Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

THỰC TRẠNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ TRẢ NỢ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.57 KB, 24 trang )

M Đ UỞ Ầ
Các b n có th th y Vi t Nam c a chúng ta trong nh ng năm qua liênạ ể ấ ệ ủ ữ
t c đ t đ c t c đ tăng tr ng kinh t cao, đó không ch d a vào y u tụ ạ ượ ố ộ ưở ế ỉ ự ế ố
n i sinh, mà còn có s tác đ ng c a y u t bên ngoài. Đ đ t đ c t c độ ự ộ ủ ế ố ể ạ ượ ố ộ
tăng tr ng cao trong đi u kưở ề i n ngu n v n trong n c còn h n ch , l mệ ồ ố ướ ạ ế ạ
phát trong n c cao, các n c đang phát tri n th ng thu hút các ngu nướ ướ ể ườ ồ
v n n c ngoài b ng nhi u cách khác nhau, trong đó vay n là m tố ướ ằ ề ợ ộ
ph ng th c ph bi n. Chính ngu n v n b sung t bên ngoài đươ ứ ổ ế ồ ố ổ ừ ã giúp
Vi t Nam c a chúng ta kh c ph c ph n nào đ c tình tr ng kinh t ch mệ ủ ắ ụ ầ ươ ạ ế ậ
phát tri n và chuy n sang phát tri n m t cách b n v ng. ể ể ể ộ ề ữ
Các kho n vay n nả ợ c ngoài v i m c tiêu là ph i đ c s d ng m tướ ớ ụ ả ượ ử ụ ộ
cách có hi u qu nh t đ đáp ng các nhu c u yêu c u c a nhà đ u t ,ệ ả ấ ể ứ ầ ầ ủ ầ ư
nh phát tri n kinh t , c s h t ng, phát tri n kinh doanh th ng m i,ư ể ế ơ ở ạ ầ ể ươ ạ
ngoài ra cùng v i nó là ph i t o đ c ngu n v n tr n , mà v n đ mớ ả ạ ượ ồ ố ả ợ ẫ ả
b o phát tri n kinh t b n v ng. Tuy nhiên, cũng có không ít qu c giaả ể ế ề ữ ố
không nh ng không c i thi n đ c m t cách đáng k tữ ả ệ ượ ộ ể ình hình kinh t màế
còn lâm vào tình tr ng n n n, kh ng ho ng n khi n n n kinh t suyạ ợ ầ ủ ả ợ ế ề ế
thoái tr m tr ng. Nguyên nhân c a nh ng th t b i trong vi c vay n nầ ọ ủ ữ ấ ạ ệ ợ cướ
ngoài có r t nhi u, tuy nhiên trong đó quan tr ng nh t ph i k đ n sấ ề ọ ấ ả ể ế ự
buông l ng qu n lỏ ả ý n nợ c ngoài, qu n lí ngu n v n vay. ướ ả ồ ố Chính vì v yậ
chính sách qu n lí n nả ợ c ngoài là m t b ph n thi t y u đ c bi t quanướ ộ ộ ậ ế ế ặ ệ
tr ng trong chính tài chính c a Vi t Nam.ọ ủ ệ
V n đ qu n lý n n c ngoài Vi t Nam ch th c s b t đ u tấ ề ả ợ ướ ở ệ ỉ ự ự ắ ầ ừ
năm 1993 khi n c ta chính th c thi t l p l i quan h h p tác đa ph ngướ ứ ế ậ ạ ệ ợ ươ
v i các t ch c tín d ng l n trên th gi i nhớ ổ ứ ụ ớ ế ớ Ngân hàng Th gi i (WB),ư ế ớ
Qu Ti n t Th gi i (IMF) và Ngân hàng Phát tri n Châu Á (ADB). Tỹ ề ệ ế ớ ể ừ
đó cùng v i nh ng n l c c a chúng ta trong vi c thu hút v n đ u tớ ữ ỗ ự ủ ệ ố ầ ư
n c ngoài, thướ ì các cam k t h tr v n ODA c a các nế ỗ ợ ố ủ c công nghi pướ ệ
phát tri n nh Nh t B n Hàn Qu c… và các t ch c tín d ng qu c tể ư ậ ả ố ổ ứ ụ ố ế
khác dành cho n c ta ngày càng tăng d n v s l ng v n vay, s kho nướ ầ ề ố ượ ố ố ả
vay, tính đa d ng c a hạ ủ ình th c vay và tr n , vì th vi c theo dõi và qu nứ ả ợ ế ệ ả


lý n nợ c ngoài hi n nay là m t vi c vô cùng quan tr ng đ i v i n nướ ệ ộ ệ ọ ố ớ ề
kinh t c a Vi t Nam chúng ta. V n đ này càng tr nên c p thi t h n khiế ủ ệ ấ ề ở ấ ế ơ
mà Vi t Nam c a chúng ta đệ ủ ã chính th c tr thành thành viên c a t ch cứ ở ủ ổ ứ
th ng m i th gi i WTO, n n kinh t Vi t Nam đang h i nh p qu c tươ ạ ế ớ ề ế ệ ộ ậ ố ế
m t cách m nh m , vộ ạ ẽ ì v y mà chúng ta s có cậ ẽ h i đ ti p c n đ cơ ộ ể ế ậ ượ
v i nhi u h n n a các ngu n tín d ng qu c t ph c v cho phát tri nớ ề ơ ữ ồ ụ ố ế ụ ụ ể
kinh t . Đi cùng v i thành công đó là không ít nh ng thách th c mà chúngế ớ ữ ứ
ta ph i đ i m t trong vi c nâng cao s d ng ngu n v n đ u t m t cáchả ố ặ ệ ử ụ ồ ố ầ ư ộ
có hi u qu , đáp ng đ c các đi u ki n kh t khe nh t c a các nhà đ uệ ả ứ ượ ề ệ ắ ấ ủ ầ
t và qu n lí ngu n v n vay n n c ngoài m t cách t t nh t.ư ả ồ ố ợ ướ ộ ố ấ
Th c t cho th y Vi t Nam do kinh nghi m và th c ti n qu n lý nự ế ấ ở ệ ệ ự ễ ả ợ
n c ngoài trong n n kinh t th tr ng c a n c ta ch a có nhi u và hướ ề ế ị ườ ủ ướ ư ề ệ
th ng qu n lố ả ý n nợ c ngoài c a chúng ta cướ ủ òn đang trong quá trình hoàn
thi n nên vi c qu n lí ngu n v n vay nệ ệ ả ồ ố c ngoài cướ òn g p r t nhi u khóặ ấ ề
khăn. V y th c tr ng v n đ này Vi t Nam chúng ta nhậ ự ạ ấ ề ở ệ th nào và cácư ế
gi i pháp kh c ph c nó ra sao. Chúng tôi xin đ c th o lu n v ch đ :ả ắ ụ ượ ả ậ ề ủ ề
“TH C TR NG VÀ CÁC BI N PHÁP QU N LÍ TR NỰ Ạ Ệ Ả Ả Ợ
N C NGOÀI T I VI T NAM”ƯỚ Ạ Ệ
I. PH N LÝ THUY T CHUNG Ầ Ế
1. Khái ni mệ
N nợ c ngoài c a m t qu c gia t i m t th i đi m nh t đ nh là s dướ ủ ộ ố ạ ộ ờ ể ấ ị ố ư
th c t (không ph i b t th ng) c a kho n vay mà ng i không c trúự ế ả ấ ườ ủ ả ườ ư
c p cho ng i c trú và yêu c u ph i hoàn tr g c và/ho c lấ ườ ư ầ ả ả ố ặ ãi vào m tộ
th i đi m trong t ng lai. ờ ể ươ
Và theo định nghĩa c a IMF thì n nủ ợ c ngoài chính là kho n n c aướ ả ợ ủ
ng i c trú đ i v i ng i không c trú.ườ ư ố ớ ườ ư
2. S hình thành n nự ợ c ngoàiướ
2.1 Đ i v i nh ng n c kém phát tri n:ố ớ ữ ướ ể
Các n c kém phát tri n vay n n c ngoài nh m ph c v m t sướ ể ợ ướ ằ ụ ụ ộ ố
m c đích nh t đ nh:ụ ấ ị

- Nhu c u vay đ tiêu dùngầ ể
- Nhu c u đ đ u t công nghi p, v n đ phát tri n ầ ể ầ ư ệ ố ể ể
- Do kh năng qu n lý c a các n c kém phát tri n còn th p nên có 2 sả ả ủ ướ ể ấ ự
l a ch n: th nh t là phát hành ti n, tuy nhiên, cách này không đ c phự ọ ứ ấ ề ượ ổ
bi n do có th gây ra l m phát và nh hế ể ạ ả ng t i n n kinh t c a qu c giaưở ớ ề ế ủ ố
đó; th hai là đi vay n c ngoàiứ ướ
- Do nh ng th m h a nhữ ả ọ song th n, lũ l t … thư ầ ụ ì ngu n vay n nồ ợ cướ
ngoài s giúp các n c này kh c ph c đ c nh ng h u qu tr c m tẽ ướ ắ ụ ượ ữ ậ ả ướ ắ
2.2 Đ i v i các n c phát tri nố ớ ướ ể
Không ch có nỉ c kém phát tri n m i ph i vay n n c ngoài, mà cácướ ể ớ ả ợ ướ
n c phát tri n cũng đi vay n n c ngoài. Chúng ta có th k đ n M làướ ể ợ ướ ể ể ể ỹ
m t n c phát tri n trộ ướ ể ở ình đ b c nh t trên th gi i, là nộ ậ ấ ể ớ c xu t kh uướ ấ ẩ
v n s 1 th gi i, tuy nhiên, M cũng là m t con n l n c a th gi i.ố ố ế ớ ỹ ộ ợ ớ ủ ế ớ
Các n c này th ng vay n n c ngoài là đ : ướ ườ ợ ướ ể
- Khai thác các ngu n tài nguyên thiên nhiênồ
- Đ nh h ng chính sách phát tri nị ướ ể
2.3 M i quan h l i ích gi a các nố ệ ợ ữ cướ
- N c kém phát tri n có thu nh p th p, ngu n v n khan hi m nh ng t nướ ể ậ ấ ồ ố ế ư ồ
t i nhi u c h i đ u t trong n c, có ti m năng thu l i nhu n cao. Ngoàiạ ề ơ ộ ầ ư ướ ề ợ ậ
ra, do t l v n so v i nhân công th p làm cho hi u qu t b n s caoỷ ệ ố ớ ấ ệ ả ư ả ẽ
- Các n c phát tri n có thu nh p cao, th tr ng v n phát tri n, trong khiướ ể ậ ị ườ ố ể
đó t l v n so v i nhân công l i quá cao làm cho hi u qu biên c a tỷ ệ ố ớ ạ ệ ả ủ ư
b n th p, d n đ n h n ch các c c u đ u t trong n c có kh năngả ấ ẫ ế ạ ế ơ ấ ầ ư ướ ả
sinh l i cao.ờ
- Th y đ c l i ích t vi c đ u t cho vay n , các n c phát tri n tăngấ ượ ợ ừ ệ ầ ư ợ ướ ể
d n kho n n cho các n c kém phát tri n vì h cho r nầ ả ợ ướ ể ọ ằ g có th đ cể ượ
t n d ng đ c ngu n nguyên li u t các nậ ụ ượ ồ ệ ừ c kém phát tri n đ h trướ ể ể ỗ ợ
tái thi t và tăng tr ng kinh t c a các n c phát tri nế ưở ế ủ ướ ể .
3. Các ch tiêu đánh giá n n c ngoàiỉ ợ ướ
T ng n nổ ợ c ngoài so v i GDPướ ớ

T ng n nổ ợ c ngoài so v i t ng kim ng ch xu t kh u ướ ớ ổ ạ ấ ẩ
Tr n hàng năm ả ợ
+ Ph i tr hàng năm v i ngu n thu xu t kh u ả ả ớ ồ ấ ẩ
+ T ng n ph i tr hàng năm v i GDPổ ợ ả ả ớ
Nghĩa v tr lãi hàng năm so v i kim ng ch xu t kh u ụ ả ớ ạ ấ ẩ

4. Phân lo i n nạ ợ c ngoàiướ
• Phân lo i theo ch th đi vay:ạ ủ ể
+ N nợ c ngoài c a khu v c côngướ ủ ự
+ N nợ c ngoài c a khu v c t nhân ướ ủ ự ư
• Phân lo i theo lo i hình vay ạ ạ
+ Vay h tr phát tri n chính th c (ODA) ỗ ợ ể ứ
+ Vay th ng m i ươ ạ
+ Phát hành trái phi u ế
• Theo th i gian: Vay ng n h n, trung h n và dài h n.ờ ắ ạ ạ ạ
• Các m c đ n n c ngoàiứ ộ ợ ướ
+ MIMICs: Các n c thu nh p trung bướ ậ ình m c n v a ph i ắ ợ ừ ả
+ SIMICs: Các n c thu nh p trung bướ ậ ình m c n nghiêm tr ng ắ ợ ọ
+ MILICs: Các n c thu nh p th p m c n v a ph i ướ ậ ấ ắ ợ ừ ả
+ SILICs: Các n c thu nh p th p m c n nghiêm tr ng ướ ậ ấ ắ ợ ọ
Tuy nhiên s quan tâm ch y u là MILICs và SILICsự ủ ế
5. Tác đ ng c a n n c ngoàiộ ủ ợ ướ
Bên c nh nh ng l i ích hi n nhiên to l n c a n nạ ữ ợ ể ớ ủ ợ c ngoài nh bướ ư ổ
sung v n đ u t và gia tăng ngu n đ ng l c m i, tích c c và m nh mố ầ ư ồ ộ ự ớ ự ạ ẽ
h n cho phát tri n c a đ t n c, c i thi n c c u và trơ ể ủ ấ ướ ả ệ ơ ấ ình đ phát tri nộ ể
kinh t , công ngh , th tr ng, đ i ngũ lao đ ng và qu n lý… v n c nế ệ ị ườ ộ ộ ả ẫ ầ
t nh táo nh n di n nh ng tác đ ng m t trái c a chúng đ có các gi i phápỉ ậ ệ ữ ộ ặ ủ ể ả
thích ng.ứ
Dù là ngu n v n h tr chính th c (ODA) có đi u ki n u đãi caoồ ố ỗ ợ ứ ề ệ ư
nh t, cho đ n các kho n v n vay th ng m i thông th ng trên thấ ế ả ố ươ ạ ườ ị

tr ng tài chính qu c t thườ ố ế ì nghĩa v n (bao g m tr lãi và n g c) cũngụ ợ ồ ả ợ ố
luôn luôn đ t ra cho ng i vay. M t c c u n mà chi m t tr ng l nặ ườ ộ ơ ấ ợ ế ỷ ọ ớ
nh t là nh ng kho n vay thấ ữ ả ng m i “nóng”, lươ ạ ãi cao, và b ng nh ngằ ữ
ngo i t không n đ nh theo xu h ng “đ t” lên s ch a đ ng nh ngạ ệ ổ ị ướ ắ ẽ ứ ự ữ
xung l c l m phát m nh. Nh ng xung l c này càng m nh hự ạ ạ ữ ự ạ n n u v nơ ế ố
vay không đ c qu n lượ ả ý t t và s d ng có hi u qu , bu c con n ph iố ử ụ ệ ả ộ ợ ả
ti p t c tìm ki m các kho n vay m i, v i nh ng đi u ki n có th ng tế ụ ế ả ớ ớ ữ ề ệ ể ặ
nghèo h n ơ - chi c b y n s p l i, con n r i vào vế ẫ ợ ậ ạ ợ ơ òng xoáy m i: N - vayớ ợ
n m i - tăng n - tăng vay… Vòng xoáy này s d n con n đ n s v nợ ớ ợ ẽ ẫ ợ ế ự ỡ ợ
ho c vòng xoáy l m phát: N - tăng nghĩa v n - tăng thâm h t ngân sáchặ ạ ợ ụ ợ ụ
- tăng l m phát. Lúc này d ch v n s ng n h t nh ng kho n chi ngânạ ị ụ ợ ẽ ố ế ữ ả
sách cho phát tri n và n đ nh xã h i, làm căng th ng thêm tr ng thái khátể ổ ị ộ ẳ ạ
v n và h n lo n xã h i. Hố ỗ ạ ộ n n a, vi c “th t l ng bu c b ng” tr nơ ữ ệ ắ ư ộ ụ ả ợ
khi n n c n ph i h n ch nh p và tăng xu t, trong đó có hàng tiêuế ướ ợ ả ạ ế ậ ấ
dùng mà trong n c cướ òn thi u h t, do đó làm tăng m t cân đ i hàng ti n,ế ụ ấ ố ề
tăng giá, tăng l m phát.ạ
N nợ c ngoài có th làm s p đ c m t chính ph , nh t là nh ngướ ể ụ ổ ả ộ ủ ấ ở ữ
n i tơ ình tr ng tham nhũng và vô trách nhi m là ph bi n c a gi i c mạ ệ ổ ế ủ ớ ầ
quy n, đi kèm v i vi c thi u nh ng gi i pháp x lý m m d o khôn ngoanề ớ ệ ế ữ ả ử ề ẻ
v i n (đàm phán gia h n n , đ i n thành đ u t , đ i c c u và đi uớ ợ ạ ợ ổ ợ ầ ư ổ ơ ấ ề
ki n n , xin xoá n t ng ph n…). Do v y, s ch đ ng và t nh táo kh ngệ ợ ợ ừ ầ ậ ự ủ ộ ỉ ố
ch n m c đ an toàn, theo nh ng d án đ u t c th , đ c lu nế ợ ở ứ ộ ữ ự ầ ư ụ ể ượ ậ
ch ng kinh t - k thu t đ y đ , và ch p nh n s ki m tra, giám sát c aứ ế ỹ ậ ầ ủ ấ ậ ự ể ủ
ch n đ tránh hao h t do tham nhũng hay s d ng n sai m c đích làủ ợ ể ụ ử ụ ợ ụ
nh ng nguyên t c hàng đ u c n đ c tuân th trong quá trình vay nữ ắ ầ ầ ượ ủ ợ
n c ngoài.ướ
II. TH C TR NG QU N LÍ N NỰ Ạ Ả Ợ C NGOÀIƯỚ
C A VI T NAM Ủ Ệ
1. Các hình th c vay n nứ ợ c ngoài ch y u c a Vi t Namướ ủ ế ủ ệ
Hi n nay n nệ ợ c ngoài c a Vi t Nam xu t phát t 3 ngu n ch y uướ ủ ệ ấ ừ ồ ủ ế

nh sau:ư
- N ngu n v n ODA.ợ ồ ố
- Vay th ng m i qua các h p đ ng song ph ng và đa ph ng.ươ ạ ợ ồ ươ ươ
- Phát hành trái phi u qu c t .ế ố ế
1.1 N ODAợ
Ngu nồ v n phát tri n chính th c ODA là m t trong nh ng kênh v nố ể ứ ộ ữ ố
đ u t phát tri n quan tr ng đ i v i Vi t Nam.ầ ư ể ọ ố ớ ệ
Quan h h p tác gi a chính ph Vi t Nam v i các t ch c tài chính thệ ợ ữ ủ ệ ớ ổ ứ ế
gi i và chính ph các nớ ủ c đ c xây d ng và phát tri n t r t s m. Vi tướ ượ ự ể ừ ấ ớ ệ
Nam nh n đ c nhi u kho n h tr ph c v cho quá trậ ượ ề ả ỗ ợ ụ ụ ình n đ nh vàổ ị
phát tri n kinh t -xã h i, th c hi n các m c tiêu mà qu c h i đ t ra trongể ế ộ ự ệ ụ ố ộ ặ
các giai đo n khác nhau. T 1993 đ n nay t ng s v n ODA đ c các nhàạ ừ ế ổ ố ố ượ
tài tr cam k t dành cho Vi t Nam đ t t i trên 64 t USD. Riêng v n camợ ế ệ ạ ớ ỉ ố
k t c a các nhà tài tr t i h i ngh nhóm tế ủ ợ ạ ộ ị v n các nhà tài tr cho Vi tư ấ ợ ệ
Nam (CG) năm 2010 vào đ u tháng 12/2010 là 7,88 t USD. ầ ỉ
Trong s 51 nhà tài tr thố ợ ng xuyên cho Vi t Nam, có 28 nhà tài trườ ệ ợ
song ph ng và 23 nhà tài tr đa ph ng, có 3 nhà tài tr cung c p chươ ợ ươ ợ ấ ủ
y u là Nh t B n, ngân hàng th gi i (WB) và ngân hàng phát tri n Châu Áế ậ ả ế ớ ể
(ADB) ,chi m kho ng 80% t ng giá tr ODA đế ả ổ ị ã kí k t. Hi n nay, đ i tácế ệ ố
l n tài tr v n ODA cho Vi t Nam bao g m: Nh t B n, Ngân hàng phátớ ợ ố ệ ồ ậ ả
tri n Châu Á (ADB), ngân hàng th gi i (WB), qu ti n t qu t (IMF),ể ế ớ ỹ ề ệ ố ế
các t ch c c a Liên H p Qu c (UN), các t ch c phi chính ph (NGO)ổ ứ ủ ợ ố ổ ứ ủ
và nhi u nhà tài tr song phề ợ ng khác.ươ Trong đó, Ngân hàng Th gi iế ớ
(WB) v n là nhà tài tr đa ph ng l n nh t cho Vi t Nam: 2,6 t USD,ẫ ợ ươ ớ ấ ệ ỉ
Nh t B n đ ng đ u các nhà tài tr song ph ng v i 1,76 t USD; k sauậ ả ứ ầ ợ ươ ớ ỉ ế
là Ngân hàng Phát tri n Châu ể Á - ADB - g n 1,5 t khi USD. Đ i di nầ ỉ ạ ệ
ADB cho bi t, ngoài kho n h tr 1ế ả ỗ ợ ,5 t USD trong năm 2011, đ n nămỉ ế
2015 s xem xét h tr thêm 10 t USD. ẽ ỗ ợ ỉ
Tuy nhiên, s ph thu c c a Vi t Nam vào ODA nh m duy trì tăngự ụ ộ ủ ệ ằ
tr ng d a vào đ u t s ngày càng khó khăn h n b i s gi m vi n trưở ự ầ ư ẽ ơ ở ự ả ệ ợ

ODA trên toàn th gi i cũng nhế ớ tác đ ng c a kh ng ho ng kinh t thư ộ ủ ủ ả ế ế
gi i.ớ Theo ngu n tin m i nh t c a VTC News, ngày 22/4/2011, N i cácồ ớ ấ ủ ộ
Nh t B n đậ ả ã quy t đ nh c t gi m ngu n v n vi n tr phát tri n dành choế ị ắ ả ồ ố ệ ợ ể
n c ngoài ngay trong năm tài khóa 2011, coi đó là m t gi i pháp tăngướ ộ ả
ngu n kinh phí cho vi c tái thi t các vùng b đ ng đ t và sóng th n tànồ ệ ế ị ộ ấ ầ
phá. C th , m c ODA năm tài khóa 2011 s gi m t m c 572,7 t yụ ể ứ ẽ ả ừ ứ ỷ ên
hi n t i xu ng cệ ạ ố òn 522,6 t yên (kho ng 6,4 t USD), t c chỷ ả ỉ ứ a đ n 10%.ư ế
M c c t gi m này ch b ng phân n a so v i d ki n c t gi m 20% banứ ắ ả ỉ ằ ử ớ ự ế ắ ả
đ u. H n n a, vi c c t gi m đ c tuyên b là ch áp d ng cho năm tàiầ ơ ữ ệ ắ ả ượ ố ỉ ụ
khóa 2011. Vi c c t gi m này ít nhi u cũng có ph n nh h ng t i Vi tệ ắ ả ề ầ ả ưở ớ ệ
Nam.
1.2 Vay th ng m iươ ạ
B o lãnh c a chính ph đ i v i các kho n vay n c ngoài c a cácả ủ ủ ố ớ ả ướ ủ
doanh ng
hi p và các t ch c tín d ng:ệ ổ ứ ụ
B o lãnh c a Chính Ph đ i v i các doanh nghi p và các t ch c tínả ủ ủ ố ớ ệ ổ ứ
d ng khi vay nụ c ngoài đ c th c hi n nh m m c đích h tr v n choướ ượ ự ệ ằ ụ ỗ ợ ố
các doanh nghi p phát tri n ho t đ ng s n xu t kinh doanh. Các doanhệ ể ạ ộ ả ấ
nghi p vay n có b o lệ ợ ả ãnh g m các doanh nghi p đ u t tr c ti p tồ ệ ầ ư ự ế ừ
n c ngoài (doanh nghi p có v n đ u t tr c ti p n c ngoài FDI) và cácướ ệ ố ầ ư ư ế ướ
doanh nghi p nhà nệ c có quy mô l n trong các nghành b u chính vi nướ ớ ư ễ
thông, d u khí,ầ đi n l c, hàng không , d t ệ ự ệ
Theo th ng kê c a Ngân hàng Nhà nố ủ c cho th y, trong giai đo n 2005 -ướ ấ ạ
2010, kh i l ng vay n n c ngoài c a doanh nghi p đ c Chính phố ượ ợ ướ ủ ệ ượ ủ
b o lả ãnh có xu h ng tăng qua h ng năm. N u nh năm 2005 ch kho ngướ ằ ế ư ỉ ả
0,9 t USD, thỷ ì con s này đã tăng g p 4 l n trong năm 2010, đ t 3,986 tố ấ ầ ạ ỷ
USD, đ ng th i t l n n c ngoài trong t ng d n c a Chính ph cũngồ ờ ỷ ệ ợ ướ ổ ự ợ ủ ủ
tăng lên m c 14,27% , g p 2 l n con s 6,4% c a năm 2005.ứ ấ ầ ố ủ
Đáng chú ý, t tr ng d n n c ngoài c a doanh nghi p đ c Chínhỷ ọ ư ợ ướ ủ ệ ượ
ph b o lãnh cũng có xu hủ ả ng tăng, t 6,4% năm 2005, đướ ừ ã tăng lên 13,3%

năm 2008 và 14,27% trong năm 2009.
Vay và tr n nả ợ c ngoài c a các t nh, thành ph tr c thu c trung ng:ướ ủ ỉ ố ự ộ ươ
Bên c nh kho n vay tr c ti p c a chính qu n trung ạ ả ự ế ủ ề ng, các t nh,ươ ỉ
thành ph tr c thu c trung ng khi mu n gia tăng ngu n v n đ u t phátố ự ộ ươ ố ồ ố ầ ư
tri n cũng ti n hành ho t đ ng vay n d i hai hể ế ạ ộ ợ ướ ình th c, phát hành tráiứ
phi u chính quy n đ a ph ng và vay nế ề ị ươ c ngoài. Trên th c t , v n vayướ ự ế ố
n c ngoài c a các đ a ph ng ch y u là v n ODA tr c ti p cho các dướ ủ ị ươ ủ ế ố ự ế ự
án đ u t t i các khu v c và ph n th h ng gián ti p t các d án c aầ ư ạ ự ầ ụ ưở ế ừ ự ủ
các c quan trung ng th c hi n trên đ a bàn.ơ ươ ự ệ ị Ngu n v n vay c a đ aồ ố ủ ị
ph ng ch y u là khu v c đ ng b ng B c B (34,4%).ươ ủ ế ở ự ồ ằ ắ ộ Nó phù h pợ
v i quy ho ch phát tri n vùng mi n trên đ a bàn c n c vớ ạ ể ề ị ả ướ ì khu v c nàyự
có ti m năng kinh t nh ng ch a đ c khai thác hi u qu .ề ế ư ư ượ ệ ả
1.3 . Phát hành trái phi u qu c tế ố ế
Tính cho đ n nay Vi t Nam đã 3 l n phát hành trái phi u ra th trế ệ ầ ế ị ngườ
qu c t . L n th nh t,ố ế ầ ứ ấ 27/10/2005, Vi t Nam phát hành trái phi u ra thệ ế ị
tr ng qu c t ( t i New York) đườ ố ế ạ ã r t thành công v i s ti n đ t mua lênấ ớ ố ề ặ
t i 4,5 t USD, cao g p 6 l n tr giá chào bán là 750 tri u USD v i lãi su tớ ỷ ấ ầ ị ệ ớ ấ
7,125%/năm và có th i h n là 10 năm. Trái phi u qu c t phát hành l nờ ạ ế ố ế ầ
đ u tiên c a Vi t Nam đã đ c T p chí Tài chính qu c t và các nhà đ uầ ủ ệ ượ ạ ố ế ầ
t khu v c châu Á đánh giá là trái phi u phát hành thành công nh t c aư ự ế ấ ủ
năm 2005 và đ c T p chí Tài chính qu c t trao gi i thượ ạ ố ế ả ng “trái phi uưở ế
qu c t phát hành thành công nh t trong năm 2005”.ố ế ấ Đ t phát hành l n thợ ầ ứ
hai, năm 2007, phát hành trái phi u Chính ph kho ng 1 t USD v i th iế ủ ả ỷ ớ ờ
h n 15 và 20 năm đ cho vay l i đ i v i m t s d án quan tr ng nh : dạ ể ạ ố ớ ộ ố ự ọ ư ự
án Nhà máy l c d u Dung Qu t, d án mua tàu v n t i c a T ng Công tyọ ầ ấ ự ậ ả ủ ổ
Hàng h i Vi t Nam và d án Th y đi n Xê Ca M n 3 c a T ng Công tyả ệ ự ủ ệ ả ủ ổ
Sông Đà.
Và đ t phát hành trái phi u g n đây nh t là ngày 26/01/2010, Vi t Namợ ế ầ ấ ệ
đã phát hành thành công 1 t USD trái phi u Chính Ph th i h n 10 nămỷ ế ủ ờ ạ
t i Hông Kông, London, Boston và New York v i l i t c 6,95%. S ti nạ ớ ợ ứ ố ề

thu đ c t đ t phát hành 1 t USD trái phi u qu c t này đ c t p trungượ ừ ợ ỷ ế ố ế ượ ậ
vào các m c tiêu: (i) hoàn tr v n ngân sách Nhà Nụ ả ố c, (ii) giao B Kướ ộ ế
ho ch&Đ u t ph i h p B Tài chính l a ch n d án phù h p (d ki nạ ầ ư ố ợ ộ ự ọ ự ợ ự ế
cho các T p đoàn D u khí, T ng công ty Hàng h i Vi t Nam, T ng côngậ ầ ổ ả ệ ổ
ty Sông Đà và T ng Công ty l p máy Vi t Nam đ u t b sung các d ánổ ắ ệ ầ ư ổ ự
l c hóa d u Dung Qu t, d án xây d ng th y đi n Xê Ca M n 3, nhà máyọ ầ ấ ự ự ủ ệ ả
th y đi n H a Na và mua tàu v n t i bi n). ủ ệ ủ ậ ả ể
Trái phi u qu c t c a chính ph đã thu hút đ c s quan tâm r t l nế ố ế ủ ủ ượ ự ấ ớ
c a các nhà đ u t n c ngoài trên kh p th gi i. Trong s 255 nhà đ uủ ầ ư ướ ắ ế ớ ố ầ
t mua trái phi u có 51% là các qu đ u t tài chính, ngân hàng là 25%,ư ế ỹ ầ ư
các công ty b o hi m là 17% và 7% là các t ch c đ u t khác. S tráiả ể ổ ứ ầ ư ố
phi u này đ c phát hành r ng rãi Châu Á (n m gi 38%), Châu Âuế ượ ộ ở ắ ữ
(32%) và Châu M (30%).ỹ
Trên là nh ng hình th c vay n tiêu bi u c a Vi t Nam. N nữ ứ ợ ể ủ ệ ợ cướ
ngoài c a Chính Ph gia tăng qua các năm, ph n nào đáp ng nhu c u hủ ủ ầ ứ ầ ỗ
tr v n cho quá trợ ố ình đ u t phát tri n kinh t -xã h i.ầ ư ể ế ộ
2. Tình hình th c tr ng qu n lí ngu n v n và qu n lí nự ạ ả ồ ố ả ợ
n c ngoài Vi t Namướ ở ệ
2.1 Các công c , cụ ch và ch tài qu n lí n n c ngoài c a Vi tơ ế ế ả ợ ướ ủ ệ
Nam
a. C c u phân công trách nhi m v qu n lơ ấ ệ ề ả ý n nợ c ngoàiướ
- Các c quan ch u trách nhi m qu n lơ ị ệ ả ý n nợ c ngoài g m có:ướ ồ
+ B K ho ch và Đ u tộ ế ạ ầ ư
+ B Tài chínhộ
+ Ngân hàng nhà n c VNướ
+ B tộ phápư
Trách nhi m c a các cệ ủ quan trong vi c qu n lơ ệ ả ý n nợ c ngoài: ướ
B Tài chính là cộ quan đ u m i c a Chính ph th c hi n vi c qu nơ ầ ố ủ ủ ự ệ ệ ả
lý Nhà n c v vay, tr n n c ngoài, có nhi m v ph i h p v i B Kướ ề ả ợ ướ ệ ụ ố ợ ớ ộ ế
ho ch Đ u t và Ngân hàng Nhà n c xây d ng và trạ ầ ư ướ ự ình Th tủ ng Chínhướ

ph phê duy t ch ng trủ ệ ươ ình qu n lý n trung h n, k ho ch hàng năm vả ợ ạ ế ạ ề
vay và tr n nả ợ c ngoài c a Chính ph , c a các t ch c thu c khu v cướ ủ ủ ủ ổ ứ ộ ự
công và t ng h n m c vay th ng m i n c ngoài c a qu c gia.ổ ạ ứ ươ ạ ướ ủ ố
B Tài chính cũng có trách nhộ i m t ch c đàm phán, ký k t các Đi uệ ổ ứ ế ề
c qu c t v vay và b o lãnh vay v n nướ ố ế ề ả ố c ngoài c a Chính ph theoướ ủ ủ
y quy n ho c phân công c a Th t ng Chính ph , qu n lủ ề ặ ủ ủ ướ ủ ả ý tài chính đ iố
v i các kho n vay n c ngoài c a Chính ph . Đ i di n chính th c choớ ả ướ ủ ủ ạ ệ ứ
ng i vay đ i v i các kho n vay n c ngoài c a Nhà nườ ố ớ ả ướ ủ c, Chính phướ ủ
t i tho thu n vay c th .ạ ả ậ ụ ể


b .Các văn b n pháp qui qui đ nh v qu n lý s d ng và hoàn trả ị ề ả ử ụ ả
n nợ c ngoài ướ
Các văn b n v qu n lý n n c ngoài:ả ề ả ợ ướ
Ngh đ nh 134/2005/NĐ-CP ban hành quy ch vay và tr n nị ị ế ả ợ c ngoàiướ .
Quy t đ nh 10/2006/QĐ-BTC v vi c ban hành quy ch l p, s d ng vàế ị ề ệ ế ậ ử ụ
qu n lý Qu tích lũy tr n nả ỹ ả ợ c ngoài.ướ
Ngh đ nh 131/2006/NĐ-CP ban hành quy ch qu n lý và s d ng ngu nị ị ế ả ử ụ ồ
h tr phát tri n chính th c.ỗ ợ ể ứ
Quy t đ nh 150/2006/QĐ-TTg ban hành Chế ị ng trươ ình hành đ ng c aộ ủ
Chính ph th c hi n “Chi n l c qu c gia v vay và tr n nủ ự ệ ế ượ ố ề ả ợ c ngoài”ướ .
Theo các văn b n này, m c tiêu c a vi c qu n lý nhà nả ụ ủ ệ ả c v ướ ề vay, trả
n n c ngoài nh m:ợ ướ ằ
- Đáp ng đ c các yêu c u v huy đ ng v n c a cáứ ượ ầ ề ộ ố ủ c thành ph n kinh tầ ế
v i chi phí th p nh t cho đ u t phát tri n đ t n c và cớ ấ ấ ầ ư ể ấ ướ c u l i n nơ ấ ạ ề
kinh t theo các đ nh h ng, Chi n l c phát tri n kinh t , xế ị ướ ế ượ ể ế ã h i.ộ
- Đ m b o qu n lý, phân b và s d ng v n có hi u qu , gi m thi u r iả ả ả ổ ử ụ ố ệ ả ả ể ủ
ro và áp l c đ i v i các nự ố ớ gu n l c qu c gia (ngân sách nhà nồ ự ố c, Qu dướ ỹ ự
tr ngo i h i c a qu c gia), đ m b o an toàn n và an ninh tài chính qu cữ ạ ố ủ ố ả ả ợ ố
gia.

- T o đi u ki n tăng c ng h i nh p kinh t qu c tạ ề ệ ườ ộ ậ ế ố ế.
c . Các bi n pháp nâng cao hi u qu các công c cệ ệ ả ụ ch lu t phápơ ế ậ
trong qu n lí n n c ngoàiả ợ ướ
Thành l p các h i đ ng t v n đóng vai trò tậ ộ ồ ư ấ v n giúp Th t ngư ấ ủ ướ
Chính ph trong vi c xây d ng chính sách, k ho ch vay và tr n n củ ệ ự ế ạ ả ợ ướ
ngoài. Hi n nay, các c quan qu n lệ ơ ả ý n nợ c ngoài đang đi u hành qu nướ ề ả
lý m c hành chính và nghi p v . Vì v y c n thành l p m t cở ứ ệ ụ ậ ầ ậ ộ quanơ
riêng v qu n lề ả ý n nợ c ngoài đ v a đ m b o tính thông nh t trongướ ể ừ ả ả ấ
công tác qu n lả ý Nhà n c v a đ m b o nguyên t c ch đ o t p trung vàướ ừ ả ả ắ ỉ ạ ậ
g n k t n n c ngoài v i cân đ i kinh t vĩ mô.ắ ế ợ ướ ớ ố ế
Đ i m i, hoàn thi n cổ ớ ệ ch chính sách qu n lơ ế ả ý n nợ c ngoài, g t bướ ạ ỏ
s ch ng chéo trong phân công và phân nhi mự ồ ệ .
Tìm ki m kh năng gi m đ c n h n n a thông qua vi c ch đ ngế ả ả ượ ợ ơ ữ ệ ủ ộ
c c u l i n , chuy n đ i l i n . Thu hút các lu ng tài chính không mangơ ấ ạ ợ ể ổ ạ ợ ồ
tính ch t n nhấ ợ Đ u t tr c ti p n c ngoài…ư ầ ư ự ế ướ
Khi phát hành trái phi u, c n xem xét đ n kh năng tr n đ tránh r iế ầ ế ả ả ợ ể ủ
ro. Đ c bi t các doanh nghi p nhà nặ ệ ệ c vay l i ngu n v n này, c n ràướ ạ ồ ố ầ
soát l i nhu c u c a doanh nghi p này, ph i có k ho ch khai thác và sạ ầ ủ ệ ả ế ạ ử
d ng ngu n v n hi u qu . =>C n có c ch giám sát mang tính thụ ồ ố ệ ả ầ ơ ế ị
tr ng đ i v i doanh nghi p nhà n c vay v n t ngu n v n phát hànhườ ố ớ ệ ướ ố ừ ồ ố
trái phi u qu c t c a Chính ph đ đ m b o kh năng tr n .ế ố ế ủ ủ ể ả ả ả ả ợ
2.2 Th c tr ng s d ng và hoàn tr n nự ạ ử ụ ả ợ c ngoài c a Vi t Namướ ủ ệ
a.V ề s d ng n nử ụ ợ c ngoài c a chính ph :ướ ủ ủ
• Vay n nợ c ngoài c a Chính Ph , đ c bi t là v n ODA đ c uướ ủ ủ ặ ệ ố ượ ư
tiên s d ng đ phát tri n h t ng kinh t và xử ụ ể ể ạ ầ ế ã h i, t p trung vàoộ ậ
các lĩnh v c sau: ự
• Phát tri n h th ng giao thông (đ ng b , đ ng thu , đ ng s tể ệ ố ườ ộ ườ ỷ ườ ắ
và đường hàng không)
• Phát tri n h th ng ngu n và lể ệ ố ồ i đi n ướ ệ
• Phát tri n nông nghi p và nông thôn g n v i xoá đói gi m nghèo ể ệ ắ ớ ả

• C p thoát nấ c và v sinh môi tr ng ướ ệ ườ
• Y t , dân s và k ho ch hoá gia đìnhế ố ế ạ
• Giáo d c, đào t o và d y ngh ụ ạ ạ ề
• Khoa h c - công ngh - môi trọ ệ ng ườ
• Tăng c ng năng l c, phát tri n th ch và qu n lý nhà nườ ự ể ể ế ả cướ
b.V hoàn tr n nề ả ợ c ngoài c a chính ph :ư ớ ủ ủ
D ki n nghĩa v tr n đ i v i các kho n n n c ngoài c aự ế ụ ả ợ ố ớ ả ợ ướ ủ
Chính ph , tính c g c và lãi, s vủ ả ố ẽ t 1 t USD trong năm 2009; tăngượ ỷ
trong các năm ti p theo mà đ nh đi m lên đ n trên 2 t USD vào nămế ỉ ể ế ỷ
2016, tr c khi gi m tr l i.ướ ả ở ạ
Nghĩa v tr n v n trong t m ki m soát và Vi t Nam không ch mụ ả ợ ẫ ầ ể ệ ậ
tr các kho n n đ n h n.ả ả ợ ế ạ
D n , lư ợ ãi su t, nghĩa v tr đ u tăng nhanh, nh ng vi c qu n lýấ ụ ả ề ư ệ ả
n n c ngoài qu c gia đang ph i đ i m t v i không ít thách th c. Đ bợ ướ ố ả ố ặ ớ ứ ể ổ
sung v n cho đ u t phát tri n và bù đ p thâm h t ngân sách, n n cố ầ ư ể ắ ụ ợ ướ
ngoài qu c gia đã tăng đáng k ch trong vài năm tr l i đây.ố ể ỉ ở ạ
So v i th i đi m cu i năm 2005, con s g n 28 t USD n n cớ ờ ể ố ố ầ ỷ ợ ướ
ngoài qu c gia tính đ n 31/12/2009 đã g p g n 2 l n (so v i 14,2 t USD),ố ế ấ ầ ầ ớ ỷ
sau khi hàng lo t các kho n vay c a WB, ADB, Nh t B n… đ c chuy nạ ả ủ ậ ả ượ ể
vào ngân sách trong năm v a qua.ừ
Trong khi đó, t l n n c ngoài trên GDP th nào là an toàn cũngỷ ệ ợ ướ ế
ch là tỉ ng đ i, đ c bi t sau nhi u cu c kh ng ho ng n công trên thươ ố ặ ệ ề ộ ủ ả ợ ế
gi i th i gian qua.ớ ờ
“V i m c n nào đó, n c này là thích h p, ví d Nh t B n là trênớ ứ ợ ướ ợ ụ ậ ả
100% GDP mà không v n , nhỡ ợ ng n c khác ch 60% có th r i vào tư ướ ỉ ể ơ ình
tr ng kh ng ho ng n công”ạ ủ ả ợ
H n n a, m t s ch tiêu giám sát n n c ngoài không đ c b nơ ữ ộ ố ỉ ợ ướ ượ ề
v ng. V i m c thâm h t cán cân thanh toán 8,8 t USD vào năm ngoái, dữ ớ ứ ụ ỷ ự
tr ngo i h i đữ ạ ố ã gi m xu ng ch còn 7-9 tu n nh p kh u, t m c 12 tu nả ố ỉ ầ ậ ẩ ừ ứ ầ
tr c đó.ướ

Tác đ ng đ n t ng quan gi a d tr ngo i h i so v i t ng d nộ ế ươ ữ ự ữ ạ ố ớ ổ ư ợ
ng n h n, ch tiêu này t g p 28 l n vào cu i năm 2008, ch còn hắ ạ ỉ ừ ấ ầ ố ỉ n g nơ ầ
3 l n tính đ n 31/12/2009. Tr c đó, đ nh đi m là vào cu i 2007, ch tiêuầ ế ướ ỉ ể ố ỉ
này g p g n 102 l n.ấ ầ ầ
Lãi su t trung bình n nấ ợ c ngoài c a Chính ph cũng có xu h ngướ ủ ủ ướ
tăng lên, sau khi Vi t Nam đ c cho là đệ ượ ã tr thành nở c có thu nh pướ ậ
trung bình th p, nhi u đ i tác đã chuy n t quan h cho vay ODA sangấ ề ố ể ừ ệ
hình th c ít ứ u đư ãi h n.ơ
Theo C c Qu n lý n và Tài chính đ i ngo i, lãi su t trung bình nụ ả ợ ố ạ ấ ợ
n c ngoài c a Chính ph đướ ủ ủ ã tăng t 1,54%/năm vào năm 2006 lênừ
1,9%/năm trong năm 2009 và năm nay đ t t i 2,1%/năm.ạ ớ
Thêm vào đó, h s tín nhi m qu c gia c a Vi t Nam còn th p. L iệ ố ệ ố ủ ệ ấ ợ
su t lên đ n h n 7% đ i v i kho n 1 t USD trái phi u Chính ph ngo iấ ế ơ ố ớ ả ỷ ế ủ ạ
t đ c phát hành ra th trệ ượ ị ng qu c t vào đ u năm nay lườ ố ế ầ ý gi i ph n nàoả ầ
nh n đ nh này.ậ ị
2.3 Nguyên nhân và m t s t n t i trong qu n lí n nộ ố ồ ạ ả ợ c ngoàiướ
A. M t s t n t i và b t c p trong công tác qu n lí n nộ ố ồ ạ ấ ậ ả ợ cướ
ngoài c a Vi t Namủ ệ
a.T n t i trong qu n lý vĩ môồ ạ ả
V m t kinh t vĩ mô, n n tài chính chề ặ ế ề a hoàn toàn thoát kh i tư ỏ ình
tr ng c ch , th hi n vi c tín d ng v n ch y u “rót” vào các doanhạ ứ ế ể ệ ở ệ ụ ẫ ủ ế
nghi p nhà nệ c theo các đi u ki n u đướ ề ệ ư ãi, trong khi các doanh nghi p tệ ư
nhân ch đ c ti p c n m t cách h n ch ; lỉ ượ ế ậ ộ ạ ế ãi su t th c b gi m c quáấ ự ị ữ ở ứ
th p. N n tài khoá thâm h t thấ ề ụ ng xuyên và ph n nào ph thu c vàoườ ầ ụ ộ
ph n thu t d u m . C ch c p b o lầ ừ ầ ỏ ơ ế ấ ả ãnh và cho vay l i ngu n v n ODAạ ồ ố
c a Chính ph nói chung v n có xu hủ ủ ẫ ng t p trung tín d ng u đướ ậ ụ ư ãi vào
các doanh nghi p nhà nệ c, trong khi ch a có nh ng d u hi u đáng kướ ư ữ ấ ệ ể
cho th y r ng hi u qu c a các d án tài tr đầ ằ ệ ả ủ ự ợ ã đ c th m đ nh m t cáchượ ẩ ị ộ
nghiêm ng t, v i ch t lặ ớ ấ ng cao và do các d quan th m đ nh thích đáng.ượ ơ ẩ ị
Vi c phân b các ngu n tín d ng u đệ ổ ồ ụ ư ãi nh v y có kh năng gây tácư ậ ả

đ ng c n tr quá trộ ả ở ình c i cách doanh nghi p nhà nả ệ c theo h ng nângướ ướ
cao tính c nh tranh và hi u qu ho t đ ng. Thêm vào đó, vi c u đạ ệ ả ạ ộ ệ ư ãi cho
các doanh nghi p nhà nệ c nh v y vi ph m các quy đ nh c a WTO màướ ư ậ ạ ị ủ
nay n c ta đướ ã là thành viên đ y đ , do v y chính sách này c n đ c cânầ ủ ậ ầ ượ
nh c l i m t cách k l ng. M t tác đ ng tiêu c c n a c a chính sáchắ ạ ộ ỹ ưỡ ộ ộ ự ữ ủ
này, đó là h n ch kh năng ti p c n v i ngu n v n vay n c ngoài c aạ ế ả ế ậ ớ ồ ố ướ ủ
các doanh nghi p tệ nhân nói chung, qua đó làm h n ch ti m năng phátư ạ ế ề
tri n. ể
b . T n t i trong khung th ch qu n lý n nồ ạ ể ế ả ợ c ngoài ướ
M c dù đã có nhi u bi n pháp c i cách và hoàn thi n, song khung thặ ề ệ ả ệ ể
ch qu n lý n nế ả ợ c ngoài v n đang trong quá trướ ẫ ình chuy n đ i và xâyể ổ
d ng. Hi n t i, tính ch t quá đ và chự ệ ạ ấ ộ a đ ng nh t c a khung th chư ồ ấ ủ ể ế
qu n lả ý n nợ c ngoài v n cướ ẫ òn th hi n rõ. Có quá nhi u quy đ nh, quyể ệ ề ị
ch v qu n lý n n c ngoài: Hi n nay có quá nhi u quy đ nh, quy ch ,ế ề ả ợ ướ ệ ề ị ế
thông t khác nhau quy đ nh các n i dung v qu n lý n n c ngoài: Lu tư ị ộ ề ả ợ ướ ậ
Ngân sách (2002) có nh ng quy đ nh v qu n lý n n c ngoài; Quy chữ ị ề ả ợ ướ ế
Qu n lý vay tr n nả ả ợ c ngoài (2005) đ a ra nh ng quy đ nh chi ti t vướ ư ữ ị ế ề
vi c qu n lệ ả ý vay, tr n nả ợ c ngoài; Quy ch Xây d ng và Qu n lướ ế ự ả ý hệ
th ng ch tiêu đánh giá, giám sát tình tr ng n nố ỉ ạ ợ c ngoài c a Qu c giaướ ủ ố
(2006) đ a ra h th ng ch tiêu đánh giá, giám sát tư ệ ố ỉ ình tr ng n nạ ợ c ngoàiướ
và quy đ nh trách nhi m c a các b , ngành trong vi c đánh giá n n cị ệ ủ ộ ệ ợ ướ
ngoài; Quy ch C p và Qu n lế ấ ả ý b o lãnh Chính ph đ i v i các kho nả ủ ố ớ ả
vay n c ngoài (2006) đ a ra các quy đ nh v c p b o lãnh đ i v i cácướ ư ị ề ấ ả ố ớ
kho n vay n c ngoài c a các doanh nghi p nhà nả ướ ủ ệ c, Thông t sướ ư ố
94/2004/TT-NHNN c a Ngân hàng Nhà n c h ng d n vi c vay và trủ ướ ướ ẫ ệ ả
n n c ngoài c a doanh nghi p… Đây là m t b t c p l n, nó làm khungợ ướ ủ ệ ộ ấ ậ ớ
pháp lý qu n lý n nả ợ c ngoài tr nên r m rà, khó theo dướ ở ườ õi và th c hi n.ự ệ
Tình tr ng này làm tăng chi phí c a các t ch c, doanh nghi p - đ i t ngạ ủ ổ ứ ệ ố ượ
ph i tuân th , cũng nh chi phí c a các c quan ch u trách nhi m qu n lý,ả ủ ư ủ ơ ị ệ ả
giám sát và tuân th . S ch ng chéo v quy đ nh qu n lý n n c ngoài:ủ ự ồ ề ị ả ợ ướ

th hi n s t n t i song song c a các quy đ nh v qu n lý ngu n v nể ệ ở ự ồ ạ ủ ị ề ả ồ ố
h tr phát tri n chính th c (ODA) và các quy đ nh v qu n lý n n cỗ ợ ể ứ ị ề ả ợ ướ
ngoài nói chung, trong khi ph n l n n nầ ớ ợ c ngoài c a Vi t Nam là nướ ủ ệ ợ
ODA. Lu t Ngân sách và Quy ch Qu n lậ ế ả ý vay, tr n nả ợ c ngoài quyướ
đ nh B Tài chính ch u trách nhi m chính trong vi c l p và th c hi n kị ộ ị ệ ệ ậ ự ệ ế
ho ch trung và dài h n v vay tr n n c ngoài, B KH & ĐT ch u tráchạ ạ ề ả ợ ướ ộ ị
nhi m chính trong vi c xây d ng k ho ch thu hút và tr n ODA. Đây làệ ệ ự ế ạ ả ợ
m t b t c p không có l i cho vi c th c hi n có hi u qu các ch c năngộ ấ ậ ợ ệ ự ệ ệ ả ứ
qu n lả ý n nợ c ngoài. ướ
c . T n t i trong h th ng qu n lý n nồ ạ ệ ố ả ợ c ngoài ướ
Tính ch t chấ a đ ng nh t c a h th ng qu n lư ồ ấ ủ ệ ố ả ý n nợ c ngoài v nướ ẫ
vòn đang t n t i. T ng t v i s t n t i song song c a các quy đ nh vồ ạ ươ ự ớ ự ồ ạ ủ ị ề
qu n lý ngu n v n ODA và các quy đ nh v qu n lý n n c ngoài nóiả ồ ố ị ề ả ợ ướ
chung mà trong đó là ph n l n là n ODA là s theo dõi và làm đ u m iầ ớ ợ ự ầ ố
song song c a hai ngành cho cùng m t ch th qu n lý. K t qu là cònủ ộ ủ ể ả ế ả
khá nhi u s ch ng chéo v ch c năng, nhi m v c a hai b kinh t chề ự ồ ề ứ ệ ụ ủ ộ ế ủ
ch t này, đ c bi t là trong các lĩnh v c l p k ho ch t p trung, chínhố ặ ệ ự ậ ế ạ ậ
sách, thu th p thông tin, giám sát và đánh giá hi u qu v n vay n cậ ệ ả ố ướ
ngoài. Vi c này gây lãng phí ngu n l c không c n thi t và ph c t p trongệ ồ ự ầ ế ứ ạ
qu n lý n . ả ợ
d . T n t i trong cồ ạ ch qu n lơ ế ả ý n nợ c ngoài ướ
Phân công trách nhi m qu n lý n còn nhi u đi m b t h p lý. Vi tệ ả ợ ề ể ấ ợ ệ
Nam hi n nay ch a có m t c quan chuyên bi t v qu n lý n . Nhi m vệ ư ộ ơ ệ ề ả ợ ệ ụ
qu n lý n đ c giao cho nhi u c quan khác nhau tuỳ theo chuyên mônả ợ ượ ề ơ
ch c năng c a h nh B Tài chính (B TC), B K ho ch - Đ u t (Bứ ủ ọ ư ộ ộ ộ ế ạ ầ ư ộ
KH & ĐT), Ngân hàng Nhà n c (NHNN), Qu H tr Phát tri n - nay làướ ỹ ỗ ợ ể
Ngân hàng Phát tri n Vi t Nam. Tuy nhiên s phân công trách nhi m cể ệ ự ệ òn
phân tán và còn nhi u đi m b t h p lý. C ch ph i h p gi a các b ,ề ể ấ ợ ơ ế ố ợ ữ ộ
ngành ch a đ c quy đ nh rư ượ ị õ ràng.
e . T n t i trong qu n lý c p tác nghi p ồ ạ ả ấ ệ

C s d li u v n n c ngoài hi n cơ ở ữ ệ ề ợ ướ ệ òn đang trong quá trình hình
thành. M c dù Chính ph đã có Quy ch v thu th p, t ng h p, báo cáo vàặ ủ ế ề ậ ổ ợ
công b thông tin v n nố ề ợ c ngoài (ban hành năm 2006), song vi c xâyướ ệ
d ng m t c s d li u v n n c ngoài và quy trự ộ ơ ở ữ ệ ề ợ ướ ình thu th p thông tin,ậ
phân tích, t ng h p và báo cáo còn đòi h i th i gian. Đ đ m b o hoànổ ợ ỏ ờ ể ả ả
thành đ c công tác này, đòi h i ph i đ u t nhi u vào vi c nâng caoượ ỏ ả ầ ư ề ệ
năng l c cán b , ngu n l c t ch c, xây d ng ph ng ti n và các quyự ộ ồ ự ổ ứ ự ươ ệ
trình th c hi n. C nh báo và qu n lý r i ro còn h n ch : Cũng theo Quyự ệ ả ả ủ ạ ế
ch Qu n lý vay và Tr n nế ả ả ợ c ngoài (2005), Ngân hàng Nhà n c sướ ướ ẽ
ph i thi t l p đ c h th ng c nh báo s m v r i ro t n c a khu v cả ế ậ ượ ệ ố ả ớ ề ủ ừ ợ ủ ự
doanh nghi p. Cho đ n nay, quy đ nh này m i ch là mong mu n c aệ ế ị ớ ỉ ố ủ
Chính ph . S c n thi t ph i đánh giá r i ro t vi c vay n th ng m iủ ự ầ ế ả ủ ự ệ ợ ươ ạ
s tăng lên nhanh chóng khi Vi t Nam h i nh p sâu h n vào n n kinh tẽ ệ ộ ậ ơ ề ế
toàn c u v s hi n di n c a các t ch c tín d ng qu c t trên th tr ngầ ề ự ệ ệ ủ ổ ứ ụ ố ế ị ườ
trong n c. ướ
f . T n t i trong đánh giá tình hình n nồ ạ ợ c ngoài ướ
Vi c phân tích đánh giá tình hình n là m t ch c năng c a qu n lý n .ệ ợ ộ ứ ủ ả ợ
Ch c năng này đòi h i không ch thu th p đ y đ s li u mà còn c n đ nứ ỏ ỉ ậ ầ ủ ố ệ ầ ế
nh ng ph ng pháp đánh giá có tính khoa h c. Cho đ n nay, các phân tíchữ ươ ọ ế
v n n c ngoài mà các cề ợ ướ quan qu n lơ ả ý th c hi n ch y u d a trên cácự ệ ủ ế ự
công c là các ch s n khác nhau. Nh ng phânh tích nhụ ỉ ố ợ ữ v y m i chư ậ ớ ỉ
ph n ánh n d ng tĩnh t i m t th i đi m nh t đ nh. H th ng các ch sả ợ ở ạ ạ ộ ờ ể ấ ị ệ ố ỉ ố
đánh giá tình tr ng n nạ ợ c ngoài c a m t n c ch cho phép đánh giáướ ủ ộ ướ ỉ
m c đ n n n trong nh ng th i đi m nh t đ nh, ch a đánh giá trong m tứ ộ ợ ầ ữ ờ ể ấ ị ư ộ
kho ng th i gian dài. Ch s n trên giá tr xu t kh u hàng hoá và d ch vả ờ ỉ ố ợ ị ấ ẩ ị ụ
là m t ch s quan tr ng đánh giá kh năng vay n c a m t n c ch đ cộ ỉ ố ọ ả ợ ủ ộ ướ ỉ ượ
tính toán d a trên s d n và giá tr xu t kh u, không tính đ n các bi nự ố ư ợ ị ấ ẩ ế ế
khác có m i liên h ch t ch đ n kh năng tr n th c t và di n bi nố ệ ặ ẽ ế ả ả ợ ự ế ễ ế
c a n nh s d n ban đ u, lủ ợ ư ố ư ợ ầ ãi su t, t c đ tăng tr ng c a xu t kh uấ ố ộ ưở ủ ấ ẩ
và nh p kh u. ậ ẩ

B. Các nguyên nhân d n đ n nh ng t n t i khó khăn trong công tácẫ ế ữ ồ ạ
qu n lí n n c ngoài c a Vi t Namả ợ ướ ủ ệ
a. Y u t l ch sế ố ị ử
V nguyên nhân nh ng h n ch c a h th ng qu n lý n nề ữ ạ ế ủ ệ ố ả ợ c ngoàiướ
Vi t Nam, c n ph i th a nh n r ng y u t l ch s đóng vai trở ệ ầ ả ừ ậ ằ ế ố ị ử ò r t l n.ấ ớ
Qu n lý n nả ợ c ngoài trong n n kinh t th tr ng ch m i đ c tri nướ ề ế ị ườ ỉ ớ ượ ể
khai n c ta t nh ng năm 1995, khi mà các d án vay n ODA c a cácở ướ ừ ữ ự ợ ủ
ngân hàng đa ph ng l n b t đ u gi i ngân đáng k . Kinh nghi m vàươ ớ ắ ầ ả ể ệ
th c ti n qu n lự ễ ả ý n nợ c ngoài trong n n kinh t th tr ng c a Vi tướ ề ế ị ườ ủ ệ
Nam ch a có nhi u và h th ng qu n lư ề ệ ố ả ý n nợ c ngoài cướ òn đang trong
quá trình xây d ng và hoàn thi n. Thêm vào đó, v nh n th c v n còn t nự ệ ề ậ ứ ẫ ồ
t i cách hi u chạ ể a đúng th c ch t v n ODA. Quan ni m ODA nh cácư ự ấ ề ợ ệ ư
kho n vi n tr không hoàn l i nên không tính toán k kh năng hoàn v n,ả ệ ợ ạ ỹ ả ố
d n đ n lẫ ế ãng phí và tham nhũng. Quan ni m sai l m này d n đ n tìnhệ ầ ẫ ế
tr ng tranh th ngu n v n ODA mà không tính toán hi u qu kinh t , tínhạ ủ ồ ố ệ ả ế
b n v ng c a d án cũng nhề ữ ủ ự kh năng tr nư ả ả ợ.
b. Thi u h t kinh nghi m qu n lý n ế ụ ệ ả ợ
Cho đ n nay, vay n th ng m i n c ngoài c a Vi t Nam cũng cònế ợ ươ ạ ướ ủ ệ
r t ít i, do v y kinh nghi m qu n lý và ki m soát n thấ ỏ ậ ệ ả ể ợ ng m i cươ ạ òn khá
h n ch . Nhi u phạ ế ề ng pháp phân tích, các ch s , các mô hươ ỉ ố ình n , quyợ
trình thu th p s li u và báo cáo, h th ng t ch c… đ u là m i. Quáậ ố ệ ệ ố ổ ứ ề ớ
trình h c h i, ti p thu ki n th c và kinh nghi m cũng nhọ ỏ ế ế ứ ệ xây d ng thư ự ể
ch và c ch qu n lế ơ ế ả ý đòi h i th i gian và kinh nghi m. M t s bi uỏ ờ ệ ộ ố ể
hi n kém thích ng v i các chu n m c và thông l qu c t trong cáchệ ứ ớ ẩ ự ệ ố ế
th c qu n lý n nứ ả ợ c ngoài Vi t Nam có th nói là t t y u. ướ ở ệ ể ấ ế
c. Nhi u văn b n cùng đi u ch nh m t đ i t ng qu n lý ề ả ề ỉ ộ ố ượ ả
Phân tích v t n t i trong khuôn kh t ch c qu n lý n cho th yề ồ ạ ổ ổ ứ ả ợ ấ
vi c phân công trách nhi m qu n lý còn nhi u trùng l p và mâu thu nệ ệ ả ề ặ ẫ
trong các văn b n pháp quy cũng nh trong th c ti n th c hành các quyả ư ự ễ ự
đ nh. Nguyên nhân c a các s vi c trên là do có nhi u văn b n cùng đi uị ủ ự ệ ề ả ề

ch nh m t đ i t ng qu n lý. M t nguyên nhân sâu xa hỉ ộ ố ượ ả ộ n n m trongơ ằ
phân chia quy n l c c a các c quan Chính ph , trong đó có nh ng “t nề ự ủ ơ ủ ữ ồ
t i l ch s ” r t khó thay đ i n u không có nh ng quy t đ nh chính trạ ị ử ấ ổ ế ữ ế ị ị
m nh m c p trên. ạ ẽ ở ấ
d. Thi u h t đ i ngũ cán b chuyên môn ế ụ ố ộ
S thi u h t v đ i ngũ cán b chuyên môn là m t trong nh ngự ế ụ ề ộ ộ ộ ữ
nguyên nhân đáng k d n đ n nh ng h n ch c a h th ng qu n lý nể ẫ ế ữ ạ ế ủ ệ ố ả ợ
qu c gia. Tr c đây ngành giáo d c Vi t Nam chố ướ ụ ệ a đào t o chuyên ngànhư ạ
qu n lả ý n nợ c ngoài và các chuyên ngành tài chính qu c t dù đướ ố ế ã đ cượ
t ch c đào t o nhổ ứ ạ ng trên th c t ch a đ c p nh t v ki n th c và kư ự ế ư ủ ậ ậ ề ế ứ ỹ
năng qu n lả ý n nợ c ngoài. Đ i ngũ cán b c a các c quan qu n lướ ộ ộ ủ ơ ả ý nợ
n c ngoài ch y u v a làm v a h c. Các khoá đào t o và t p hu n ng nướ ủ ế ừ ừ ọ ạ ậ ấ ắ
h n ch y u do các d án ODA cung c p, không th đ đ giúp hạ ủ ế ự ấ ể ủ ể ình
thành m t l c lộ ự ng chuyên gia đ m b o thu th p thông tin, phân tích vàượ ả ả ậ
d báo cũng nh t ch c các ho t đ ng nghi p v m t cách thích đáng. ự ư ổ ứ ạ ộ ệ ụ ộ
e. H th ng và quy trình ki m đ nh các d án đ u t còn y uệ ố ể ị ự ầ ư ế
kém
Qu n lý n nả ợ c ngoài b n v ng có liên quan r t ch t ch v i vi cướ ề ữ ấ ặ ẽ ớ ệ
th m đ nh và đ m b o hi u qu đ u t . T ph ng di n này, nh ngẩ ị ả ả ệ ả ầ ư ừ ươ ệ ữ
đi m y u c a h th ng và quy trể ế ủ ệ ố ình th m đ nh, qu n lý các d án Đ u t ,ẩ ị ả ự ầ ư
v n đã là th c ti n nhi u năm c a n c ta, đã có tác đ ng đ n công tácố ự ễ ề ủ ướ ộ ế
qu n lý n n c ngoài. Ngu n v n vay nả ợ ướ ồ ố c ngoài trên th c t cũngướ ự ế
đ c phân b cho các ch ng trượ ổ ươ ình, d án ự u tiên nh ngu n v n ngânư ư ồ ố
sách. B i v y, đ nâng cao hi u qu qu n lở ậ ể ệ ả ả ý n nợ c ngoài trong dài h nướ ạ
thì cái g c v n là ph i nâng cao hi u qu đ u t công c ng nói chung. ố ẫ ả ệ ả ầ ư ộ
f. ng d ng công ngh thông tin còn y u kém Ứ ụ ệ ế
Ph n m m qu n lý n nầ ề ả ợ c ngoài đang s d ng t i B TC vàướ ử ụ ạ ộ
NHNN ch a đ c h tr đ y đ các ng d ng nh chu n ti ng Vi tư ượ ỗ ợ ầ ủ ứ ụ ư ẩ ế ệ
Unicode, chu n trao đ i d li u đi n t …ẩ ổ ữ ệ ệ ử Vi c ng d ng công nghệ ứ ụ ệ
thông tin c p đ a ph ng cở ấ ị ươ òn y u hế n nhi u, y u c v trang b hơ ề ế ả ề ị ệ

th ng máy tính, ph n m m qu n lố ầ ề ả ý và năng l c chuyên môn c a cán b .ự ủ ộ
III . CÁC GI I PHÁP TĂNG C NG HI U QUẢ ƯỜ Ệ Ả
CÔNG TÁC QU N LÍ N N C NGOÀI T I VI TẢ Ợ ƯỚ Ạ Ệ
NAM
1. Nâng cao hi u qu s d ng v n:ệ ả ử ụ ố
- Đ i v i các t ch c phân b ngu n v n c n ph i có m c đích rõ ràng cố ớ ổ ứ ổ ồ ố ầ ả ụ ụ
th phù h p v i chi n lể ợ ớ ế c phát tri n kinh t x h i c a đ t n c b iượ ể ế ẽ ộ ủ ấ ướ ở
ngu n v n ODA là không ch c ch n và nó ph thu c khá nhi u vào cácồ ố ắ ắ ụ ộ ề
y u t b t đ nh nên khó có th d ki n chu n xác đ c trong dài h n. ế ố ấ ị ể ự ế ẩ ượ ạ Vì
v y các chậ ng trươ ình, d án d đ nh ph i đ c s p x p th t u tiênự ự ị ả ượ ắ ế ứ ự ư
theo cá ph ng án v i các kh năng khác nhau. Nh th t o th ch đ ngươ ớ ả ư ế ạ ế ủ ộ
trong vi c s d ng v n tránh tệ ử ụ ố ình tr ng là trông ch vào ngu n v n ODAạ ờ ồ ố
mà khi không có v n thì các d án b đình tr , gây m t th i gian. Bên c nhố ự ị ệ ấ ờ ạ
đó khi đã xác đ nh đ c ph ng án c th trong vi c phân b v n thì khiị ượ ươ ụ ể ệ ổ ố
c p v n cũng tránh đ c tình tr ng l i d ng các m i quan h xin v n đ uấ ố ượ ạ ợ ụ ố ệ ố ầ
t vì ngu n v n đã đ c phân b m t cách rõ ràng n u không n m trongư ồ ố ượ ổ ộ ế ằ
danh sách các h ng m c c n phân b thì s không đ c xem xét c p v nạ ụ ầ ổ ẽ ượ ấ ố
nh th ngu n v n s đ c s d ng đúng m c đích h n.ư ế ồ ố ẽ ượ ử ụ ụ ơ
- C n ph i xác đ nh rõ v nh n th c r ng ngu n v n ODA là m t bầ ả ị ề ậ ứ ằ ồ ố ộ ộ
ph n c a NSNN, là m t b ph n c a ngu n tài chính qu c gai và t oậ ủ ộ ộ ậ ủ ồ ố ạ
gánh n ng n cho ngặ ợ i dân không ch trong hi n t i mà cườ ỉ ệ ạ òn trong t ngươ
lai. Nói nh th đ tránh nh ng quan đi m như ế ể ư ể ìn nh n còn chậ a đúng vư ề
ngu n v n tài tr ODA. Vồ ố ợ ì trong ngu n v n ODA có 1 ph n là vi n trồ ố ầ ệ ợ
khônh hoàn l i, song ph n này ch chi m kho ng 20-30% ph n còn l i làạ ầ ỉ ế ả ầ ạ
v n đi vay. Do th i h n vay dai,lãi su t th p, áp l c tr n ch phát sinhố ờ ạ ấ ấ ự ả ợ ỉ
sau 1 th i gian dài sau này nên d t o ra s ch quan trong vi c s d ngờ ễ ạ ự ủ ệ ử ụ
v n t o hi u qu vì v n còn t n t i suy nghĩ trong 1 b ph n là v n nàyố ạ ệ ả ẫ ồ ạ ộ ậ ố
là nhà n c cho nên nhi u khi cướ ề òn s d ng 1 cách lãng phí gây th t thoátử ụ ấ
tài s n. Ngoài ra nh n th c sai l ch đó cũng do c quan đàm phán tr cả ậ ứ ệ ơ ự
ti p v i các nhà tài tr thế ớ ợ ng là các b , nghành trong chính ph nên chườ ộ ủ ủ

đ u t ch a th y h t đ c tác đ ng c a nh ng đi u ki n khó khăn ràngầ ư ư ấ ế ượ ộ ủ ữ ề ệ
bu c lên kho n v n vay. ộ ả ố Vì th xác đ nh cho ng i có liên quan v nghĩaế ị ườ ề
v và trách nhi m là 1 công vi c c p thi t đ tránh gây ra h u qu x u.ụ ệ ệ ấ ế ể ậ ả ấ
- Có m t khung pháp lí rõ ràng s dĩ dung t khung pháp lí đây b i trênộ ở ừ ở ở
th c t m t d án đ u t g p ph i v n đ ch ng chéo trong th t cự ế ộ ự ầ ư ặ ả ấ ề ồ ủ ụ
chu n b và tri n khai đ u t , đi u đó th hi n chẩ ị ể ầ ư ề ể ệ ở ỗ nhi uề d án ph iự ả
th c hi n cùng 1 lúc 2 h th ng th t c. M t th t c đ gi i quy t v nự ệ ệ ố ủ ụ ộ ủ ụ ể ả ế ấ
đ n i b trong n cề ộ ộ ướ , m t th t c v i nhà tài tr do ch có kho ng 4%ộ ủ ụ ớ ợ ỉ ả
l ng v n ODA áp d ng các quy đ nh v đ u th u và 3% s d ng hượ ố ụ ị ề ấ ầ ử ụ ệ
th ng qu n lí tài chính công c a VN cố ả ủ òn l i là theo cách th c c a nhà tàiạ ứ ủ
tr . Chính đi u này đã làm kéo dài th i gian th c hi n d án, gia tăng chiợ ề ờ ự ệ ự
phí (bao g m các chi phí chu n b d án, tăng chi phí đ u t do l m phátồ ẩ ị ự ầ ư ạ
m i năm l i gia tăng b i th i gian kéo dài) không nh ng th nó d n t iỗ ạ ở ờ ữ ế ẫ ớ
tình tr ng t l gi i ngân th p và d án kéo dài s làm gi m tính hi u quạ ỉ ệ ả ấ ự ẽ ả ệ ả
khi đi vào v n hành khai thác. Đ kh c ph c tình tr ng này thì nhà nậ ể ắ ụ ạ cướ
c n ph i ch p nh n d án nhà tài tr nào đ c phép áp d ng và h ngầ ả ấ ậ ự ợ ượ ụ ướ
d n c a nhẫ ủ à tài tr đó. Nh ng dù đợ ư ã c g ng nhi u t phía các nhà tài trố ắ ề ừ ợ
nh ng khó hư ình thành đ c 1 h th ng th t c chung cho các nhà tài trượ ệ ố ủ ụ ợ
trên ph m vi toàn c u nên t t y u s là cho t ch c, cạ ầ ấ ế ẽ ổ ứ quan có nhu c uơ ầ
nh n đậ uầ t trong n c khó làm h s xin c p v n. ư ướ ồ ơ ấ ố Do v y đ i v i cácậ ố ớ
d án ODA chính ph nên hự ủ ình thành 1 h th ng th t c đóng vao trò là 1ệ ố ủ ụ
khung v m t pháp lí đ chi ti t các v n đ cho phép áp d ng th t c vàề ặ ể ế ấ ề ụ ủ ụ
h ng d n c a nhà tài tr .ướ ẫ ủ ợ
2. Nâng cao hi u qu công tác qu n lí v n ODA, ngu n v n vayệ ả ả ố ồ ố
ch y uủ ế
- “Ph i qu n lí d a trên k t qu ” là m t trong nhả ả ự ế ả ộ ng nguyên t c quanư ắ
tr ng nhọ tấ trong qu n lí ngu n v n ODA t c là ph i xây dả ồ ố ứ ả ngự và th cự
hi n quy trệ ình kĩ thu t d án theo hậ ự ng chuyên nghi p hóa: t khi xácướ ệ ừ
đ nh d án đ quy t đ nh c p v n ng i c p v n cũng ph i xem xét tínhị ự ể ế ị ấ ố ườ ấ ố ả
kh thi ả c a d án, kh năng ủ ự ả hoàn v n và thu đ c l i nhố ượ ợ u nậ trong t ngươ

lai, t i khi c p v n và ti n hành d án cũng c n có s giám sát ki m traớ ấ ố ế ự ầ ự ể
ch t ch hàng tháng hàng quặ ẽ ý yêu c u các nhà thi công có báo cáo c thầ ụ ể
v tình hình s d ng v n và ti n đ hoàn thành tránh tình tr ng khi hoànề ử ụ ố ế ộ ạ
thành d án m i phát hi n ra sai sót và thi u h t do b túi c a cự ớ ệ ế ụ ỏ ủ quan, tơ ổ
ch c. ứ Nh t thi t ph i có s đánh giá sau d án và ki m toán đ cho v nấ ế ả ự ự ể ể ố
đ u t th t s mang l i giá tr ph c v nh cam k t ban đ u. ầ ư ậ ự ạ ị ụ ụ ư ế ầ C g ngố ắ
m i khâu ph i đ c đ m nhi m b i các c quan ch c năng chuyên trách,ỗ ả ượ ả ệ ở ơ ứ
có h ng d n c th chi ti t trong t ng khâu đ phân đ nh rướ ẫ ụ ể ế ừ ể ỉ õ trách nhi mệ
à quy n h n c a các c p liên quan tránh tình tr ng khi s c x y ra đ l iề ạ ủ ấ ạ ự ố ả ổ ỗ
chung cho t p th . Các thông tin này c n đ c thông báo m t cách côngậ ể ầ ượ ộ
khai đ y đ cho nhân dân và các nhà tài tr .ầ ủ ợ
- Ngu n v n ODA là c a chính ph nồ ố ủ ủ c ngoài và các t ch c qu c tướ ổ ứ ố ế
dành cho VN qua chính ph nên chính ph ph i th ng nh t v m t qu n líủ ủ ả ố ấ ề ặ ả
và phân b nh ng trên th c t Chính ph không th tr c ti p qu n lí h tổ ư ự ế ủ ể ự ế ả ế
t t c các d án nên nh t thi t ph i có s phân c p cho chính quy n đ aấ ả ự ấ ế ả ự ấ ề ị
ph ng tr c ti p qu n lí. Nh ng hi n nay chúng ta l i ch a có s phânươ ự ế ả ư ệ ạ ư ự
c p rấ õ ràng v trách nhiêm qu n lí các d án mà ch d a vào qui mô c aề ả ự ỉ ự ủ
d án đ phân c p qu n lí. S không rõ ràng này là m t nguyên nhân gâyự ể ấ ả ự ộ
nên s ch m tr và đùn trách nhi m cho nhau gi a các c p khi d án g pự ậ ễ ệ ữ ấ ự ặ
khó khăn hay không hoàn thành. Vì v y Chính ph c n ph i xây d ng m tậ ủ ầ ả ự ộ
h th ng tiêu chí h p lí phân c p qu n lí v n ODA d a trên qui mô, tráchệ ố ợ ấ ả ố ự
nhi m tr n , năng l c qu n lí v n ODA c a đ a ph ng, lĩnh v c đ u tệ ả ợ ự ả ố ủ ị ươ ự ầ ư
c a d án,…ủ ự
- Nâng cao năng l c c a đ i ngũ qu n lí, nhìn chung năng l c c a cán bự ủ ộ ả ự ủ ộ
qu n lí là chả a đ t đ c yêu càu. Năng l c c a đ i ngũ này các bư ạ ượ ự ủ ộ ở ộ
nghành còn t ng đ i t t do đ c chuyên môn hóa đ c đào t o b iươ ố ố ượ ượ ạ ồ
d ng và có đi u ki n ti p xúc v i thông tin c n thi t m t cách th ngưỡ ề ệ ế ớ ầ ế ộ ườ
xuyên. Nh ng đ i ngũ này c p đ a ph ng và c s ch a đáp ng nhuư ộ ở ấ ị ươ ơ ở ư ứ
c u do không đ c đào t o bài b n có chăng ch là th c hi n các d ánầ ượ ạ ả ỉ ự ệ ự
nh l và th nh tho ng nên kinh nghi m ch a có, đi u này là r t nguyỏ ẻ ỉ ả ệ ư ề ấ

hi m do trể ình đ còn thi u và y u nên d dàng làm th t thoát ngu n v nộ ế ế ễ ấ ồ ố
ho c phân b sai m c đích không ph c v yêu c u phát tri n c a đ aặ ổ ụ ụ ụ ầ ể ủ ị
ph ng nên c n ph i t p hu n kĩ năng th ng xuyên, t o m m th hươ ầ ả ậ ấ ườ ạ ầ ế ệ
qu n lí m i có trình đ .ả ớ ộ

×