Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ THI HỌC KÌ II lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.5 KB, 6 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ II
Môn : Hoá học - lớp 9
Thời gian làm bài: 45phút (không kể thời gian giao đề )
I.Mục tiêu của đề
Đánh giá kiến thức, kĩ năng theo 4 mức độ nhận biết , thông hiểu ,vận dụng,vận
dụng mức độ cao những kiến thức hóa học trong học kì II:
1. Phi kim - bảng HTTH các NTHH
2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Hiđrocacbon
3. Tính chất của một số dẫn xuất hiđrocacbon
4. Thí nghiệm (Hiện tượng hoá học liên quan đến thực tế)
5. Tính toán hoá học
II.Ma trận đề
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Tổng
điểm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức độ cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Phi
kim
-bảng
HTTH
các
NTHH
Biết cÊu t¹o
nguyªn tö cña mét
sè nguyªn tè ®iÓn


h×nh (thuéc 20
nguyªn tè ®Çu
tiªn) suy ra vÞ trÝ
của nguyên tố
Hiểu được
chu trình của
cacbon trong
tự nhiên
Số câu
hỏi
1 1 2
Số
điểm
0,5 0,5 1,0
10%
2.
Hiđro
cacbon
Biết đặc điểm cấu
tạo phân tử hợp
chất hữu cơ.
BiÕt ®îc: Kh¸i
niÖm vÒ nhiªn
liÖu, c¸c d¹ng
nhiªn liÖu phæ
biÕn (r¾n, láng ,
khÝ.)
Phương pháp
hóa học tánh
riêng khí

metan ra khỏi
hỗn hợp kihs
metan và khí
etilen.
Số câu
hỏi
3 1 4
Số
điểm
1,5 0,5 2,0
20%
3.Dẫn
xuất
hiđro
cacbon
Hiểu phương
pháp phân
biệt dung dịch
glucozơ với
rượu etylic và
axit axetic.
Vận dụng
thành phần
phân tử của
dẫn xuất
hidrocacbon để
giải bài tập
Số câu
hỏi
1 1 2

Số
điểm
0,5 0,5 1,0
10%
4.Thí
nghiệm
(Hiện
tượng
hoá
học)
Vận dụng tính
chất hóa học
của axit axetic
để giải thích
được hiện
tượng xảy ra
trong thực tế.
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
1 1,0
10%
5. Tính
toán
hoá
học
Tính khối
lượng các chất

trong hỗn hợp
Tính % khối
lượng các chất
trong hỗn hợp
lỏng
Số câu
hỏi
1(ý b) 1(ý a) 2
Số
điểm
1 2 3,0
30%
6.
Tổng
hợp
HiÓu ®îc mèi
liªn hÖ gi÷a
c¸c chÊt: tinh
bột, glucozơ,
rượu etylic,
axit axetic,
etyl axetat.
Viết PTHH
minh họa.
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
2 2,0

20%
Tổng
số câu /
Tổng
số
điểm
4
2,0
20%
3
1,5
15%
1
2,0
20%
1
0,5
5%
2
2,0
20%
1
2,0
20%
12
10,0
100%
III/ Nội dung đề
I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm )
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng :

Câu 1. Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1
electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I.
C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I . D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II.
Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng
nhà kính . Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do
A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng
C. sự đốt nhiên liệu D.sự quang hợp của cây xanh.
Câu 3.Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc
trưng là phản ứng cộng:
A. C
2
H
4
, C
2
H
2
. B. C
2
H
4
, CH
4
.C. C
2
H
4
, C
6

H
6
. D. C
2
H
2
, C
6
H
6
.
Câu 4. Mạch cacbon chia làm mấy loại?
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 5. Có một hỗn hợp gồm hai khí C
2
H
4
và khí CH
4
. Để thu được khí CH
4
tinh khiết
cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. Dung dịch H
2
SO
4
đặc. B. Dung dịch Ca(OH)
2
.

C. Dung dịch Brom dư. D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam
cacbonic và 2,7 gam nước . Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm:
A. Cacbon và Hiđro . B.Cacbon , Hiđro và oxi .
C. Hiđro và oxi D.Cacbon , Hiđro và nitơ.
Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu?
A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen.
Câu 8. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và
glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ?
A. Quì tím và phản ứng tráng gương . B. Kẽm và quì tím .
C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương.
II. TỰ LUẬN (6 điểm )
Câu 9 (2điểm ) Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau
(ghi rõ điều kiện nếu có )
Tinh bột → glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat
Câu 10 (1 điểm ) Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra ?
Em hãy nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình hoá học?
Câu 11 (3 điểm ) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A
phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23)
Hết
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ II
MÔN HOÁ LỚP 9
PHẦN 1 TRẮC NGHIỆM (4 điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,5 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B D A C C B B A
Phần II TỰ LUẬN (6 điểm )
Câu Đáp án Điểm

Câu 1 (-C
6
H
10
O
5
-)
n (r)
+ n H
2
O
(l)

 →
toAxit,
n C
6
H
12
O
6(dd)
C
6
H
12
O
6 (dd)
0
30 32
Menruou

C−
→
C
2
H
5
OH
(dd)
+2CO
2 (k)
C
2
H
5
OH
(dd)
+ O
2((k)

0
25 30
Mengiam
C−
→
CH
3
COOH
(dd)
+


H
2
O
(l)

C
2
H
5
OH
(l)
+CH
3
COOH
(l )
0
2 4
,H SO dac t
→
¬ 
CH
3
COOC
2
H
5 (l)
+ H
2
O
(l)

0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt
khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tácdụng với CaCO
3

trong đá tự nhiên sinh ra khí CO
2
gây nên hiện tượng sủi bọt khí.
PTHH
2CH
3
COOH
(dd)
+CaCO
3(r)
→(CH
3
COO)
2
Ca
(dd)
+H
2
O
(l)
+ CO
2(k)

0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3 PTHH
2CH
3
-CH
2
-OH
(l)
+ 2Na
(r)
→ 2CH
3
-CH
2
-ONa
(dd)
+ H
2(k)
(1)
2CH
3
COOH
(l)
+ 2Na
(r)
→ 2CH
3
COONa
(dd)

+ H
2(k)
(2)
a. Tính số mol khí hiđro

2
4,48
22,4 22,4
H
V
n = = =
0,2 (mol)
Gọi số mol của rượu là x (x > 0) ⇒ m
2 5
C H OH
= 46x (g)
Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) ⇒ m
3
CH COOH
=60 y(g)
Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g)
Theo phương trình hoá học( 1) n
2
H
= n
2 5
C H OH
= 0,5x (mol)
Theo phương trình hoá học( 2) n
2

H
= n
3
CH COOH
= 0,5y (mol)
Theo đầu bài ta có phương trình(**) 0,5x+ 0,5y = 0,2
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2
0,5x+ 0,5y = 0,2
Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
Khối lượng của C
2
H
5
OH và CH
3
COOH trong hỗn hợp là :
m
2 5
C H OH

= n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g )
m
3
CH COOH
= 0,2. 60 = 12 (g)
Tính thành trăm của C
2

H
5
OH và CH
3
COOH trong hỗn hợp:
% C
2
H
5
OH

= .100% = 43,39 (%)
% CH
3
COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 ( %)
b. Theo phương trình hoá học( 1)
n
2 5
C H ONa
= n
2 5
C H OH
= 0,2 mol
Khối lượng của C
2
H
5
ONa thu được là :
m
2 5

C H ONa
= 0,2 . 68 = 13,6 (g)
Theo phương trình hoá học( 2)
n
3
CH COONa
= n
3
CH COOH
= 0,2 mol
Khối lượng của CH
3
COONa thu được là :
m
3
CH COONa
= 0,2 . 82 = 16,4 (g)
Vậy khối lượng muối khan thu được là :
m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 ( g)

0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×