Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Gửi dữ liệu lên google drive Với Arduino Uno R3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.39 KB, 5 trang )

Nguyễn Duy Khang
1

UPLOAD DỮ LIỆU LÊN GOOGLE SPREADSHEET BẰNG
FORM THÔNG QUA THINGHTTP
Bước 1: tạo bảng biểu mẫu và bảng tính.
Vào Google Drive tạo một biểu mẫu giống với các câu hỏi có dạng trả lời là kiểu text.

Hình 1: Google biểu mẫu.
Một biểu mẫu của Google sẻ có một trang tính để lưu các câu trả lời. Thông qua biểu mẫu như
trên dữ liệu nhịp tim sẻ được lưu vào trang tính.

Hình 2: Trang tính lưu giá trị các câu trả lời của biểu mẫu ở hình 10.
Bước 2: tạo một project trên thingHTTP để có thể cập nhật trang tính từ Arduino Mega 2560
bằng các lệnh request.
Để đăng kí một tài khoảng ThingSpeak thì chỉ cần truy cập địa chỉ sau đó
chọn Sign Up, form đăng kí sẻ xuất hiện, điền các thông tin và email là có thể tạo tài khoảng.
Sau khi tạo tài khoản và đăng nhập thành công trên trang chủ chọn Apps, tiếp theo chọn ứng
dụng ThingHTTP.
Nguyễn Duy Khang
2


Hình 3: Chọn ứng dung ThingHTTP của ThingSpeak.
Tiếp theo ở trang điều khiển của ThingHTTP, chọn New ThingHTTP để tạo một project mới.

Hình 4: Tạo một project mới.
Các thông số thiết lập của một project ThinhHTTP như hình 14.
Nguyễn Duy Khang
3



Hình 5: Các thông số của một project ThingHTTP.
Chọn Edit ThingHTTP để cập nhật project. Thiết lập cho ThingHTTP có thể cập nhật dữ liệu
trong trang tính của biểu mẫu đã tạo thì các thông số cần được cài đặt như sau:
Nguyễn Duy Khang
4


Hình 6: Cách cài đặt ThingHTTP.
URL có dạng :
“ key>/formResponse?ifq&submit=Submit”. form
key là key trong URL của biểu mẫu. Ví dụ, một biểu mẫu có địa chỉ
“ />Kfd0/viewform” thì form key là
“1NUFAdpCvTOuBTDvnq4QLDx_kZ88U60zpVBgpAN5Kfd0”
Các giá trị entry.xxxxxxxxxx và entry.xxxxxxxxx được xác định bằng cách xem nguồn trang của
trnag biểu mẫu.

Hình 7: Xác định entry. xxxxxxxxxx và entry. xxxxxxxxx từ nguồn trang.
Sau khi tạo xong project, Arduino có thể gửi dữ liệu vào trang tính thông qua các request tới địa
chỉ
“api.thingspeak.com/apps/thinghttp/send_request?api_key=<API_KEY>” dưới định dạng
“api.thingspeak.com/apps/thinghttp/send_request?api_key=<API_KEY>&t=<giá trị
1>&v=<giá trị 2>”
Tham số api_key là key duy nhất cho một project trên ThingHTTP.
Nguyễn Duy Khang
5


Code chương trình con updateTS() gửi dữ liệu lên google spreadsheet ở board tổng.
void updateTS (String T,String V)

{
// ESP8266 Client
String cmd = "AT+CIPSTART=\"TCP\",\"";
cmd += IP;
cmd += "\",80";
sendDebug(cmd);
delay(1000);
if( Serial1.find( "Error" ) )
{
Serial.print( "RECEIVED: Error\nExit1" );
return;
}
cmd = GET + T + "&v=" + V + "\r\n\r\n";
Serial1.print( "AT+CIPSEND=" );
Serial1.println( cmd.length() );
if(Serial1.find( ">" ) )
{
Serial.print(">");
Serial.print(cmd);
Serial1.print(cmd);
}
else
{
sendDebug( "AT+CIPCLOSE" );
}
if( Serial1.find("OK") )
{
Serial.println( "RECEIVED: OK" );
}
else

{
Serial.println( "RECEIVED: Error\nExit2" );
}
}

×