Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

BÁO CÁO TỔNG QUAN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN Ở CÔNG TY CPTM & DV VẬN TẢI HOÀNG HÀ PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.05 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TỔNG QUAN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
Ở CÔNG TY CPTM & DV VẬN TẢI HOÀNG HÀ
PHƯƠNG
Sinh viên : PHẠM THỊ TRANG
Lớp: Kế toán K4G
Hải phòng, năm 2014
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với sự tự do cạnh tranh, bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội vươn lên tự khẳng định mình.
Tuy nhiên, nó đặt ra cho các doanh nghiệp nhiều khó khăn, thử thách cần giải quyết.
Các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường phải chấp nhận cạnh tranh và tìm
cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Để thực hiện được
điều đó doanh nghiệp phải tiến hành quản lý và sử dụng các nguồn lực một cách có
hiệu quả. Do đó công tác hạch toán kế toán đóng vai trò quan trọng.
Được sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo Nguyễn Thị Thu Hiền cũng như sự giúp đỡ
của cán bộ phòng kế toán của Công ty Cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải
Hoàng Hà Phương , em đã tìm hiểu được những kiến thức bổ ích và có được sự hiểu
biết sâu hơn về nghiệp vụ kế toán thực tế. Qua thời gian thực tập tại Công ty em đã
hoàn thành Báo cáo thực tập tổng quan với nội dung gồm 3 phần như sau:
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG HÀ PHƯƠNG.
PHẦN 2: TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG HÀ PHƯƠNG.
PHẦN 3: ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG HÀ
PHƯƠNG.
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHẦN 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG HÀ PHƯƠNG.
1.1 . Giới thiệu chung về công ty:
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải Hoàng Hà Phương được thành lập
và hoạt động theo luật DN đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa X thông qua ngày 18/02/2009 và đăng ký kinh doanh tại Sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hải Phòng.
- Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Vận Tải
Hoàng Hà Phương.
- Tên giao dịch : hoang ha Phuong trading and transport
service joint stock company
- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ 3, cụm 1, đường Trần Tất Văn, Kiến An , Hải Phòng
- Mã số thuế: 0200879405
- Đại diện theo pháp nhân của công ty: Giám đốc Nguyễn Trung Lý
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần.
Tuy mới thành lập từ năm 2009, nhưng công ty đã có sự phát triển đáng kể, dần
dần nâng cao cải thiện được đời sống cho người lao động.
Hiện nay, công ty đang tăng cường mở rộng phạm vi phục vụ ra toàn quốc. Các
bạn hàng của công ty chủ yếu là khu vực Miền Bắc và Miền Nam.
Trong quá trình phát triển, công ty luôn đoàn kết, thống nhất và quản lý nhân
viên chặt chẽ nhằm phục vụ khách hàng một cách tốt nhất, tạo uy tín cho công ty với
các đối tác.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh:

- Ngành nghề kinh doanh của công ty:
+ Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
+ Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
+ Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
+ Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trục tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
+ Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
+ Cho thuê xe có động cơ (chi tiết: cho thuê ô tô)
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Trong mỗi doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hết sức quan trọng, nó là
yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình sản xuất kinh doanh, bởi vì các
quyết định quản lý tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó nếu doanh
nghiệp tổ chức tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, và ngược lại. Trước tình hình và đặc
điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, Công ty Cổ phần TM và DV vận tải Hoàng
Hà Phương đã có tổ chức bộ máy quản lý như sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
* Giám đốc: chịu trách nhiệm trực tiếp về tình hình công ty, trực tiếp chỉ đạo các
phòng ban về việc thực hiện các kế hoạch và chiến lược mà công ty đề ra.
* Phó giám đốc: Ngoài việc điều hành các công việc chuyên môn còn cùng giám đốc
điều hành công việc chung của công ty.
* Phòng hành chính: có nhiệm vụ tuyển dụng nhân lực khi công ty cần, tiếp nhận phản
hồi của khách hàng về thái độ làm việc của lái xe để đưa ra những khắc phục và mở
rộng số lượng khách hàng.
* Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ theo dõi kiểm tra tình hình tài chính của công
ty, tiếp nhận các báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó lập báo cáo tổng hợp về
tình hình vốn, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phụ trách về tiền lương
người lao động, đưa ra định mức nhiên liệu, vé cầu đường, vé xe khách và kiểm tra chi

phí trước khi thanh toán cho lái xe.
* Phòng quản lý nhân sự và điều động lái xe: có nhiệm vụ thanh tra, bảo vệ, xét thi
đua khen thưởng, kỷ luật, chăm lo đời sống cán bộ công nhân viên. Đồng thời có
nhiệm vụ phân công, điều động lái xe để nhận và giao xe cho khách đúng thời hạn .
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp như vậy là rất hợp lý trong
tình hình sản xuất hiện nay của công ty. Các phòng ban được bố trí tương đối gọn nhẹ
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Giám Đốc
Phòng hành chính Phòng tài chính- kế toán
Phòng quản lý nhân sự và
điều động lái xe
Phó giám đốc
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
và có quan hệ mật thiết với nhau về mặt nghiệp vụ. Do đó, công ty có thể dễ dàng
kiểm tra việc thực hiện mệnh lệnh của Giám đốc và giúp Giám đốc có những chỉ đạo
nhanh chóng kịp thời trong hoạt động công ty.
PHẦN 2
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
TÌM HIỂU VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI HOÀNG HÀ
PHƯƠNG.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung.
- Bộ máy kế toán của công ty được bố trí theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1:Bộ máy kế toán của công ty

- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện
toàn bộ công tác tài chính của Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng,
hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số liệu có liên
quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát công việc của các nhân viên phòng
ban.
- Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình kinh
doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ, theo
dõi, quản lý TSCĐ của Công ty, kế toán tiền lương, tính toán và phân bổ chính xác giá
trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng.
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền vốn
vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình
tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế
toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra
những quyết định thích hợp cho hoạt động kinh doanh và quản lý tài chính của Công
ty.
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Kế toán trưởng
Thủ quỹ Kế toán viênThủ kho
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
- Thủ kho: Có nhiệm vụ quản lý theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ, chính
xác tình hình nhập xuất tồn của hàng hóa, phụ tùng, cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát điều chỉnh hàng tồn kho.
2.2 Chế độ chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Chế độ chứng từ sổ sách kế toán áp dụng: Theo quyết định 48/2006 ngày 14/09/2006
của Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Ghi hàng ngày:

Đối chiếu
Cuối tháng
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
Chứng từ kế toán
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Quy trình luân chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào các Chứng từ kế
toán đã được kiểm tra để dùng làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chung. Đồng thời các nghiệp
vụ phát sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối
tháng cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra, đối
chiếu khớp đúng số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết( được lập từ các sổ, thẻ
kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 .
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Bình quân gia quyền cả kỳ.
- Phương pháp khấu hao Tài sản cố định: theo phương pháp khấu hao đều.
- Phương pháp tính thuế gía trị gia tăng : Phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VND).
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền

Lớp K4G
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHẦN 3
ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VẬN TẢI
HOÀNG HÀ PHƯƠNG.
3.1 . Kế toán vốn bằng tiền.
- Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp, tồn tại
trực tiếp dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, bao gồm tiền mặt tại quỹ
doanh nghiệp, tiền gửi tại ngân hàng, và các khoản tiền đang chuyển.
- Vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân
hàng.
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên lai thu tiền.
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng sao kê: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Chứng từ giao dịch
- Sổ phụ, giấy nộp tiền
* Hệ thống sổ sách:
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
- Sổ cái TK 111,112
- Sổ nhật ký chung
b. Tài khoản sử dụng:
TK 111 - Tiền mặt
TK 112 -Tiền gửi Ngân hàng
c. Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hình thức kế toán (trình tự luân chuyển chứng từ)

Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu
Cuối tháng
d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt,
Sổ chi tiết tiền
gửi
Sổ cái TK 111,112
Chứng từ kế toán
(PT,PC,GBN,GBC )
Bảng tổng hợp chi
tiết
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Ví dụ 3.1: Ngày 02/05/2013 xuất quỹ tiền mặt gửi tiền vào ngân hàng số tiền
250.000.000VND.
Đơn vị: Công ty CPTM &
DV vận tải Hoàng Hà Phương
Bộ phận: Phòng kế toán
Mã đơn vị SDNS CP05
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 05 năm

2013
Quyển số:05
Số: 10
Nợ:112
Có:111
Mẫu số: 02- TT
( ban hành theo QĐ số
48/2006- QĐ- BT ngày
14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC)
Họ và tên người nhận tiền: Trần Anh Tuấn .
Địa chỉ: Phó giám đốc .
Lý do chi: Gửi tiền vào ngân hàng .
Số tiền: 250.000.000 (Viết bằng chữ): Hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn .
Kèm theo………………………………… chứng từ gốc……………………
Ngày 02 tháng 05 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên,đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

- Giấy nộp tiền vào ngân hàng:
GIẤY NỘP TIỀN
Ngày 02 tháng 05 năm 2013
Số: 09 Ký hiệu chứng từ
Ký hiệu ND nghiệp vụ
Người nộp tiền: Nguyễn Thu Hường
Tên tài khoản: Công ty CPTM & DV vận tải Hoàng Hà Phương
CMND số:…………………ngày cấp……………….nơi cấp
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Tại ngân hàng: Ngân Hàng Đầu Tư Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn
Nội dung nộp Số tiền
Nộp tiền vào tài khoản .
Số tiền bằng chữ: hai trăm năm mươi
triệu đồng chẵn

Cộng
250.000.000
250. 000.000
Người nộp tiền
( ký, họ tên)
Thủ quỹ
( ký, họ tên)
Kế toán viên
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPTM & DV vận tải
Hoàng Hà Phương

Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn- Kiến
An- Hải Phòng
Mẫu số S03a-DNN
( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Số trang trước chuyển
sang
598.560.000 598.560.000

02/05 PC10 02/05
Xuất quỹ tiền mặt gửi
ngân hàng
112 250.000.000
111 250.000.000
03/05 PC11 03/05 Chi tiền tiếp khách

642 4.500.000
133 450.000
111 4.950.000
05/05 PT20 05/05 Thu tiền nợ của KH
111 17.600.000
131 17.600.000
06/05 PC12 06/05
Chi mua đồ dùng văn
phòng
6421 250.000
133 25.000
111 275.000
06/05 PT21 06/05 Thu tiền cước vận chuyển
112 22.000.000
511 20.000.000
3331 2.000.000

Cộng chuyển trang sau 1.293.330.000 1.293.330.000
Đơn vị: Công ty CPTM & DV vận tải
Hoàng Hà Phương
Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn-
Kiến An- Hải Phòng
Mẫu số S03b- DN
(ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
13
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Tháng 5 năm 2013
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 5 350.689.000
02/05 10 02/05 Xuất quỹ tiền mặt gửi NH 112 250.000.000
03/05 11 03/05 Chi tiền tiếp khách
642 4.500.000
133 450.000
05/05 20 05/05 Thu tiền nợ của KH
131 17.600.000
06/05 12 06/05
Chi tiền mua đồ dùng văn
phòng
6421 250.000

133 25.000
08/05 23 08/05 Thu cước vận chuyển
511 18.000.000
3331 1.800.000
……………………………. ……………… ……………
Cộng số phát sinh tháng 5 826.505.000 850.622.000
Số dư cuối tháng 05 326.572.000
-Sổ này có trang đánh số từ trang 01 đến trang Ngày tháng năm
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
14
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Đơn vị: : Công ty CPTM & DV vận
tải Hoàng Hà Phương
Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn-
Kiến An- Hải Phòng
Mẫu số S03b- DN
(ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tháng 5 năm 2013
Tên tài khoản: Tiền gửi Ngân hàng
Số hiệu: 112
Ngày

tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
ĐƯ
Số tiền Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2 G
- Số dư đầu tháng 5 304.373.000
02/05 09 02/05 Rút tiền mặt gửi Ngân hàng 111 250.000.000
06/05 22 06/05 Thu tiền cước vận chuyển
511 45.000.000
3331 4.500.000
08/05 25 08/05 Trả nợ cho khách hàng 331 30.000.000
12/05 26 12/05 Trả nợ vay NH 311 60.000.000

Cộng số phát sinh tháng 5 850 202.000 680.560.000
Số dư cuối tháng 05 474.015.000
-Sổ này có trang đánh số từ trang 01 đến trang
-Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại quỹ: Tiền mặt
Tháng 5 năm 2013
Ngày
tháng
ghi
sổ
Ngày
tháng
chứng
từ
Sô hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
Số dư đầu tháng 350.689.000
02/05 02/05 10 Nộp ngân hàng 250.000.000 100.689.000
03/05 03/05 11 Chi tiếp khách 4.950.000 95.739.000
05/05 05/05 20 Thu nợ của khách hàng 17.600.000 113.339.000
06/05 06/05 12
Chi mua đồ dùng văn
phòng

275.000 113.064.000
08/05 08/05 23 Thu cước vận chuyển 19.800.000 132.864.000
………………………
Cộng phát sinh 826.505.000 850.622.000
Số dư cuối tháng 326.572.000
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Đơn vị: : Công ty CPTM & DV vận tải
Hoàng Hà Phương
Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn-
Kiến An- Hải Phòng
Mẫu số S07- DN
(ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Đơn vị: : Công ty CPTM & DV vận tải Hoàng Hà Phương
Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn- Kiến An- Hải Phòng
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Tháng 5 năm 2013
Nơi mở tài khoản: Ngân Hàng Đầu Tư Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 2104201001940
NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi
chú
SH NT Gửi vào Rút ra Còn lại
Số dư đầu kỳ 304.373.000
Số phát sinh trong kỳ
02/05 09 02/05 Rút tiền mặt gửi NH 111 250.000.000 554.373.000
06/05 21 06/05 Thu cước vận chuyển
511 45.000.000 599.373.000

3331 4.500.000 603.873.000
08/05 25 08/05 Trả nợ cho KH 331 30.000.000 573.873.000
12/05 26 12/05 Trả nợ vay NH 311 60.000.000 513.873.000
………………………
Cộng số phát sinh 850 202.000 680.560.000
Số dư cuối kỳ 474.015.000
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
16
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
3.2. Kế toán hàng tồn kho:
- Hàng tồn kho trong Doanh nghiệp chỉ gồm sản phẩm phục vụ cho việc kinh doanh tại
đơn vị.
- Hàng hóa của công ty đều nhập từ nguồn mua ngoài.
- Giá thực tế của hàng hóa được tính bằng:giá trị ghi trên hóa đơn + chi phí mua ( bao
gồm CP thuê vận chuyển từ nơi mua về tới kho của công ty)
- Hiện nay Công ty áp dụng tính giá theo phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế sản phẩm và trị giá mua của hàng hóa xuất kho
trong kỳ được tính theo công thức:
Giá thực tế từng loại
xuất kho
= Số lượng từng loại
hàng hóa xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân tính theo giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn vị bình quân
cả kỳ dự trữ
=

Giá thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Lượng thực tế từng loại tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
a. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hóa đơn xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hợp đồng, phụ luc hợp đồng mua hàng
* Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ chi tiết TK 156
- Sổ chi tiết TK Thuế GTGT
- Sổ cái TK 133, 156, 331
- Sổ nhật ký chung
b. Tài khoản sử dụng:
- TK 156: Hàng hóa
- TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- TK 331: Phải trả người bán
c. Trình tự ghi sổ:
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
17
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày:
Đối chiếu
Cuối tháng
d. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Ví dụ 3.2: Ngày 15/05/2013 mua 200 thùng sơn Dulux chống kiềm 18L giá
mua 1.200.000 đồng/thùng, 50 thùng sơn lót cách nhiệt MyKolor 18L giá mua
2.000.000 đồng/thùng của Công ty TNHH Hoàng Phát. Thuế GTGT tính trên
hàng hóa là 10%(chưa tính trên giá trị hàng hóa). HĐGTGT số 0102356 cùng

hàng hóa đã về nhập kho. Công ty chưa thanh toán tiền hàng. Phí vận chuyển
do bên bán chịu.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: ( Giao khách hàng)
Mẫu số: 01GTKT3/ 001
Kí hiệu: AA/13P
Số: 0102356
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết TK
156
Sổ cái TK 156
Chứng từ kế toán
(PNK, PXK, HDGTGT )
Bảng tổng hợp chi
tiết
18
CN CTY CP KHO VẬN VÀ DVTM HẢI PHềNG II
52 TRẦN KHÁNH DƯ - HẢI PHềNG
MST: 0100107691001
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Ngày 15 tháng 05 năm 2013
Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MST:
Họ tên người mua hàng: Lê Văn Huy
Tên đơn vị: Công ty CPTM & DV vận tải Hoàng Hà Phương.
Địa chỉ :Tổ 3- Cụm 1- Trần Tất Văn- Kiến An- Hải Phòng.

Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn D18L Thùng 200 1.200.000 240.000.000
2 SơnMK18L Thùng 50 2.000.000 100.000.000
Cộng tiền hàng: 340.000.000
Thuế suất GTGT 10 % Tiền thuế GTGT: 34.000.000
Cộng tiền thanh toán: 374.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tư triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, họ tên)
- Phiếu nhập kho:
Đơn vị: Công ty CPTM
và DV vận tải Hoàng Hà
Phương
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 05 năm 2013
Số: 05
Nợ: 156
Có: 331

Mẫu số 02- VT
QĐ số:
48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
19
0
2
0
0
8
\
\
\
\
5
0
4
9
7
Công ty TNHH Hoàng Phát
Ngô Quyền, Hải Phòng.
MST: 360035672
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
BTC
Họ tên người giao hàng: Huỳnh Văn Nam
Theo HĐ 0102356 ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Công ty TNHH Hoàng Phát
Nhập tại kho: hàng hóa

Số
TT
Tên nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất vật tư
Mã số Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sơn D056 D18L Thùng 200 200 1.200.000 240.000.000
2 Sơn MK 4011 MK18L Thùng 50 50 2.000.000 100.000.000
Cộng 340.000.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Ba trăm bốn mươi triệu đồng chẵn./. .
Nhập, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Ví dụ: Ngày 17/05 xuất bán 20 thùng sơn Dulux chống kiềm 18L giá bán 1.500.000
đồng/thùng , 20 thùng sơn lót cách nhiệt MyKolor 18L giá bán 2.500.000 đồng/thùng
cho Công ty TNHH ô tô Chiến Thắng. Giá bán chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Khách
hàng chưa thanh toán tiền hàng.
- Phiếu xuất kho:
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
20
CN CTY CP KHO VẬN VÀ DVTM HẢI PHềNG II
52 TRẦN KHÁNH DƯ - HẢI PHềNG

MST: 0100107691001
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Đơn vị: Công ty
CPTM và DV vận
tải Hoàng Hà
Phương
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 05 năm 2013
Số: 08
Nợ: 156
Có: 331
Mẫu số 02- VT
QĐ số: 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng BTC
Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH ô tô Chiến Thắng
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty Cổ phần TM&DV vận tải Hoàng Hà Phương

ST
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2 3 4
1

Sơn D056 Thùng
20 20 24.000.000
2
Sơn MK 4011 Thùng
20 20 40.000.000
Cộng 64.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Sáu mươi tư triệu đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 17 tháng 05 năm 2013
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: (Nội bộ)
Ngày 17 tháng 05 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kí hiệu: AA/13P
Số: 0123558
Đơn vị bán hàng: Công ty
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
21
Công ty CPTM & DV vận tải Hoàng Hà Phương
Tổ 3- Cụm 1- Trần Tất Văn- KA-HP.
MST: 0200879405
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Điện thoại: MS:

Họ tên người mua hàng: Đào Văn Trung
Tên đơn vị: Công ty TNHH ô tô Chiến Thắng
Địa chỉ: Trần Tất Văn, Kiến An, Hải Phòng.
Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Sơn D056 Thùng 20 1.500.000 30.000.000
2 Sơn MK 4011 Thùng 20 2.500.000 50.000.000
3
Cộng tiền hàng: 80.000.000
Thuế suất GTGT 10.% Tiền thuế GTGT: 8.000.000
Cộng tiền thanh toán: 88.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu đồng chẵn./
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPTM và DV vận tải
Hoàng Hà Phương
Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn- Kiến
An- Hải Phòng
Mẫu số S09-DNN

( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
THẺ KHO
Tháng 5 năm 2013
Tên vật tư, quy cách vật tư: Sơn Dulux 18L
Mã số vật tư: D056
Đơn vị tính: Thùng
STT
NT
ctừ
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Xác
nhận
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
22
0
2
0
0
3
\
\
\

\
5
2
1
1
0
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Tồn đầu kỳ 8
12 15/05 05
Nhập sơn Dulux
18L
15/05 200 208
13 17/05 08
Xuất bán sơn
Dulux 18L
17/05 20 188
14 19/05 12
Xuất bán sơn
Dulux 18L
19/05 55 133
15 25/05 18
Xuất bán sơn
Dulux 18L
25/05 30 103

Tổng PS 200 125
Tồn cuối kỳ 83
Ngày 31 tháng 05 năm 2013
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
23
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HẢI PHÒNG KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Đơn vị: : Công ty CPTM & DV vận tải Hoàng Hà Phương
Địa chỉ: Tổ 3- cụm 1- Trần Tất Văn- Kiến An- Hải Phòng
Mẫu số S10- DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ ( SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 5 năm 2013
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số hiệu Ngày
tháng
Số
lượng
Thành tiền Số
lượng
Thành tiền Số
lượng
Thành tiền
- Số dư đầu kỳ tháng 05 1.200.000 8 9.600.000
PN 05 15/05 Mua hàng nhập kho 331 1.200.000 200 240.000.000 208 249.600.000
PX 08 17/05 Xuất bán hàng hóa 632 1.200.000 20 24.000.000 188 225.600.000
PX12 19/05 Xuất bán 632 1.200.000 55 66.000.000 133 159.600.000

PX18 25/05 Xuất bán 632 1.200.000 30 36.000.000 103 123.600.000
…………… ……………….
- Cộng số phát sinh 200 240.000.000 125 150.000.000
- Số dư cuối kỳ
83 99.600.000
Phạm Thị Trang GVHD: Cô Nguyễn Thị Thu Hiền
Lớp K4G
Tài khoản: 156
Tiểu khoản:
Tên kho: hàng hóa
Tên, quy cách vật liệu, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa): Sơn Dulux 18L
Mã số vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa):D056
Đơn vị tính: thùng
24

×