Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

chuyen de moi truong (2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.1 KB, 18 trang )

Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
I.phần mở đầu.
I.Lớ do chn ti
Môi trờng là không gian sinh sống của con ngời và sinh vật, là nơi chứa đựng
những nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất, là nơi chứa đựng và
phân huỷ các chất thải do con ngời tạo ra trong cuộc sống và hoạt động sản
xuất Môi trờng có vai trò cực kì quan trọng đối với đời sống con ngời. Đó không
chỉ là nơi tồn tại, sinh trởng và phát triển mà còn là nơi lao động và nghỉ ngơi, h-
ởng thụ và trau dồi những nét đẹp văn hoá, thẩm mĩ
Bảo vệ môi trờng hiện là một trong nhiều mối quan tâm mang tính toàn cầu, ở
nớc ta, bảo vệ môi trờng cũng đang là vấn đề đợc quan tâm sâu sắc. Nghị quyết số
41/NQ-TƯ ngày 15 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trị về tăng cờng công tác
bảo vệ trong thời kì công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc; Quyết định số
1363/QĐ-TTg ngày 17/10/2001 của thủ tớng chính phủ về việc phê duyệt đề án:
Đa các nội dung bảo vệ môi trờng vào hệ thống giáo dục quốc dân Ngày
31/1/2005, Bộ trởng bộ giáo dục và đào tạo đã ra chỉ thị về việc tăng cờng công
tác giáo dục bảo vệ môi trờng, xác định nhiệm vụ trọng tâm cho giáo dục phổ
thông là trang bị cho học sinh kiến thức, kĩ năng về môi trờng bảo vệ môi trờng
bằng hình thức phù hợp trong các môn học và thông qua các hoạt động ngoại
khoá, xây dựng mô hình nhà trờng xanh sạch đẹp phù hợp với các vùng, miền
I.1. Cơ sở lí luận
Mụi trng l mt vn ó v ang thu hỳt s quan tõm ca ton th gii.
Trong my chc nm tr li õy, do s phỏt trin kinh t t di tỏc ng ca
cỏch mng khoa hc k thut v s tng dõn s quỏ nhanh lm cho mụi trng b
bin i cha tng thy, ngun ti nguyờn b vt kit, nhiu h sinh thỏi b tn
phỏ nhanh, nhiu cõn bng trong t nhiờn b ri lon. Mụi trng lõm vo khng
hong vi quy mụ ton cu tr thnh nguy c thc s vi h thng hin ti v s
suy vong xó hi trong tng lai.
Vỡ vy bo v cỏi nụi sinh thnh ca mỡnh, con ngi phi thc hin
hng lot cỏc vn phc tp, trong ú cú vn giỏo dc bo v mụi trng
(GDBVMT).


3
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
GDBVMT l mt trong nhng bin phỏp cú hiu qu nht giỳp cho con
ngi cú nhn thc ỳng trong khai thỏc, s dng v bo v cỏc ti nguyờn thiờn
nhiờn v bo v mụi trng.
GDBVMT rt cn thit lm c s cho nhn thc v hnh vi cú trỏch nhim
ca cỏ nhõn v t chc trong vic bo v v ci thin mụi trng, cho nờn vn
ny ó c a vo trong chng trỡnh ging dy cỏc b mụn khoa hc trong
nh trng nh mụn Sinh, mụn Hoỏ, Ktrong ú cú mụn a lý. Trong ging
dy kin thc khoa hc cho hc sinh, giỏo viờn phi gn vic ging dy
GDBVMT cho hc sinh ở cỏc i tng, cỏc cp hc khỏc nhau trao i v cú
trỏch nhim chung.
I.2. Cơ sở thực tiễn
Hin nay, GDBVMT ó tr thnh nhim v ca mụn hc trng ph
thụng. Ni dung chng trỡnh mụn hc a lý ph thụng cú nhiu thun li
trong vic a GDBVMT lng ghộp, tớch cc vi ni dung mụn hc. Giỏo dc
cho hc sinh hiu c s cn thit ca BVMT, t ú hc sinh cú ý thc trỏch
nhim BVMT.
Trong thc t ging dy b mụn khoa hc a lý cú nhiu giỏo viờn cha
nhn thc sõu sc vn trờn, t ú h cha tớch cc tỡm ra bin phỏp tt a
GDBVMT vo trong quỏ trỡnh ging dy mụn hc. Cỏc hỡnh thc v phng phỏp
GDBVMT qua ging dy b mụn a lý cũn thp, hiu qu bi dy cha cao.
Nhiu hc sinh cha hiu rừ cỏc khỏi nim v mụi trng, t nhn thc cha tt
ú cỏc em cha cú hnh vi tt bo v mụi trng.
Vỡ vy, qua ging dy b mụn a lý lm nh th no hỡnh thnh cho
hc sinh nhng kin thc v GDBVMT, cú hnh vi ỳng n i vi mụi trng.
Vỡ cỏc lớ do trờn, tụi chn ti:
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi tr ờng trong
giảng dạyĐịa
lí trờngTHCS

4
“Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong giảng dạy Địa lý trường THCS”
* Vai trò, nhiệm vụ giáo dục môi trường đối với giảng dạy môn khoa học Địa
lý ở nhà trường THCS
Vai trò GDBVMT trong bộ môn khoa học Địa lý cơ sở.
Trong nhà trường phổ thông cơ sở bộ môn khoa học Địa lý là bộ môn khoa
học tự nhiên tổng hợp có vị trí quan trọng góp phần nâng cao giáo dục toàn diện
trong nhà trường phổ thông. Là bộ môn giúp cho học sinh hiểu về tất cả đặc điểm
tự nhiên trong lớp vỏ địa lý, mối quan hệ chặt chẽ giữa các môi trường địa lý
trong vấn đề sản xuất, phát triển hoạt động kinh tế của con người. Môi trường tự
nhiên quan hệ chặt chẽ hoạt động kinh tế có mối quan hệ thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ xã hội loài người.
Bộ môn khoa học địa lý là bộ môn khoa học vừa là tổng thể tự nhiên, vừa
là tổng thể xã hội góp phần giáo dục bồi dưỡng thế hệ trẻ tình yêu quê hương đÊt
nước, yêu cuộc sống, có ý thức học tập ®Ó xây dựng bảo vệ quê hương đất nước
giµu đẹp và phồn vinh.Vì vËy giảng dạy bộ môn người thầy không những trau dồi
tri thức địa lí cho học sinh mà còn phải giáo dục cho các em biết khai thác, sử
dụng và bảo vệ môi trường địa lý chính là giáo dục ý thức trách nhiệm cho người
công dân trẻ tuổi nhận thức đúng đắn về môi trường và bảo vệ môi trường trong
lĩnh vực hoạt động môi trường xã hội.
Nhiệm vụ GDBVMT trong việc giảng dạy bộ môn.
GDBVMT là một quá trình nâng cao nhận thức, phương pháp kỹ năng và
tình cảm
đạo đức cho học sinh. Trong giảng dạy bộ môn địa lý phải làm cho học sinh hiểu
biết thiên nhiên và môi trường nãi chung nhận rõ mối quan hệ khăng khít và sự
tương hỗ giữa các điều kiện tự nhiên và thành phần tự nhiên đối với sự phát triển
kinh tế và sù tồn tại phát triển loài người.
Trên cơ sở giảng dạy kiến thức địa lý tự nhiên – kinh tế xã hội, việc giáo
dục cho học sinh quan tâm thường xuyên đến môi trường từ đó học sinh yêu
5

Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
thớch, tụn trng t nhiờn, mun c bo v mụi trng sng, cỏc phong cnh
p, cỏc di tớch vn hoỏ lch s ca t nc v cui cựng lm cho hc sinh mt
s phng phỏp v k nng bo v mụi trng a phng.
thc hin tt nhim v núi trờn i vi vic ging dy b mụn i lý
gn ni dung GDBVMT c th hin qua cỏc yờu cu sau:
+ Ni dung v phng phỏp GDBVMT phi phự hp vi mc tiờu o to,
phi thụng qua ni dung bi dy a lý, ni dung tng bi tng chng gn ch
giỏo dc.
+ GDBVMT gn vi thc t mụi trng a phng v tng khu vc.
+ GDMT qua ni dung kin thc phi phự hp tõm sinh lý hc sinh cỏc
khi lp, cỏc tui.
I.2.Mc ớch, nhim v, phm vi nghiờn cu GDBVMT i vi ging dy b
mụn a lý THCS
- Mc ớch: Tỡm ra phng phỏp tt GDBVMT qua ging dy a lý
THCS, nhm nõng cao hn na hiu qu GDBVMT cho hc sinh. T ú hỡnh
thnh cho cỏc em thỏi , hnh vi ỳng vi mụi trng trng hc, a phng,
i vi khu vc.
- Nhim v ti :
+ Nghiờn cu c s lý lun ca GDBVMT thụng qua kin thc trong bi
ging.
+ Xỏc nh cỏc iu kin GDBVMT vo ging dy b mụn phự hp
nhn thc v kh nng nhn thc cho hc sinh.
+ Phm vi: Tỡm hiu v nghiờn cu nờu ra phng phỏp dy GDBVMT
qua cỏc bi ging mụn đa lý THCS phự hp nhn thc v hon cnh nh trng,
a phng, ca tng khu vc c th.
I.3 Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 9 năm 2010 đến tháng 02 năm 2011
I.4. Đóng góp mới về mặt lý luận thực tiễn.
6

Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
C s lý lun v thc tin ca vic cung cp khỏi nim v mụi trng v
bo v mụi trng cho hc sinh.
II. Phần nội dung
II.1 ChơngI: Tổng quan
II.2. ChơngII. Nội dung vấn đề nghiên cứu
II.2.1 Phơng pháp giảng dạy bộ môn khoa học Địa lý, thể hiện nội dung
GDBVMT trong giảng dạy ở các bài Địa lý tự nhiên, kinh tế ở các lớp trong
chơng trình THCS
a. Phơng pháp giảng dạy lồng kiến thức GDBVMT vào nội dung bài học.
b. Phơng pháp dùng lời nói: giảng thuật, kể chuyện, đọc tài liệu, đọc thơ
minh hoạ.
c. Phơng pháp đàm thoại.
d. Phơng pháp trực quan.
e. Phơng pháp ngoại khoá.
II.2.2. Vận dụng nội dung phơng pháp GDBVMT vào giảng dạy cụ
thể( một số bài ) ở bộ môn Địa lý trong chơng trình giảng dạy ở trờng THCS
( Phần minh hoạ )
II.2.2.1 Giảng dạy Địa lý gắn liền với giáo dục môi trờng cuộc sống qua
nội dung bài giảng bằng phơng pháp lồng ghép kiến thức Địa lý với GDMT.
- Giảng dạy bộ môn địa lý nội dung gắn liền với thực tế cuộc sống. Vì cuộc
sống rất gần gũi với các em. Hiểu cuộc sống, yêu quý cuộc sống,từ đó các em
7
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
càng thấy vấn đề tự nhiên trở nên gần gũi và gắn bó với cuộc sống hiện tại, tự
nhiên tạo sự sống và tồn tại xã hội loài ngời- giữa con ngời và môi trờng tự nhiên
có mối quan hệ khăng khít với nhau không tách rời nhau. Trong giảng dạy địa lý
kiến thức trang bị cho các em về địa lý tự nhiên tơng đối hoàn chỉnh và có hệ
thống, không đề cập đến các vấn đề tự nhiên phức tạp, mà phù hợp gần gũi với các
em và rất cần thiết trong cuộc sống. Qua giảng dạy việc giáo dục ý thức sử dụng

hợp lý tài nguyên thiên nhiên, cải tạo tự nhiên càng có kết quả vận dụng tốt trong
thực tế của học sinh.
Về địa lí 6:
Ví dụ 1: Khi dạy nội dung phần lớp thuỷ quyển ở địa lý lớp 6 giáo viên cần
làm rõ học sinh một số khái niệm trong các bài 23+24 giáo viên cho học sinh hiểu
khối nớc ngọt trên Trái Đất chiếm tỷ lệ rất ít ( 2%) tổng khối lợng trên bề mặt Trái
Đất, đợc tồn tại ở mọi nơi, dới nhiều hình thức khác nhau ( có ở ao hồ, sông suối,
nớc ngầm). Trong đời sống hàng ngày nớc ngọt không thể thiếu đợc đối với sinh
hoạt và sản xuất. Sự liên hệ rất gần gũi với các em qua hình thành khái niệm và
các em biết gắn vào với thực tế. Nội dung trong chơng trình phần lớp thuỷ
quyển làm rõ một số khái niệm trong bài 23: Sông và hồ , bài 24: Biển và đại
dơng ở lớp 6.
Từ các khái niệm đợc học giúp các em hiểu nhiều các điều kiện tự nhiên, các khái
niệm tự nhiên giúp các em suy nghĩ, liên tởng và liệt kê nhiều trong cuộc sống:
điều kiện tự nhiên ảnh hởng đến sự phát triển kinh tế nh thế nào? các em phải bảo
vệ ra sao? Các em hiểu sâu sắc kiến thức mà biết vận dụng vào thực tế cuộc sống
hàng ngày của các em thêm sinh động.
Ví dụ 2: Vai trò của sông suối, biển và đại dơng đối với đời sống hàng ngày
của các em nh thế nào? Tác động phát triển tự nhiên và kinh tế ra sao?
- Về ảnh hởng tự nhiên:
+ Cung cấp hơi nớc: Tạo vòng quay liên tục lớp nớc trên Trái Đất ( kho nớc
vô tận để cung cấp hơi nớc chính là đại dơng)
+ Điều hoà khí hậu: Nơi có biển và đại dơng ( mùa đông ấm áp, mùa hè
mát mẻ, lợng nớc lớn thuận lợi phát triển kinh tế)
- Vấn đề kinh tế:
Sông suối, biển và đại dơng:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm thức ăn cho con ngời: tôm, cua, cá
+ Thuận lợi giao thông vận tải, đi lại giao lu giữa nhiều nơi khac nhau.
8
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS

+ Cho ta nhiều giá trị kinh tế khácSong miền núi ( Sức nớc công nghiệp
thuỷ điện), tải phù sa bồi đắp đồng bằng). Dới biển và đại dơng cho ta nhiều
khoáng sản quý: dầu mỏthuận lợi phát triển kinh tế công nghiệp. Ngoài ra còn
cho ta nhiều giá trị kinh tế khác.
Ví dụ 3 :Dạy phần lớp không khí trên Trái Đất ( Địa lý 6)
- Giáo viên cho học sinh hiểu một số khái niệm: Thời tiết, khí hậu, các yếu
tố của thời tiết, các khái niệm đợc xây dựng gần gũi với các em song cũng trừu t-
ợng. Giúp các em hiểu nội dung khái niệm để vận dụng vào cuộc sống sinh hoạt
sản xuất nh:
+ Nơi có khí hậu nóng ẩm, ma nhiều nhiều rất thuận lợi cho cây cối phát
triển, đất đai màu mỡ, nơi cuộc sống dân c đông đúc, trù phú
+ Nơi có khí hậu khô khan: điều kiện đất đai khô cằn, động vật, Thực vật
nghèo nàn, dân c ít, kinh tế kém phát triển.
Vì vậy học sinh càng hiểu sâu mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh tế-
giáo viên phải có trách nhiệm truyền thụ kiến thức địa lý cho học sinh phải gắn
vào GDBVMT tự nhiên cho học sinh thêm phong phú và có hiệu quả cao.
Về địa lí7:
Ví dụ 1: Dạy bài 3: Quần c đô thị hoá, mục 2: Đô thị hoá các siêu đô
thị.
- Học sinh biết đợc quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị mới
(đặc biệt ở các nớc đang phát triển) gây nên những hậu quả xấu cho môi trờng.
- Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hoá và môi trờng.
- Học sinh có ý thức giữ gìn, BVMT đô thị; phê phán các hành vi làm ảnh hởng
xấu đến môi trờng đô thị.
Ví dụ 2: Dạy bài 16: Đô thị hoá ở đới ôn hoà , mục 2: Các vấn đề của đô
thị.
- Học sinh hiểu đợc sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra
những hậu quả xấu đối với môi trờng ở đới ôn hoà; biết phân tích ảnh địa lí về ô
nhiễm không khí, ô nhiễm nớc ở đô thị; ủng hộ các chủ trơng, biện pháp nhằm
hạn chế sức ép của các đô thị tới môi trờng.


Về địa lí 8
Ví dụ1: GDBVMT gắn cần thiết khi dạy đến vấn đề BVMT ở kiến thức qua
bài 24: Vùng Biển Việt Nam và bài 33: Sông ngòi Việt Nam ở địa lý 8
9
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
+ Khai thác tài nguyên hợp lý chống ô nhiễm nớc sông, nớc biển và đại d-
ơng ( đặc biệt những nơi có dầu mỏ khai thác tránh rơi rớt ra mặt biển để tiêu diệt
các sinh vật phù du và động vật biển)
+ Cấm dùng chất nổ, lới điện, xiếc điện để đánh bắt động vật, cần khai thác
có kế hoạch hợp lý nhằm bảo vệ nguồn động vật dới nớc.
+ Chống lũ lụt ở những vùng có lợng ma lớn.
+ Chống xói mòn ở những nơi có dòng chảy dốc.
Ví dụ 2: Dạy bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam, mục 1: Đặc điểm chung.
- Học sinh biết đất nớc ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng,
trong đó có nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm; song do tác động của con
ngời, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá biến đổi và suy giảm về chất lợng và
số lợng, từ đó học sinh biết bảo vệ tài nguyên môi trờng và bảo vệ tài nguyên sinh
vật
Về địa lí 9
Ví dụ 1: Dạy bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số( Địa lí 9 ), mục II: Gia
tăng dân số
- Học sinh hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên và
môi trờng; thấy đợc sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân
bằng giữa dân số và môi trờng, tài nguyên nhằm phát triển bền vững
- Học sinh có kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và vấn đề dân số
với môi trờng.
10
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
- Học sinh có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nớc về dân số và môi tr-

ờng. Không đồng tình với những hành vi đi ngợc với chính sách của Đảng và nhà
nớc về dân số, môi trờng và lợi ích cộng đồng.
Ví dụ 2: Dạy bài7: Các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố nông
ngiệp( Địa lí 9 ), mục 1: Các nhân tố tự nhiên.
- Học sinh hiểu đợc đất, khí hậu, nớc và sinh vật là những tài nguyên quý giá và
quan trọng để phát triển nông nghiệp nớc ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên
đất, không làm ô nhiễm và suy thoái và suy giảm các tài nguyên này.
- Phân tích, đánh giá đợc những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên
đối với sự phát triển nông nghiệp ở nớc ta.
- Học sinh không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm
đất, nớc, khí hậu, sinh vật
Ví dụ 3: Dạy bài 43: Địa lí tỉnh Hải Dơng ( Địa lí 9 ) Mục V: Bảo vệ tài
nguyên và môi trờng.
- Học sinh biết đợc tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên; Hiện trạng suy giảm
tài nguyên, ô nhiễm môi trờng của tỉnh Hải Dơng, nguyên nhân và hậu quả.
- Học sinh biết một số biện pháp đợc áp dụng để bảo vệ tài nguyên và môi trờng ở
tỉnh Hải Dơng
- Học sinh nhận biết đợc các dấu hiệu suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trờng
của tỉnh Hải Dơng, từ đó có ý thức quan tâm đến bảo vệ môi trờng của địa phơng.
Tích cực tham gia ccác hoạt động bảo vệ môi trờng ở địa phơng.
Vì vậy học sinh càng hiểu sâu mối quan hệ giữa tự nhiên và phát triển kinh
tế- giáo viên phải có trách nhiệm truyền thụ kiến thức địa lý cho học sinh phải gắn
vào GDBVMT tự nhiên cho học sinh thêm phong phú và có hiệu quả cao.
II.2.2.2. Giảng dạy địa lí GDMT có thể dùng lời để đọc tài liệu để bổ sung
minh hoạ.
Phơng pháp đọc tài liệu cũng là phơng pháp sử dụng có hiệu quả trong quá
trình GDBVMT. Trong các bài học, tuỳ theo nội dung mà giáo viên có thể đọc các
tài liệu để bổ sung minh hoạ ,các bài học nhờ nội dung phản ánh các hiện tợng cụ
thể. Nhờ cách viết sinh động giải thích các vấn đề rõ ràng nên có thể giúp cho học
sinh có những hiểu biết , có những ấn tợng sâu sắc về một số khía cạnh của môi

trờng.
Các bài học có nội dung GDBVMT có thể tìm thấy trên hàng loạt các báo
và tạp chí khác nhau.Ví dụ bài báo viết về hãy cứu lấy rừng thợng nguồn sông
11
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
Gianh của Võ Minh Châu ra ngày 4-4-1992. Bài báo nói về sự khai thác rừng bừa
bãi ở vùng nói trên gây hậu quả tai hại cho nhân dân.
Hoặc bài báo Hội chứng chết rừng ở Tây Âu trong báo Nhân dân ra ngày
26-12-1985 nói về thiệt hại của rừng do axit gây ra.
Bài báo Kho báu trong rừng cấm Nam Cát tiên trong báo Quân đội nhân
dân ra ngày 30-06-1986 giới thiệu về tài nguyên động vật và thực vật của rừng
cấm đợc bảo vệ.
Bài Vờn Sóc trăng một bài báo giới thiệu một hịên tợng nhỏ đó là đàn
dơi ở chùa Dơi tại Sóc trăng. Nhờ ý thức quý trọng loài vật ở chùa không ai bắn
giết dơi nên dơi ở khắp các nơi tụ tập về đây rất đông , có tới hàng vạn con ,tạo
một sinh cảnh độc đáo hấp dẫn với khách du lịch thăm quan.
Nhìn chung rất nhiều bài báo nói về các hiện tợng ,sự vật khác nhau, nếu giáo
viên địa lý chịu khó thu thập sẽ có nguồn t liệu thực tế rất bổ ích cho việc giảng
dạy.
II.2.2.3. Giảng dạy địa lý GDBVMT qua phơng pháp sử dụng trực quan
trong giờ dạy.
Đối với học sinh trờng THCS các em còn nhỏ, việc sử dụng trực quan
giảng dạy có ý nghĩa lớn, đây cũng là phơng pháp giảng dạy đặc trng của bộ môn
để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ khắc sâu kiến thức nhớ lâu, t duy bài tốt có hiệu quả
cao. Vì vậy GDBVMT có thể dùng bản đồ, tranh ảnh và phim ảnh. Đặc biệt là
tranh có tác dụng gây hứng thú và ấn tợng sâu sắc cho học sinh.
Các bản đồ sẽ giúp cho các em hiểu rõ sự phân bố, đặc điểm về tự nhiên, kinh tế
của các châu lục, các khu vực, các nớc, các địa phơng các em học. Còn các biểu
đồ sẽ giúp cho em thấy rõ mức độ biến đổi phát triển, của các hiện tợng và sự vật.
Ví dụ: Qua bản đồ thực vật, học sinh có thể biết đợc các vùng có phủ rừng,

các vùng bị khai thác cạn kiệt thành đồi trọc, các vùng rừng mới trồng
Về biểu đồ học sinh có thể có thể hiểu về tốc độ phát triển dân số, tốc độ khai
thác rừng
Về tranh ảnh giáo viên có thể dùng tranh ảnh liên quan đến môi trờng để
giới thiệu trong các giờ giảng trên lớp.
Ví dụ: ảnh hởng về sự đốt rừng và kèm theo đó về sự tàn phá của lũ lụt,
ảnh hởng về sự ô nhiễm môi trờng ở thành thị ( rác bẩn, nớc thải ở các khu phố).
Giáo viên còn su tầm nhiều tranh ảnh về môi trờng để thuận cho việc giảng dạy
địa lý gắn với giáo dục và bảo vệ môi trờng cho thêm sinh động có kết quả tốt.
12
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
II.2.2.4 Giảng dạy GDBVMT thông qua phơng pháp thảo luận và hoạt
động ngoại khoá.
* GDBVMT trong giảng dạy bộ môn địa lý bằng phơng pháp thảo luận
Bản chất của phơng pháp thảo luận là GV tổ chức cho học sinh thảo luận ( theo
lớp hoặc nhóm) để giải quýêt các vấn đề có liên quan đến nội dung bài học.
Phơng pháp này tạo cho học sinh cơ hội trình bày, ý kiến suy nghĩ của mình và
nghe ý kiến của các bạn trong lớp về một vấn đề nào đó, phơng pháp thảo luận th-
ờng đợc sử dụng khi giáo viên muốn biết ý kiến và kinh nghiệm của học sinh,
hoặc những ý kiến và kinh nghiệm này sẽ rất thú vị và hữu ích đối với các học
sinh khác trong lớp. Chủ đề thảo luận là những vấn đề về môi trờng có liên quan
đến nội dung bài học. Qua thảo luận, giáo viên có thể đánh giá sự hiểu biết, thái
độ, cảm xúc của học sinh, khuyến khích học sinh hình thành chính kiến có cơ sở
của mình đối với các vấn đề đang thảo luận. Các buổi thảo luận sẽ giúp cho học
sinh kiểm chứng ý kiến của mình và có thể thay đổi nhận thức, quan điểm, thái độ
đối với vấn đề thảo luận, mặc dù việc thay đổi nhận thức quan điểm thờng chỉ xảy
ra khi học sinh đã suy nghĩ về buổi thảo luận đó.
Cũng nh một số phơng pháp, khi sử dụng phơng pháp thảo luận, trớc hết GV cần
xác định rõ ràng mục tiêu cần đạt đợc trong buổi thảo luận, sau đó nêu vấn đề
hoặc một số câu hỏi thích hợp để học sinh thảo luận. Để phát triển thảo luận, các

câu hỏi mở sẽ hữu ích hơn các câu hỏi đóng vì nó đòi hỏi câu trả lời của học sinh
chi tiết hơn và mang tính cá nhân hơn, các câu hỏi cần xắp xếp theo một trình tự
hợp lí để có thể hình thành các mục tiêu đã định trớc.
Hình thức thảo luận có thể là thảo luận cả lớp hoặc thảo luận nhóm. Nếu là thảo
luận nhóm thì trớc hết phải chia nhóm, bố trí chỗ ngồi cho các nhóm, mọi ngời
tham gia thảo luận cần phải nhìn thấy mặt nhau một cách rõ ràng, vì thế ngồi theo
hình tròn là cách bố trí tốt nhất.
Phơng pháp thảo luận có thể tiến hành nh sau :
+ Bớc 1: GV nêu chủ đề các câu hỏi thảo luận
+ Bớc 2: HS thảo luận ( cả lớp hoặc nhóm )
+ Bớc3: HS trình bày nội dung thảo luận (có sự nhận xét của các nhóm khác)
+ Bớc4: GV tóm tắt các ý kiến thảo luận, củng cố các điểm chính
Ví dụ 1: Bài 38, 39, Địa lí 9: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi
trờng biển đảo.
- Vấn đề thảo luận: Để phát triển bền vững các nghành kinh tế biển cần phải quan
tâm đến những vấn đề gì? Nêu một số biện pháp cụ thể.
13
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
- Mục tiêu thảo luận: HS cần nêu đợc
Những vấn đề cần quan tâm: bảo vệ nguồn tài nguyên biển, chống ô nhiễm
môi trờng biển
Một số biện pháp cụ thể: không khai thác bừa bãi, quá mức các tài nguyên
biển, không để xảy ra các sự cố tràn dầu, hạn chế chất thải ra biển từ các nhà máy,
các khu đô thị.
Ví dụ 2: Khi đang học về sông ngòi Việt Nam ( ở chơng trình lớp 8)có thể
cho học sinh thảo luận về nguồn tài nguyên nớc ta, trong chủ đề này giáo viên có
thể đặt ra các vấn đề:
- Nguồn tài nguyên nớc ở nớc ta nh thế nào?
- Các sông ngòi ở nớc ta có những giá trị gì?
- Liệu nguồn nớc ở nớc ta bị cạn kiệt không?

Trong thực tế, việc thảo luận thờng gặp nhiều khó khăn do thời gian hạn
hẹp, do đó giáo viên có thể lựa chọn chủ đề và chuẩn bị cho học sinh một cách
chu đáo mới có hiệu quả.
* GDBVMT qua hoạt động ngoại khoá
- Cũng nh các bộ môn khác trong nhà trờng phổ thông: Nh bộ môn sinh vật,
lịch sử và môn địa lý có thể tổ chức cho học sinh tiến hành hoạt động ngoại khoá
để GVBVMT, mục đích của hoạt động này nhằm:
+ Thông báo thực tế ở địa phơng giúp học sinh hiểu biết về tình hình môi tr-
ờng về tác động của con ngời đến môi trờng một cách cụ thể.
+ Xây dựng cho các em tình cảm yêu thiên nhiên, yêu phong cảnh đẹp, từ
đó biết yêu quê hơng đất nớc và ý thức bảo vệ môi trờng.
Rèn luyện cho các em một số kỹ năng và phơng pháp bảo vệ môi trờng
thông thờng để các em có thể tham gia vào công tác BVMT ở địa phơng.
- Hình thức hoạt động ngoại khoá: Có rất nhiều hình thức khác nhau tuỳ
theo điều kiện, giáo viên có thể lựa chọn một số hình thức sau:
+ Nói chuyện các vấn đề môi trờng: Hình thức này nhằm mở rộng kiến thức
lý thuyết cũng nh thực tiễn về môi trờng và các biện pháp bảo vệ môi trờng. Sau
khi nghe báo cáo giáo viên vần tổ chức hớng dẫn học sinh viết thu hoạch về nhận
thức cũng nh tình cảm của mình đối với vấn đề đợc nghe.
+ Tìm hiểu , nghiên cứu môi trờng ở địa phơng: Giáo viên hớng dẫn học
sinh quan sát và tìm hiểu nghiên cứu các vấn đề thực tế của từng khu vực ( tuỳ
thuộc vào địa phơng)
14
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
Ví dụ 1: Đối với học sinh miền núi cần cho học sinh hiểu tình hình khai
thác rừng ở địa phơng, những hiện tợng gì hay xảy ra ở những nơi bị chặt, bị đốt
phá rừng?
-Tình hình xói mòn ở địa phơng nh thế nào?
-Những chủ trơng của Đảng và Nhà nớc trong việc khai thác rừng, sử dụng
đất ở địa phơng .

Ví dụ 2: Đối với học sinh ở thành phố, thị trấn cần tổ chức cho học sinh
hiểu biết về vấn đề ô nhiễm không khí, nớc và việc sử lý chất thải, trên cơ sở đó
cho học sinh tìm hiểu nguyên nhân gây lên các tình trạng ô nhiễm môi trờng đó.
* Tổ chức tham quan, dã ngoại:
Đây là hình thức rất hấp dẫn đối với học sinh, do nhu cầu mở rộng hiểu biết
thiên nhiên và cuộc sống xã hội, các em rất thích đến những nơi xa lạ, những nơi
có phong cảnh đẹp hấp dẫn. Đó là cơ sở thuận lợi để tổ chức hình thức này.
Ví dụ: Cho học sinh thăm quan các di tích văn hoá, lịch sử và các phong
cảnh đẹp nh Đền Hùng (Phú Thọ); Côn Sơn (Hải Dơng), Vịnh Hạ Long ( Quảng
Ninh), khu di tích Bích Động (Ninh Bình), núi Ngũ Hoành Sơn (Quảng Nam- Đà
Nẵng), vùng núi Tháp Chàm (Phú Yên), Thành phố Đà Lạt ( Lâm Đồng), thành
phố Huế. Hoặc các công trình xây dựng lớn có ý nghĩa kinh tế và cải tạo môi tr-
ờng: Đập thuỷ điện Thác Bà (Trên sông Chảy), thuỷ điện Hoà Bình (sông Đà),
thuỷ điện Trị An ( Sông Đồng Nai). Các khu rừng Quốc gia nh:Cúc Phơng ( Ninh
Bình), Bình Lâm- Phớc Bửu( Đồng Nai), Cát Bà ( Hải Phòng)
Qua các đợt thăm quan dã ngoại học sinh có dịp hiểu biết thêm về các công
trình kiến trúc, các di tích lịch sử văn hoá, mở rộng tầm nhìn về môi trờng tự
nhiên và xã hội cũng nh đợc thởng thức phong cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
Qua thực tế đó, các em còn thấy những tác động tiêu cực của con ngời với môi tr-
ờng và hậu quả của nó với sự phát triển kinh tế và cuộc sống của con ngời. Tất cả
những điều đó sẽ hình thành dần ở các em tình yêu quê hơng đất nớc, có ý thức
bảo vệ môi trờng cũng nh phẩm chất tốt đẹp của con ngời mới.
15
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
Bài giảng thực nghiệm
Tuần 9, tiết 18:
Bài 16: đô thị hoá ở đới ôn hoà
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá cao ở đới ôn hoà và các vấn

đề về môi trờng, kinh tế- xã hội.
- Biết đợc hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nớc ở đới ôn hoà; nguyên
nhân và hậu quả.
2.Kĩ năng :
- Quan sát hình ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động sản
xuất, đô thị, ô nhiễm môi trờng ở đới ôn hoà.
3. Thái độ :
- Có ý thức tham gia tích cực bảo vệ môi trờng.
II. Phơng tiện dạy học.
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ h 2.1 phóng to.
- ảnh về ngời thất nghiệp.
- ảnh về một vài đô thị lớn của các nớc phát triển.
III. Nội dung bài học.
1. Kiểm tra bài cũ:(5')
? Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà.
? Cảnh quan công nghiệp ở dới ôn hoà biểu hiện nh thế nào? Các trung tâm công
nghiệp thờng đợc phân bố ở đâu?
2. Bài mới.(35')
Hoạt động thày trò T/g Nội dung bài học
? Cho biết nguyên nhân nào cuốn hút ngời
dân vào sống trong các đô thị ở đới ôn hoà?
Tỉ lệ dân sống trong các đô thị nh thế nào?
- Sự phát triển mạnh của công nghiệp và dịch
vụ.
? Tại sao cùng với việc phát triển công
nghiệp hoá, các siêu đô thị cũng phát triển
theo? ví dụ.
- Do nhu cầu lao động trong công nghiệp và
dịch vụ tăng.
? Hoạt động công nghiệp tập trung trên địa

bàn thích hợp thì các đô thị có sự phát triển
tơng ứng nh thế nào?
? Điều kiện của sự phát triển đó là gì?
- Nhờ hệ thống giao thông hết sức phát triển.
? Quan sát H 16.1 Và 16.2- SGK cho biết
trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hoà khác
với đới nóng nh thế nào? biểu hiện?
19'
1. Đô thị hoá ở mức độ cao
- Hơn 75% dân c ở đới ôn
hoà sống trong các đô thị.
- Các thành phố lớn thờng
chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị
của 1 nớc.
- Các đô thị mở rộng, kết nối
với nhau liên tục thành từng
chùm đô thị, chuỗi đô thị.
- Đô thị phát triển theo quy
hoạch.
16
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
- Những toà nhà trọc trời, hệ thống giao
thông ngầm, kho hàng, nhà xe dới mặt đất
? Đô thị hoá ở mức độ cao ảnh hởng thế
nào tới phong tục tập quán, đời sống tinh
thần của c dân , môi trờng đới ôn hoà?
? Quan sát H16.3 và 16.4- SGK cho biết:
- Tên hai bức ảnh là gì?
- Hai bức ảnh mô tả thực trạng gì đang diễn
ra ở các đô thị và siêu đô thị?

? Việc tập trung dân quá đông vào các đô
thị và siêu đô thị sẽ nảy sinh những vấn đề
gì đối với môi trờng?
? H 16.3 và 16.4 mô tả những vấn đề gì của
các đô thị? việc tập trung dân quá đông vào
các đô thị nảy sinh vấn đề gì đối với môi tr-
ờng?
? Dân đô thị tăng nhanh nảy sinh những
vấn đề gì đối với xã hội?

? Việc mở rộng đô thị ảnh hởng tiêu cực
nh thế nào trong canh tác nông nghiệp?
? Liên hệ ở đới nóng? ở Việt Nam?
? Để giải quyết vấn đề xã hội trong các đô
thị cần có những giải pháp gì để giảm áp lực
dân số?
? Thực tế một số nớc đã tiến hành?
? Để phát triển kinh tế đồng đều, cân đối
trong một quốc gia cần tiến hành nh thế nào?
? Để xoá bỏ ranh giới nông thôn, thành thị,
giảm các động lực tăng dân số trong các đô
thị cần có giải pháp gì?
16'
- Lối sống đô thị đã phổ biến
cả ở vùng nông thôn trong
đới ôn hoà.
2. Các vấn đề của đô thị.
a. Thực trạng.
- Việc dân c ngày càng tập
trung vào sống trong các đô

thị lớn đặt ra nhiều vấn đề: ô
nhiễm không khí, nớc, nạn
ùn tắc giao thông.
- Nạn thất nghiệp, thiếu
nhân công trẻ có tay nghề
cao, thiếu nhà ở, công trình
phúc lợi.
- Diện tích canh tác bị thu
hẹp nhanh.
b. Một số giải pháp tiến
hành giải quyết.
- Tiến hành quy hoạch lại đô
thị theo hớng "phi tập
trung".
- Xây dựng nhiều thành phố
vệ tinh.
- Chuyển dịch các hoạt động
dịch vụ, công nghiệp đến
các vùng mới.
- Đẩy mạnh đô thị hoá nông
thôn.
3. Củng cố:(4')
? Đặc điểm của vùng đô thị hoá cao ở đới ôn hoà là gì?
? Thực tế ở nớc ta, ngoài những vấn đề đợc nêu ở đới nóng đới ôn hoà còn những
vấn đề nào nảy sinh trong các đô thị lớn hiện nay?
4. Dặn dò:(1')
- Học bài, làm bài tập bản đồ
- Su tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nớc. Chuẩn bị bài: ô nhiễm
môi trờng đới ôn hoà.
17

Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
III. Kết luận kiến nghị.
Trên đây là nội dung và phơng pháp giảng dạy bộ môn khoa học Địa lý trong
trờng THCS, gắn việc giảng dạy kiến thức địa lý vào GDBVMT ở các khối lớp
trong nhà trờng bản thân tôi có nhiều cố gắng nghiên cứu, tìm tòi, học hỏi để vận
dụng bớc đầu có thành công và đạt đợc kết quả trong quá trình giảng dạy và học
tập của học sinh.
- Học sinh hiểu kiến thức và vận kiến thức bằng chính sự hoạt động sáng
tạo của mình, biết liên hệ, biết liên tởng, hiểu vai trò của tự nhiên trong cuộc sống
và phát triển kinh tế.
- Các em nhận thức đúng trong vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trờng.
- Học sinh có vốn kiến thức khoa học ,vốn thực tế phong phú sinh động,
yêu khoa học địa lí, yêu thiên nhiên đất nớc và càng yêu thêm cuộc sống.
Trong việc giảng dạy bộ môn khoa học địa lí nội dung GDBVMT vào giảng
dạy bộ môn là thuận lợi, thích hợp đúng với mục tiêu yêu cầu giáo dục và thực
hiện nội dung cải cách giáo dục hiện nay, nó có tác dụng và nâng chất lợng đào
tạo, bồi dỡng năng lực cho thế hệ trẻ, những con ngời lao động, tự chủ,sáng tạo
có năng lực thích ứng với kinh tế thị trờng, có năng lực giải quyết mọi vấn đề
trong cuộc sống, góp phần tích cực thực hiện công nhiệp hoá và hiện đại hoá đất
nớc. Rất mong các bạn cùng bộ môn và ban giám khảo góp ý bổ sung nhiều ý
kiến hay cho phần nội dung và phơng pháp giảng dạy địa lí gắn với GDBVMT đạt
kết quả tốt hơn trong các nhà trờng THCS .
18
Tớch hp giỏo dc bo v mụi trng trong ging dy a lý trng THCS
IV. tài liệu tham khảo:
1. SGK, SGV địa lý 6,7,8,9 NXB giáo dục.
2.Tài liệu về giáo dục bảo vệ môi trờng trong môn địa lí THCS
( NXB giáo dục )
3.Tài liệu giáo dục bảo vệ môi trờng trong môn Địa lí THCS (NXBGD)

4. Địa lý đại cơng Việt Nam tập 1,2 ( ĐHSP Hà Nội)
5. Giáo dục môi trờng thế giới. ( ĐHSP Hà Nội)
6. Tài nguyên du lịch( Bùi Hải Yến chủ biên- NXB giáo dục)
7. Môi trờng và phát triển bền vững( Nguyễn Đình Hoè chủ biên)
1V.Phụ lục

Mục lục trang
I. Phần mở đầu
I.1. Lí do chọn đề tài
I.2. Mục đích nghiên cứu
I.3. Thời gian nghiên cứu
I.4. Đóng góp mới về mặt lí luận thực tiễn
II. Phần nội dung
II.1. Chơng1 : Tổng quan
II.2. Nội dung vấn đề nghiên cứu
II.2.1. Phơng pháp giảng dạy bộ môn
II.2.2. Vận dụng nội dung phơng pháp
1- 4
4-5
5
5
5-9
9
9
9-19
19
“Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường trong giảng dạy Địa lý trường THCS”
III. KÕt luËn kiÕn nghÞ
IV. Tµi liÖu tham kh¶o
19

20


20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×