Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Thiết kế hạ tầng mạng WLAN cho một cửa hàng kinh doanh 4 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 61 trang )

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN VIỄN THÔNG
Đề tài:
Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.


NHÓM 6: giảng viên hướng dẫn:
Nguyễn Tuấn Bảo TS. NGUYỄN LÊ CƯỜNG
Nguyễn Văn Đại
Tạ Ngọc Bách
Nguyễn Việt Thắng
Trần Đào Đồng





Hà Nội 6/2015
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 1

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

Mục Lục
Lời nói đầu 5
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY. 7
1. Giới thiệu mạng không dây 7
1.1 Mạng không dây là gì? 7


1.2 Các ứng dụng của Mạng Wireless 7
2. Nguyên lý hoạt động 7
3. Ưu điểm và nhược điểm của mạng không dây 8
3.1 Ưu điểm (lợi ích của mạng Wireless) 8
3.2 Nhược điểm 10
4. So sánh giữa mạng không dây và mạng có dây 10
4.1 Phạm vi ứng dụng 10
4.2 Phạm vi ứng dụng 11
4.3 Độ tin cậy 11
4.4 Lắp đặt, triển khai. 12
4.5 Tính linh hoạt, khả năng thay đổi và phát triển 12
4.6 Giá cả. 12
5. Các thiết bị cần thiết để xây dựng một mạng LAN không dây. 12
6. Các chuẩn mạng không dây 13
6.1 Trải phổ 13
6.2 Chuẩn 802.11a 13
6.2.1 Ưu điểm 14
6.2.2 Nhược điểm 14
6.3 Chuẩn 802.11b 14
6.3.1 Ưu điểm 14
6.3.2 Nhược điểm 14
6.4 Chuẩn 802.11g 15
6.4.1 Ưu điểm 15
6.4.1 Nhược điểm 15
6.5 Chuẩn 802.11g 15
6.5.1 Ưu điểm 16
6.5.2 Nhược điểm 16
7. Các mô hình kết nối của mạng không dây 16
7.1 Ad-hoc 16
7.2 Infrastructure 17

Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 2

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

8. Bảo mật mạng không dây 17
8.1 Lọc địa chỉ MAC 17
8.2 Firewall 18
8.3 VPN (Mạng riêng ảo) 19
9. Quy trình thiết kế một mạng LAN cơ bản 20
9.1 Đối tượng 20
9.2 Khảo sát và thiết kế hệ thống kết nối 20
9.3 Phân bổ thời gian. 21
9.4 Lắp đặt hệ thống. 21
9.5 Chuyển giao công nghệ. 21
9.6 Bảo trì hệ thống. 21
PHẦN II : THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG WIRELESS CHO DOANH NGHIỆP 22
1. Đối tượng. 22
2. Khảo sát và thiết kế hệ thống kết nối. 22
2.1 Khảo sát. 22
2.2 Yêu cầu khách hàng. 22
3. Vẽ sơ đồ. 23
4. Các linh kiện cần thiết và đặc tính kỹ thuật. 24
4.1 Access Point. 25
4.2 Máy tính. 26
4.3 Cable RJ 45 và các đầu nối RJ 45 để kết nối các Access Point lại với nhau. 30
5. Quá trình thi công và hoàn thiện hệ thống mạng không dây 30
6. Cấu hình thiết bị và đưa vào hoạt động thực tế 31
6.1 Cấu hình trên máy tính (Kết nối laptop với Access Point). 31
6.2 Cấu hình 34
6.2.1 Thẻ Setup 34

6.2.2 Wireless 38
6.2.3 Security 43
6.2.4 Acess Restriction 45
6.2.5 Applycation and Gaming 46
6.2.6 Administrtion 49
6.3 Cấu hình cho các AP các tầng 55
7 Bảo trì hệ thống. 60
PHẦN III: THỐNG KÊ GIÁ CẢ VẬT TƯ VÀ NHÂN CÔNG 60
1. Giá cả vật tư mạng wireless. 60
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 3

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

2. Chi phí nhân lực dự kiến 60
3. Tổng toàn bộ chi phí của dự án 60
PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO 61























Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 4

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

Lời nói đầu
Wireless LAN là một trong những công nghệ truyền thông không dây
được áp dụng cho mạng cục bộ. Sự ra đời của nó đã khắc phục những hạn chế
mà mạng nối dây không thể giải quyết được, và là giải pháp cho su thế phát
triển của công nghệ truyền thông hiện đại. Nói như vậy để thấy được những
lợi ích to lớn mà Wireless LAN mang lại, tuy nhiên nó không phải là giải pháp
thay thế toàn bộ cho các mạng LAN nối dây truyền thống.
Dựa trên chuẩn IEEE 802.1 mạng Wireless LAN đã đi đến sự thống
nhất và trở thành mạng công nghiệp, từ đó được áp dụng trong rất nhiều lĩnh
vực, từ lĩnh vực trong sóc sức khoẻ, bán lẻ, sản xuất, lưu kho, đến các trường
học. Nghành công nghiệp này đã kiếm lợi từ các thiết bị đầu cuối và các máy
tính notebook để truyền thông tin thời gian thực đến các trung tâm tập trung
để xử lý. Ngày nay, mạng Wireless LAN đang được đón nhận rộng rãi như
một kết nối đa chức năng từ các doanh nghiệp. Lợi ích của thị trường ngày
càng tăng.
Đồ án tiến hành tìm hiểu nghiên cứu và thiết kế mạng không dây cung cấp đa
dịch vụ tới từng khách hàng (nhân viên) trong một doanh nghiệp. Tìm hiểu và phân
tích chức năng của cách thành phần trong mạng cũng như tính toán các thông số

suy hao công suất truyền tải và độ nhạy của máy thu phía khách hàng, để đảm bảo
mức tín hiệu tốt nhất cho khách hàng sử dụng tài nguyên mạng. Và cuối cùng đi
đến thiết kết một hạ tầng cung cấp dịch vụ với vai trò là một mạng truy nhập con
tính từ node quang trở đến thiết bị đầu cuối.
Tìm hiểu và thiết kế mạng truy nhập Wireless
- Đề xuất mô hình thiết kế, quy hoạch sơ đồ nhu cầu sử dụng của khách hàng
trong khoảng 3-5 năm tới bằng phần mềm VISIO và sơ đồ thiết kế cụ thể
bằng phần mềm vẽ AUTOCAD.
- Tính toán chi phí vật tư nhân công cho dự án thiết kế.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 5

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

Mạng truy nhập không dây đã và đang được triển khai trong mạng truy cập của
các doanh nghiệp do tính năng ưu việt của nó, trong điều kiện bùng nổ lưu lượng
thông tin như hiện nay, để thiết kế được hệ thống nhằm thỏa mãn nhu cầu truyền
thông tin khoảng cách lớn, tốc độ dữ liệu cao cho các thuê bao đồng thời đảm bảo
được tính kinh tế của hệ thống có một ý nghĩa quan trọng trong thời đại hiện nay,
và kết quả của đề tài này chính là một vấn đề chi tiết sát với thực tế có tính thực
tiễn cao, góp phần hoàn thiện xây dựng và vận hành hệ thống mạng viễn thông.
Do thấy được lợi ích cũng như khả năng cung cấp dịch vụ của hạ tầng mạng
không dây, nên chúng em xin phép được trình bày về phần tìm hiểu các quy trình
kỹ thuật và các bước xây dựng một hạ tầng mạng không dây cung cấp đa dịch vụ
cho một doanh nghiệp, trong quá trình tìm hiểu nhóm chúng em cũng đã đi tìm
hiểu thực tế tại các công ty về truyền hình cáp, công ty thiết bị mạng và thống kê
số liệu có được nhưng cũng không thể không có thiếu xót, mong thầy chỉ dạy để
chúng em hoàn thành đồ án sau.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!









Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 6

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ MẠNG KHÔNG DÂY.
1. Giới thiệu mạng không dây
1.1 Mạng không dây là gì?
Mạng không dây (hay còn gọi là mạng Wi-Fi, mạng Wireless, 802.11) là mạng
kết nối các thiết bị có khả năng thu phát sóng (như máy vi tính có gắn Adapter
không dây, PDA, ) lại với nhau không sử dụng dây dẫn mà sử dụng sóng vô tuyến
được truyền dẫn trong không gian thông qua các trạm thu/phát sóng.

1.2 Các ứng dụng của Mạng Wireless
Nên thiết lập Wireless ở những nơi có tính chất tạm thời để làm việc hoặc ở
những nơi mạng Cable truyền không thể thi công hoặc làm mất thẩm mỹ quan:
Như các toà nhà cao tầng, khách sạn, bệnh viện, nhà hàng nơi mà khác hàng
thường sử dụng mạng không dây với cường độ cao và đòi hỏi tính cơ động cao.
Mạng Wireless là kỹ thuật thay thế cho mạng LAN hữu tuyến, nó cung cấp mạng
cuối cùng với khoảng cách kết nối tối thiểu giữa một mạng xương sống và mạng
trong nhà hoặc người dùng di động trong các cơ quan.

2. Nguyên lý hoạt động
Mạng WLAN sử dụng sóng điện từ (vô tuyến và tia hồng ngoại) để truyền
thông tin từ điểm này sang điểm khác mà không dựa vào bất kỳ kết nối vật lý nào.

Các sóng vô tuyến thường là các sóng mang vô tuyến bởi vì chúng thực hiện chức
năng phân phát năng lượng đơn giản tới máy thu ở xa. Dữ liệu truyền được chồng
lên trên sóng mang vô tuyến để nó được nhận lại đúng ở máy thu. Đó là sự điều
biến sóng mang theo thông tin được truyền. Một khi dữ liệu được chồng (được
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 7

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

điều chế) lên trên sóng mang vô tuyến, thì tín hiệu vô tuyến chiếm nhiều hơn một
tần số đơn, vì tần số hoặc tốc độ truyền theo bit của thông tin biến điệu được thêm
vào sóng mang. Nhiều sóng mang vô tuyến tồn tại trong cùng không gian tại cùng
một thời điểm mà không nhiễu với nhau nếu chúng được truyền trên các tần số vô
tuyến khác nhau. Để nhận dữ liệu, máy thu vô tuyến bắt sóng (hoặc chọn) một tần
số vô tuyến xác định trong khi loại bỏ tất cả các tín hiệu vô tuyến khác trên các tần
số khác. Trong một cấu hình mạng WLAN tiêu biểu, một thiết bị thu phát, được
gọi một điểm truy cập (AP - access point), nối tới mạng nối dây từ một vị trí cố
định sử dụng cáp Ethernet chuẩn. Điểm truy cập (access point) nhận, lưu vào bộ
nhớ đệm, và truyền dữ liệu giữa mạng WLAN và cơ sở hạ tầng mạng nối dây. Một
điểm truy cập đơn hỗ trợ một nhóm nhỏ người sử dụng và vận hành bên trong một
phạm vi vài mét tới vài chục mét. Điểm truy cập (hoặc anten được gắn tới nó)
thông thường được gắn trên cao nhưng thực tế được gắn bất cứ nơi đâu miễn là
khoảng vô tuyến cần thu được. Các người dùng đầu cuối truy cập mạng WLAN
thông qua các card giao tiếp mạng WLAN, mà được thực hiện như các card PC
trong các máy tính notebook, hoặc sử dụng card giao tiếp ISA hoặc PCI trong các
máy tính để bàn, hoặc các thiết bị tích hợp hoàn toàn bên trong các máy tính cầm
tay. Các card giao tiếp mạng WLAN cung cấp một giao diện giữa hệ điều hành
mạ
ng (NOS) và sóng trời (qua một anten). Bản chất của kết nối không dây là trong
suốt với NOS.
3. Ưu điểm và nhược điểm của mạng không dây

3.1 Ưu điểm (lợi ích của mạng Wireless)
- Độ tin tưởng cao trong nối mạng của các doanh nghiệp và sự tang trưởng mạnh
mẽ của mạng Internet và các dịch vụ trực tuyến là bằng chứng mạnh mẽ đối với lợi
ích của dữ liệu và tài nguyên dùng chung. Với mạng Wireless, người dùng truy cập
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 8

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

thông tin dùng chung mà không tìm kiếm chỗ để cắm vào, và các nhà quản lý
mạng thiết lập hoặc bổ sung mạng mà không lắp đặt hoặc di chuyển dây nối. Mạng
Wireless cung cấp các hiệu suất sau: khả năng phục vụ, tiện nghi, và các lợi thế về
chi phí hơn hẳn các mạng nối dây truyền thống.

- Khả năng lưu động cải thiện hiệu suất và dịch vụ: Các hệ thống mạng Wireless
cung cấp sự truy cập thông tin thời gian thực tại bất cứ đâu cho người dùng mạng
trong tổ chức của họ. Khả năng lưu động này hỗ trợ các cơ hội về hiệu suất và dịch
vụ mà mạng nối dây không thể thực hiện được.

- Đơn giản và tốc độ nhanh trong cài đặt: Cài đặt hệ thống mạng Wireless nhanh và
dễ dàng và loại trừ nhu cầu kéo dây qua các tường và các trần nhà.

- Linh hoạt trong cài đặt: Công nghệ không dây cho phép mạng đi đến các nơi mà
mạng nối dây không thể.

- Giảm bớt giá thành sở hữu: Trong khi đầu tư ban đầu của phần cứng cần cho
mạng Wireless có giá thành cao hơn các chi phí phần cứng mạng LAN hữu tuyến,
nhưng chi phí cài đặt toàn bộ và giá thành tính theo tuổi thọ thấp hơn đáng kể.

- Tính linh hoạt: Các hệ thống mạng Wireless được định hình theo các kiểu topo
khác nhau để đáp ứng các nhu cầu của các ứng dụng và các cài đặt cụ thể. Cấu

hình mạng dễ thay đổi từ các mạng độc lập phù hợp với số nhỏ người dùng đến các
mạng cơ sở hạ tầng với hàng nghìn người sử dụng trong một vùng rộng lớn.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 9

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

3.2 Nhược điểm
- Bảo mật: Môi trường kết nối không dây là không khí nên khả năng bị tấn công
của người dùng là rất cao.

- Phạm vi: Một mạng chuẩn 802.11g với các thiết bị chuẩn thì có thể hoạt động tốt
trong phạm vi vài chục mét. Nó phù hợp trong một căn nhà, nhưng với một toà nhà
lớn thì không đáp ứng được nhu cầu. Để đáp ứng cần phải mua thêm Repeater hay
access point, dẫn đến chi phí gia tăng.

- Độ tin cậy: Vì sử dụng sóng vô tuyến để truyền thông nên việc bị nhiễu, tín hiệu
bị giảm do tác động của các thiết bị khác (lò vi sóng,….) là không tránh khỏi. Làm
giảm đáng kể hiệu quả hoạt động của mạng.

- Tốc độ: Tốc độ của mạng không dây (1- 125 Mbps) rất chậm so với mạng sử
dụng cáp (100Mbps đến hàng Gbps).

4. So sánh giữa mạng không dây và mạng có dây
4.1 Phạm vi ứng dụng

Mạng có dây
Mạng không dây
- Có thể áp dụng trong tất cả các
mô hình mạng: nhỏ, vừa, lớn và
rất lớn.

- Gặp khó khan ở những nơi xa xôi,
địa hình phức tạp, những nơi
- Chủ yếu là trong mô hình mạng
nhỏ và trung bình, với những mô
hình lớn phải kết hợp mạng có
dây.
- Có thể triển khai ở những nơi
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 10

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

không ổn định, khó kéo dây,
đường truyền.
không thuận tiện về địa hình,
không ổn định hoặc không thể
triển khai mạng có dây.

4.2 Phạm vi ứng dụng

Mạng có dây
Mạng không dây
- Độ phức tạp kỹ thuật tùy thuộc
từng loại cụ thể
- Độ phức tạp kỹ thuật tùy thuộc
từng loại cụ thể.
- Xu hướng tạo khả năng thiết lập
các thông số truyền song vô tuyến
của thiết bị ngày càng đơn giản.
4.3 Độ tin cậy
Mạng có dây

Mạng không dây
- Khả năng chịu ảnh hưởng khách
quan bên ngoài như thời tiết khí
hậu tốt.
- Chịu nhiều cuộc tấn công đa
dạng, phức tạp, nguy hiểm của
những kẻ phá hoại vô tình và cố
tình.
- Ít nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe.
- Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên
ngoài như môi trường truyền
sóng, can nhiễu do thời tiết.
- Chịu nhiều cuộc tấn công đa
dạng, phức tạp, nguy hiểm của
những kẻ phá hoại vô tình và cố
tình, nguy cơ cao hơn mạng có
dây.
- Còn đang tiếp tục phân tích về
khả năng ảnh hưởng đến sức
khỏe.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 11

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

4.4 Lắp đặt, triển khai.
Mạng có dây
Mạng không dây
- Lắp đặt triển khai tốn nhiều thời
gian và chi phí.
- Lắp đặt triển khai hệ thống dễ

dàng, đơn giản, nhanh chóng.
4.5 Tính linh hoạt, khả năng thay đổi và phát triển.
Mạng có dây
Mạng không dây
- Vì là hệ thống kết nối cố định nên
tính linh hoạt kém, khó thay đổi,
nâng cấp, phát triển.
- Vì là hệ thống kết nối di động nên
rất linh hoạt, dễ dàng thay đổi,
nâng cấp, phát triển.
4.6 Giá cả.
Mạng có dây
Mạng không dây
- Giá cả tùy thuộc vào từng mô
hình mạng cụ thể.
- Thường thì giá cả thiết bị cao hơn
so với mạng có dây. Nhưng xu
hướng hiện nay là ngày càng
giảm sự chênh lệch về giá.
5. Các thiết bị cần thiết để xây dựng một mạng LAN không dây.
• Kết nối Internet tốc độ cao.
• Modem.
• Wireless Router hoặc Access Point.
• Wireless Network Adapter.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 12

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

6. Các chuẩn mạng không dây
Năm 1997, viện kỹ sư điện và điện tử IEEE đưa ra chuẩn mạng cục bộ không dây

(WLAN) đầu tiên – được gọi là 802.11 theo tên của nhóm giám sát sự phát triển
của chuẩn này. Lúc này, 802.11 sử dụng tần số 2,4 GHz và dùng kỹ thuật trải phổ
trực tiếp (Direct – Sequence Spread Spectrum – DSSS) nhưng chỉ hỗ trợ băng
thông tối đa là 2 Mbps – tốc độ khá chập cho hầu hết các ứng dụng. Vì lý do đó,
các sản phẩm chuẩn không dây này không còn được sản xuất nữa.
6.1 Trải phổ
Đa số các hệ thống mạng WLAN sử dụng công nghệ trải phổ, một kỹ thuật tần số
vô tuyến băng rộng mà trước đây được phát triển bởi quân đội trong các hệ thống
truyền thông tin cậy, an toàn, trọng yếu. Sự trải phổ được thiết kế hiệu quả với sự
đánh đổi dải thông lấy độ tin cậy, khả năng tích hợp và bảo mật. Nói cách khác sử
dụng nhiều băng thông hơn trường hợp truyền băng hẹp, nhưng đổi lại tạo ra tín
hiệu mạnh hơn nên dễ được phát hiện hơn, miễn là máy thu biết tham số trải phổ
của máy phát. Nếu một máy thu không chỉnh đúng tần số, thì tín hiệu trải phổ
giống như nhiễu nền. Có 2 kiểu trải phổ truyền đi bằng vô tuyến : nhảy tần và
chuỗi trực tiếp.
6.2 Chuẩn 802.11a
Chuẩn 802.11a : IEEE đưa ra chuẩn mở rộng thứ hai cũng dựa vào 802.11. Chuẩn
802.11a sử dụng tần số 5 GHz, tốc độ 54 Mbps. Chuẩn 802.11a cũng sử dụng kỹ
thuật trải phổ khác với chuẩn 802.11b, đó là kỹ thuật trải phổ theo phương pháp đa
phân chia tần số trực giao (Orthogonal Frequency Division Mutilplexing –
OFDM). Đây được coi là kỹ thuật trội hơn so với trải phổ trực tiếp (DSSS). Do chi
phí cao hơn 802.11a thường chỉ được dùng trong các mạng doanh nghiệp, ngược
lại 802.11b thích hợp hơn cho nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, do tần số cao hơn tần
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 13

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

số của chuẩn 802.11b nên tín hiệu của 802.11a gặp nhiều khó khăn hơn khi xuyên
tường và các vật cản khác. Vùng phủ sóng từ 30 – 70 mét.
Do 802.11a và 802.11b sử dụng tần số khác nhau, hai công nghệ này không tương

thích với nhau. Một vài hãng sản xuất cho ra đời sản phẩm lai 802.11a/b, nhưng
các sản phẩm này đơn thuần chỉ là cung cấp 2 chuẩn sóng wifi cùng lúc (máy trạm
dùng chuẩn nào thì kết nối theo chuẩn đó).
6.2.1 Ưu điểm
Tốc độ cao lên đến 54 Mbps, với tần số 5 GHz tránh được sự xuyên nhiễu từ các
thiết bị khác.
6.2.2 Nhược điểm
Giá thành đắt, tầm phủ sóng ngắn và dễ bị che khuất, không xuyên qua được vật
cản. Hiện nay chuẩn này rất ít được sử dụng.
6.3 Chuẩn 802.11b
Từ tháng 6 năm 1999, IEEE mở rộng chuẩn 802.11 ban đầu và tạo ra các đặc tả kỹ
thuật cho 802.11b. Chuẩn 802.11b hỗ trợ băng thông 11 Mbps, ngang với tốc độ
Enthernet thời bấy giờ. Đây là chuẩn WLAN đầu tiên được chấp nhận trên thị
trường, sử dụng tần số 2,4 GHz. Chuẩn 802.11b sử dụng kỹ thuật điều chế khóa mã
bù (Compementary Code Keying – CCK) và dùng kỹ thuật trải phổ trực tiếp giống
như chuẩn 802.11 nguyên bản. Với lợi thế về tần số (băng tần nghiệp dư ISM 2,4
GHz), các hãng sản xuất sử dụng tần số này để giảm chi phí sản xuất, tốc độ truyền
tải thấp hơn 802.11a, vùng phủ sóng từ 100-300 mét.
6.3.1 Ưu điểm
Giá thành thấp, tầm phủ sóng tốt và không dễ bị che khuất.
6.3.2 Nhược điểm
Tốc độ tối đa thấp, có thể bị nhiễu bởi các thiết bị gia dụng.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 14

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

6.4 Chuẩn 802.11g
Năm 2002 và 2003, các sản phẩm WLAN hỗ trợ chuẩn mới hơn được gọi là
802.11g, được đánh giá cao trên thị trường, chuẩn này cố gắng kết hợp tốt nhất
802.11a và 802.11b. Chuẩn 802.11g hỗ trợ băng thông 54 Mbps và sử dụng tần số

2,4 GHz cho phạm vi phủ sóng lớn hơn.
Tháng 7 năm 2003, IEEE phê chuẩn 802.11g. Chuẩn này sử dụng phương pháp
điều chế OFDM tương tự như 802.11a nhưng lại dùng tần số 2,4 GHz giống với
chuẩn 802.11b. Chuẩn này vẫn đạt tốc độ 54 Mbps và có khả năng tương thích
ngược với chuẩn 802.11b nhưng không tương thích với chuẩn 802.11a. Chuẩn
802.11g có vùng phủ sóng 38 – 140 mét.
6.4.1 Ưu điểm
Tốc độ cao, vùng phủ sóng tốt và ít bị che khuất.
6.4.1 Nhược điểm
Giá thành đắt hơn 802.11b, có thể bị nhiễu bởi các thiết bị khác sử dụng cùng băng
tần.
6.5 Chuẩn 802.11g
Chuẩn wifi mới nhất hiện nay là 802.11n. Đây là chuẩn được thiết kế để cải thiện
tính năng của 802.11g về tổng băng thông được hỗ trợ bằng cách tận dụng nhiều
tín hiệu không dây và ăng-ten (gọi là công nghệ MIMO – Mutilple Input and
Multiple Output). Khi chuẩn này hoàn thành 802.11n sẽ hỗ trợ tốc độ tối đa lên đến
248 Mbps. 802.11n cũng có tầm phủ sóng tốt hơn các chuẩn wifi trước đó nhờ tăng
cường độ tính hiệu. Các thiết bị 802.11n sẽ tương thích ngược với 802.11g và hoạt
động trên cả hai tần số 2,4 GHz và 5 GHz. Vùng phủ sóng rộng khoảng 70 – 250
mét.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 15

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

6.5.1 Ưu điểm
Tốc độ nhanh nhất, vùng phủ sóng tốt nhất, trở kháng lớn hơn để chống nhiễu từ
các tác động môi trường ngoài.
6.5.2 Nhược điểm
Giá cao hơn 802.11g, sử dụng nhiều luồng tín hiệu có thể gây nhiễu với các thiết bị
802.11b/g kế cận.

7. Các mô hình kết nối của mạng không dây
7.1 Ad-hoc
Còn gọi là dạng Peer-to-Peer, mô hình này các máy tính kết nối trực tiếp với nhau,
số máy tối đa theo lý thuyết là 9. Tuy nhiên trên thực tế rất ít khi sử dụng vì tốc độ
tương đối chậm.
Yêu cầu thiết bị gồm : Máy tính (Laptop) và Card wireless

Mô hình kết nối mạng Ad-hoc
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 16

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

Để sử dụng tính năng Ad-hoc, phải khai báo trong Windows mới có thể sử dụng
tính năng này, đồng thời Card wireless phải hỗ trợ.
7.2 Infrastructure
Là mô hình thông dụng hiện nay, nó bao gồm 1 Access Point đóng vai trò thu/phát
tín hiệu, về nguyên tắc nó đóng vai trò tương tự như Hub trên mạng LAN truyền
thống. Access Point là điểm trung tâm nhận các tín hiệu sóng, đồng thời chuyển
phát các tín hiệu sóng với các máy cần nhận.
Yêu cầu thiết bị gồm : Máy tính (Laptop), Access Point và Card wireless.

Mô hình Infrastructure cơ sở
8. Bảo mật mạng không dây
8.1 Lọc địa chỉ MAC
Thông thường 1 máy tính chỉ có 1 địa chỉ MAC (MAC Address) tương ứng với 1
card mạng. Nhiều hệ thống wifi cho phép cấu hình chỉ những máy có địa chỉ MAC
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 17

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.


nằm trong danh sách được định nghĩa trên Access Point mới được phép truy cập
vào mạng.
Một trong những biện pháp hạn chế truy cập bất hợp pháp là lọc theo địa chỉ MAC
(MAC Filtering). Phương pháp này cũng đã hạn chế được những truy cập bất hợp
pháp.

8.2 Firewall
Quản lý bảo mật CSM (Content Security Management) cho ứng dụng tán gẫu IM
(MSN, YM ! ), chia sẻ ngang hàng P2P (SoulSeek, eDonkey, BitTorrent…) và
lọc nội dung URL/Web.
+ Lọc gói tin thông qua chính sách lọc gói.
+ Phòng chống mạo danh địa chỉ IP.
+ Thông báo bằng E-Mail và ghi nhật ký thông qua phần mềm Syslog.
+ Gán IP cố định theo địa chỉ MAC.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 18

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.


8.3 VPN (Mạng riêng ảo)
+ VPN server với 32 kênh đồng thời theo 2 dạng : Remote Dial-In User và LAN to
LAN.
+ Giao thức PPTP, L2TP, Psec.
+ Mã hóa AES, MPPE và Hardware-Based DES/3DES.
+ Định danh MD5, SHA-1.
+ Cơ chế mã hóa và xác thực IKE : khóa chia sẻ và chữ ký điện tử.
+ Hỗ trợ kết nối LAN-to-LAN, Teleworker-to-LAN.
+ Dead Peer Detection (DPD) : Phát hiện đường không hoạt động.
+ Hỗ trợ VPN Pass-Through.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 19


Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

+ Cơ chế VPN dự phòng (VPN Backup).

9. Quy trình thiết kế một mạng LAN cơ bản
9.1 Đối tượng
Công ty, văn phòng, ngân hàng, trường học,…Các phòng máy dịch vụ Game,
Internet.
9.2 Khảo sát và thiết kế hệ thống kết nối
- Khảo sát và ghi nhận thông tin khách hàng.
- Mục đích sử dụng của khách hàng và yêu cầu thiết bị.
- Khảo sát mặt bằng, kết cấu tòa nhà, vị trí lắp đặt thiết bị.
- Các điều kiện thi công và chủng loại vật liệu thi công (cable, ống nẹp, khoan…).
- Các điều kiện có thể ảnh hưởng đến hệ thống (độ ẩm, ổn định…).
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 20

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

- Loại thiết bị được dùng (biểu giá, tính năng, thời hạn bảo hành…).
- Các linh kiện đi kèm theo.
9.3 Phân bổ thời gian.
- Khảo sát và vẽ phác thảo sơ đồ mạng : tùy theo số lượng máy, mô hình mạng,
môi trường làm việc( ?ngày).
- Lập hồ sơ khảo sát kỹ thuật( ?ngày).
- Thi công : Tùy thuộc vào khối lượng công trình( ?ngày).
9.4 Lắp đặt hệ thống.
- Lắp đặt máy tính và các thiết bị ngoại vi vào hệ thống.
- Chọn mô hình mạng Domain hay Workgroup.
- Cài đặt hệ thống (cài HĐH cho server và client), cài đặt chương trình, các dịch vụ

mạng, chia sẻ tài nguyên cho máy con.
- Tạo nhóm người dùng (theo phòng ban, theo tính chất công việc). Thiết lập tài
khoản người dùng, phân quyền người dùng.
9.5 Chuyển giao công nghệ.
- Kiểm tra sự tương thích và ổn định của hệ thống.
- Nghiệm thu hệ thống.
- Chuyển giao hồ sơ thiết bị (Phiếu bảo hành, tài liệu kỹ thuật…).
- Chuyển giao hồ sơ thiết kế lắp đặt và sơ đồ mạng.
- Hướng dẫn sử dụng và quản trị mạng.
9.6 Bảo trì hệ thống.
- Lập kế hoạch bảo trì và nâng cấp hệ thống.
- Thời gian bảo trì : bảo trì và nâng cấp hệ thống theo tuần, tháng, quý, năm.


Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 21

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

PHẦN II : THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MẠNG WIRELESS CHO DOANH
NGHIỆP
1. Đối tượng.
Công ty chuyên kinh doanh các thiết bị điện tử máy tính các thiết bị mạng.
2. Khảo sát và thiết kế hệ thống kết nối.
2.1 Khảo sát.
Tòa nhà có 1 tầng hầm và 4 tầng.
Tầng 1, 2 :
+ Quầy trưng bày các thiết bị điện tử, máy tính, mạng. Mỗi tầng có 12 gian.
+ Quầy giao dịch khách hàng.
Tầng 3 :
+ Phòng khách chờ.

+ Phòng giám đốc.
+ Phòng thư ký.
+ Phòng nhân viên.
+ Phòng hội đồng.
+ Phòng bảo hành.
Tầng 4 :
+ Nhà kho.
2.2 Yêu cầu khách hàng.
- Kết nối các máy tính thành một mạng WLAN (không dây), chia sẻ data.
- Đảm bảo an ninh, an toàn mạng.
- Thiết kế nhỏ gọn đảm bảo tính thẩm mỹ, dễ di chuyển, lắp đặt, bảo trì hệ thống.
Dễ dàng nâng cấp khi cần thiết.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 22

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

- Mỗi gian hàng có 1 máy tính, mỗi phòng có 1 máy tính.
3. Vẽ sơ đồ.

Sơ đồ thiết kế tầng 1, 2 của tòa nhà
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 23

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.


Sơ đồ thiết kế tầng 3 của tòa nhà

4. Các linh kiện cần thiết và đặc tính kỹ thuật.
Mô hình mạng Ad-hoc có nhược điểm là vùng phủ sóng bị giới hạn, mọi người sử
dụng đều phải nghe được lẫn nhau. Nên chúng ta chọn mô hình Infrastructure

(mạng cơ sở) và sử dụng Access Point. Bao gồm các điểm truy nhập Access Point
gắn với mạng đường trục hữu tuyến và giao tiếp với các thiết bị di động trong vùng
phủ sóng của 1 cell.
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 24

Đề tài: Thiết kế hạ tầng mạng Wireless cho một doanh nghiệp.

Access Point đóng vai trò điều khiển cell và điều khiển lưu lượng tới mạng. Các
thiết bị di động không giao tiếp trực tiếp với nhau mà giao tiếp với các Access
Point. Các cell có thể chồng lấn lên nhau 10% - 15% cho phép các trạm di động có
thể di chuyển mà không bị mất kết nối vô tuyến và cung cấp vùng phủ sóng với chi
phí thấp. Các trạm di động sẽ chọn Access Point tốt nhất để kết nối.
4.1 Access Point.
Ta đặt 3 chiếc Access Point tại tầng 1, 2, 3.
Access Point loại Linksys WRT 54GS chuẩn G

Linksys WRT 54GS chuẩn G
Giá bán 1.350.000 đ/chiếc
Đặc tính kỹ thuật :
Nhóm 6 lớp D6 ĐTVT2 Page 25

×