Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Đồ án nhập môn công nghệ phần mềm phần mềm quản lý khách sạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Giáo viên hướng dẫn: Đỗ Thị Thanh Tuyền
Sinh viên thực hiện:
Ngô Thị Hồng Sen 11520329
Phạm Quốc Đạt 11520529
Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 1 năm 2015
Lời cám ơn:
Lời đầu tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới cô Đỗ Thị Thanh
Tuyền- giảng viên môn “Nhập môn công nghệ phần mềm”. Cô đã cung cấp đầy đủ
những kiến thức cần thiết về môn học cho chúng em, giúp đỡ chúng em rất nhiều
trong quá trình làm đồ án. Nhờ sự hướng dẫn tận tình của cô mà chúng em đã thực
hiện xong đồ án môn học. Song vẫn còn nhiều điểm thiếu sót mong cô góp ý thêm
để chúng em có thể có thêm kiến thức để học tốt hơn.
Chúng em xin chân thành cám ơn cô.
Mục lục
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU
Hiện nay ở Việt Nam ngành du lịch là một ngành phát triển rất mạnh mẽ. Hằng
năm thu hút lượng khách du lịch rất đông, cả trong nước và ngoải nước, thuận lợi cho các
dịch vụ nhà ở, khách sạn, nhà hàng phát triển. Chính vì thế, đòi hỏi các khách sạn phải có
một hệ thống quản lý chặt chẽ, linh động để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu quản lý trong các ngành nghề lĩnh vực cũng
cần được nâng cao. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong việc quản lý không còn
là việc mới lạ đối với các nhà quản lý. Đề tài được xậy dựng với mục đích hướng tới việc
xây dựng một phần mềm phục vụ cho việc quản lý mà cụ thể là “quản lý khách sạn”.
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH VÀ MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU PHẦN MỀM
2.1. Phân loại các yêu cầu phầm mềm
2.1.1. Danh sách các yêu cầu nghiệp vụ


STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập danh mục phòng BM1 QĐ1
2 Lập phiếu thuê phòng BM2 QĐ2
3 Tra cứu phòng BM3
4 Lập hóa đơn thanh toán BM4 QĐ4
5 Lập báo cáo tháng BM5
2.1.2. Danh sách yêu cầu tiến hóa
STT Nghiệp vụ Tham số cần thay đổi
Miền giá trị cần
thay đổi
1
Thay đổi quy định về
danh sách các phòng.
Số lượng phòng, đơn giá
phòng.
2
Thay đổi quy định về
khách thuê phòng.
Thay đổi số lượng khách
trong một phòng, loại
khách trong phòng.
3
Thay đổi quy định phụ
thu.
Thay đổi tỉ lệ phụ thu đối
với số khách và loại
khách thuê phòng
2.1.3. Danh sách yêu cầu hiệu quả
STT Nghiệp vụ Tốc độ xử lý
Dung lượng

lưu trữ
Ghi chú
1 Lập danh mục phòng. 30s/phòng
2 Lập phiếu thuê phòng 1 phút/phòng
3 Tra cứu phòng Ngay tức thì
4 Lập hóa đơn thanh toán 5s/hóa đơn
5 Lập báo cái tháng 15s/báo cáo
6 Thay đổi quy định Ngay tức thì
2.1.4. Danh sách yêu cầu tiện dụng
STT Nghiệp vụ Mức độ dễ học
Mức độ dễ sử
dụng
Ghi chú
1
Lập danh mục
phòng.
1 phút hướng dẫn.
Tỉ lệ phạm lỗi
trung bình 1%.
2
Lập phiếu thuê
phòng.
1 phút hướng dẫn.
Tỉ lệ phạm lỗi
trung bình 1%.
3 Tra cứu phòng.
Không cần hướng
dẫn.
Không cần biết
nhiều về phòng

muốn tìm.
4
Lập hóa đơn
thanh toán.
2 phút hướng dẫn.
Tỉ lệ phạm lỗi
trung bình 1%.
5
Lập báo cáo
tháng.
5 phút hướng dẫn.
Tỉ lệ phạm lỗi
trung bình 1%.
6
Thay đổi quy
định.
1 phút hướng dẫn
Tỉ lệ phạm lỗi
trung bình 1%.
2.1.5. Danh sách yêu cầu tương thích
STT Nghiệp vụ Đối tượng liên quan Ghi chú
1 Lập danh mục phòng.
Dữ liệu lấy từ database
SQL
Độc lập phiên bản
2 Xuất danh sách phòng. Độc lập phiên bản.
3 Xuất hóa đơn. Độc lập phiên bản.
4 In báo cáo. Độc lập phiên bản.
2.1.6. Danh sách yêu cầu bảo mật
STT Nghiệp vụ Quản trị hệ thống Lễ tân Khác

1 Phân quyền. X
2 Lập danh mục phòng. X X
3 Lập phiếu thuê phòng. X
4 Tra cứu phòng. X X
5 Lập hóa đơn. X
6 Lập báo cáo tháng. X
7 Thay đổi quy định. X
2.2. Bảng trách nhiệm cho từng loại yêu cầu
2.2.1. Bảng trách nhiệm yêu cầu nhiệp vụ
STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú
1
Lập danh
mục phòng.
Cung cấp thông tin về
các phòng được đưa
vào danh mục.
Kiểm tra quy định
và ghi nhận thông
tin.
Có thể thêm,
xóa, sửa, hủy
danh mục
phòng.
2
Lập phiếu
thuê phòng
Cung cấp thông tin
khách thuê, ngày thuê
và số phòng thuê.
Kiểm tra quy

định, kiểm tra
phòng sẵn có, cập
nhật thông tin.
Số khách cố
định trong
quá trình
thuê.
3
Tra cứu
phòng
Nhập thông tin phòng
cần tra cứu
Tìm kiếm và xuất
ra thông tin liên
quan
4
Lập hóa đơn
thanh toán
Nhập thông tin loại
phòng, số lượng
phòng thuê, số ngày
thuê, thông tin khách
hàng cần thanh toán.
Kiểm tra điều
kiện, tìm kiếm
thông tin cần thiết
để xử lý tính toán.
Xử lý, xuất thông
tin liên quan, lưu
trữ.

Có thể in hóa
đơn cho
khách hàng
nếu được yêu
cầu
5
Lập báo cáo
tháng
Nhập thông tin chi
tiết cần báo cáo.
Kiểm tra điều
kiện, truy xuất
CSDL tìm thông
tin cần thiết, tính
toán, tổng hợp,
xuất thông tin yêu
cầu và lưu trữ.
6 Thay đổi Cung cấp giá trị mới Kiểm tra quy định Cho phép
quy định
của quy định cần thay
đổi
và ghi nhận.
thay đổi lại
quy định.
2.2.2. Bảng trách nhiệm yêu cầu tiến hoá
STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm
Ghi
chú
1 Thay đổi quy
định về danh

sách các phòng.
Cho biết giá trị mới tên phòng,
số phòng, số người tối đa, gia
thuê mới cho mỗi phòng.
Cập nhật giá
trị
2
Thay đổi quy
định về khách
thuê phòng.
Cung cấp giá trị lớn nhất về số
khách trong một phòng và
thông tin về loại khách trong
phòng.
Cập nhật giá
trị
3 Thay đổi quy
định phụ thu.
Cung cấp giá trị phụ thu mới Cập nhật giá
trị
2.2.3. Bảng trách nhiệm yêu cầu hiệu quả
STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú
1
Lập danh mục
phòng
Nhập danh sách
Thực hiện theo yêu
cầu.
2
Lập phiếu thuê

phòng
Nhập thông tin
Thực hiện theo yêu
cầu
3 Tra cứu phòng Nhập thông tin
Thực hiện theo yêu
cầu
4
Lập hóa đơn
thanh toán
Nhập thông tin
Thực hiện theo yêu
cầu
5
Lập báo cáo
tháng
Nhập thông tin
Thực hiện theo yêu
cầu
6
Thay đổi quy
định
Nhập thông tin
Thực hiện theo yêu
cầu
2.2.4. Bảng trách nhiệm yêu cầu tiện dụng
STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú
1
Lập danh mục
phòng

Đọc tài liệu hướng
dẫn sử dụng
Thực hiện theo yêu
cầu
2
Lập phiếu thuê
phòng
Đọc tài liệu hướng
dẫn sử dụng
Thực hiện theo yêu
cầu
3 Tra cứu phòng
Thực hiện theo yêu
cầu
4
Lập hóa đơn
thanh toán
Đọc tài liệu hướng
dẫn sử dụng
Thực hiện theo yêu
cầu
5
Lập báo cáo
tháng
Đọc tài liệu hướng
dẫn sử dụng
Thực hiện theo yêu
cầu
6
Thay đổi quy

định
Đọc tài liệu hướng
dẫn sử dụng
Thực hiện theo yêu
cầu
2.2.5. Bảng trách nhiệm yêu cầu tương thích
STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú
1
Lập danh
mục phòng
Chuẩn bị tập tin sql theo
mẫu định sẵn, cho biết tên
tập tin muốn dùng.
Thực hiện theo
yêu cầu.
2
Xuất danh
sách phòng
Cài đặt SQL Server
Thực hiện theo
yêu cầu.
3 Xuất hóa đơn Cài đặt SQL Server
Thực hiện theo
yêu cầu.
4 In báo cáo. Cài đặt SQL Server
Thực hiện theo
yêu cầu.
2.2.6. Bảng trách nhiệm yêu cầu bảo mật
STT Nghiệp vụ Người dùng Phần mềm Ghi chú
1 Quản trị hệ

thống
Cho biết người dùng
mới và quyền hạn
Ghi nhận và thực
hiện đúng
2 Lễ tân Cung cấp tên và mật
khẩu
Ghi nhận và thực
hiện đúng
3 Khác Tên chung
2.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho từng loại yêu cầu
2.3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập danh mục phòng
Biểu mẫu: BM1
BM1: Danh Mục Phòng
STT Phòng Loại Phòng Đơn Giá Ghi Chú
1
2
Quy định: QĐ1
QĐ1: Có 3 loại phòng (A, B, C) với đơn giá tương ứng (150.000, 170.000, 200.000).
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ1
Người dùng
Lập danh mục phòng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ phụ
D1
D2
D6
D3
D4

D5
Mô tả dòng dữ liệu
D1: Số phòng , loại phòng, đơn giá, ghi chú.
D2: Không có
D3: Danh sách các loại phòng, các đơn giá tương ứng
D4: D1
D5: D4
D6: Không có
Thuật toán
B1: Nhập D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu
B3: Kiểm tra các loại phòng (D1) có thuộc các danh sách loại phòng (D3) hay không
B4: Kiểm tra đơn giá (D1) có thuộc các loại đơn giá tương ứng trong (D3) hay không
B5: Nếu không thỏa mãn các quy định trên thì chuyển tới B9
B6: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
B7: Xuất D5 ra máy in
B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
B9: Kết thúc
2.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập phiếu thuê phòng
Biểu mẫu: BM2
BM2
:
Phiếu Thuê Phòng
Phòng: Ngày bắt đầu thuê:
ST
T
Khách
Hàng
Loại Khách CMND Địa Chỉ
1

2
Quy định: QĐ2
QĐ2: Có 2 loại khách (nội địa, nước ngoài). Mỗi phòng có tối đa 3 khách.
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ2
Người dùng
Lập phiếu thuê phòng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ phụ
D1
D2
D6
D3
D4
D5
Mô tả dòng dữ liệu
D1: Phòng, ngày bắt đầu thuê, khách hàng, loại khách, CMND, địa chỉ.
D2: Không có
D3: Danh sách các loại khách (nội địa, nước ngoài), số khách tối đa cho 1 phòng.
D4: D1
D5: D4
D6: Không có
Thuật toán
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu
B3: Kiểm tra các loại khách (D1) có thuộc các danh sách loại khách (D3) hay không
B4: Kiểm tra quy định số khách tối đa trong 1 phòng
B5: Nếu không thỏa mãn các quy định trên thì chuyển tới B9
B6: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
B7: Xuất D5 ra máy in

B8: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
B9: Kết thúc
2.3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu tra cứu phòng
Biểu mẫu: BM3
BM3: Danh Sách Phòng
STT Phòng
Loại
Phòng
Đơn Giá Tình Trạng
1
2
Quy định: không có
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ3
Người dùng
Tra cứu phòng
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ phụ
D1
D2
D6
D3
D4
D5
Mô tả dòng dữ liệu
D1: Các tiêu chuẩn tra cứu phòng, loại phòng, đơn giá, tình trạng
D2: Không có
D3: Danh sách phòng thỏa tiêu chuẩn tra cứu cùng với các thông tin liên quan (D1)
D4: Không có
D5: D3

D6: D5
Thuật toán
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Xuất D5 ra máy in
B5: Trả D6 cho người dùng
B6: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
B7: Kết thúc
2.3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu lập hóa đơn thanh toán
Biểu mẫu: BM4
BM4: Hóa Đơn Thanh Toán
Khách hàng/Cơ quan: Địa chỉ:
Trị giá:
STT Phòng
Số Ngày
Thuê
Đơn Giá Thành Tiền
1
2
Quy định: QĐ4
QĐ4: Đơn giá phòng cho 2 khách. Khách thứ 3 phụ thu 25%. Khách nước ngoài (chỉ cần
có 1 trong phòng) thì nhân với hệ số 1.5
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ4
Người dùng
Lập hóa đơn thanh toán
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ phụ
D1

D2
D6
D3
D4
D5
Mô tả dòng dữ liệu
D1: Tên khách hàng/ cơ quan, địa chỉ, trị giá, phòng, số ngày thuê, đơn giá
D2: Không có
D3: Danh sách loại khách hàng(nội địa, nước ngoài), số khách tối đa cho mỗi phòng,
danh sách phụ thu tương ứng.
D4: D1
D5: D4
D6: Không có
Thuật toán
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Kiểm tra loại khách (D1) có thuộc danh sách các loại khách D3 hay không
B5: Kiểm tra quy định về số khách và phụ thu tương ứng.
B6: Nếu không thỏa mãn các quy định trên thì chuyển tới B10
B7: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
B8: Xuất D5 ra máy in
B9: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
B10: Kết thúc
2.3.5. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu báo cáo doanh thu theo tháng
Biểu mẫu: BM5
BM5: Báo Cáo Doanh Thu Theo Loại Phòng
Tháng:
STT Loại Phòng Doanh Thu Tỷ Lệ
1

2
Quy định: không có
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ5
Người dùng
Lập báo cáo doanh thu
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ phụ
D1
D2
D6
D3
D4
D5
Mô tả dòng dữ liệu
D1: Tháng
D2: Không có
D3: Danh sách các hóa đơn thanh toán trong tháng (D1)
D4: D1 + tổng doanh thu của tất cả các loại phòng trong tháng, danh sách các loại phòng
có doanh thu trong tháng (loại phòng, doanh thu, tỉ lệ)
D5: D4
D6: D5
Thuật toán
B1: Nhận D1 từ người dùng
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu
B3: Đọc D3 từ bộ nhớ phụ
B4: Tính doanh thu của từng loại phòng có doanh thu trong tháng dựa vào danh sách các
hóa đơn thanh toán (D3), tính tổng doanh thu tỉ lệ.
B5: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ
B6: Xuất D5 ra máy in

B7: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
B8: Kết thúc
2.3.6. Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu thay đổi quy định
Biểu mẫu: không có
Quy định: QĐ6
QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các qui định như sau:
+ QĐ1: Thay đổi số lượng và đơn giá các loại phòng.
+ QĐ2: Thay đổi số lượng loại khách, số lượng khách tối đa trong phòng.
+ QĐ4: Thay đổi tỉ lệ phụ thu.
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ6
Người dùng
Thay đổi qui định
Thiết bị nhập
Thiết bị xuất
Bộ nhớ phụ
D1
D2
D6
D3
D4
D5
Mô tả các dòng dữ liệu:
D1: Các quy định cần thay đổi với các chi tiết liên quan như : Số lượng nhập tối thiểu, Số
lượng tồn tối thiểu trước khi nhập, Tiền nợ tối đa, Số lượng tồn tối thiểu sau khi bán, sử
dụng hay không sử dụng QĐ6.
D2: Không có.
D3: Không có.
D4: D1.
D5: Không có.
D6: Không có.

Thuật toán :
B1: Nhận D1 từ người dùng.
B2: Kết nối cơ sở dữ liệu.
B3: Lưu D4 xuống bộ nhớ phụ.
B4: Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
B5: Kết thúc.
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Kiến trúc hệ thống
Phần mềm sử dụng Mô hình 3 layer, 3 tiers là mô hình kết nối đến CSDL thông qua các
lớp: DTO, BUS và DAO.
3-Tiers có tính vật lý (physical): là mô hình client-server (mỗi tier có thể đặt chung 1 nơi
hoặc nhiều nơi, kết nối với nhau qua Web services, WCF, Remoting ). Như hình vẽ ta
thấy 3 tầng rõ rệt 3 tầng:
+ Presentation tier bao gồm các thành phần phần xử lý giao diện Graphic User Interface
(GUI)
+ Business tier gồm các thành phần Business Logic Layer (BLL), Data Access Layer
(DAL) và Data Tranfer Object (DTO).
+ Data tier lưu trữ dữ liệu, là các hệ quản trị CSDL như MS SQL Server, Oracle, SQLite,
MS Access, XML files, text files,
3.2. Mô tả thành phần trong hệ thống
STT Thành phần Diễn giải
1 Lớp DAO Là lớp chỉ chuyên tác động vào Database như
"Thêm, Xóa, Sửa, Update" dữ liệu mà không
quan tâm dữ liệu có hợp lệ hay không.
2 Lớp DTO Là lớp truyền dữ liệu, bao gồm các thuộc tính
của đối tượng chứa dữ liêu.
3 Lớp BUS Là lớp xử lý dữ liệu nhận được từ lớp DTO
truyền xuống, ở lớp này nó sẽ kiểm tra xem dữ
liệu truyền xuống Database có hợp lệ hay không
để truyền tiếp xuống lớp tác động lên Database.

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ DỮ LIỆU
4.1. Thuật toán lập sơ đồ logic
4.1.1. Bước 1: Xét yêu cầu lập danh mục phòng
a) Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
Biểu mẫu liên quan: BM1
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ1
Các thuộc tính mới: Phong, LoaiPhong, DonGia, GhiChu
Thiết kế dữ liệu:
Thuộc tính trừu tượng: MaPhong
Sơ đồ logic:
b) Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
Quy định liên quan: QĐ1
Sơ đồ luồng dữ liệu về việc thay đổi qui định: SĐ6
Các thuộc tính mới: TenLoaiPhong.
Thiết kế dữ liệu:
PHONG
PK
MaPhong
Phong
LoaiPhong
DonGia
PHONG
Thuộc tính trừu tượng: MaLoaiPhong.
Sơ đồ logic:
LOAIPHONG
PHONG
4.1.2. Bước 2: Xét yêu cầu lập phiếu thuê phòng
a) Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
Biểu mẫu liên quan: BM2
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ2

Các thuộc tính mới: NgayThue, TenKhachHang, LoaiKhach, CMND, DiaChi
Thiết kế dữ liệu:
Thuộc tính trừu tượng: MaCTPTP, MaPTP
Sơ đồ logic:
b) Thiết kế dữ liệu với tính tiến hóa
Quy định liên quan: QĐ2
Sơ đồ luồng dữ liệu về việc thay đổi qui định: SĐ6
Các thuộc tính mới: SoKhachToiDa, TenLoaiKhach
Thiết kế dữ liệu:
Thuộc tính trừu tượng: MaLoaiKhach
Sơ đồ logic:
4.1.3. Bước 3: Xét yêu cầu tra cứu phòng
a) Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
Biểu mẫu liên quan: BM3
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ3
Các thuộc tính mới: TinhTrang
Thiết kế dữ liệu:
Thuộc tính trừu tượng: không có
Sơ đồ logic:
4.1.4. Bước 4: Xét yêu cầu lập hóa đơn thanh toán
a) Thiết kế dữ liệu với tính đúng đắn
Biểu mẫu liên quan: BM4
Sơ đồ luồng dữ liệu: SĐ4
Các thuộc tính mới: TriGia, SoNgayThue, ThanhTien
Thiết kế dữ liệu:
Thuộc tính trừu tượng: MaCTHD, MaHoaDon
Sơ đồ logic:

×