Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

luận văn tài chính ngân hàng TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẠI TÍN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.79 KB, 23 trang )



 !"#$%&'!
1.1.1.Lịch sử thành lập Ngân hàng:
$%()*&' +,-./&'!(tên khác 01234)
chính thức thành lập vào năm 1989, với tên gọi là Ngân hàng TMCP nông thôn
Rạch Kiến - ngân hàng cổ phần đầu tiên của 567 được Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp giấy phép hoạt động số 0047/NH-GP ngày 29/12/1993.
Ngân hàng TMCP nông thôn Rạch Kiến được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chấp thuận chính thức chuyển đổi mô hình hoạt động Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đô thị và đổi tên thành Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Tíntheo quyết
định số 2136/QĐ-NHNN ngày 17/09/2007 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Việc chấp thuận cho Ngân hàng Đại Tín chuyển đổi mô hình hoạt động từ
Ngân hàng TMCP nông thôn sang Ngân hàng TMCP đô thị tạo điều kiện cho Ngân
hàng nâng cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ
sức cạnh tranh và phát triển mạnh mẽ, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của
TRUSTBank với mục tiêu phấn đấu trở thành một ngân hàng bán lẻ hiện đại theo
các chuẩn mực quốc tế, cung cấp sản phẩm dịch vụ đa dạng từ cơ bản đến cao cấp,
hoàn thành mục tiêu đưa TRUSTBank trở thành một trong số các ngân hàng có chất
lượng phục vụ tốt nhất tại Việt Nam.
Ban đầu trụ sở chính đóng tại số 1, thị tứ Long Hòa, huyện Cần Đước, tỉnh
Long An, Việt Nam và chuyển đến địa chỉ mới tại số 145-147-149 Hùng Vương,
phường 2, Thị xã Tân An, Tỉnh Long An từ ngày 21/08/2008.
1.1.2.Mạng lưới hoạt động
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Đại Tín đã có mạng lưới cơ bản phủ sóng trên tất
cả 3 miền Việt Nam với 53 Chi nhánh và Phòng giao dịch. Mạng lưới hoạt động của
Ngân hàng tiếp tục được mở rộng cùng với nhịp độ tăng trưởng và ngày càng lớn
mạnh của Ngân hàng, dự kiến đạt con số 60 vào cuối năm 2009. Cụ thể mạng lưới
phủ sóng của Ngân hàng hiện tại như sau:
1
Tại khu vực miền Bắc:


Tại khu vực miền Trung
Tại khu vực miền Đông Nam Bộ:
Tại Thành ph* HCM:
Tại khu vực đồng bằng SCL:
1.1.3.Sản phẩm dịch vụ chính :
Là một Ngân hàng Thương mại Cổ phần, Đại tín Ngân hàng cung cấp đa dạng
các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp, đáp ứng nhu cầu của thị trường bao gồm:
Huy động vốn (nhận tiền gửi của các cá nhân, tổ chức) bằng đồng Việt Nam
và ngoại tệ
Sử dụng vốn (cho vay ngắn - trung - dài hạn, đầu tư, hùn vốn liên doanh - liên
kết…) bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
Cung cấp các Dịch vụ ngân hàng (dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, chuyển tiền,
dịch vụ bảo lãnh…)
Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ…
Ngân hàng đang tiếp mở rộng mạng lưới hoạt động trên khắp cả nước, đa dạng
hoá các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cũng như nâng cao chất lượng phục vụ của
mình nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
1.1.4. Định hướng và mục tiêu phát triển:
TRUSTBank định hướng trở thành một trong những Ngân hàng thương mại cổ
phần đô thị phát triển, có nghiệp vụ đa dạng, chất lượng phục vụ cao, công nghệ
ngân hàng hiện đại, mạng lưới kênh phân phối rộng dựa trên nền tảng mô hình tổ
chức và quản lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin hiện đại, công nghệ
ngân hàng tiên tiến, từng bước đưa TRUSTBank trở thành một thương hiệu ngân
hàng bán lẻ có uy tín trên thị trường tài chính trong nước và quốc tế xem chi tiết
Dựa trên nền tảng định hướng nêu trên, Ngân hàng TMCP Đại Tín sẽ tiếp tục
đưa ra các giải pháp mới nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra:
2
8"9:'#;<= đảm bảo lộ trình do Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đề
ra, đến năm 2010 vốn điều lệ tăng lên 3.000 tỷ đồng.
>?'@;A"9;B:C hiện đại hóa công nghệ ngân hàng trực

tuyến, cho ra các sản phẩm đa dạng, chương trình khuyến mại phù hợp, đáp ứng
nhu cầu thiết thực và tốt nhất với từng đối tượng khách hàng.
D> :E:9'(F"% !G> 6&:C4'H63 xác định đối
tượng đầu tư tín dụng phù hợp để vừa nhanh chóng tạo ra lợi nhuận, vừa đảm bảo
hoạt động kinh doanh ổn định và lâu dài. Nghiên cứu đầu tư, tham gia liên doanh
góp vốn đối với một số dự án trọng điểm; cơ cấu lại tài sản sinh lời nhằm đảm bảo
hoạt động an toàn và ổn định thông qua các nghiệp vụ đầu tư trên thị trường liên
Ngân hàng, đầu tư trái phiếu, chứng khoán.
D> :EE?(I"%<J"K 4'H634>  nhanh chóng nắm bắt các
cơ hội kinh doanh trên thị trường mục tiêu, có kế hoạch thâm nhập các thị trường
tiềm năng.
>?'@ > HE "L$% nâng cấp chất lượng dịch vụ hiện có, tạo
điều kiện hỗ trợ cho các nghiệp vụ khác phát triển, liên kết với các Ngân hàng bạn
để phát triển các dịch vụ Ngân hàng nhằm phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn.
>?'@*&<(M'6&:C tiếp tục phát triển mạng lưới đến các vùng
trọng điểm kinh tế trong nước nhằm giúp cho Ngân hàng tiếp cận và mang sản
phẩm Ngân hàng đến với khách hàng.
>?'@;A$<K  Với một kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù
hợp, chính sách tiền lương, thưởng hợp lý, Ngân hàng có thể thu hút và đào tạo
được nhiều cán bộ, nhân viên giỏi và có tâm huyết với nghề, từ đó dễ dàng vượt qua
khó khăn, thử thách, phát triển an toàn và bền vững.
'=:&'N3 O=$% là một trong những định hướng quan
trọng của Ngân hàng, nhằm phục vụ ngày càng tốt hơn công tác quản trị, điều hành,
đồng thời là nền tảng cho việc phát triển các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
3
P'M''=; ) Q;RSC*>BG):A+ T 
1.2.1. Sơ đồ tổ chức Ngân hàng Đại Tín
Ngân hàng TMCP Đại Tín (TRUSTBank) đã thiết lập một cơ cấu quản trị điều
hành phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại
(Nghị định 49/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ) và các hướng dẫn về

các tổ chức và hoạt động của hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc ngân
hàng TMCP Nhà nước và nhân dân (Quyết định 1087/QĐ-NHNN ngày 27/08/2001
của Ngân hàng Nhà nước).
4
C':AU;V?E
Hội đồng Quản trị (HĐQT) của Ngân hàng Đại Tín gồm 7 thành viên, họp
định kỳ hàng quý để thảo luận các vấn đề liên quan đến hoạt động của Ngân hàng.
Hội đồng có vai trò xây dựng định hướng chiến lược tổng thể và định hướng hoạt
động lâu dài cho Ngân hàng, ấn định mục tiêu tài chính giao cho Ban điều hành.
Chủ tịch Hội đồng quản trị là ông Hoàng Văn Toàn, Phó Chủ tịch HĐQT là ông
Nguyễn Đình Mậu.
234'@*G6>
Nhiệm vụ của Ban là kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị
thuộc hệ thống TRUSTBank về sự tuân thủ pháp luật, các quy định pháp lý của
ngành ngân hàng và các quy chế, thể lệ, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Đại
Tín. Qua đó, Ban Kiểm soát đánh giá chất lượng điều hành và hoạt động của từng
đơn vị, tham mưu cho Ban điều hành, cũng như đề xuất khắc phục yếu kém, đề
phòng rủi ro, nếu có.
23:'#;%
Ban điều hành gồm có Tổng Giám đốc điều hành chung và 5 Phó Tổng Giám
đốc phụ tá cho Tổng Giám đốc. Ban điều hành có chức năng cụ thể hóa chiến lược
tổng thể và các mục tiêu do HĐQT đề ra, bằng các kế hoạch và phương án kinh
doanh, tham mưu cho HĐQT các vấn đề về chiến lược, chính sách và trực tiếp điều
hành mọi hoạt động của Ngân hàng.
Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Đại Tín là ông Trần Sơn Nam. Các Phó
Tổng giám đốc là ông Đỗ Hoàng Linh, ông Nguyễn Văn Tùng, bà Huỳnh Thị Đơ,
bà Lâm Hồng Trinh và bà Ngô Kim Huệ.
Bộ máy nhân sự của toàn hệ thống Ngân hàng TMCP Đại Tín tính đến ngày
23/10/2009 là 668 người và cũng tiếp tục tăng lên đi cùng với sự mở rộng mạng
lưới hoạt động các chi nhánh. Đa số cán bộ nhân viên trong Ngân hàng có trình độ

Đại học và trên Đại học, thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp
vụ, chuyên môn tại trung tâm Đào tạo của Trustbank và các trường Đại học, viện
nghiên cứu trong và ngoài nước.
5
1.2.2 Cơ cấu và nhân sự Chi nhánh tại Hà Nội
Hiện tại (tính đến tháng 23/01/2010) Chi nhánh của Trustbank tại Hà Nội có
mạng lưới gồm 1 Chi nhánh và 8 Phòng giao dịch như sau:
Chi nhánh HN:  !"#$%&' (&')*+',&
PGD Cầu Giấy:,$ %/0($123$45-',&
PGD Đ*ng Đa:67!*68%&!"$9#:(&6;6',&
PGD Hào Nam:<%;',+%&=2>?@(&6;6',&
PGD Từ Liêm:/;A$B9A$B6'&!@9C+',&
PGD Trung Hoà,$ !6%&!"$'(&23$45-',&
PGD Hoài Đức)+:DE:82F!G9%F'&'6H',&
PGD Thạch Thất98)2,)+)IAJ%FA'&!K!5:',&
PGD Sơn Đồng,J:L/M6N:D/M6N'&'6H',&
Tổng nhân sự của toàn Chi nhánh Hà Nội khoảng trên 90 người (bao gồm cả
nhân viên chính thức và nhân viên học việc, thử việc).
Người đứng đầu Chi nhánh Hà Nội là Ông Vũ anh Tuấn - Giám đốc. Hai Phó
Giám đốc là ông Lê Như Ngọc và ông Phạm Anh Thăng.
Bộ phân tín dụng (Phòng kinh doanh), Trưởng phòng là ông Doãn Mậu Quế.
Về cơ cấu tổ chức, Chi nhánh có 05 Phòng nghiệp vụ:
%'IO!GH&
%)&
%)*:O:I
%63$:L
%)*KP,$N;&
6
WWXYZ[X7\]0W
[

P^^6&:C&'$%&'!?6I''3U;3
2.1.1.Nguồn v*n:
Vốn điều lệ: Đến ngày 31/12/09 đạt 1500 tỷ đồng, tăng 996 tỷ đồng, tốc độ
tăng 198% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 18% trong tổng nguồn vốn hoạt động
Vốn huy động từ TCKT và dân cư: Số dư tiền gửi từ các tổ chức kinh tế và
dân cư đến 31/12/09 đạt 4.634 tỷ đồng, tăng 2.618 tỷ đồng, tốc độ tăng 130% so với
đầu năm, thực hiện 97% kế hoạch. Doanh số huy động cả năm đạt 30.412 tỷ đồng,
doanh số chi trả đạt 27.794 tỷ đồng, tăng gấp 4 lần so với năm trước.
Vốn huy động từ NHNN và các TCTD khác: Nguồn vốn huy động trên thị
trường liên ngân hàng trong năm 2009 cũng góp phần đáng kể trong tổng nguồn
7
vốn hoạt động của Ngân hàng. Số dư huy động và vay từ NHNN, các TCTD khác
đến 31/12/09 là 2.229 tỷ đồng, tăng 1.869 tỷ, tốc độ tăng 519% so với đầu năm
Tổng tài sản đến 31/12/2009 đạt 8.516 tỷ đồng, tăng 5.526 tỷ đồng, tốc độ
tăng 185% so với đầu năm, thực hiện 118% kế hoạch.
2.1.2.Sử dụng v*n:
6&:C!HLTổng dư nợ cho vay đến 31/12/2009 đạt 5.214 tỷ đồng,
tăng 3.590 tỷ đồng, tốc độ tăng 221% so với đầu năm, chiếm 75% tổng tài sản có
sinh lời. Doanh số cho vay cả năm đạt 8.858 tỷ đồng, doanh số thu nợ đạt 5.268 tỷ
đồng, tăng gấp 4 lần so với năm trước.
Theo hình thái tiền tệ, dư nợ VND đạt 5.213 tỷ đồng, tăng 3.589 tỷ đồng, tốc
độ tăng 221% so với đầu năm; dư nợ cho vay ngoại tệ đạt 1 tỷ đồng.
Theo kỳ hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn là 4.078 tỷ đồng, tăng 2.815 tỷ đồng,
tốc độ tăng 223% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 78%; dư nợ cho vay trung, dài
hạn là 1.136 tỷ đồng, tăng 775 tỷ đồng, tốc độ tăng 215% so với đầu năm, chiếm tỷ
trọng 22% trong tổng dư nợ.
Theo loại hình khách hàng, dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp đạt
1.418 tỷ đồng, tăng 886 tỷ đồng, tốc độ tăng 157% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng
27%; dư nợ cho vay khách hàng cá nhân đạt 3.796 tỷ đồng, tăng 2.724 tỷ đồng, tốc
độ tăng 254% so với đầu năm, chiếm tỷ trọng 73% trong tổng dư nợ.

Dư nợ xấu đến 31/12/09 là 2,3 tỷ đồng, tăng 0,3 tỷ đồng so với đầu năm,
chiếm tỷ lệ 0,04% trên tổng dư nợ; số dư bảo lãnh là 88 tỷ đồng, giảm 71% so với
đầu năm
6&:C:-;( Số dư các khoản đầu tư đạt 711 tỷ, tăng 708 tỷ so với
đầu năm, trong đó số dư đầu tư góp vốn, mua cổ phần là 68 tỷ, số dư đầu tư kinh
doanh chứng khoán là 643 tỷ, tăng 640 tỷ so với đầu năm.
2.1.3.Kết quả kinh doanh:
;_,Tổng thu nhập năm 2009 là 699 tỷ đồng, tăng 503 tỷ đồng, tốc
độ tăng 257% so với năm 2008, đạt 112% kế hoạch.
Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng 65% tăng 140% so với năm
8
2008, trong đó thu lãi cho vay chiếm 88% tồng thu từ hoạt động tín dụng. Thu nhập
ngoài tín dụng chiếm tỷ trọng 35%,tăng gấp 34 lần so với năm 2008, thu từ kinh
doanh chứng khoán đạt 14,59 tỷ đồng, thu khác đạt 222 tỷ đồng.
',!Tổng chi phí năm 2009 là 637 tỷ đồng, tăng 470 tỷ đồng, tốc độ
tăng 282% so với năm 2008, vượt 66% so với kế hoạch.
Chi phí từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng 56%, tăng 194%, trong đó chi
trả lãi tiền gửi chiếm tỷ trọng 98% trong tổng chi hoạt động tín dụng. Chi phí ngoài
hoạt động tín dụng, chiếm tỷ trọng 44% trong tổng chi phí.
F';_?(M ;`Lợi nhuân trước thuế năm 2009 đạt 62 tỷ đồng, tăng
116% so với năm 2008, đạt 26% kế hoạch năm 2009. Trong đó:
Lợi nhuận từ HĐ Tín dụng : 98,57 tỷ đồng
Lợi nhuận từ HĐ Dịch vụ : 0,11 tỷ đồng
Lợi nhuận từ KD ngoại hối: -0,84 tỷ đồng
Lợi nhuận từ KD chứng khoán : -3,73 tỷ đồng
Lợi nhuận từ hoạt động khác: 102,49 tỷ đồng
Chi phí quản lý điều hành : 134,14 tỷ đồng
Tuy tổng thu nhập thực hiện vượt 12% kế hoạch với số tuyệt đối tăng 76 tỷ
đồng, nhưng do tổng chi phí vượt 66% kế hoạch với số tuyệt đối tăng 254 tỷ đồng
nên lợi nhuận trước thuế năm 2009 chỉ đạt 26% kế hoạch.

PP\;B?^!HL&'$%&'!
Một quy trình tín dụng từ lúc tiếp nhận đơn xin vay vốn của khách hàng cho
tới khi kí kết hợp đồng với khách hàng của một ngân hàng nói chung và Ngân hàng
TMCP Đại tín nói riêng thì một cán bộ tín dụng thường phải trải qua các bước công
việc sau:
Bước 1: Phỏng vấn khách hàng vay
Khi có khách hàng đến đề nghị vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ làm bước đầu tiên
là thực hiện phỏng vấn khách hàng.
C'H;,a"Q: Tùy theo đối tượng khách hàng là tổ chức hay cá nhân,
hộ gia đình…để có nội dung phỏng vấn phù hợp. Mục đích của việc phỏng vấn
9
nhằm tìm hiểu các thông tin về tính pháp lý, tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, trình độ chuyên môn quản lý, uy tín của khách hàng
trong quan hệ tín dụng, trong đời sống; nghề nghiệp, nơi làm việc, nhu cầu, mục
đích của khoản vay, khả năng thu nhập hoàn trả gốc, lãi, tài sản dự dịnh đảm bảo
cho khoản vay, tình hình, đzc điểm của tài sản…Đồng thời tư vấn cho khách hàng
các thông tin về điều kiện cho vay, thời hạn, lãi suất cho vay…phù hợp với mục
đích, quy mô vốn cần vay cũng như phù hợp với đzc thù, tình hình hoạt động và
khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn.
Sau khi phỏng vấn, nếu khách hàng không đáp ứng đủ các điều kiện về vay
vốn (tình trạng pháp lý, tài chính không đủ điều kiện theo quy định, phương án sử
dụng vốn không hiệu quả, không khả thi…) thì giải thích lý do và khuyên họ
không nên làm đơn đề nghị vay vốn hozc chỉ đồng ý cho vay một phần nhu cầu
vốn tùy theo tình hình thực tế mà cán bộ tín dụng xét thấy.
Trường hợp khách hàng đáp ứng đủ điều kiện vay vốn thì hướng dẫn cho
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Bước 2: Yêu cầu khách hàng lập, cung cấp hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ
Một bộ hồ sơ tín dụng bao gồm Hồ sơ pháp lý, Hồ sơ tín dụng, Hồ sơ tài chính
và Hồ sơ tài sản (dưới đây trình bày quy trình tín dụng của khoản vay có tài sản
bảo đảm). Cán bộ tín dụng là người có ngh{a vụ hoàn thành tất cả các loại hồ sơ

này đối với từng món cho vay. Để hoàn thiện các hồ sơ này thì cán bộ tín dụng
phải yêu cầu khách hàng cung cấp các loại giấy tờ, hồ sơ, tài liệu sau:
L "LAG),>,<b
2:D#$5-:QR3$5SS'NMDTU
N+
- Giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký mẫu dấu, đăng ký thuế (nếu có).
- Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức (các nội dung quan trọng: quyền
hạn, chức năng của Hôi đồng quản trị/hội đồng thành viên, của Giám đốc/người
đại diện theo pháp luật, cơ cấu, tổ chức, hoạt động ).
- Biên bản góp vốn của các thành viên góp vốn thành lập doanh nghiệp, tổ
10
chức.
- Quyết định về việc bổ nhiệm chủ tịch Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc/Giám đốc, Kế toán trưởng.
- Giấy Chứng minh nhân dân hozc hộ chiếu của khách hàng vay vốn hozc
người đứng đầu doanh nghiệp, tổ chức vay vốn.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị của doanh nghiệp, tổ
chức về việc thông qua kế hoạch vay vốn ngân hàng, ủy nhiệm người đứng ra thay
mzt doanh nghiệp, tổ chức vay vốn ngân hàng (nếu đại diện vay vốn là đại diện
theo ủy quyền).
- Giấy tờ thể hiện tình trạng hôn nhân của khách hàng (nếu là cá nhân), sổ Hộ
khẩu.
L "LAG)"3B"9
2:D#$5-:QR3$5SS'NM-;U
N+
- Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng trong đó nêu r| mức vốn, thời hạn, lãi suất
mà khách hàng đề nghị vay đi k}m phương án vay và trả nợ.
- Phương án sử dụng vốn vay: khách hàng lập phương án/dự án kinh doanh đối
với doanh nghiệp hozc kế hoạch sử dụng vốn vay đối với cá nhân trong đó nêu r|
nguồn vốn vay sẽ được sử dụng vào mục đích gì, cách thức sử dụng vốn ra sao,

hiệu quả tài chính dự kiến tạo ra như thế nào (tính toán chi phí, doanh thu, lợi
nhuận dự kiến), từ đó dự tính phương án và kế hoạch trả nợ cho ngân hàng.
- Các số chứng từ, hóa đơn, hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào liên quan trực
tiếp tới khoản vay…
L "LAG)%' !
2:D#$5-:QR3$5SSNM:IU
N+
- Báo cáo tài chính (gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kêt quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính) 2 năm gần nhất (nếu
chưa hết năm thì phải có báo cáo tài chính tính tới thời điểm đề nghị vay vốn).
11
Ngoài ra có thể yêu cầu cung cấp thêm bảng chi tiết một số tài khoản về phải thu,
phải trả, tài sản, nguồn vốn…để làm cơ sở đánh giá tình hình tài chính của doanh
nghiệp, tổ chức.
- Các báo cáo kiểm toán (nếu có).
- Bảng kê khai thuế có xác nhận của cơ quan thuế (nếu có);
- Một số chứng từ, hóa đơn, hợp đồng kinh tế đầu ra, đầu vào mà doanh
nghiệp, tổ chức đã và đang thực hiện, minh chứng cho sự hoạt động liên tục của
doanh nghiệp, tổ chức.
L "LAG)%'GVSV6:V*
2:D#$5-:QR3$5SS'NM:VUV
V+UN+
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, căn hộ.
- Các giấy tờ về bảo hiểm cho tài sản bảo đảm (nếu cần)…
Nếu tài sản bảo đảm là của cá nhân, hộ gia đình thì phải bổ sung thêm các
loại giấy tờ sau:
- Chứng minh nhân dân của vợ (hozc chồng), Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng,
giấy đăng ký kết hôn, giấy CMND của các thành viên từ 15 tuổi trở lên trong Hộ

gia đình nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho Hộ gia đình.
Bước 3: Tiến hành thẩm định, đánh giá và lập các tờ trình thẩm định
Sau khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp
pháp, hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, nếu như chưa đầy đủ thì yêu cầu khách hàng
vay bổ sung. Trường hợp không đủ điều kiện, không phù hợp với chính sách cho
vay của Ngân hàng thì báo cáo cho lãnh đạo phòng xem xét và thông báo cho
khách hàng lý do từ chối cho vay (trả lời trực tiếp hozc bằng văn bản).
Khi hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ thì tiếp nhận, lập phiếu giao nhận hồ sơ
với khách hàng, lập giấy h~n thẩm định với khách hàng (tối đa 3 ngày làm việc
đối với khoản vay ngắn hạn và 5 ngày làm việc đối với khoản vay trung, dài hạn).
12
Khâu thẩm định là một khâu quan trọng nhất trong quy trình tín dụng, khi đó
cán bộ tín dụng sẽ căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu, thông tin do khách hàng cung cấp
và thông tin bên ngoài thu thập được sẽ đánh giá, suy xét về tình hình của khách
hàng vay, về tính an toàn, tính khả thi, hiệu quả khoản vay và về tài sản bảo đảm
cho khoản vay. Ngoài thông tin thu được từ khách hàng thì Cán bộ tín dụng cần
phải tiến hành điều tra, thu thập, khai thác thông tin từ các nguồn sau:
• Thông tin thu được do tiếp xúc trực tiếp với khách hàng: Cán bộ tín dụng sẽ
phải trực tiếp đến gzp gỡ, tiếp xúc với khách hàng, tham quan nơi cư trú, trụ sở
doanh nghiệp, xưởng sản xuất…để thẩm định lại các thông tin do khách hàng
cung cấp, ghi chép, đánh giá nhận xét về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh,
năng lực tài chính, hiện trạng tài sản, tư cách, đạo đức, nhân thân khách hàng…
• Thông tin từ các ngân hàng đã từng có quan hệ với khách hàng.
• Thông tin từ các khách hàng và đối tượng khác có liên quan tới khách hàng
(nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào, khách hàng tiêu thụ sản phẩm đầu ra, các đối
tác, bạn b} làm ăn, thậm chí là những người có quen biết, hàng xóm láng giềng
…).
• Thông tin từ các cơ quan quản lý khách hàng (cơ quan thuế, kiểm toán, thanh
tra, cơ quan chủ quản, cơ quan đơn vị đã từng công tác với khách hàng là cá
nhân…).

• Thông tin của Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước (CIC).
• Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chí: báo chí, đài, truyền hình,
internet…
Các nguồn thông tin càng đa dạng, phong phú, đầy đủ thì càng có cơ sở và
căn cứ để đánh giá về khách hàng một cách chính xác và toàn diện. Một kênh
thông tin quan trọng và mang tính bắt buộc phải có là thông tin từ Trung tâm
thông tin tín dụng của NHNN (hỏi tin từ website: ), qua đó biết
được quan hệ dư nợ và tình hình thực hiện ngh{a vụ trả nợ của khách hàng trong
lịch sử và trong hiện tại với các tổ chức tín dụng.
13
Trên cơ sở các nguồn thông tin từ hồ sơ khách hàng cùng các nguồn thông tin
bên ngoài khác thu thập được, Cán bộ tín dụng tiến hành lập báo cáo thẩm định để
trình lãnh đạo phê duyệt (gọi là Tờ trình thẩm định khách hàng). Trong báo cáo
thẩm định phải trình bày được các nội dung cơ bản sau:
a) Đánh giá về bản thân khách hàng:
Đầu tiên phải đánh giá năng lực pháp lý của khách hàng (bao gồm năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự).
Với khách hàng là doanh nghiệp phải đánh giá được mô hình tổ chức, tư
cách và khả năng quản trị điều hành của ban lãnh đạo, tình hình hoạt động chung
của ngành nghề kinh doanh, quan hệ của khách hàng với các tổ chức tín dụng,
nhận xét về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp, gia đình, xã hội của
những người lãnh đạo doanh nghiệp, tổ chức…
Với khách hàng là cá nhân thì phải đánh giá được các yếu tố về nhân thân,
nghề nghiệp, quá khứ công tác, trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, uy tín, tác
phong, tư cách đạo đức, quan hệ xã hội…của bản thân khách hàng.
b) Đánh giá năng lực tài chính cOa khách hàng:
Thông qua báo cáo tài chính khách hàng cung cấp, đánh giá về độ trung thực,
chính xác của các số liệu trên báo cáo tài chính. Trên cơ sở tính toán, phân tích
các chỉ tiêu của báo cáo tài chính để đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt
động, quy mô, cơ cấu và tính thanh khoản của tài sản và nguồn vốn, tình hình vay

nợ, mức độ đảm bảo an toàn và rủi ro vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng.
Thông qua các hóa đơn chứng từ, hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra để đánh
giá tình hình hoạt động của khách hàng trên các giác độ: tính liên tục và ổn định,
quy mô hoạt động, tình hình luân chuyển và quay vòng vốn, tình hình tiêu thụ sản
phẩm đầu ra, hiệu quả hoạt động
Với khách hàng là cá nhân phải xem xét, đánh giá kỹ lưỡng quy mô và mức
độ ổn định của các nguồn thu nhập (chính, phụ)…
14
c) Đánh giá về hiệu quả, tính khả thi cOa phương án sử dụng v*n và
phương án trả nợ:
Thẩm định, đánh giá tính khả thi và hiệu quả của phương án sử dụng vốn: sự
cần thiết đầu tư, địa điểm, quy mô, công suất, công nghệ, các yếu tố đầu vào, giá
cung ứng nguyên liệu, thị trường và khả năng tiêu thụ, phân phối sản phẩm, khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, phương diện tổ chức quản lý nhân lực…
Tính toán lại và đánh giá hiệu quả tài chính dự kiến của phương án kinh
doanh: doanh thu, chi phí, lợi nhuận, phương án sử dụng tiền vay và trả nợ của
khách hàng.
Đánh giá các yếu tố khác của phương án/dự án như: điều kiện về đảm bảo vệ
sinh môi trường, các tác động tích cực, tiêu cực và hiệu quả kinh tế - xã hội do
phương án/dự án mang lại…
d) Đưa ra R kiến tổng hợp và đề xuất cho vay:
Sau khi xem xét, phân tích tất cả các yếu tố trên, trong Tờ trình thẩm định
khách hàng, Cán bộ tín dụng sẽ nhận xét về khoản vay, đề xuất có cho vay hay
không cho vay. Nếu xét thấy có thể cho vay thì phải đề xuất r|: Mức cho vay,
phương thức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay, phương thức giải ngân,
phương thức trả nợ, các điều kiện về đảm bảo cho khoản vay, các điều kiện cần bổ
sung trong hợp đòng tín dụng
Phần cuối của Tờ trình thẩm định khách hàng sẽ là phần phê duyệt cho vay
của lãnh đạo Phòng kinh doanh và Giám đốc chi nhánh, cũng phải có đầy đủ ý

kiến về các nội dung cơ bản vừa nói ở trên.
Ngoài tờ trình Thẩm định khách hàng, Cán Bộ tín dụng phải lập Tờ trình
thẩm định tài sản bảo đảm, Biên bản định giá tài sản bảo đảm trong đó nêu đánh
giá, thẩm định của mình về tài sản được khách hàng dự định đảm bảo cho khoản
vay. Tờ trình phải nêu được mối quan hệ sở hữu của khách hàng với tài sản bảo
đảm, mối quan hệ giữa khách hàng với Người bảo lãnh (nếu việc vay vốn của
khách hàng được bảo lãnh bằng tài sản của người thứ ba), mô tả chi tiết về vị trí,
đzc điểm, hiện trạng của tài sản bảo đảm, tính toán được giá trị của tài sản bảo
15
đảm từ đó làm căn cứ để xác định giá trị mà tài sản có thể đảm bảo được cho
khoản vay.
Căn cứ để định giá giá trị tài sản bảo đảm Cán bộ tín dụng có thể tham khảo
từ nhiều nguồn thông tin: Trực tiếp khảo sát thực tế tài sản bảo đảm, tham khảo
thông tin giá cả từ các tài sản có vị trí, đzc điểm và hiện trạng tương đồng với tài
sản cần định giá, căn cứ vào các quy định pháp luật phù hợp đối với tài sản đang
định giá, dùng các phương pháp tính toán số học và các phương pháp thẩm định
để tiến hành định giá, tham khảo các thông tin từ thị trường, từ các tin mua bán,
rao vzt trên các phương tiện thông tin đại chúng…
Sau khi tính toán được giá trị thực tế còn lại của tài sản bảo đảm, Cán bộ tín
dụng tiến hành lập Tờ trình thẩm định tài sản bảo đảm, Biên bản thẩm định giá trị
tài sản bảo đảm trong đó trình bày được đầy đủ các nội dung thẩm định đã nêu,
đưa ra đề xuất về giá trị mà tài sản có thể đảm bảo cho khoản vay sao cho vừa
đảm bảo tính an toàn của việc cho vay, đồng thời vừa phản ánh được thực tế giá
trị của tài sản trên thị trường.
Bước 4: Trình lãnh đạo xem xét, phê duyệt khoản vay
Sau khi đã lập Tờ trình thẩm định khách hàng, Tờ trình thẩm định tài sản bảo
đảm, Cán bộ tín dụng trình toàn bộ Hồ sơ vay vốn để lãnh đạo phòng xem xét, phê
duyệt.
Lãnh đạo Phòng kinh doanh (tín dụng) sẽ xem xét toàn bộ hồ sơ vay vốn,
thẩm định lại các nội dung đã được tính toán, sau đó cho ý kiến đề xuất của mình

vào Tờ trình thẩm định. Giám đốc chi nhánh căn cứ Tờ trình thẩm định đã có ý
kiến, chữ ký của Cán bộ tin dụng và lãnh đạo Phòng kinh doanh để xem xét và
quyết định cho vay hay không cho vay và thống nhất các điều khoản cho vay, đề
nghị sửa đổi điều khoản hay yêu cầu bổ sung, cung cấp thêm thủ tục, hồ sơ nếu
xét thấy chưa đầy đủ.
Bước 5: Tiến hành kR kết Hợp đồng tín dụng
Sau khi khoản vay được lãnh đạo phòng và Giám đốc phê duyệt đồng ý cho
vay thì Cán bộ tín dụng sẽ cùng khách hàng hoàn chỉnh thủ tục, hồ sơ; cùng nhau
16
thống nhất các điều khoản cho vay đã được lãnh đạo phòng phê duyệt.
Sau khi đã thống nhất, Cán bộ tín dụng tiến hành soạn thảo Hợp đồng tín
dụng. Mẫu Hợp đồng tín dụng do Ngân hàng TMCP Đại Tín ban hành với các nội
dung, đề mục yêu cầu sẽ làm căn cứ để các Cán bộ tín dụng soạn thảo các hợp
đồng với khách hàng.
Hợp đồng sau khi được soạn thảo xong sẽ trình lãnh đạo phòng và Giám đốc
xem xét, kiểm tra lại lần cuối các điều khoản đã được thống nhất, sau đó cùng với
khách hàng, hai bên sẽ tiến hành cùng nhau ký kết Hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng sẽ được lập nhiều bản:
- 01 (một) bản giao cho Khách hàng giữ.
- 01 (một) bản Cán bộ tín dụng dùng để lưu Hồ sơ tín dụng.
- 01 (một) bản chuyển cho Phòng Kế toán – Tài chính để thực hiện giải ngân
và thu nợ.
Bước 6: Lập, kR kết và công chứng Hợp đồng thế chấp, cầm c* tài sản bảo
đảm
Sau khi Hợp đồng tín dụng được ký kết, Cán bộ tín dụng có trách nhiệm đề
nghị khách hàng giao bản chính các giấy tờ tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, lập
phiếu biên nhận hồ sơ giấy tờ, đồng thời cùng với khách hàng hoàn thiện Hợp
đồng bảo đảm tiền vay (nếu cho vay có bảo đảm bằng tài sản), trình trưởng Phòng
xem xét đề nghị Giám đốc chi nhánh phê duyệt.
Hợp đồng đảm bảo tiền vay phải được công chứng, chứng thực (nếu quy

định phải công chứng) và được đăng ký giao dịch bảo đảm.
Tiến hành phong tỏa tài sản bảo đảm (nếu pháp luật có quy định), Cán bộ tín
dụng lập Thông báo phong tỏa tài sản trình lãnh đạo Phòng, Giám đốc ban hành
để gửi các tổ chức, cá nhân liên quan.
Bước 7: Tạo tài khoản tín dụng trên SmartBank
Cán bộ tín dụng tiến hành lập và nhập đầy đủ, chính xác các thông tin về tài
khoản cho khách hàng và cho khản vay trên phần mềm SmartBank.
Bước 8: Giải ngân khoản vay
Sau khi đã hoàn thiện các thủ tục thì Cán bộ tín dụng sẽ làm việc với Phòng
17
ké toán để tiến hành giải ngân khoản vay cho khách hàng theo quy định.
Các công việc Cán bộ tín dụng cần thực hiện sau khi giải ngân:
Z'@*?3G3; 6"3B
Trong vòng một tháng kể từ ngày giải ngân, Cán bộ tín dụng thực hiện việc
kiểm tra sau cho vay lần đầu tiên và lập Biên bản kiểm tra sau cho vay.
Việc kiểm tra sau cho vay (kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, kiểm tra hiện trạng tài sản bảo
đảm…) cần phải tiến hành định kỳ hozc đột xuất khi Cán bộ tín dụng cảm thấy
cần thiết, khi phát hiện việc sử dụng vốn vay có vấn đề…Việc kiểm tra sau cho
vay là rất cần thiết và có ý ngh{a quan trọng trong việc giám sát quá trình sử dụng
vốn của khách hàng diễn ra đúng mục đích và có hiệu quả, kịp thời phát hiện
những rủi ro, những biến cố theo chiều hướng không mong muốn, nằm ngoài dự
tính của khoản vốn vay hozc với tài sản bảo đảm để kịp thời đưa ra hướng xử lý
phù hợp…
O:9 "'= ?VF9 "%<c'
Cán bộ tín dụng có trách nhiệm kết hợp với Kế toán viên theo d|i và đôn đốc
khách hàng trả nợ gốc và lãi đúng hạn.
3<bF,:A!HL
Khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi thì Hợp đồng tín dụng sẽ được thanh lý.
Cán bộ tín dụng thực hiện một số công việc sau:

- Lập biên bản nhận bàn giao đối với Phòng kho quỹ về hồ sơ tài sản bảo đảm.
- Lập đề nghị xuất ngoại bảng đối với Phòng kế toán.
- Lập phiếu trả Hồ sơ tài sản bảo đảm.
- Lập thông báo giải chấp.
- Lập đơn đề nghị xóa đăng ký giao dịch bảo đảm theo mẫu của cơ quan đăng
ký giao dịch bảo đảm.
(;?AG)!HL
Cán bộ tín dụng là người có trách nhiệm lưu giữ và bảo quản hồ sơ tín dụng
theo quy định của Pháp luật và quy định của Ngân hàng Đại Tín.
18
ddWWXYe7
Y1fgdZh
iZ`U;V:&:(F
Nhìn chung Ngân hàng Đại Tín đã thực hiện tốt các chủ trương của NHNN
về điều hành tiền tệ, tín dụng nhằm ổn định thị trường. Mzt khác, thực hiện cân
đối lại nguồn vốn và sử dụng vốn, đảm bảo thanh khoản và các tỷ lệ an toàn, triển
khai nhiều chương trình sản phẩm, tiện ích mới, rà soát lại các mzt hoạt động,
hoàn thiện cơ cấu tổ chức, các quy chế, quy trình tiếp tục được triển khai thực
hiện…nhờ vậy nên đã duy trì , phát triển được hoạt động và đạt được những kết
quả nhất định.
Thứ nhất,đảm bảo thanh khoản và các chỉ số hoạt động ( thời điểm
31/12/2009). Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: 29,18% ( quy định 8%). Tỷ lệ khả năng
chi trả trong 7 ngày : 1,12 (quy định >=1). Tỷ lệ khả năng chi trả trong 1 tháng :
34% ( quy định >=25%). Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung - dài hạn:
0,5% ( quy định <= 30%).
Thứ hai, các chỉ tiêu chính có tốc độ tăng trưởng cao: Tổng tài sản tăng
185% , tài sản Có sinh lời tăng 255%, vốn huy động TCKT và dân cư tăng 130%,
dư nợ cho vay tăng 221%, mạng lưới hoạt động tăng lên con số 61 điểm hoạt động
(so với đầu năm).
Thứ ba, kiểm soát tốt nợ xấu: dư nợ xấu đến cuối năm chiếm tỷ lệ 0,04% trên

tổng dư nợ, giảm 0,08% so với đầu năm, đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch được giao.
Thứ tư, đã thực hiện trích lập đầy đủ dự phòng chung và dụ phòng cụ thể
theo đúng quy định của NH.
Thứ năm kịp thời ban hành các quy chế, quy trình nghiệp vụ phù hợp với
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
iP4N48A&'
Mzc dù Ngân hàng đã có những biện pháp tích cực, tuy nhiên một số chỉ tiêu
như Vốn điều lệ, vốn huy động, lợi nhuận không hoàn thành kế hoạch. Một số khó
khăn chủ yếu:
19
Thứ nhất, khó khăn trong việc cân đối nguồn vốn sử dụng vốn và cân đối về
kỳ hạn. Đến cuối năm 2009, tỷ lệ dư nợ cho vay trên nguồn vốn huy động thị
trường là 113%, tăng 32% so với đầu năm. Tuy vẫn đảm bảo về tỷ lệ sử dụng vốn
ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn theo quy định, nhưng xét thực chất, Ngân hàng
có biểu hiện lệch về kỳ hạn.
Thứ hai, về nhân sự mzc dù đã được chú trọng và bổ sung, tuy nhiên việc bố
trí nhân sự có trình độ nghiệp vụ, có năng lực công tác, đzc biệt là ở các vị trí quản
lý vẫn chưa theo kịp yêu cầu phát triển của Ngân hàng.
Thứ ba về hiệu quả hoạt động. Nguồn thu tạo ra lợi nhuận ròng của Ngân hàng
chủ yếu từ hoạt động tín dụng, trong khi đó mzt bằng lãi suất huy động ngày càng
tăng cao, chênh lệch giữa lãi suất huy động- cho vay thu h~p, ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động của Ngân hàng. Hoạt động kinh doanh tiền tệ, kinh doanh vàng,
thanh toán quốc tế, dịch vụ, kiều hối chưa phát triển, thu nhập từ những hoạt động
này chiếm tỷ trọng rất nhỏ, ảnh hưởng tới thực hiện kế hoạch lợi nhuận của Ngân
hàng. Thu nhập từ hoạt động đàu tư, góp vốn liên doanh chưa đạt kế hoạch, tốc độ
phát triển mạng lưới cao đã làm tăng chí phí tài sản, thiết bị, nhân sự…gây ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động ngân hàng.
iiCG9'V',>,
Trước tiên , trong công tác quản trị điều hành cần hoàn thiện, điểu chỉnh bổ
sung các quy chế, quy trình, hướng dẫn, làm cơ sở cho việc thực hiện các mzt

nghiệp vụ, đảm bảo hoạt động thống nhất, ổn định, an toàn và hiệu quả. Điều hành
hoạt động trên cơ sở cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn theo tiền tệ, kỳ hạn và tuân
thủ những quy định về tỷ lệ an toàn trong các hoạt động.
Tiếp đến công tác huy động vốn cần nghiên cứu, triển khai các chương trình
khuyến mại, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích…đáp ứng được nhu cầu
khách hàng. Thực hiện các chính sách ưu đãi lãi suất linh hoạt, kịp thời nhằm thu
hút khách hàng. Cải tiến phong cách giao dịch, xây dựng tác phong giao tiếp chuyên
nghiệp, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng.
20
Với công tác đầu tư kinh doanh cần tích cực tìm kiếm dự án hiệu quả, đẩy
mạnh đầu tư dài hạn, nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư liên doanh. Thường
xuyên theo d|i diễn biến thị trường, chọn cổ phiếu các doanh nghiệp, các ngành có
tỷ suất sinh lợi cao, tính thanh khoản tốt và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội để đầu tư, kinh doanh nhằm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Với công tác thanh toán quốc tế và KD ngoại hối thì cần phát triển các sản
phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, tăng cường công tác tiếp thị thu hút khách hàng giao
dịch. Kết hợp theo d|i diễn biến thị trường trong nước và thế giới, nắm bắt thời cơ
thuận lợi trong kinh doanh ngoại hối nhằm tăng thu nhập cho ngân hàng.
Đzc biệt trong công tác tín dụng cần tập trung tăng trưởng dư nợ phù hợp với
quy mô nguồn vốn huy động. Nâng cao chất lượng công tác tín dụng, kiểm tra,
giám sát chzt chẽ các khoản vay, tích cực đôn đốc thu nợ và lãi đến hạn, tránh để
phát sinh nợ quá hạn và lãi treo. Bên cạnh đó nghiên cứu xây dựng các chương
trình, sản phẩm tín dụng đa dạng theo từng nhóm đối tượng khách hàng như cho
vay thấu chi, bao thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, cho vay qua mạng, cho vay
theo hạn mức tín dụng dự phòng…Hoàn thiện và triển khai thực hiện hệ thống xếp
hạng tín dụng nội bộ theo đúng quy định của NHNN. Đồng thời cải tiến các quy
trình tín dụng nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ cho khách hàng.
Trong số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh
chủ yếu và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là
nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân hàng có

từ tiền lãi cho vay. Nhưng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Có vô số
các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến việc không
chi trả được nợ khi đến hạn làm cho ngân hàng bị phá sản gây ảnh hưởng nghiêm trọng
cho toàn bộ nền kinh tế.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hướng CNH - HĐH theo chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nước đòi hỏi việc triển khai ngày càng
nhiều các dự án đầu tư, với nguồn vốn trong và ngoài nước, thuộc mọi thành phần kinh tế.
Trong đó, nguồn vốn cho vay theo dự án đầu tư của NHTM ngày càng phổ biến, cơ bản và
21
quan trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ. Đó cũng là một thách thức
không nhỏ đối với các NHTM về sự an toàn và hiệu quả của nguồn vốn cho vay theo dự
án. Bởi vì, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro rất cao.
Để đi đến chấp nhận cho vay, thì thẩm định dự án đầu tư về mzt tài chính dự án đầu tư là
khâu quan trọng, quyết định chất lượng cho vay theo dự án của ngân hàng. Thẩm định tài
chính dự án đầu tư ngày càng có ý ngh{a vô cùng to lớn, đảm bảo lợi nhuận, sự an toàn cho
ngân hàng.
Những năm vừa qua, mzc dù các NHTM đã chú trọng đến công tác thẩm định nhưng
nhìn chung kết quả đạt được chưa cao, gây ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của NH.
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng em đã chọn đề tài: “'V'
,>,$ 36 Q<(Fj*:E%' !HK>:-;(&''>kl2%
?'=;m$%&'!n
22

×