Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đề kiêm tra Ngữ van 7 hk II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.27 KB, 7 trang )

đề kiểm tra học kỳ II- môn ngữ văn 7- năm 2011 (I)
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Chuẩn kiến thức:
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về câu, nội dung, nghệ thuật của các văn bản nghị
luận.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt câu, sử dụng câu. Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập
dàn bài và viết bài văn nghị luận chứng minh kết hợp với giải thích.
- Thái độ: Có thái độ yêu văn học, sử dụng câu phù hợp, giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, yêu quê hơng, có thái độ yêu ghét rõ ràng.
II. MA trận
Mc
Ni dung
Nhn
bit
Thụng
hiu
Vn
dng
thp
Vn
dng
cao
Tng
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
Tiếng
Việt
Câu bị động
C2 1 2
Văn bản
Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta


C1 1 2
Đức tính giản dị
của Bác Hồ
C3 1 2
Tập làm
văn
Sống chết mạc bay C4 1 4
Tổng
1 2 1 4
2 4 4 10
III. đề ra:
Câu 1. (2.điểm)Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xa
đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một
làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc.
( Ngữ văn 7 tập hai)
A . Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào? Tác giả của đoạn văn là ai ?
B . Đoạn văn trên sử dụng phơng thức biểu đạt chính nào?
Câu 2(2 điểm) Thế nào là câu bị động ? Chuyển câu sau thành câu bị động.
Ngời ta xây ngôi trờng ấy từ rất lâu
Câu 3.(2.đ) Để chứng minh Đức tính giản dị của Bác Hồ trong cách ăn,ở Phạm
Văn Đồng đã đa ra những dẫn chứng tiêu biểu nào?
Câu 4 .(4.điểm) Trong Sống chết mặc bay của phạm duy tốn, tác giả đã tái hiện
khá sinh động bức tranh đối lập giữa đời sống khổ cực của nhân dân với cuộc sống
xa hoa của lũ quan lại.
Em hãy chứng minh ý kiến trên.
Gv : Cung Đình Ngọc
đáp án
Câu 1 : 3 điểm :Đáp ứng các yêu cầu sau:

A: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta- Hồ Chí Minh (1đ)
B: Nghị luận (1 đ)
Câu 2 :2 điểm : Chấp nhận các đáp án sau
-Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ ngời,vật đợc hoạt động của ngời , vật khác h-
ớng vào(1đ)
- Chuyển đổi câu : + Ngôi trờng ấy đợc ngời ta xây từ rất lâu
(1đ)
Hoặc + Ngôi trờng ấy xây từ rất lâu
Câu 3 : 2 điểm : H/ s nêu các ý sau ( Mỗi ý 0,5 đ )
+ Sự giản trong bữa cơm: chỉ vài ba món đơn giản nh cá kho, rau luộc, da ghém,
cháo hoa
+ Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
+ Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại đợc sắp xếp tơm tất.
(HS có thể lấy dẫn chứng thêm nh: Bác đi dép lốp, áo bà ba, áo trấn thủ )
+ Nơi ở là cái nhà sàn vài ba phòng lộng gió, đó là nơi ngủ nghỉ, cũng là nơi tiếp
khác và cũng là nơi làm việc.
Câu4 : 4điểm :Yêu cầu cần đạt.
a. Nội dung: Thông qua nghệ thuật chủ yếu là phép tơng phản đối lập tăng cấp, tác
giả đã dựng lên sinh động hai bức tranh đối lập nhau: Một bên là cảnh tợng nhân
dân vật lộn căng thảng, vất vả đến cực độ trớc nguy cơ đê vỡ, một bên là cảnh quan
phủ cùng nha lại chánh tổng lao vào cuộc chơi tổ tôm ngay khi có trách nhiệm đi
hộ đê. (0,5đ)
* Cảnh trên đề dới trời ma hàng trăm dân phu vất vả cực nhọc trống giữ đê.
(1đ)
- Học sinh dẫn đợc những chi tiết miêu tả: Thời gian, không gian, địa điểm,
âm thanh và các hoạt động hối hả, chen chúc, nhốn nháo, thảm hại của những ngời
dân phu, cảnh tợng thật đau lòng Ma gió ầm ầm, dân phu rối rít, chăm họ đang vất
vả lấm láp, gội gió, tắm ma, nh đàn sâu lũ kiến ở trên đê
- Kết cục bi thảm; khắp mọi nơi nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu nhà
cửa trôi băng, lúa má ngập hết, kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn.

* Cảnh khoan trong đình nhàn nhã, hởng lạc, cùng lũ chức dịch chơi tổ tôm,học
sinh cần nhấn mạnh: (1đ)
- Sự tơng phản về địa điểm không khí quang cảnh thấy đợc sự tĩnh mịch,
trang nghiêm, nhàn nhã, đờng lệ nguy nga vây bọc quanh quan phủ. Dẫn đợc cái
chi tiết miêu tả đồ dùng vật dụng quanh tên quan để làm rõ tính chất hởng lạc cầu
kỳ.
- Chú ý sự xu nịnh, khiếp nhợc của lũ chức dịch, chỉ lo hầu hạ tên quan chứ
không nghĩ tới trách nhiệm hộ đê.
- Sự đam mê tổ tôm và niềm vui phi nhân tính của tên quan khi hắn ù ván
bài, mặc cho đê vỡ và sự khốn khổ chăm đờng của nhân dân lúc đó.
* Qua cảnh đối lập ấy thấy đợc giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác
phẩm.
Gv : Cung Đình Ngọc
- Phản ánh cuộc sống ăn chơi hởng lạc vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền, và
cảnh sống cơ cực thê thảm của ngời dân trong xã hội cũ.
(1đ)
- Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách nhiệm với tính mạnh dân thờng
- Cảm thơng thân phận ngời dân bị rẻ rúng cuộc sống bấp bênh.
* Tổng hơp vân đề nghị luận (0.5đ)
b. Hình thức.
- Bài viết phải có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Trình bày rõ ràng mạch lạc một văn bản nghị luận mà phép lập luật chủ yếu
là chứng minh.
- Bài sạch đẹp không mắc lỗi chính tả
(Khuyến khích những bài có tính sáng tạo, có luận cứ ngoài văn bản, có liên hệ
với cuộc sống)

đề kiểm tra học kỳ II- môn ngữ văn 7- năm 2011 (II)
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Chuẩn kiến thức:

- Kiến thức: Giúp HS củng cố về câu, nội dung, nghệ thuật của các văn bản nghị
luận.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt câu, sử dụng câu. Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập
dàn bài và viết bài văn nghị luận chứng minh kết hợp với giải thích.
- Thái độ: Có thái độ yêu văn học, sử dụng câu phù hợp, giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt, yêu quê hơng, có thái độ yêu ghét rõ ràng.
II. MA trận
Mc
Ni dung
Nhn
bit
Thụng
hiu
Vn
dng
thp
Vn
dng
cao
Tng
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
Tiếng
Việt
Trạng ngữ
C2 1 3
Văn bản
Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta
C1 1 2
Đức tính giản dị

của Bác Hồ
C4 1 4
Tập làm
văn
Sống chết mạc bay
C3
1 1
Gv : Cung Đình Ngọc
Tổng
2 1 1 4
3 3 4 10
Đề RA
Câu 1. (2.0điểm)Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là truyền thống quý báu của ta. Từ xa
đến nay, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một
làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn
chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc.
(Ngữ văn 7 - tập hai)
A . Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào? Tác giả của đoạn văn là ai ?
B . Phơng thức biểu đạt chính của đoạn văn trên
Câu 2. (3điểm) Em hãy nêu công dụng của Trạng ngữ? Xác định trạng ngữ
trong ví dụ sau và cho biết công dụng của nó:
Bên cầu em đứng đợi
Trong ma. Và trong ma.
(Nguyễn Mỹ Linh)
Câu 3.(1điểm) Để lên án tên quan phủ lòng lang dạ thú và bày tỏ niềm cảm thơng
trớc cảnh nghìn sầu muôn thảm của nhân dân, trongtác phẩm Sống chết mạc
bay Phạm Duy Tốn đã vận dụng và kêt hợp hai biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào?
Câu 4(4 điểm) Giản dị là đức tính nổi bật ở Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong
quan hệ với mọi ngời, trong lối nói và viết. Dựa vào văn bản Đức tinhd giản dị

của Bác Hồ ( Phạm văn Đồng) và tù thực tế. Em hãy chứng minh nhận định trên.
đáp án
Câu 1 : 2 điểm :Đáp ứng các yêu cầu sau:
A: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta Hồ Chí Minh (1đ)
B: Nghị luận (1đ)
Câu 2 : 3 điểm. H/s Làm đợc các ý sau:
* Công dụng của Trạng ngữ:
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho
nội dung của câu đợc đầy đủ chính xác; (0.5đ)
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn đợc
mạch lạc. (0.5đ)
* Các trạng ngữ: - Bên cầu (0.5đ)
- Trong ma (0.5đ)
- Và Trong ma (0.5đ)
- Tác dụng: Xác định không gian và nhấn mạnh điều kiện hoàn cảnh (0.5 đ)
Câu 3 . H/s nêu đợc hai phép nghệ thuật : Tơng phản và tăng cấp
Gv : Cung Đình Ngọc
Câu4( 4.0đ) Để chứng minh đức tính giản dị của Bác Hồ, HS cần đạt đợc các ý
cơ bản sau:
a. Mở bài: (0.5đ) Giới thiệu vài nét chính về tác giả, tác phẩm và chủ đề của tác
phẩm.
b. Thân bài: (3đ) (HS cần đạt đợc các ý chính sau:)
- Bác giản dị trong đời sống hàng ngày: (1đ)
+ Sự giản trong bữa cơm: chỉ vài ba món đơn giản nh cád kho, rau luộc, da ghém,
cháo hoa
+ Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
+ Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn còn lại đợc sắp xếp tơm tất.
(HS có thể lấy dẫn chứng thêm nh: Bác đi dép lốp, áo bà ba, áo trấn thủ )
+ Nơi ở là cái nhà sàn vài ba phòng lộng gió, đó là nơi ngủ nghỉ, cũng là nơi tiếp
khác và cũng là nơi làm việc.

- Bác giản dị trong quan hệ với mọi ngời (1đ)
+ Những việc gì Bác làm đựơc thì thờng tự làm lấy, nên ít cần ngời phục vụ.
+ Bác luôn gần gũi, thân thiện và quan tâm đến mọi ngời nh : viết th thăm hỏi đồng
bào, đồng chí,
đi thăm nơi ăn chốn ở của đồng đội, đặt tên cho ngời phục vụ: Trờng, Kỳ, Kháng,
Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi
- Bác giản dị trong lời nói, bài viết: (1đ)
+ Để cho mọi ngời dễ hiểu, dễ nhớ và dễ làm Bác nói và viết cũng hết sức giản dị.
Để cho mọi ngời thấy đợc giá trị của độc lập tự do, Bác viết:
- Không có gì quý hơn độc lập, tự do, cũng nh khẳng định sự toàn vẹn lãnh thổ.
Bác viết:
- Không có gì quý hơn độc lập, tự do, Nớc Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam
là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ấy không bao giờ thay đổi .
Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ.
- Nghệ thuật tiêu biểu: Luận cứ cụ thể, toàn diện, giọng điệu, lời văn chuẩn mực,
nhận xét sâu sắc.
c. Kết bài: (0.5đ) khẳng định một lần nữa về đức tính giản dị của Bác. Một vài
suy về lòng kính trọng, học tập Bác của ngời học sinh nói chung và của bản thân
nói riêng
(Khuyến khích những bài có tính sáng tạo, có luận cứ ngoài văn bản, có liên
hệ thực tế )
đề kiểm tra học kỳ II- môn ngữ văn 7- năm 2011 (III)
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. Chuẩn kiến thức:
Gv : Cung Đình Ngọc
- Kiến thức: Giúp HS củng cố về câu, nội dung, nghệ thuật của các văn bản nghị
luận.
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đặt câu, sử dụng câu. Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập
dàn bài và viết bài văn nghị luận chứng minh kết hợp với giải thích.
- Thái độ: Có thái độ yêu văn học, sử dụng câu phù hợp, giữ gìn sự trong sáng của

tiếng Việt, yêu quê hơng, có thái độ yêu ghét rõ ràng.
II. MA trận
Mc
Ni dung
Nhn
bit
Thụng
hiu
Vn
dng
thp
Vn
dng
cao
Tng
Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận
Tiếng
Việt
Câu bị động
C2 1 2,5
Văn bản
Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta
C4 1 4
Đức tính giản dị
của Bác Hồ
C3 1 1.5
Tập làm
văn
Sống chết mạc bay

C1
1 2
Tổng
2 1 1 4
4 2 4 10
Câu 1 (2 điểm). Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Trong đình, đèn thắp sáng trng ; nha lệ lính tráng, kẻ hầu ngời hạ , đi lại rộn
ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một ngời quan phụ mẫu, uy nghi chiêm
chện ngồi . Tay trái dựa gối xếp ,chân phải duỗi thẳng ra, để cho tên ngời nhà
quỳ ở dới đất mà gãi
A . Đoạn văn trên đợc trích từ văn bản nào? Tác giả của đoạn văn là ai ?
B . Đoạn văn trên miêu tả nhân vật nào?
Câu 2 (2,5 điểm) Có mấy cách chuyển câu chủ động thành câu bị động? Hãy
chuyển câu chủ động sau thành câu bị động theo các cách đó
Ngời ta đã phá ngôi chùa ấy từ nhiều năm trớc.
Câu 2.(1.5.điểm) Để chứng minh Đức tính giản dị của Bác Hồ trong quan hệ với
mọi ngời Phạm Văn Đồng đã minh chứng điều ấy ở những luận cứ tiêu biểu nào?

Câu 4. (4.0điểm)Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là truyền thống quý
báu của ta. (Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta-
Hồ Chí Minh)
Dựa vào văn bản Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta của Hồ Chí Minh và từ thực
tế lịch sử dân tộc . Em hãy chứng minh nhận định trên.
đáp án
Gv : Cung Đình Ngọc
Câu 1 : 3 điểm :Đáp ứng các yêu cầu sau:
A: Sống chết mặc bay Phạm Duy Tốn (1đ)
B: Tên quan phủ đi hộ đê (1 đ)
Câu 2 : 2,5 điểm
* Có hai cách chuyển câu chủ động thành câu bị động (0.5)

* Chuyển thành hai cách:
- Cách 1 : Ngôi chùa ấy đã phá đi từ nhiều năm trớc (1đ)
- Cách 2 : Ngôi chùa ấy đã đợc ngời ta phá đi từ nhiều năm trớc (1 đ)
Câu 3 : 1.5 điểm
- Bác giản dị trong quan hệ với mọi ngời
+ Những việc gì Bác làm đựơc thì thờng tự làm lấy, nên ít cần ngời phục vụ.
+ Bác luôn gần gũi, thân thiện và quan tâm đến mọi ngời nh : viết th thăm hỏi đồng
bào, đồng chí,
đi thăm nơi ăn chốn ở của đồng đội, đặt tên cho ngời phục vụ: Trờng, Kỳ, Kháng,
Chiến, Nhất, Định, Thắng, Lợi
Câu 4. (4.0đ)Để chứng minh Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là truyền
thống quý báu của ta
học sinh cần đạt đợc các ý chính sau:
a. Mở bài: (0.5đ) Giới thiệu vài nét chính về tác giả, tác phẩm và chủ đề của tác
phẩm.
b. Thân bài: (3đ) (HS cần đạt đợc các ý cơ bản sau:)
- Có những trang sử vẻ vang trong quá khứ: Bà Trng , Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê
Lợi, Quang Trung Đó là những anh hùng cứu nớc, các vị ấy là tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng. (1đ)
- Hiện tại: đồng bào ta ngày nay cũng xứng đáng với tổ tiên ta ngày trớc:
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp: (1đ)
+ Các lứa tuổi: Từ cụ gia đến nhi đồng.
+ Từ kiều bào-đồng ở vùng tạm chiếm
+ Từ nhân dân miền ngợc-miền xuôi
+ Từ chiến sĩ ngoài mặt trận bám giặc tiêu diệt giặc
+Công chức ở đại phơng ủng hộ bộ đội
+ Phụ nữ khuyên chồng nhập ngũ còn minh thì đi vận tải.
+ Nông dân, công nhân thi đua tăng gia sản xuất.
+Các điền chủ quyên ruộng đất cho chính phủ mỗi ngời có một việc làm khác
nhau, nhng ai ai cũng một lòng yêu nớc, ghét giặc.

- Nghệ thuật tiêu biểu: Luận điểm, luận cứ xác thực, tiêu biểu, toàn diện. Bố cục
chặt chẽ, lời văn trong sáng, kết cấu từ- đến thuyết phục ngời đọc. (1đ)
c. Kết bài: (0.5đ) khẳng định một lần nữa tinh thần yêu nớc của nhân dân ta qua
các thời kỳ lịch sử. Một vài suy về trách nhiệm của ngời học sinh nói chung và của
bản thân nói riêng.
(Khuyến khích những bài có tính sáng tạo, có luận cứ ngoài văn bản, có liên hệ
với lịch sủ dân tộc)
Gv : Cung Đình Ngọc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×