BO CO THC TP TT NGHIP
LờI Mở ĐầU
Thc tp tt nghip giỳp sinh viờn nhn thc y vai trũ ca cỏc vn
ó hc tp, tỡm hiu, thu thp cỏc vn thc t Doanh nghip, so sỏnh
nhng kin thc ó thu hoch c nh trng vi tỡnh hỡnh thc t, t ú
vn dng kin thc ó hc phõn tớch tỡnh hỡnh hot ng sn xut kinh doanh
ca Doanh nghip, hng cho sinh viờn la chn ti tt nghip ca mỡnh.
thc hin c mc tiờu ca t thc tp ny, em ó chn ni thc
tp l Cụng ty c phn vn ti v thng mi Minh Huy v ti em chn l:
Nghiờn cu kt qu sn xut kinh doanh ca Cụng ty.
Trong quỏ trỡnh thc tp, em ó c tỡm hiu v quỏ trỡnh hỡnh thnh v
phỏt trin ca Cụng ty, cỏc hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty nh:
hot ng Marketing; cụng tỏc qun lý lao ng tin lng; cụng tỏc qun lý ti
sn c nh; v c bit l tỡnh hỡnh Ti chớnh ca Cụng ty...t thc tp ny ó
giỳp em cng c cỏc kin thc ó hc, cú c hi so sỏnh, i chiu nhng kin
thc lý thuyt vi thc t sn xut kinh doanh ti Cụng ty. Em xin chõn thnh
cm n Ban Giỏm c, cỏc anh, ch cỏn b cỏc Phũng, Ban liờn quan trong
Cụng ty ó to iu kin thun li cho em trong thi gian thc tp ti Cụng ty.
Trong quá trình học tập, với sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo, em
cũng đã thu nhận đợc những kiến thức cơ bản nhất về kinh tế và quản lý Doanh
nghiệp. Những kiến thức này đã giúp em hoàn thành đợc nội dung thực tập đúng
thời hạn. Em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Ngọc Thanh và các Thầy, Cô
giáo trong khoa đã chỉ bảo, giúp đỡ em trong thời gian học tập và thực tập vừa
qua.
Do thời gian tiếp xúc thực tế và kiến thức có hạn nên Báo cáo thực tập của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý của các
Thầy, Cô giáo.
Em xin chân thành cảm ơi!
1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Lời mở đầu
Chương I
Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2
Giới thiệu chung về công ty
Chương 3
Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải &
thương mại Minh Huy
Kết luận và kiến nghị
2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3
BO CO THC TP TT NGHIP
Chơng I
Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp
I. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh doanh.
1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh:
Từ trớc tới nay, các nhà kinh tế đã đa ra rất nhiều khái niệm khác nhau về
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Hiệu quả kinh doanh là mức độ hữu ích của sản phẩm sản xuất ra, tức là
giá trị sử dụng của nó ( hoặc là doanh thu hoặc là lợi nhuận thu đợc sau quá trình
kinh doanh ). Quan điểm này lẫn lộn giữa hiệu quả kinh doanh và mục tiêu kinh
doanh.
+ Hiệu quả kinh doanh là sự tăng trởng kinh tế phản ánh nhịp độ tăng của
các chỉ tiêu kinh tế. Cách hiểu này phiến diện, chỉ đứng trên mức độ biến động
theo thời gian.
+ Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và mức tăng hiệu quả.
Đây là biểu hiện bản chất chứ không phải là khái niệm về hiệu quả kinh doanh.
+ Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu đợc xác định bằng tỷ lệ so sánh giữa kết
quả và chi phí. Định nghĩa nh vậy chỉ muốn nói về cách xác lập các mục tiêu chứ
không toát lên ý niệm của vấn đề.
+ Hiệu quả kinh doanh là mức tăng kết quả kinh doanh trên mỗi lao động
hay mức doanh lợi của vốn sản xuất kinh doanh. Quan điểm này muốn quy hiệu
quả kinh doanh về một chỉ tiêu tổng hợp nào đó.
Bởi vậy, cần có một khái niệm tổng quát hơn về hiệu quả kinh doanh:
4
BO CO THC TP TT NGHIP
* Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển theo
chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực (trong quá trình tái sản xuất)
thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thớc đo ngày càng trở nên quan trọng của
sự phát triển và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh:
Bản chất của hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động và tiết
kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt của hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan
hiếm nguồn lực và sử dụng chúng có tính cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu
ngày càng tăng của xã hội đã đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và
tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt đợc mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc
phải chú ý đến các điều nội tại phát huy năng lực, hiệu quả của các yếu tố sản
xuất và tiết kiệm chi phí.
3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh:
Không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh không chỉ là mối quan tâm
hàng đầu của bất kỳ một xã hội nào, mà nó còn là mối quan tâm của bất kỳ doanh
nghiệp nào trong cơ chế thị trờng. Đó là vấn đề bao trùm, xuyên suốt thể hiện
chiến lợc của công tác quản lý kinh tế, đảm bảo tạo ra kết quả cao nhất của mọi
quá trình, giai đoạn, mọi hoạt động kinh doanh. Tất cả những đổi mới, những cải
tiến nội dung và phơng pháp ứng dụng trong quản lý kinh tế chỉ thực sự mang lại
ý nghĩa khi và chỉ khi nâng cao đợc hiệu quả kinh doanh.
5
BO CO THC TP TT NGHIP
Đối với doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh không chỉ là thớc đo chất lợng
phản ánh quá trình tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề cốt lõi, quyết
định sự sống còn của một doanh nghiệp. Nh vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là
cơ sở để đảm bảo cơ bản sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của
doanh nghiệp đợc xác định bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trờng đồng
nghĩa với việc doanh nghiệp phải vơn lên để đảm bảo đợc thu nhập, bù đắp đợc
chi phí bỏ ra và có lãi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa
doanh nghiệp phải luôn luôn phát triển, sự phát triển và mở rộng hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới là yếu tố quan trọng bởi vì nó đòi hỏi sự
tồn tại của doanh nghiệp và sự tích lũy đảm bảo cho quá trình tái sản xuất mở
rộng .Nh vậy việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh lần nữa đợc nhấn mạnh.
Ngoài ra, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là nhân tố thúc đẩy cạnh
tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trờng là chấp nhận sự
cạnh tranh, thị trờng càng phát triển thì cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Sự cạnh
tranh lúc này không chỉ là cạnh tranh giữa các mặt hàng mà còn là cạnh tranh về
chất lợng, giá cả... Trong khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là sự phát
triển thì cạnh tranh vừa là yếu tố thúc đẩy doanh nghiệp phát triển đồng thời cạnh
tranh cũng là yếu tố bóp chết doanh nghiệp trên thị trờng. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và cạnh tranh đợc với nhau thì phải không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh của mình. Vì hiệu quả kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có
điều kiện đầu t máy móc thiết bị, phơng tiện kinh doanh, nâng cao đời sống cán
bộ... Nh vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là hạt nhân cơ bản trong cạnh
tranh. Các doanh nghiệp cạnh tranh nhau phải không ngừng nâng cao hiệu quả
kinh doanh của mình và ngợc lại, việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là con đờng
ngắn nhất để doanh nghiệp giành đợc thắng lợi trong cạnh tranh.
4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh:
Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta sử dụng các
chỉ tiêu sau:
6
BO CO THC TP TT NGHIP
a. Các chỉ tiêu tổng hợp:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ tiền bán hàng hoá, dịch vụ
cung ứng trên thị trờng sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có chứng từ hợp lệ), thu từ phần trợ giá của
Nhà nớc khi thực hiện cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại đợc xác
định bằng công thức:
DT= Pi * Qi
Trong đó: DT : doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
Pi : giá cả của một đơn vị hàng hoá thứ i hay dịch vụ thứ i
Qi : khối lợng hàng hoá hay dịch vụ thứ i bán ra trong kỳ
N : loại hàng hoá dịch vụ
- Chi phí kinh doanh:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chí phí phát sinh trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp thơng mại.
TC = CFmh + CFlt + CFntvàmbh
Trong đó : TC : tổng chi phí kinh doanh
CFmh: chi phí mua hàng hoá của doanh nghiệp
CFlt : chi phí lu thông
CFntvàmbh: các khoản chi phí nộp thuế và mua bảo hiểm
hàng hoá và tài sản kinh doanh
- Lợi nhuận :
7
BO CO THC TP TT NGHIP
Đối với doanh nghiệp, lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản
phẩm thặng d do ngời lao động tạo ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh.
LN = DT T C
Trong đó : LN : tổng lợi nhuận thu đợc trong kỳ.
Công thức này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng chi phí. Để có đợc kết quả đầu
ra doanh nghiệp phải tốn một lợng chi phí đầu vào là bao nhiêu, sử dụng và tổ
chức kinh doanh ra sao từ: vốn, nhân sự, quản lý... để đạt đợc kết quả đó.
8
BO CO THC TP TT NGHIP
b. Nhóm chỉ tiêu phân tích.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.
+ Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu (P
1
).
P
1
= Tổng lợi nhuận/ Tổng doanh thu: P
1
= (LN/DT)*100%
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thì thu đợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận. Chỉ tiêu này khuyến khích doanh nghiệp muốn tăng lợi nhuận thì phải
tăng doanh thu và giảm chi phí. Nhng điều kiện có hiệu quả là tốc độ tăng lợi
nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng doanh thu.
+ Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh (P
2
)
P
2
= (LN/VKD)*100%
Trong đó: VKD : Vốn kinh doanh của doanh nghiệp để tiến hành hoạt
động kinh doanh.
Chỉ tiêu này cho biết, với một đồng vốn bỏ ra doanh nghiệp thu đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của mình.
+ Tỷ suất lợi nhuận theo chi phí (P
3
)
P
3
= (LN/TC)*100%
Trong đó: TC :Tổng chi phí của doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh
Với tỷ suất lợi nhuận theo chi phí thì với một đồng chi phí bỏ ra doanh
nghiệp thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Cũng nh hai chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
trên, chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả kinh doanh càng cao và ngợc lại.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
+ Hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu.
H = LNR/VCSH
9
BO CO THC TP TT NGHIP
Trong đó: H : Hệ số doanh lợi của vốn chủ sở hữu
LNR : Lợi nhuận ròng
VCSH : Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết, với một đồng vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp thu đ-
ợc bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
+ Hệ số quay vòng của vốn chủ sở hữu.
H
1
= DTT/VCSH
Trong đó: H
1
: Hệ số vòng quay của vốn chủ sở hữu
DTT : doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong một chu kỳ kinh doanh, vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp quay đợc bao nhiêu vòng. H
1
càng lớn thì hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao và ngợc lại.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
+ Hiệu suất vốn kinh doanh
Hiệu suất VKD = DTT/VKD
Trong đó: VKD: vốn kinh doanh của doanh nghiệp sử dụng trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn kinh doanh doanh nghiệp bỏ ra trong
kỳ sẽ thu đợc bao nhiêu đồng doanh thu.
+ Hàm lợng vốn kinh doanh
Hàm lợng VKD = VKD/DTT
Với chỉ tiêu hàm lợng vốn kinh doanh, để có một đồng doanh thu thì doanh
nghiệp cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn kinh doanh.
+ Tỷ suất thanh toán tức thời
Tỷ suất thanh toán tức thời =Tổng số vốn bằng tiền/Tổng số nợ ngắn hạn
10
BO CO THC TP TT NGHIP
Nếu tỷ suất thanh toán tức thời<0.5 thì doanh nghiệp gặp khó khăn trong
thanh toán vì không đủ tiền để thanh toán.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động
+ Chỉ tiêu năng suất lao động:
W= DT/LĐbq hoặc W=TN/LĐbq
Trong đó : W : Năng suất lao động bình quân một lao động.
LĐbq : Tổng số lao động bình quân trong kỳ
DT : Doanh thu (doanh số bán ) thực hiện trong kỳ
TN : Tổng thu nhập
Chỉ tiêu này phản ánh rằng trung bình một lao động của doanh nghiệp thực
hiện đợc bao nhiêu đồng doanh thu hay bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ. Chỉ
tiêu này càng lớn thì năng suất lao động càng cao, việc sử dụng lao động càng có
hiệu quả và ngợc lại.
+ Hệ số sử dụng lao động
Hệ số sử dụng lao động = Tổng số lao động đang làm việc/Tổng số lao
động hiện có.
Chỉ tiêu này phản ánh trình độ sử dụng lao động của doanh nghiệp, tức là
nó cho biết số lao động của doanh nghiệp đã sử dụng hết năng lực hay cha.
+ Mức thu nhập hoặc lợi nhuận đạt đợc trên một lao động
Plđ= LN/LĐ
Trong đó : Plđ : Lợi nhuận đạt đợc trên một lao động
LĐ : Số lao động hiện có
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động đợc sử dụng trong kỳ đã tạo đợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng lao động càng
lớn và ngợc lại.
11
BO CO THC TP TT NGHIP
+ Hiệu suất sử dụng lao động:
Htlđ = T
1
/T
0
Trong đó
Htlđ : Hiệu suất sử dụng lao động
T
0
: Tổng thời gian lao động theo định mức
T
1
: Tổng thời gian lao động thực tế
Chỉ tiêu này phản ánh việc sử dụng lao động theo kế hoạch, chỉ tiêu
cho biết doanh nghiệp có hoàn thành vợt mức kế hoạch hay không, từ đó tìm ra
biện pháp thích hợp.
5. Các nhân tố ảnh hởng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Có thể phân các yếu tố này thành hai nhóm nhân tố cơ bản sau:
+ Các nhân tố thuộc bản thân doanh nghiệp (nhân tố chủ quan)
+ Các nhân tố ảnh hởng từ môi trờng bên ngoài (nhân tố khách quan)
a. Các nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát
đợc, doanh nghiệp phải nghiên cứu, tìm hiểu để nhận biết, trên cơ sở đó
điều chỉnh hoạt động của mình phù hợp với xu hớng biến động của các
nhân tố đó.
- Nhân tố môi trờng kinh doanh
Nhân tố môi trờng kinh doanh bao gồm các yếu tố nh: đối thủ cạnh tranh,
thị trờng, cơ cấu ngành, tập quán, mức thu nhập bình quân...
+ Đối thủ cạnh tranh
12
BO CO THC TP TT NGHIP
Đó là những ngời cùng kinh doanh một loại hàng hoá hay cùng một lĩnh
vực kinh doanh hoặc những ngời cùng đáp ứng một nhóm khách hàng cùng với
doanh nghiệp. Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, đòi hỏi doanh nghiệp vừa
phải tăng cờng hoạt động kinh doanh của mình, vừa phải vơn lên phía trớc để vợt
qua đối thủ cạnh tranh. Vì vậy hoạt động kinh doanh của đối thủ cạnh tranh sẽ
ảnh hởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Thị trờng
Thị trờng là tổng hoà các mối quan hệ xã hội hay thị trờng là nơi gặp gỡ
giữa cung và cầu. Thị trờng của doanh nghiệp bao gồm thị trờng đầu vào và thị tr-
ờng đầu ra. Trong đó thị trờng đầu vào liên quan đến khả năng và các yếu tố ánh
hởng đến nguồn cung cấp các sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh, nó sẽ ảnh
hởng rất lớn đến giá vốn hàng hoá, tính liên tục và hiệu quả kinh doanh. Còn thị
trờng đầu ra liên quan trực tiếp tới việc giải quyết vấn đề tiêu thụ sản phẩm (hoạt
động bán hàng ), là yếu tố quyết định về doanh thu của doanh nghiệp.
+ Tập quán và mức thu nhập bình quân của dân c
Đây là yếu tố quan trọng ảnh hởng tới hoạt động kinh doanh. Nó quyết
định loại khách hàng, số lợng khách hàng của doanh nghiệp, quyết định về số l-
ợng, chất lợng của loại hàng hoá mà doanh nghiệp đang kinh doanh. Bởi vì, thị tr-
ờng của doanh nghiệp = khách hàng * túi tiền của họ, cho nên doanh nghiệp phải
tiến hành nghiên cứu để nắm bắt đợc nhóm khách hàng mục tiêu và tình hình
thực tế của khách hàng điều chỉnh phơng thức kinh doanh, phơng thức thanh toán
sao cho phù hợp.
+ Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trờng:
Đây có thể coi là tài sản vô hình của doanh nghiệp. Mối quan hệ rộng rãi
sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó doanh nghiệp có
quyền đợc chọn những gì có lợi cho mình. Mặt khác, quan hệ và uy tín của doanh
nghiệp sẽ tạo cho doanh nghiệp một u thế lớn trong việc cung cấp các sản phẩm
đầu vào, trong bán hàng, vay vốn hay mua chịu hàng hoá...
13
BO CO THC TP TT NGHIP
Ngoài ra môi trờng kinh doanh còn có các nhân tố khác nh: hàng hoá thay
thế hay hàng hóa phụ thuộc với hàng hoá mà doanh nghiệp kinh doanh cũng có
tác động đến việc nâng cao hiệu quả của doanh nghiệp trong dài hạn, còn trong
ngắn hạn sự thay đổi của chúng đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp là không đáng kể. Tuy vậy, doanh nghiệp cần có sự quan tâm thích
đáng để có cách ứng xử tốt với thị trờng trong từng giai đoạn cụ thể.
- Nhân tố thuộc môi trờng tự nhiên
+ Nhân tố tài nguyên thiên nhiên
Nhân tố này chủ yếu tác động tới việc cung cấp đầu vào cho doanh nghiệp
và ảnh hởng trực tiếp tới giá cả hàng hoá, nếu một loại nguyên liệu nào đó có sẵn
thì hàng hoá sẽ giảm, lợi nhuận thu đợc sẽ lớn hơn do chi phí mua thấp vì không
phải mất nhiều công sức, thời giờ đi mua nguyên liệu, do vậy giá thành hàng hoá
đó sẽ giảm xuống.
+ Nhân tố khí hậu, thời tiết, mùa vụ
Các nhân tố này ảnh hởng trực tiếp đến quy mô và tiến độ kinh doanh của
doanh nghiệp, ảnh hởng tới nhu cầu tiêu dùng của khách hàng đặc biệt là loại
hàng hoá có theo mùa, theo khí hậu. Khi các yếu tố này không ổn định sẽ làm
cho hoạt động kinh doanh không ổn định, và nh vậy sẽ ảnh hởng trực tiếp tới hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Nhân tố vị trí địa lý
Yếu tố này ảnh hởng đến nhiều khía cạnh trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó tác động không chỉ đến chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí
cho hoạt động bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí lu thông mà còn tác động
đến các mặt xã hội...ảnh hởng tới khả năng bán hàng. Doanh nghiệp có một địa
điểm gần nơi cung ứng hàng hoá hay có một địa điểm thuận lợi cho việc giao
dịch, mua bán hàng hoá với khách hàng nh nơi tập trung dân c, hay
14
BO CO THC TP TT NGHIP
trung tâm mua bán...sẽ giảm chi phí kinh doanh, tăng nguồn doanh thu, và do đó
sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Nhân tố thuộc môi trờng luật pháp chính trị
Môi trờng chính trị pháp luật cũng có ảnh hởng tới hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Sự ổn định của chính trị, sự hoàn thiện của hệ thống luật pháp
là những điều kiện tiền đề quan trọng đối với hoạt động kinh doanh. Sự mất ổn
định về chính trị và cha hoàn thiện về luật pháp sẽ ảnh hởng xấu tới hoạt động
kinh doanh.
b. Các nhân tố chủ quan
Các nhân tố chủ quan của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguồn lực về tài chính, vật chất, kỹ thuật và khả năng ứng dụng khoa
học kỹ thuật vào quá trình kinh doanh thơng mại .
Quá trình kinh doanh thơng mại là quá trình đầu t tiền của, công sức vào
hoạt động lu thông hàng hoá nhằm thu lợi nhuận. Trong quá trình đó, doanh
nghiệp sử dụng cả tài sản cố định hữu hình nh nhà cửa, máy móc thiết bị, phơng
tiện vận tải... và tài sản cố định vô hình nh các khoản đầu t tài chính dài hạn. Một
doanh nghiệp có máy móc phơng tiện hiện đại, đội ngũ nhân viên có trình độ
chuyên môn cao sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
- Nguồn nhân lực
Lực lợng lao động là ngời trực tiếp tiến hành hoạt động kinh doanh và các
hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Trong kinh doanh, con ngời là nhân tố hàng
đầu để đảm bảo thành công. Kenichi Ohmae đã đặt con ngời ở vị trí số một, trên
cả vốn và tài sản khi đánh giá sức mạnh của doanh nghiệp. Chính con ngời với
năng lực thật của họ mới lựa chọn cơ hội và sử dụng các sức mạnh mà họ đã và sẽ
có nh vốn, tài sản, kỹ thuật, công nghệ...một cách có hiệu quả để nâng cao hiệu
quả kinh tế của hoạt động kinh doanh.
15
BO CO THC TP TT NGHIP
- Tiềm lực vô hình
Tiềm lực vô hình của doanh nghiệp bao gồm:
+ Hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trên thơng trờng
+ Mức độ nổi tiếng của thơng hiệu.
+ Uy tín và các mối quan hệ của ban lãnh đạo
...
Các yếu tố này ảnh hởng trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, uy tín của doanh nghiệp càng lớn thì khả năng hoạt động của doanh
nghiệp trên thơng trờng càng trở nên dễ dàng, doanh nghiệp có thể tận dụng để
nâng cao hiệu quả bán hàng, nâng cao doanh thu bán hàng và giảm các khoản chi
phí không cần thiết để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp
Để có thể thành công trong kinh doanh, hoạt động của các doanh nghiệp
thơng mại cần thực hiện trên nền của một hệ thống cấu trúc tổ chức hoàn hảo và
tính hiệu quả của hệ thống và công nghệ quản lý. Và nh vậy, kết quả thực hiện
của một doanh nghiệp không chỉ là tổng của các kết quả thực hiện đợc ở các bộ
phận, chức năng, nhiệm vụ đợc xem xét riêng biệt, mà nó là hàm số của những t-
ơng tác giữa chúng.
- Khả năng kiểm soát, chi phối, độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hoá
và dự trữ hợp lý hàng hoá của doanh nghiệp.
Yếu tố này tác động đến đầu vào của doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ
đến kết quả thực hiện các chiến lợc kinh doanh cũng nh khâu cuối cùng là bán
hàng. Nếu đầu vào có uy tín và độ tin cậy cao sẽ làm cho doanh nghiệp giảm một
phần chi phí bỏ ra. Ngợc lại, nếu là nguồn cung cấp không đủ tin cậy sẽ làm cho
doanh nghiệp phải lo lắng hơn và chi phí bỏ ra lớn hơn .
- Hệ thống trao đổi và xử lý thông tin
16
BO CO THC TP TT NGHIP
Một doanh nghiệp đang hoạt động trong cơ chế thị trờng cần phải nắm rõ
và chính xác về thị trờng mình đang kinh doanh, các mặt hàng đang bán, chủ tr-
ơng chính sách của Nhà nớc... Muốn vậy doanh nghiệp phải có một hệ thống thu
thập và xử lý thông tin từ môi trờng kinh doanh. Do đó mỗi doanh nghiệp cần
phải xây dựng cho mình một hệ thống trao đổi và thông tin mạnh, rộng khắp và
hiện đại, đảm bảo cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời và liên tục.
* Tóm lại
Thực tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động tổng hợp
của nhiều yếu tố. Trên đây chỉ là một vài yếu tố cơ bản nhất ảnh hởng tới hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể thành công trong kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu, phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hởng tới
hoạt động kinh doanh của mình từ đó đa ra những chiến lợc kinh doanh hợp lý,
nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh và không ngừng phát triển
doanh nghiệp ngày càng vững mạnh.
17
BO CO THC TP TT NGHIP
Chơng 2
Giới thiệu chung về công ty
1/ Sơ lợc về sự hình thành và phát triển:
Cụng ty C phn Vn ti v Thng mi Minh Huy l mt cụng ty dch
v vn ti.
Trụ sở chính tại số 40 - Núi Đèo - Thuỷ Nguyên - Hải Phòng.
Công ty Cổ phần Vận tải và Thơng mại Minh Huy đợc thành lập theo Giấy
phép số 005876 ngày 02/02/1996 do UBND Thành Phố Hải Phòng cấp và Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 052246 ngày 09/02/1996 do Uỷ ban Kế hoạch
Thành Phố Hải Phòng cấp.
+ Ngành nghề kinh doanh:
- Vận tải hàng hoá đờng bộ.
- Dịch vụ vận tải.
- Đại lý vận tải và vận tải hàng hoá đờng thuỷ.
- Buôn bán vật liệu xây dựng, than, chất đốt, thiết bị phụ tùng máy, hàng
kim khí điện máy.
- Dịch vụ cầm đồ, kinh doanh lâm sản.
Kể từ ngày thành lập, trong hầu hết các năm Công ty đều hoàn thành và vợt
mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Trong những năm gần đây do thay đổi cơ chế và
cung cầu của nền kinh tế quốc dân cộng với sự biến động của thị trờng vận tải
nên đã ảnh hởng tới kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy trong 2
năm 2005 - 2006 Công ty đã gặp rất nhiều khó khăn. Từ năm 2007 đến nay Công
ty đã có những thay đổi rất tích cực.
Quá trình lịch sử của Công ty có sự phát triển và mở rộng từ 02 chiếc xe
loại nhỏ, cho đến nay Công ty đã có một đội xe ô tô và mới đầu t mua thêm chiếc
xe vận tải loại KAMAZSOMI để kinh doanh vận tải đờng bộ, một đội tàu hàng
cỡ nhỏ, xà lan. Mặt khác Công ty đầu t bến bãi, kho hàng để làm vị trí đỗ xe, kinh
doanh kho bãi, cho thuê gửi hàng hoá.
18