Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

luận văn tài chính ngân hàng KẾT QUẢ SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH-CHI NHÁNH HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.81 KB, 23 trang )

PHẦN I
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH – CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP An Bình
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Ngõn hàng Thương mại cổ phần An Bình (ABBANK) được thành
lập theo giấy phép số 535/GP-UB do UBND TP.HCM cấp vào ngày 13
tháng 5 năm 1993.
Tờn đầy đủ: Ngõn hàng thương mại cổ phần An Bình
Tờn giao dịch đối ngoại: AN BINH COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK
Tờn viết tắt: ABBANK
Ngày thành lập: 01- 06- 1993
Vốn điều lệ: 3.830.764.260.000 đồng
Trụ sở chính: 170 Hai Bà Trưng, P. Đa Kao, Q.1, TP. Hồ Chớ
Minh.
Điện thoại: (84- 8) 38 244 855
Fax: (84- 8) 38 244 856
Website: http:// www.abank.vn
1.1.2 Quá trình phát triển của ABBANK
- Năm 2002: Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng,
ABBANK tiến hành cải cách mạnh mẽ về cơ cấu và nhõn sự để tập trung
vào chuyân ngành kinh doanh ngõn hàng thương mại.
- Năm 2004: ABBANK tăng vốn điều lệ lờn 70,04 tỷ đồng.
- Năm 2005: Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) trở thành cổ đông
chiến lược của ABBANK. Các cổ đông lớn khác bao gồm: Tổng cụng ty
tài chính Dầu Khớ (PVFC), Tổng cụng ty Xuất Nhập Khẩu Hà Nội
(GELEXIMCO).
1
- Năm 2006: Vốn điều lệ tăng từ 165 tỷ đồng vào đầu năm lờn 1131
tỷ đồng vào cuối năm.


-Năm 2007:
•ABBANK ký kết hợp tác chiến lược với Agribank và các cơng ty
thành viân của EVN như: PC1, PC2,PC3…
•ABBANK trở thành thành viân của mạng thanh toán PAYNET.
Đồng thời vốn điều lệ của ABBANK tăng lờn 2300 tỷ đồng.
-Năm 2008:
•ABBANK triển khai thành cụng phần mềm ngõn hàng lõi (core
banking) vào hoạt động trờn toàn hệ thống.
•Maybank chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của
ABBANK với tỷ lệ sở hữu là 15%
•ABBANK tăng vốn điều lệ lờn 2.705 tỷ đồng.
- Năm 2009:
•ABBANK cụng bố hợp tác với Prudential Việt Nam và ngõn hàng
Deutsche bank.
•Tháng 7/2009, ABBANK chính thức tăng vốn điều lệ lên 2.850
tỷ đồng.
•Tháng 9/2009, ABBANK chính thức khai trương hội sở mới tại
170 Hai Bà Trưng- phường Đakao- quận 1- thành phố Hồ Chớ Minh và
triển khai giao dịch ngoài giờ tại Sở giao dịch.
•Tháng 12/2009, ABBANK chính thức nõng vốn điều lệ lờn 3.482
tỷ đồng.
- Năm 2010:
•ABBANK thành lập trung tâm tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
(SMEs) và tham gia dự án tài trợ DN nhỏ và vừa giai đoạn III
•ABBANK kết nối thành cụng với hệ thống mạng lưới VNBC thĩng
qua Smartlink.
2
•Mạng lưới ABBANK đạt trờn 115 điểm giao dịch phủ trờn 29 tỉnh
thành trờn toàn quốc.
•ABBANK phát hành thành cụng 600.000 trái phiếu chuyển đổi và

300.000 trái phiếu thường cho Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) và ngõn
hàng Maybank.
•Tháng 12/2010, ABBANK tăng vốn điều lệ lờn 3.831 tỷ đồng.
1.1.3. Hoạt động của ABBANK:
Trong hệ thống ngõn hàng TMCP Việt Nam, ABBANK là một
ngõn hàng cú bước tiến khỏ dài chỉ sau 5 năm được nõng cấp từ ngõn
hàng nơng thơn lờn ngân hàng quy mơ đô thị. Hiện nay ABBANK đó trở
thành một thương hiệu uy tín và thân thuộc với trờn 100.000 khách hàng
cỏ nhõn và 10.000 khách hàng doanh nghiệp tại 29 tỉnh thành trờn toàn
quốc thĩng qua mạng lưới hơn 115 chi nhánh/phòng giao dịch. Với sự hỗ
trợ từ cổ đông chiến lược trong nước là tập đoàn điện lực Việt Nam EVN,
cùng sự chia sẻ kinh nghiệm về quy mơ quản lý chuyân nghiệp của đối
tác chiến lược nước ngoài là ngõn hàng Maybank, ABBANK đã xây
dựng một kế hoạch phát triển từ nay đến năm 2016 với tốc độ tăng trưởng
khỏ cao ở mức bình quân 35%- 40% hàng năm.
Trong những năm qua, ABBANK cũng đã tăng cường mở rộng hợp
tác với các đối tác lớn trong và ngoài nước như: Ngõn hàng Nụng nghiệp
và Phát triển Nụng thĩn Việt Nam, Tổng cụng ty Bưu chính Việt Nam,
Tổng cụng ty viễn thĩng quân đội Việt Nam… nhằm đa dạng hoá dãy sản
phẩm dịch vụ.
Hoạt động với phương chõm “Trao giải pháp- Nhận nụ cười”, định
vị và sự khác biệt của ABBANK trờn thị trường tài chính là trở thành một
“Ngõn hàng bán lẻ thân thiện”, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm
linh hoạt, hiện đại, an toàn, với dãy sản phẩm phong phơ. Đến với
ABBANK, khách hàng khơng chỉ hài lòng về chất lượng sản phẩm mà
cũn hài lòng về cách phục vụ nhiệt tình và chuyân nghiệp của đội ngũ
nhõn viân ngân hàng.
3
Hiện nay ABBANK đang chú trọng đến một số nhúm khách hàng
như: Nhúm khách hàng doanh nghiệp, nhúm khách hàng cỏ nhõn, nhúm

khách hàng đầu tư và nhúm khách hàng điện lực cùng các đơn vị thành
viân. Đối với mỗi nhúm khách hàng, ngõn hàng An Bình luơn đầu tư
nghiân cứu và phát triển các sản phẩm dịch vụ nhằm khai thác hết lợi thế
của các bờn, mang lại lợi ích cao và thoả món nhu cầu của khách hàng.
Đối với khách hàng Doanh nghiệp, ABBANK sẽ cung ứng sản
phẩm - dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm cho vay, sản
phẩm bao thanh toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập
khẩu, sản phẩm tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế, gói dịch vụ ưu đãi
dành cho các khách hàng doanh nghiệp, tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ
(theo dự án SMEFP III)
Đối với các khách hàng cá nhân, ABBANK cung cấp nhanh
chóng và đầy đủ chuỗi sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu
dùng linh hoạt, an toàn, hiệu quả như: Cho vay tiêu dùng có thế chấp;
Cho vay tín chấp, Cho vay mua nhà, Cho vay sản xuất kinh doanh, Cho
vay bổ sung vốn lưu động; Cho vay mua xe; Cho vay du học…và các
dịch vụ thanh toán tiền điện, nạp tiền điện thoại qua tin nhắn,
SMSbanking, Online-banking, chuyển tiền trong và ngoài nước… Bên
cạnh các sản phẩm dịch vụ cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế…
ABBANK cũng được biết đến với sản phẩm thẻ YOUcard - Thẻ đầu tiên
được chấp nhận rộng rãi tại hầu khắp các ATM/POS của các ngân hàng
trên toàn quốc. Năm 2009, ABBANK đã ra mắt thành công Thẻ thanh
toán quốc tế YOUcard VISA debit, đáp ứng trọn vẹn nhu cầu chi tiêu của
khách h
g.
Đối với các khách hàng đầtư , ABBANK thực hiện các dịch vụ ủy
thác và tư vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với
các khách hàng công ty, ABBANK cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư
vấn tài chính, tư vấn phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý
4
thanh toán cho các đợt phát hành trái ph

u.
Đối với nhóm khách hàng thuộc Tập đoàn Điện lực và các đơn vị
thành iên , với lợi thế am hiểu chuyên sâu ngành điện, thấu hiểu khách
hàng, ABBANK đã nghiên cứu và triển khai nhiều sản phẩm tối ưu dành
riêng cho khách hàng Điện lực: Thu hộ tiền điện, Quản lý dòng tiền, Thu
xếp vốn cho các dự án truyền tải điện, Gói sản phẩm dành cho Nhà thầu
Điện
c…
1.1.4 Ng ànhngh ề kinh doah c ủg õn h àng TMCP n Bì
:
Ng ànhngh ề kinh doanh bo ồm : Huy độg v ố ng n ạn , trug ạn, d i
h n d ưi c c h ìn th ứ ti n g i cú kỳ ạn ch ứnch ti n ửi ti ế nh n v n u th
ác đu tư v ph áttri n c a c c t c ức ; vy v n c ủg õn h ànNhà N ưc và c c t
ch c t n d ụn k ác ; cho va ng n ạn , trug ạn, d i h ạ nh m m ục đíc ph áttri
ển kih tến ụ nh ĩ n;chi ế kh ấ t ươ ngph ếu tr áiphi u và c á gi y tờ c i ỏ; h
n v n v i â n doan;l àm d ịh v ụ than to á gi a c ág õn hà
5
.
1.2 Cơ cấu tổ chức của AB
NK Sơ đồ bộ m y t ch c c ủg õn h àng TMCP n B
6
Ban kiểm
soát
Đại Hội
Đồng cổ
đông
Hội Đồng
quản trị
Kiểm toán
nội bộ

UB
kế
hoạch
&
chiến
lược
UB
nhõn
sự
UB
quản lý
rủi ro
Văn phòng
HĐQT/TGĐ
Ban điều
hành
Hội
đồng
lương
thưởng
Hội
đồng
tín
dụng
UB
giám
sát rủi
ro
Hội
đồng

Alco
Khối KHDN, khối khách
KHCN, khối NVKD tiền tệ,
Ban KH chiến lược, phòng
ĐT, trung tâm TTQT
Khối nhõn sự, khối QHKH,
khối tài chính kế toán, khối
quản trị tín dụng, trung tâm
thẩm định tài sản, trung tâm thẻ,
trung tâm cụng nghệ thĩng tin,
trung tâm Corebanking, khối hỗ
trợ pháp lý, phòng hành chính,
phòng phát triển mạng lưới,ban
giám sát chất lượng dịch vụ.
Khối quản lý rủi ro tín dụng,
khối quản lý rủi ro thị
trường, khối quản lý rủi ro
hoạt động
7
. 2 H ội đồn qu ảt
ị . 2 .1 Mĩ h ìh h ội đồn qu ảtrị c ủa ABB
- Hiện nay, Chủ tịch Hội đồng quản trị của ngõn hàng TMCP An
Bình là ông Vũ Văn Tiền. Ông Vũ Văn Tiền là một trong những doanh
nhõn thành cụng và cú uy tín tại Việt Nam. Ông được nhà nước trao tặng
nhiều bằng khen và huân chương cao quý.
- Phỉ Chủ tịch Hội đồng quản trị là ông Đào Văn Hưng. Ông Hưng
đã cú hơn 30 năm cơng tác trong ngành điện và đã nắm giữ nhiều chức vụ
chủ chốt của Tập đoàn Điện lực EVN. Hiện nay ông Hưng là Chủ tịch
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Các thành viân khác trong HĐQT bao gồm:

- Ông Mai Quốc Hội – thành viên HĐQT, hiện là kế toán trưởng Tập
đoàn điện lực Việt Nam, ông được Tập đoàn Điện lực Việt Nam đề cử vào
chức danh thành viên Hội đồng quản trị ABBANK (nhiệm kỳ 2008- 2012)
- Ông Nguyễn Trớ Hiếu - sinh năm 1947 - hiện là thành viân thường
trực Hội đồng quản trị. Ông là Tiến sĩ Quản trị kinh doanh trường ĐH
Thành
viên
HĐQT
Thành
viên
HĐQT
Thành
viên
HĐQT
Thành
viên
HĐQT
8
Chủ tịch Hội đồng
quản trị
Phó Chủ tịch Hội
đồng quản trị
Ludwig Maximilians, Munich, Cộng hoà Liân bang Đức. Ông Hiếu đã cú
30 năm làm việc và quản lý trong lĩnh vực tài chính, ngõn hàng tại Mỹ và
Việt Nam.
- Ông Nguyễn Hùng Mạnh - sinh năm 1956 - thành viân HĐQT.
Ông Mạnh là cử nhân Đại học Ngoại ngữ Hà Nội, cao học kinh tế Đại học
Ohio Mỹ. Ông đã có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong các ngành dầu
khí và thương mại trước khi tham gia ngành tài chính ngân hàng của Việt
Nam vào giữa năm 1990. Ông Hùng Mạnh tham gia vào điều hành

ABBANK vào năm 2001 và là một trong các thành viên chủ chốt đưa
ABBANK trở thành một ngân hàng thành công như ngày hôm nay.
- Ông ABDUL FARID BIN ALIAS - sinh năm 1968 - thành viân
HĐQT. Ông là thạc sĩ Quản trị kinh doanh ngành Tài chính Đại học
Denver- Mỹ, cử nhõn khoa học chuyân ngành kế toán Đại học bang
Pennsylvania, Hoa Kỳ. Đại diện phần vốn góp của Maybank tại
ABBANK.
1.2.1.2. Hoạt động của Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị họp thường xuyân 3 tháng/lần. Một số nội dung
chính được thảo luận và quyết định gồm cú: định hướng hoạt động của
năm và quý, tăng vốn điều lệ năm 2011, kế hoạch phát hành trái phiếu
chuyển đổi cho nhà đầu tư nước ngoài v.v…
Ngoài ra, các thành viân thường trực Hội đồng quản trị, cùng với sự
tham gia của Ban kiểm soát, thường xuyên họp bàn nhằm cập nhật tình
hình kinh doanh, thĩng tin kinh tế trong nước và ngođi nước, nờu định
hướng hoạt động cho thời gian tới v.v.
9
1.2.2. Ban kiểm soát
1.2.2.1. Mô hình ban kiểm soát của ngân hàng TMCP An Bình như sau:
- Trưởng ban kiểm soát là Bà Nguyễn Thị Hạnh Tâm- Cử nhân Tín
dụng và Kế toán Ngân hàng – Học viện Ngân hàng, Chứng chỉ Kế toán
trưởng. Bà Tâm đã có 18 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính ngân hàng.
Các thành viên khác của Ban kiểm soát bao gồm:
- Bà Huỳnh Thị Chiâu Loan - sinh năm 1975 - thành viân chuyân
trách của Ban kiểm soát. Bà Loan là cử nhõn kinh tế ngành kế toán kiểm
toán Đại học Tài chính kế toán TPHCM, cử nhõn kinh tế ngành Quản trị
kinh doanh Đại học Thương mại Hà Nội.
- Ông Nguyễn Phan Long - sinh năm 1962 - thành viân chuyân trách
của Ban kiểm soát. Học vị: Cử nhõn kinh tế TPHCM, cử nhõn luật Hà
Nội. Ông Long đã cú 25 năm làm cụng tác tài chính kế toán, trong đó cú

10 năm trực tiếp làm kế toán tổng hợp và kế toán trưởng.
- Ông Vị Hồng Lĩnh - sinh năm 1968 - thành viên Ban kiểm soát.
Ông Lĩnh đã từng giữ các vị trớ quan trọng trong tập đoàn Điện lực Việt
Nam. Hiện nay ông cũng đang giữ chức vụ là Phỉ ban tài chính tập đoàn
Điện lực Việt Nam.
10
Trưởng Ban kiểm soát
Thành
viân
chuyân
trách
Ban
kiểm
soát
Thành
viân
chuyân
trách
Ban
kiểm
soát
Thành
viân
Ban
kiểm
soát
Thành
viân
Ban
kiểm

soát
- Ông SREESANTHAN ELIATHMBY là thành viân. Ông là cử
nhõn Luật hạng danh dự - Đại học Malaya, Malaysia; nghiân cứu sinh sau
Đại học về luật dân sự tại Đại học Oxford, Anh Quốc. Ông
SREESANTHAN cú 18 năm làm việc và quản lý trong lĩnh vực tài chính
ngõn hàng tại Malaysia.
1.2.2.2. Hoạt động của Ban kiểm soát
Ban kiểm soát thực hiện việc giám sát hoạt động quản trị và điều
hành của ABBANK. Với việc phối hợp chặt chẽ cùng Hội đồng quản trị
và Ban điều hành, Ban kiểm soát giám sát chặt chẽ hoạt động của toàn hệ
thống, kiểm soát chi phí điều hành, kiểm toán báo cáo tài chính nhằm
phòng ngừa rủi ro và đảm bảo an toàn tài sản của ngõn hàng.
1.2.3. Ban điều hành
Mĩ hình ban điều hành của ngõn hàng TMCP An Bình như sau:
- Bà Trần Thanh Hoa sinh năm 1963, bà là thạc sĩ Kinh tế - Tài
chính Ngân Hàng. Bà Hoa đã có hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc trong
ngành tài chính ngân hàng với ngân hàng Vietcombank. Bà Hoa tham gia
vào cụng tác điều hành tại ABBANK từ năm 2006 và đã cú những đúng
góp đáng kể trong quá trình phát triển và lớn mạnh của ABBANK.
Phỉ
TGĐ

Nguyễn
Ngọc
Mai
Phỉ
TGĐ
Ơng
Bùi
Trung

Kiân
Phỉ
TGĐ
Ĩng
Đăng
Quang
Minh
Phỉ
TGĐ
Ĩng
Phạm
Quốc
Thanh
Phỉ
TGĐ

Phạm
Thanh
Thuỷ
Phỉ
TGĐ

Phạm
Thị
Hiền
11
Tổng giỏm đốc Bà Trần
Thanh Hoa
Phỉ
TGĐ

Ĩng
Nguyễn
Cụng
Cảnh
- Ông Nguyễn Công Cảnh sinh năm 1958- Cử nhân Đại học Kinh tế.
Ông Cảnh đã có hơn 20 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành tài chính
ngân hàng với ngân hàng Nông nghiệp.
- Ông Bùi Trung Kiên sinh năm 1973, ông là cử nhân Kinh tế (Đại
học Kinh tế quốc dân Hà Nội), cử nhân Ngoại ngữ (Đại học Mở Hà Nội),
cử nhân Luật (Viện Đại học Mở Hà Nội), thạc sỹ Quản lý chính sách
công (Đại học Quốc gia Singapore). Ông Kiên đã có nhiều năm kinh
nghiệm hoạt động trong ngành tài chính ngân hàng của Việt Nam, trong
đó có 11 năm làm việc tại ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Bà Nguyễn Thị Ngọc Mai sinh năm 1974, bà là kỹ sư Kinh tế năng
lượng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, thạc sỹ Kinh tế Năng lượng
Học Viện Công nghệ Châu Á, tiến sỹ kinh tế Đại học Kwansei Gakuin-
Nhật bản. Bà Mai đã có 12 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài
chính doanh nghiệp, tài chính dự án thuộc tập đoàn điện lực EVN
- ng Đặng Quang Minh sinh m 1972. ng à ử n n t ường Đại ọc ài c
ín . ng Minh đã ú 16 m kinh ngh ệm m trong ĩnh c ài c ín - n n àng à h
ện ng ang à g ám đốc ABBANK chi n ánh à ộ , g ám đốc ABBANK khu
ực m ền ắ
- à P ạm Tị H ền sinh m 1973. à à t ạc ỹ kinh ế N n àng à ài c ính
(MEBF) do CFVG à ội ổ c ứ . à H ền ú 17 m h ạt động trong n ành ài c
ính N n àn , củ u trong ĩnh c thanh t án q ốc ế à ài tợ t ư ng ạ , trong đó
13 m àm v ệc ại Vietcombank à 4 m àm ại BC V ệt Nam
- ng P ạm Q ốc Thanh sinh m 1970. ọc : ử n n Đại ọc N n àn , ử n
n Đại ọc Ng ại n , ử n n ọc v ện ài c ính q ốc ế I SSchool of Finance ,
Anh. ng Thanh đã ú 16 m kinh ngh ệm à m v ệc trong n ành ài c ính n n
àn , trong đó ú 10 m àm v ệc ại n n àng BC

12
- à P ạm Thanh Thỷ sinh m 1967. ọc : ử n n kinh ế ài c ính n n
àng Đại ọc n n àng TPHC , chu n n ành t ền , ín ụn ). à Thỷ đã ú n 15
m kinh ngh m à àm v ệc trong n ành ài c ính n n àng th ộc ĩnh ực ế t á ,
ài c í h, ín ụn , ng ồn ố , kinh doanh t ền ệ à ng ại ối ại ác n n àng t ư
ng ạ
1.3. Giới thiệu về ngân hàng TMCP An Bình- Chi nhánh Hà Nộ
1.3.1. K ái q át ề ABBANK- chi n á h à ộ
Địa c : 101 áng , Q ận Đống a, à ộ
ện th ạ : (84- 04) 3562282
ift C e: ABBKVN
ABBANK chi n ánh à ội c ính t ức h ạt động ừ n ày 23/02/2006,
sau 5 m h ạt động ABBANK à i ó ú n ững ước p át tr ển ổn định à đạt
được nh ều ết qả đáng k ích . K ởi đầu ới 3 ểm giao ịch ùng 40 n n v n,
sau 5 m h ạt động ABBANK à ội đã ở ộng ạng ưới n 27 điểm giao
ịc , bao ồm 1 chi n án , 26 p ìg giao ịch à 2 qỹ t ết k ệm t n địa àn à ộ .
ính đến 23/02/2011 ố ượng n n ự ại ABBANK chi n ánh à ội n ới 430
n ười ới chu n n à ngh ệp ụ được đào ạo ài ả . ọ à đội nũ n n v n ú kả
ng p ục ụ k á h àng ột ách chu n ngh ệ , t n th ện à h ệu q . C ính ọ à n
ững n ười đã mang ại n ững t ành qả cho ABBANK nư n ày m nay
ằng v ệc cung ấp cho k ách àng n ững ản p ẩm ịch ụ linh h ạ , an t
n, h ệu q , ABBANK- chi n ánh à ội đã th ết ập được ạng ưới k ách àn ,
đối ác lớn ới 20.000 k ách àng ỏ n n à n 2.500 ổ c ứ , doanh ngh ệp t n
địa àn à ộ . ất nh ều k ách àng t n th ết ủa ABBANK à n ững doanh
ngh ệp ớn n : ổng ng ty ổ p ần ng Đà T ă g Long, ập àn Ge e imco, ng
ty ng Đà Đ ng Đ… ính đến ết m 2010, ABBANK à ội đạt t n 112 ỷ
đồng ợi nh ậ , huy động ốn đạt 5908 ỷ đồn , ư nợ ín ụng t n 4775 ỷ
đồn , ài ản đạt 6350 ỷ đồn
13
N ững n ày đầu h ạt độn ,ABBANK- chi n á h à ội ú p ạm vi h ạt

động ư ng đối ớ , k ng cỉ h ạt động trong địa àn à ộ , ABBANK à ội
ũn mở ộng t m ột ố p òng giao ịchở ột ố ỉnh n cận khác như: Hưng
Yên, Bắc Ninh, Thái Nguyên… Song trong thời gian qua, với sự nỗ lực
không ngừng của đội ngũ cán bộ nhân viên cùng sự chỉ đạo sát sao của ban
điều hành ABBANK chi nhánh Hà Nội, những phòng giao dịch ở một số
tỉnh lân cận được nâng cấp lên thành chi nhánh như chi nhánh Hưng Yên,
chi nhánh Bắc Ninh, chi nhánh Thái Nguyên
H ện nay, ABBANK à ội ẫn được đánh gỏ à chi n ánh ú vai tì quan
t ọng trong ệ t ống ABBANK khu ực p ía ắ
1.3.2. ộ áy n n ự ủa ABBANK- chi n á h à ộ
Đứng đầu à ban g ám đố , bao ồ
- G ám đố : à n ời c ịu t ch nh ệm chung ề ọi h ạt động kinh doanh
ủa n n àn , đ a ra n ững qu ết định c ối ùng à cỉ đạo h ạt động ủa ác p
òng ban
- ác pỉ g ám đ c: à n ững n ười g úp v ệc cho g ám đố , p n ng theo
ừng ảng ng v ệc ụ tể khác nhau tỳ theo qu ền ạn à nh ệm ụ ủa ừ g n ườ
14
ưới đ y à ơ đồ ụ tể ộ áy n n ự ại ABBANK- chi n ánh à ộ
1.3.2. C ức ng à nh ệm ụ ủa ác p òng ba
1.3.2.1. P òng ịch ụ k ách àn

T ực h ện ỗ tợ à c m óc k ách àn , ư ấn k á h àng ề ác n p ẩm ịch
ụ ủa n n àng nư ín ụn , đầu , chu ển t ền mua án ng ại

T ực t ếp t ực h ện ác ngh ệp ụ ín ụng theo p ạm vi được p n ng
theo đúng p áp quy à quy t ình ín ụn
1.3.2.2. P òng ịch ụ n n q

C ịu t ách nh ệm ử ý ác giao ịch đối ới k á h àng ( m ả k á h àng
Giám đốc

Phó giám đốc
Phòng
dịch
vụ
ngân
quỹ
Phòng
tài
chính,
thanh
toán
Phòng
quản

tín
dụng
Phòng
tín
dụng
Mảng
quan
hệ
khách
hàng
Các
phòng
giao
dịch
Phòng
hành

chính
Bộ
phận
nhân
sự
Bộ
phận
phát
triển
khách
hàng
Phỉ giám đốc
Phỉ giám
đốc
Phòng
dịch
vụ
khách
hàng
15
doanh ngh ệ , k á h àng ỏ n n à ác ổ c ức k á )

T ực t ếp t ực h ện ác ngh ệp ụ ề q ản ý kho t n à qỹ ngh ệp ụ ( t n
ặ , ồ ơ ài ản tế c ấ , ầm , c ứng ừ ú g

T ực t ếp t ực h ện ác ngh ệp ụ ề qỹ (thu, chi, x ấ , n p) p át tr ển ác
giao ịch n n q , p ối ợp c ặt cẽ ới ác p òng p ục ụ k ách àng t ực h ện
ngh ệp ụ thu, chi ại quầy đảm ảo th ận t ện à an t àn cho k ách àn

Theo õ , ổng ợ , ập à ửi ác áo áo t n , an t àn kho q

1.3.2.3. P òng q ản ý ín ụn
P òng q ản ý ín ụng p ối ợp ới p òng quan ệ k ách àng doanh ngh
p trong v ệc c địn , ái đị h gỏ ài ản đảm ảo ủa ác doanh ngh ệp t ước
khi vay. P òng q ản ý ín ụng ũn ú c ức ng à c ịu t ách nh m p át h ệ , k
ểm tra, k ểm s át ác kh ản ợ ấ , kh ản ợ kỉ đòi ủa ác k á h àn
1.3.2.4. P òng ín ụn

T ẩm đị h à ái t ẩm định gỏ tị ài ản đảm ảo pù ợp ới quy định ề
ấp ín ụng ủa n n àng Nà ướ , ủa ABBANK à ủa p áp l ật h ện àn
•ử ý ác kh ản nợ ấ

P òng ín ụng c ịu t á h nh ệm p ối ợp ùng p òng quan ệ k á h àng
doanh ngh ệp à trung m thanh t án q ốc ế h àn t ành ồ , ng v ệc ủa k á h
àng doanh ngh ệ . P òng ín ụng ẽ u ồ ơ à pụ t ách v ệc ắt , g ải n n cho
k á h àn
16
1.3.2.5. ảng quan ệ k ách àn
• ìm k ếm à ư ấn cho k á h àng ề n ững ản p ẩm ín ụng ủa n n àn

T ếp n ậ , t ẩm định à h àn t ành ồ sơ vay ốn ủa k á h àn

T ực h ện ác tủ ục g ải n n cho k á h àn

Theo õi à t ường xu n k ểm tra h ạt động kinh doanh à v ệc tả ợ ủa k
ách àng để ú b ện p áp ịp t ờ

Theo õi à c m óc k á h àng n ằm đảm ảo ối quan ệ ốt ới n n àn
• ập nhật ác t ng tin p áp l ậ , tị t ường à ác n n àng ạn để ú đề x ất
ng cao h ệu qả ng v ệ


G úp g ám đốc chi n ánh ú qu ết định ín ụng c ính c
1.3.2.6. P òng ành c ín

Q ản ý lao độn , cế độ ư ng t ưởng ủa án , n n v n trong n n àn

Pụ t á h ác ngh ệp ụ ng ài ngh ệp ụ ủa n n àng nư ảo h m ủa n n v
n trong n n àn

T ực h ện ác ng ác ành c ín
1.3.2.7. ộ p ận n n ự

T ực h ện ều độn , ố tớ lao động ưới ự cỉ đạo ủa ấp t n. Tham u
cho ban g ám đốc ề ổ c ức ộ áy n n ự
17
• ập ế h ạch tu ển ụng n n v n ới khi n th ế

Tu ển c ọn n n ự cho chi n án
1.3.2.8. ộ p ận p át tr ển k ách àn
ộ p ận p át tr ển k ách àng ú t á h nh ệm a keting, q ảng ỏ à g ới th
ệu ình ảnh n n àng ra ng c úng n ằm thu út n ững k ách àng ới đến
quan ệ ới n n àn . G ới th ệu n ững c ính ách khu ến ói ấp ẫn đến k ách
àn . Ng ài ra ộ p ận ày ũn ú nh ệm ụ p át h n n ững k ách àng t ềm ng để
đ a ra n ững b ện p áp thu út h ệu qả n ằm ở ộng tị p n cho n n àn
18
PHẦN I
KẾT QUẢ SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
AN BÌN CHI NHÁNH HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 200 -201
2.1. m ài c ính 200
ắt đầu m 2009, kinh ế tế g ới đã ú ấu h ệu p ục ồi trong ú c uÁ
được đánh gỏ à ú ấu h ệu p ục ồi ớm n ấ . N ành ài c ính n n àng V

ệtNam ỡ tế ũng ú ự ng t ưởng tở ại khá ng ạn ục so ới m 2008. ới ự
nỗ ực k ng n ừng ùng ự cỉ đạo u át ủa ội đồng q ản tị à ban g ám đố ,
ABBANK à ội đã duy tì h ạt ộng an t àn à đạt được n ững ết qả đáng
ghi n ậ . ụ t , ợi nh ận ủa ABBANK à ội đạt 102,210 ỷ đồn , ng 18,2 %
so ới m 2008. ổng ài ản đạt 5.611,085 ỷ đồn , ăng 59% so ới m 2008.
- H ạt động huy động ố : Trong m 2009, ổng huy động ủa
ABBANK à ội đạt 5.428,693 ỷ đồn , trong đó huy động ừ ác ổ c ức kinh
ế ch ếm 3.275,1305 ỷ đồng à n ư ch ếm 2 15 ,5625 ỷ đồn . ổng huy động
ủa ABBANK à ội trong m 2009à 7 % so ới m 2008.
- H ạt động ín ụn : ổng ư ợ ín ụng ủa ABBANK à ội ính đến
31/12/2009 ạt 3.115,095 ỷ đồn , ư t 23% ế h ạch ả m, trong đó k ách
àng ỏ n n ch ếm 815,8434 ỷ đồng à k ách àng doanh ngh ệp ch ếm
2.299,2516 ỷ đồn . ét ề t ời ạn vay, m 2009 ổng ư nợ n ắn ạn ch ếm 59
% ổng ư ợ ín ụn , ư nợ cho vay trung ạn ch ếm 19,5% à ài ạn ch ếm
21%.
19
- H ạt động thanh t án q ốc ế à quan ệ ới ác định cế ài c ín : m
2009, h ạt ộng thanh t án q c ế ủa ABBANK à ội đã p át tr ển n ày àng
ớn ạn , ạo được òng tin ới k ách àng à ác n ân àng đại . Ngh ệp ụ kinh
doanh ng ại ệ ú thu được ợi nh ận tuy nhiên chưa cao. Năm 2009,
ABBANK chi nhánh Hà Nội mua vào gần 24,5 triệu USD, bán ra 21,9 triệu
USD, tuy có mang lại lợi nhuận nhưng chưa cao. Thanh toán quốc tế dần
thu hút được nguồn ngoại tệ chuyển đến.
- H ạt động đầu ư ài c ín : Đầu ư ài c ính à t trong n ững h ạt động
đúng óp nh ều ợi nh ận cho ả ệ t ống n ạnh c k ối kinh doanh n n àng
tru ền t ốn , ức ợi nh ận ch ếm t n 12% ổng ợi nh ận ABBANKà ội
năm 2009
- H ạt động p át ành t : m 2009, à m c ứng k ến ự p át tr ển ạnh ẽ
ủa ản p ẩ , ịch ụ tẻ ủa ABBANK. Doanh ố p át ành tẻ í h đến
31/12/2009 à 2 .000 tẻ đạt 60% ế h ạch đặt ra) à ỷ ệ h ạt động t n ổng ố

tẻ à 46.45%
- Ng ài ra ũn ột ố h ạt động k ác ũng đạt ết qả kả quan nư ng ác
kho q , t ền . m 2009, ổng thu ào ủa chi n á h à 4.983,652 ỷ đồng à chi
ra à 4.979,905 ỷ đồn . ng ác t ền ệ đạt ết qả cao nư sau: P át h ện t ền gả
đạt 1.194 tr ệu đồn , t ền t a tả khách là 8.245 triệu đồng
Hoạt động bảo lãnh đạt 181,921 tỷ đồng, tăng 71,4% so với năm 2008
C ính ự ng t ưởng t n ủa ác h ạt động kinh doanh ại chi n ánh đã
óp p ần àm ng ốn ều ệ ủa t àn àng n ức 3.482 ỷ đồn , ng 28,72% so
ới m 2008
20
2.2. m ài c ính 201
ết t úc m ài c ính 2010, ABBANKà ội đã h àn t ành được 2 ế h ạch
ớn a m
- ết qả h ạt động kinh doanh đạt 100% so ới ế h ạch ban đầu do Đại
ội Đồng ổ ng t ng qua. ới ự ỗ ực k ơ g n ừng à ự cỉ đạo t sao ủa ội
đồng q ản t , ABBANKà ội đã duy tì h ạt động an t à , ng ường ng c h
ạt động à đ t được ết qả đáng ghi n ậ . ụ t , ợi nh ận ủa n n àng đạt
112,424 ỷ đồng ng 1 % so ới m 2009, ổng i ản đạt 6.350,854 ỷ đồn .
ổng ố t n huy động được à 5.908,611 ỷ đồn , ư ợ cho vay à 4.775,551 ỷ
đồng ( trong đó n ắn ạn à 3.118,4348 ỷ đồng ch ếm 65,3%; dư ợ trung ạn
à 682,9038 ỷ đồng ch ếm 14 %; ư ợ ài ạn à 974,2124 ỷ đồng ch ếm 20
%).
Hoạt động đầu tư tài chính mang lại cho ngân hàng6 tỷ đồng lợi nhuận
ố ượng tẻ p át ànhà 3 .000 tẻ đạt 113% ế h ạch đặt ra
Kết thúc năm tài chính 2010, ABBANK thu được nguồn lợi nhuận
sau thuế là 477,366 tỷ đồng, đóng góp vào ngân sách nhà nước 160,206
tỷ đồng tiền thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết quả đó cũng là do một phần
đóng góp từ ABBANK Hà Nội
- ặc ự ú k ng ít kỉ k n ề ình ình tị t ường à kinh ế trong m 2010 n ng
ABBANK à ội ùng ới t àn ệ t ống ABBANK đã t ực h ện t ành ng ự án

p át ành t ái ph ếu chu ển đổ , sau 9 t áng ựa c ọn đối á , đàm p n à ợp
ác ới ổ c ức ài c ính q ốc ế I C) à n n àng Maybank. Trong ự án à ,
ABBANK đã p át ành t ành ng 600.000 t ái ph ếu chu ển đổi ỳ ạn 24 t
áng ới ổng ệ h gỏ à 600 ỷ đồn . Trong đó I C tham gia mua 480.000 t ái
ph ếu tị gỏ 480 ỷ đồn , Maybank tham gia mua 120.000 t ái ph ếu tị gỏ
120 ỷ ồn . V ệc đầu ư t ái ph ếu chu ển đổi à ới ục đích sau khi chu ển
21
đổi o c ối m 2012, I C ẽ t ành ổ đ ng t ọng ếu ắm gữ 10% ốn ều ,
Maybank t ếp ục duy tì ỷ ệ ở ữu ch ến ược 20% ốn ều ệ ủa ABBANK.
Ng ài ra ABBANK ũng đồng t ời p át ành 390 ỷ đồng t ái ph ếu ài ạn
24 t áng trong đó I C mua 312 ỷ đồng ệnh g , Maybank mua 78 ỷ đồng
ệnh g . Theo thả th ận ới ác nà đầu , ố t ái ph ếu ài ạn ày ẽ tở t ành p n
t ặng ư ốn ổ p ần ủa ABBANK ào t ời ểm chu ển đổi 480.000 t ái ph ếu
chu ển đổi t ành ổ ph ếu pổ t ng. ú tể ói ABBANK à ột trong ố ất ít n n
àng ổ p ần h ện nay ời ọi ổ đ ng ước ng i tham gia t à h ng
PHẦN II
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP
AN BÌNH CHI NHÁNH HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚ
3.1. Định hướng phát triển tổng th
ABBANK hướng đến trở thành một ngân hàng thương mại hàng
đầu ViệtNam ; hoạt động theo mô hình ngân hàng thương mại trọng tâm
bán lẻ, theo những thông lệ quốc tế tốt nhất với công nghệ hiện đại, đủ
năng lực canh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động
tại ViệtNam
3.2. ịnh hướng chiến lược cụ th
3 .1. m 2011, ABBANK p ấn đấu gữ n ịp độ ng t ưởng ổng ài ảnở
ức 26%, p át tr ển theo định ướng à ột n n àng a ng (Uni e sal banking)
ập trung ào h ạt động n n àng án , ấy v ệc p ục ụ à c m óc k ách àng
m t ọng m. P ư ng c m ủa ABBANK à ng t ưởng cao n ng ảo đảm ính
an t àn à ền ữn , ảo đảm kả ng sinh ờ , à à ột n n àng p ục ụ cho con n

ười bao ồm ổ đ ng, k ách àn , n n v n à ộng đồng ó ộ
22
3.2 . Cỉ t u ế h ạch m 2011
- ổng ài ản ng 26% so ới m 2010, đạt ức 48000 ỷ đồn
- ốn ều ệ đạt 4200 ỷ đồn
- ợi nh ận t ước thế ă g 4% so ới m 2010, ần 664 ỷ đồn
- Huy động ng 32% so ới m 2010, đạt 34160 ỷ đồn
- ư nợ cho vay ng 20% so ới m 2010, đạt 24000 ỷ đồn
- Thu nhập thuần từ hoạt động dịch vụ chiếm 12% tổng thu nhập thuần
3.2 3. Định ướng p át tr ển trung, ài ạ
- ng ABBANK n “Top 10”ở V ệtNam ề ổng ài ả
- Gia ng gỏ tị cho ổ đ ng
- Nâng cao sự phục vụ khách hàng, mang ngân hàng đến với đại c ún
- Tạo sự thịnh vượng và đáp ứng nhu cầu phát triển của cán bộ nhân viên
- Đúng óp cho ự p át tr ển ộng đồng à ó ộ
23

×