Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đề tài Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển từ xa hẹn giờ tắt mở thiết bị điện gia dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.93 KB, 38 trang )

Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
Đề tài : Thiết kế và chế tạo bộ điều khiển từ xa hẹn giờ tắt mở thiết bị điện
gia dụng
1.1 Nhiệm vụ đề tài :
- Tìm hiểu cách thức giao tiếp cơ bản từ bộ thu phát sóng RF trên thị trường.
- Đặt ra phương pháp thu tín hiệu để kết nối vi điều khiển 8051.
- Xây dựng chương trình điều khiển cho phù hợp.
- Cải tiến và nâng cấp mở rộng các thiết kế về sau.
1.2. Sơ đồ khối hệ thống :
Sơ đồ hệ thống được biểu diễn như sau :
Sóng
RF
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
KHỐI PHÁT SÓNG RF
( Remote RF 8 kênh )
(
KHỐI THU SÓNG RF
( giải mã sóng RF )
KHỐI CÔNG SUẤT
( điều khiển thiết bị )
KHỐI VI ĐIỀU KHIỂN
( chip AT89S52 )
KHỐI HIỂN THỊ
( 6 led 7 đoạn )
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
1.3. Phân tích hệ thống :
1.3.1. Remote phát sóng RF :
Hình 1.1. Remote phát sóng RF
 Thông số kĩ thuật :


- 8 phím điều khiển từ xa .
- Điện áp hoạt động : 12VDC.
- Dòng cấp : 15 ~ 40 mA.
- Tần số hoạt động : 315 MHz.
- Khoảng cách truyền tải : 200m.
- Dạng điều biến : ASK.
- Kích thước : 85 x 37 x 16 mm.
- Màu sắc : trắng.
 Phím mã lệnh phát ra :
Phím A : 01H
Phím B : 02H
Phím C: 04H
Phím D : 08H
1.3.2. Bộ thu sóng RF :
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
Hình 1.2. Mạch thu sóng RF
 Thông số kĩ thuật :
- Điện áp hoạt động : DC 3 ~ 5V.
- Điều hành hiện tại : ≤ 3mA (DC 5V).
- Chế độ điều chế : ASK.
- Hoạt động tần số : 315 MHz.
- Tốc độ : < 5kbsK (ở 315 MHz, -95dBm).
- Nhiệt độ hoạt động : -20
o
C ~ 70
o
C.
- Chiều dài anten : 24cm ( 315MHz), 18cm (433,92MHz).
- Kích thước : 32 x 13,5.

 Phím mã lệnh thu vào :
 Phím A : 01H
 Phím B : 02H
 Phím C: 04H
 Phím D : 08H
 Chân giao tiếp :
- Chân 1 : bit 1 tín hiệu số.
- Chân 2 : bit 2 tín hiệu số.
- Chân 3 : bit 3 tín hiệu số.
- Chân 4 : bit 4 tín hiệu số.
- Chân 5 : nối mass.
- Chân 6 : chân báo hiệu.
- Chân 7 : Nối dương nguồn.
1.3.3. Chíp vi điều khiển :
Chíp vi điều khiển AT89S52 thuộc họ 8051 làm nhiệm vụ điều khiển toàn hệ
thống. Chíp nhận tín hiệu điều khiển từ mạch thu RF và xử lí tín hiệu xuất lên khối
LED để hiển thị hoặc xuất ra điều khiển thiết bị.
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
Hình 1.3. Chíp AT89S52
 Thông số kĩ thuật :
- 8 Kbytes Flash Memory.
- Điện áp làm việc : 4~5V.
- Tần số xung nhịp dao động : 0Hz đến 33MHz.
- Bộ nhớ RAM nội : 256x8 bit.
- 32 pin I/O.
- 3 Timer/Counters 16-bit.
- 8 nguồn ngắt.
1.3.4. Khối hiển thị :
Sử dụng 6 led 7 đoạn bố trí chia thành 3 cặp :

- 2 led hiển thị giờ : 1 led hiển thị hàng đơn vị, 1 led hiển thị hàng chục.
- 2 led hiển thị phút : 1 led hiển thị hàng đơn vị, 1 led hiển thị hàng chục.
- 2 led hiển thị giây : 1 led hiển thị hàng đơn vị, 1 led hiển thị hàng chục.
1.3.5. Khối công suất :
Sử dụng Rowle điều khiển đến thiết bị điện gia dụng, chip vi điều khiển xuất tín
hiệu và khuếch đại qua mạch công suất đưa vào Rơle.
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ PHẦN CỨNG
2.1. Vấn đề thu phát sóng RF trong điều khiển từ xa :
Trước khi nghĩ đến việc mở rộng các ứng dụng của sóng điện từ trong điều
khiển, chúng ta hãy tìm hiểu kĩ hơn về hai IC chuyên dùng trong điều khiển từ xa, đó
là IC PT2262 dùng để tạo ra mã lệnh và IC PT2272 dùng để giải mã. Ngày nay người
ta chế tạo rất nhiều các cặp IC, một con thì dùng cho bên phát và một con dùng cho
bên nhận.
2.1.1 Phát sóng sử dụng IC 2262 :
PT2262 có sơ đồ chân như hình vẽ sau :
IC PT2262 có nhiều nhóm, nhiều phiên bản, phân nhóm theo cách chữ viết tiếp
theo ở bên sau chữ PT2262, hình vẽ cho thấy có nhóm 18 chân và có nhóm 20 chân,
theo tên ghi trên các chân của IC chúng ta hiểu công dụng từng chân như sau :
+ Chân cuối của hàng dưới cho nối Mass và chân cuối của hàng trên cho nối
nguồn VCC, từ 4V đến 15V.
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
+ Trên chân OSC1 và OSC2 dùng gắn điện trở R để định tần cho xung nhịp,
dùng tạo ra các dãy xung mã lệnh. Tần số xung nhịp phải lấy tương thích giữa bên
phát và bên nhận.
+ Các chân A0-A5 dùng nhập mã địa chỉ, trên mỗi chân có thể có 3 trạng thái,
cho nối Mass là bit 0, cho nối vào nguồn dương là bit 1 và bỏ trống là bit F.

+ Chân A6/D0 – A11/D5 có thể dùng như các chân địa chỉ từ A6-A11, nhưng
khi dùng như chân nhập dữ liệu data thì chỉ xác lập theo mức 0 và mức 1, chỉ có 2
trạng thái.
+ Chân TE dùng cho xuất nhóm xung mã lệnh, nó có tác dụng ở mức áp thấp.
Nghĩa là khi chân này ở mức áp thấp, nó sẽ cho xuất ra xung mã lệnh trên chân D
out
.
+ Chân D
out
, là chân ngã ra của nhóm tín hiệu mã lệnh, các tín hiệu mã lệnh
đều ở dạng xung, nghĩa là lúc ở mức áp thấp, lúc ở mức áp cao.
2.1.2. Thu sóng sử dụng IC 2272 :
Khi xung mã lệnh phát ra từ ICPT2262 nhóm xung mã lệnh này sẽ được đưa và
IC PT2272 để được giải mã và phát ra tín hiệu để điều khiển các thiết bị.
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
Từ sơ đồ khối chức năng chúng ta thấy hoạt động của IC PT2272 sẽ như sau :
+ Chân OSC1 và chân OSC2 dùng gắn điện trở để định tần cho xung nhịp,
xung nhịp này cần thiết cho hoạt động của IC.
+ Các chân địa chỉ là A0 đến A5 và chân địa chỉ/ dữ liệu là A6/D5 đến A11/D0,
trạng thái bit trên các chân này dùng xác lập mã lệnh dùng cho việc dò mã lệnh của
bên phát.
+ Chân ngã vào là DIN, sau khi qua 2 tầng khuếch đại đảo, tín hiệu mã lệnh cho
vào mạch computer logic để dò mã lệnh, nếu mã lệnh của bên phát đúng với mã lệnh
đã xác lập trong IC, nó sẽ cho qua mạch Output Logic chờ xuất ra, khi mạch dò xung
đồng bộ Synchro Detect xác nhận tín hiệu là chính xác, nó sẽ cho xuất lệnh điều khiển
trên chân VT.
2.1.3. Tương thích bộ IC 2262/2272 :
Có nhiều phiên bản của cặp IC PT2262 và PT2272 dùng trong điều khiển theo
mã lệnh. Có loại không có chân data, có loại có 2 chân data, 3 chân data, 4 chân data,

5 chân data và 6 chân data.
Người ta dùng một mạch dao động để tạo ra xung nhịp, tần số xung nhịp tùy
thuộc vào trị của điện trở gắn trên chân OSC1 và OSC2. Sau khi có xung nhịp có chu
kì là α, bây giờ người ta tạo ra các dạng xung khác nhau dùng để chỉ trạng thái các bit :
đó là bit 0, bit 1, bit F.
+ Bit 0 là lúc các chân địa chỉ hay các chân dữ liệu cho nối Mass.
+ Bit 1 là lúc các chân địa chỉ hay các chân dữ liệu cho nối lên nguồn dương.
+ Bit F là lúc các chân địa chỉ này bỏ trống.
Sau đây là vẽ cho thấy cách thức tạo ra dãy xung mã lệnh của cặp xung IC
PT2262/2272
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
:
Hình trên cho thấy, tùy theo cách thức chúng ta đặt mã bit trên các chân địa chỉ
hay chân dữ liệu, chúng ta sẽ tạo ra một code word tương ứng và khi bên phát cho phát
ra nhóm mã lệnh này và bên thu nhận vào nhóm mã lệnh này, qua so sánh trong mạch
computer logic nếu thấy trùng mã IC PT2272 sẽ phát lệnh điều khiển trên chân VT.
2.2 Thiết kế phần cứng và giao tiếp với module thu phát sóng RF :
2.2.2 Thiết kế khối hiển thị :
Khối hiển thị thiết kế như sau:
Kết nối :
a: P2.0 led1 : P0.1
b: P2.1 led2 : P0.2
c: P2.2 led3: P0.3
d: P2.3 led4 : P0.4
e: P2.4 led5: P0.5
f: P2.5 led6: P0.6
g: P2.6
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng

h: P2.7
Mạch sử dụng 6 led 7 đoạn loại Anot chung, kết nối chung chân katot và nối
vào Port 2 của chip Vi điều khiển AT89S52. Các chân Anot cấp nguồn +5V thông qua
6 BJT 2SA1015 khi BJT này được kích dẫn. Chân VĐK đưa tín hiệu điều khiển mức
áp 0V vào chân B của 2SA1015 thông qua trở phân cực R
14
đến R
19
có giá trị 4,7kΩ thì
BJT này được kích dẫn, khi đó led 7 đoạn tương ứng được cấp nguồn. Ngược lại khi
tín hiệu điều khiển mức áp +5V thì BJT này được tắt, khi đó led 7 đoạn tương ứng
không được cấp nguồn.
Trở hạn dòng R
6
đến R
13
nối tiếp các chân katot led 7 đoạn đến chân VĐK
nhằm hạn dòng ổn định và chia điện áp cho led. Ở đây ta sử dụng thuật toán quét 6 led
nên chọn dòng qua led tầm 5mA x6 led =30mA. Thiết kế R
6
:
Ω=
−−
=

100
10x30
2.08.15
R
3

6
BJT 2SA1015 dẫn dòng Ic tầm 30mA thì có dải phân bố h
FE
khá rộng, chọn giá
trị nhỏ hơn 180. Ta chọn h
FE
= 30 để BJT dẫn bão hòa. Thiết kế R
14
:
2.2.2 Thiết kế khối vi điều khiển :
Khối VĐK thiết kế như sau.
Sử dụng VĐK AT89S52 làm nhiệm vụ xử lí trung tâm. Chip được trang bị
thạch anh 12M tạo xung nhịp, tụ lọc nhiễu 33pF, mạch reset tụ hóa 10uF, trở 10 kΩ,
nút nhấn reset thông qua trở hạn dòng 100Ω.
Port 0 có trở thanh 4,7kΩ kéo lên và giao tiếp mạch hiển thị điều khiển cấp
nguồn quét led.
Port 2 giao tiếp mạch hiển thị điều khiển mã xuất tín hiệu trên led 7đoạn thông
qua 8 trở hạn dòng có giá trị 100 Ω.
Port 1 giao tiếp chân 1, 2, 3, 4 mạch thu sóng RF ở các chân P1.0, P1.1, P1.2,
P1.3 để nhận tín hiệu thu được từ remote.
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
Chân P3.2 nhận tín hiệu ngắt ngoài 0 báo thu tín hiệu.
Chân P3.5 xuất tín hiệu ra mạch công suất để điều khiển thiết bị.
Ngoài ra mạch thu RF chân 5 nối mass, chân 7 nối nguồn + 5V. Chân 6 mạch
này xuất tín hiệu ngõ ra tích cực mức 1. Để kết nối với ngắt ngoài VĐK tích cực mức
0, ta thêm vào mạch đảo pha đơn giản sử dụng 1 BJT 2SC1815 và 2 trở 100Ω và
4,7kΩ.
2.2.3 Thiết kế khối công suất đầu ra ( mang tính chất mô phỏng ) :
Khối công suất thiết kế như sau.

Mạch công suất đàu ra sử dụng Rơle để điều khiển đóng mở đối tượng. Ở đây ta
sử dụng led đơn D2 báo hiệu để nhìn thấy tín hiệu đầu ra. Rơle đóng ngắt bởi BJT
2SA1015 khi BJT này dẫn. Chân VĐK xuất tín hiệu out đưa vào chân B của BJT
2SA1015 thông qua trở phân cực R
20
. Diode D1 có tác dụng xả dòng ngược do cuộn
dây Rơle sinh ra.
Rơle có dòng kích 30mA, ta chọn h
FE
=40 của BJT 2SA1015 để BJT dễ dàng
dẫn bão hòa.
Ω=

=

k6.5
10x30
40x)7.05(
R
3
20
2.3. Mạch in và ráp linh kiện :
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
CHƯƠNG 3
SƠ ĐỒ THUẬT TOÁN VÀ THIẾT KẾ PHẦN MỀM

3.1. Chương trình chính:
MOV TMOD,#02H
MOV TL0,# -100
MOV TH0,# -200
CLR 00H
Main
MOV SP,#50H
MOV 21H,#0
MOV 22H,#0
MOV C_HOUR,#0
MOV C_MINUTE,#0
MOV C_SECOND,#0
MOV ON_HOUR,#0
MOV ON_MINUTE,#0
MOV OFF_HOUR,#0
MOV OFF_MINUTE,#0
MOV A, C_HOUR
MOV DPTR , #BANGMA
MOV A,C_MINUTE
SETB EA
SETB EX0
SETB ET0
SETB TR0
CLR IT0
A=ON_HOUR
A=ON_MINUTE
A=OFF_HOUR
SETB P3.5
MOV A,C_HOUR
CALL HIENTHI_1

CLR P3.5
MOV A,C _MINUTE
00H = 0
A=OFF_MINUTE
RET
Ð
Ð
S
Ð
Ð
S
Ð
S
S
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.6
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us
SETB P0.6
MOV P2,A
MOV R0,C_HOUR
MOV A,R0
HIENTHI_1
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A

CALL DELAY50us
SETB P0.5
MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.4
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us
SETB P0.4
MOV P2,A
MOV R1,C_MINUTE
MOV A,R1
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A
CALL DELAY50us
SETB P0.3
MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.2
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us
SETB P0.2
MOV P2,A
MOV R2,C_SECOND
MOV A,R2
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A

CALL DELAY50us
SETB P0.1
CLR P0.5
CLR P0.3
CLR P0.1
RET
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.6
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us
SETB P0.6
MOV P2,A
MOV R0,ON_HOUR
MOV A,R0
HIENTHI_2
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A
CALL DELAY50us
SETB P0.5
MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.4
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us

SETB P0.4
MOV P2,A
MOV R1,ON_MINUTE
MOV A,R1
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A
CALL DELAY50us
SETB P0.3
CLR P0.5
CLR P0.3
RET
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.6
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us
SETB P0.6
MOV P2,A
MOV R0,OFF_HOUR
MOV A,R0
HIENTHI_3
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A
CALL DELAY50us
SETB P0.5

MOV DPTR,#BANGMA
MOV B,#10
DIV AB
CLR P0.4
MOVC A,@A+DPTR
CALL DELAY50us
SETB P0.4
MOV P2,A
MOV R1,OFF_MINUTE
MOV A,R1
MOV A,B
MOVC A,A@+DPTR
MOV P2,A
CALL DELAY50us
SETB P0.3
CLR P0.5
CLR P0.3
RET
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
3.2. Thuật toán ngắt Timer :
PUSH ACC
INC 21H
MOV A,21H
PUSH PSW
NGAT_TIMER0
A=20
A=250
MOV 21H,#0
MOV 22H,#0

MOV C_SECOND,A
MOV C_SECOND,#0
INC 22H
MOV A,#1
ADD A, C_SECOND
MOV A,22H
A=60
A=24
ADD A,C_HOUR
MOV A,#1
MOV C_HOUR,A
MOV C_HOUR,#0
POP ACC
POP PSW
RETI
Ð
MOV C_MINUTE,A
MOV C_MINUTE,#0
MOV A,#1
ADD A, C_MINUTE
A=60
Ð
Ð
Ð
Ð
S
S
S
S
S

SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
3.3. Thuật toán ngắt ngoài :
NGAT_NGOAI_0
PUSH ACC
PUSH PSW
CLR EX0
CLR TR0
CLR ET0
K1=1?
HIENTHI_1
CALL THOAT
TANG PHUT
K2=1?
A=60?
K3=1?
HIENTHI_1
TANG GIO
A=24?
K1=1?
HIENTHI_1
GIAM PHUT
A=-1?
K3=1?
HIENTHI_1
TANG PHUT
A=-1?
K2=1?
MOV A,C_MINUTE
MOV A,C_MINUTE

MOV A,C_HOUR
MOV A,C_HOUR
MOV C_MINUTE, #59
MOV C_HOUR,#0
MOV C_MINUTE,#0
MOV C_HOUR,#23
CALL THOAT
K4=1?
K1=1?
K2=1?
HIENTHI_2
TANG PHUT MO
K3=1?
HIENTHI_2
TANG GIO
MOV A,ON_MINUTE
MOV A,ON_HOUR
MOV ON_HOUR,#0
MOV ON_MINUTE,#0
A=60?
A=24?
CTRINH_2
Ð
Ð
S
Ð
Ð
Ð
Ð
Ð

Ð
S
S
S
S
S
S
S
S
K1=1?
S
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
3.4. Thuật toán các chương trình con:
MOV R7,#2
MOV R6,#0FFH
DELAY50US
RET
R7=0?
R6=0?
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
3.5. Code chương trình :
K1 BIT P1.0 ; CHÂN A SÓNG RF
K2 BIT P1.1 ;CHÂN B SÓNG RF
K3 BIT P1.2 ;CHÂN C SÓNG RF
K4 BIT P1.3 ;CHÂN D SÓNG RF
C_HOUR EQU 23H; DIA CHI HIEN THI GIO
C_MINUTE EQU 24H ; DIA CHI HIEN THI PHUT
C_SECOND EQU 25H ;; DIA CHI HIEN THI GIAY

ON_HOUR EQU 26H ;;DIA CHI LUU GIA TRI MO HEN GIO
ON_MINUTE EQU 27H ;DIA CHI LUU GIA TRI MO HEN PHUT
OFF_HOUR EQU 28H ;DIA CHI LUU GIA TRI TAT HEN GIO
OFF_MINUTE EQU 29H ;DIA CHI LUU GIA TRI TAT HEN PHUT
;;;;;;;;;;;DINH NGIA CAC VEC TO DIA CHI NGAT ;;;;;;;;;;;;;;;;;
ORG 00H
JMP MAIN
ORG 03H ; VEC TO NGAT NGAT NGOAI 0
JMP NGAT_NGOAI_0
ORG 0BH; VECTO NGAT TIMER0
JMP NGAT_TIMER0
ORG 30H
MAIN:
MOV SP,#50H;;; DIA CHI NGAN XEP
MOV TMOD,#02H ;;; CHE DO NGAT TIME0 CHE , MODE2 CHE
DO NAP LAI
MOV TL0,#-100 ;;; GTRI BAN DAU TH0
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
MOV TL0,#-100 ;; GIA TRI BAN DAU TL0
CLR 00H ;; XOA BIT 00H
;;;;;;;;;;;;;;;;;
MOV 21H,#0 ; GAN 21H=0
MOV 22H,#0 ;GÁN 22H=0
MOV C_HOUR,#0 ;GÁN GIÁ TRI GIO HIEN THI=0
MOV C_MINUTE,#0 ;GÁN GIÁ TRI PHÚT HIEN THI=0
MOV C_SECOND,#0 ;GÁN GIÁ TRI GIAY HIEN THI=0
MOV ON_HOUR,#0 ;GÁN GIÁ TRI GIO HEN MO THI=0
MOV ON_MINUTE,#0;GÁN GIÁ TRI PHUT HEN MO THI=0
MOV OFF_HOUR,#0 ;GÁN GIÁ TRI GIO HEN TAT THI=0

MOV OFF_MINUTE,#0 ;GÁN GIÁ TRI PHT HEN TATTHI=0
;;;;;;;;;;;;;;;;;
LOP1:
SETB EA ;; CHO BIT EA=1 NGAT TOAN CUC
SETB EX0 ;;; EX0=1 CHO PHEP NGAT NGOAI
SETB ET0 ;;; ET0=1 CHO PHEP NGAT TIMER0
SETB TR0 ;;;TR0=1 CHO PHEP NGAT 0 BAT DAU DEM
CLR IT0 ;;; IT0=0 NGAT CANH XUONG
;;;;;;;;;;;;;;;
MOV DPTR,#BANGMA ;;;; GOI DEN RAM NGOAI DE LAY BANG
MA
;;;;;;;;;;;;;;;;;
LOOP_1:
MOV A,C_HOUR ;;; DUA GTRI C_HOUR VAO A
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
CJNE A,ON_HOUR,NEXT ;;; KIEM TRA ON_HOUR=A ; NEU
= THI XUONG PHIA DUOI;; CON A#ON_HOUR NHAY XUONG
NHAN NEXT
MOV A,C_MINUTE ;DUA GTRI C_MINUTE VAO A
CJNE A,ON_MINUTE,NEXT ;NEU = THI XUONG PHIA DUOI;;
CON A#ON_MINUTE NHAY XUONG NHAN NEXT
SETB P3.5 ; NEU KTRA A=ON_HOUR,,, A=ON_MINUTE ;;;;;; THI
CHO P3.5 =1 DE MO THIET BI HEN GIO
NEXT:
MOV A,C_HOUR ;;; DUA GTRI C_HOUR VAO A
CJNE A,OFF_HOUR,EXIT;;; KIEM TRA OFF_HOUR=A ; NEU =
THI XUONG PHIA DUOI;; CON A#OFF_HOUR NHAY XUONG
NHAN NEXT
MOV A,C_MINUTE ;DUA GTRI C_MINUTE VAO A

CJNE A,OFF_MINUTE,EXIT ;; KIEM TRA OFF_MINUTE=A ;NEU
= THI XUONG PHIA DUOI;; CON A#OFF_MINUTE NHAY XUONG
NHAN NEXT
CLR P3.5 ; NEU KTRA A=OFF_HOUR,,, A=OFF_MINUTE ;;;;;; THI
CHO P3.5 =1 DE TAT THIET BI HEN GIO
EXIT:
JNB 00H,LOP1;;;; BIT 00H=0 THI NHAY DEN TEN NHAN LOP1,,,
BIT 00H=1 THI NHAY XUONG LENH PHAI DUOI
CALL HIENTHI_1 ;;; GOI CHUONG TRINH HIENTHI_1
JMP LOP1 ;; NHAY DEN TEN NHAN LOP1
RET
;;;;;; CHUONG TRINH CON HIENTHI_1;;;;;;;;;;;
HIENTHI_1:
;;;;;;;;;HIEN THI GIO;;;;;;;;;
MOV DPTR,#BANGMA
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
MOV R0,C_HOUR ;;; DUA GTRI C_HOUR VAO A
MOV A,R0 ;;; DUA R0 VAO A
MOV B,#10 ;;;;; CHO B=10
DIV AB ;;;A/B
MOVC A,@A+DPTR ;;;;; TU GIATRI A TA TRUY CAP DRN BANG
MA
MOV P2,A ;;;;; DUA GTRI A VAO PORT 2
CLR P0.6 ;;;;; BAT LED 7SEG THU 6
CALL DELAY50US ;;;; GOI DELAY50US
SETB P0.6 ;;;; ; TAT 7SEG THU 6
MOV A,B ;;; DUA GTRI THANH GHI B VAO THANH GHI A
MOVC A,@A+DPTR ;;;; TU GTRI THAN GHI A TRUY CAP TREN
GTRI BANG MA

MOV P2,A ; DUA GTRI A VAO PORT 2
CLR P0.5 ; BAT LED 7SEG THU 5
CALL DELAY50US; GOI DELAY50US
SETB P0.5 ; TAT 7SEG THU 6
;;;;;;;;;;;;;;;HIEN THI PHUT;;;;;;;;;;
MOV DPTR,#BANGMA
MOV R1,C_MINUTE ; DUA R1 VAO C_MINUTE
MOV A,R1 ;; DUA R1 VAO A
MOV B,#10 ;;;;; CHO B=10
DIV AB ;;;A/B
MOVC A,@A+DPTR ;;;;; TU GIATRI A TA TRUY CAP DRN BANG
MA
MOV P2,A ; DUA GTRI A VAO PORT 2
CLR P0.4 ;; BAT LED 7SEG THU 4
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
CALL DELAY50US; GOI DELAY50US
SETB P0.4 ; TAT 7SEG THU 4
MOV A,B ; DUA GTRI THANH GHI B VAO THANH GHI A
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A ;; DUA GTRI A VAO PORT 2
CLR P0.3 ; BAT LED 7SEG THU 3
CALL DELAY50US
SETB P0.3 ; GOI DELAY50US
;;;;;;;;;;;;;;;;; HIEN THI GIAY;;;;;;;;;;;;;;;;;;
MOV DPTR,#BANGMA
MOV R2,C_SECOND ; DUA R2 VAO C_SECOND
MOV A,R2 ; DUA GRTI THANH GHI R2 VAO A
MOV B,#10 ;; CHO B=10
DIV AB ;; A/B (GTRI PHUC CHUC DUA VAO A, PHAN DUA

DUA VAO B)
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A ;; DUA GTRI THANH GHI A VAO P2
CLR P0.2 ;; BAT LED 7SEG LED 2
CALL DELAY50US ;;; GOI DELAY50US
SETB P0.2 ;; XOA LED 7SEG LED 2
MOV A,B ;; MOV GTRI B VAO A
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A;;; MOV GTRI A VAO PORT2
CLR P0.1 ; BAT LED 7SEG LED 1
CALL DELAY50US ;; GOI DELAY50US
SETB P0.1;; TAT LED 7SEG LED 1
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang
Đồ án môn học : Kỹ thuật vi điều khiển và ghép nối ngoại vi GVHD : Lê Xứng
RET
;;;;;;;;;;;;;;;;;;CHUONG TRINH CON GIO HEN MO THIET
BI ;;;;;;;;;;;;;;;;;;
HIENTHI_2:
MOV R0,ON_HOUR ;;;;;;; DUA GTRI GIO ON_HOUR R0
MOV A,R0 ;;; MOV R0 VAO A
MOV B,#10 ;;; MOV B=10
DIV AB ;;; A/B
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A ;;; MOV GTRI THANH GHI A VAO PORT 2
CLR P0.6 ;; BAT LED P0.6 LED GIO HANG CHUC
CALL DELAY50US ;;; GOI CHUONG DELAY50US
SETB P0.6 ;TAT LED 6
MOV A,B ;;; DUA THANH GHI B VAO THANH GHI A
MOVC A,@A+DPTR
MOV P2,A ;;; DUA GTRI A VAO PORT2

CLR P0.5 ;;;;BAT LED 7SEG 5
CALL DELAY50US ;; GOI DELAY 500US
SETB P0.5 ;; TAT LED 7SEG 5
;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;;
MOV R1,ON_MINUTE ;;;;; DUA GTRI GIO HEN VAO THANHH
GHI R1
MOV A,R1 ;;; DUA GTRI THANH GHI R1 VAO THANH GHI A
MOV B,#10;;; GÁN B=10
DIV AB ;;;; A/B
MOVC A,@A+DPTR
SVTH : Võ Thanh Hùng – Trần Công Đua – Nguyễn Văn Dũng Trang

×