Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

gdcd 8: bai 21: phap luat nuoc cong hoa xa hoi chu nghia viet nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (964.31 KB, 14 trang )




Tiết 1
Nguồn
gốc
Khái
niệm
Đặc
điểm
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Tiết 2
Bản chất
nước
CHXHCN
Việt Nam
Vai trò
nước
CHXHCN
Việt Nam

1.Nguồn gốc của pháp luật
Khi Nhà nước chưa xuất
hiện trong xã hội có tồn tại
pháp luật không?
Pháp luật xuất hiện từ khi
nào?
Khi Nhà nước chưa xuất hiện
(xã hội chưa có giai cấp) chưa
tồn tại pháp luật
Pháp luật chỉ xuất hiện trong xã


hội có giai cấp
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)

Sự ra đời của pháp luật gắn
liền với sự ra đời của Nhà Nước

Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)

Con đường hình thành pháp luật:
1.Những qui phạm xã hội được đề lên thành luật
VD:Điều 14 - Luật Lao động năm 2002
“Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi người có khả năng lao động
đều có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của các
doanh nghiệp và toàn xã hội”
2.Thông qua hoạt động lập pháp
(đề ra những qui phạm pháp luật mới để điều chỉnh những quan hệ xã
hội mới phát sinh )
VD:Điều 48 - Luật Hôn nhân và Gia đình
“Anh , chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có
nghĩa vụ đùm bọc, nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha
mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục con”

Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(TI T 1)Ế

* Hãy điền nội dung vào bảng sau:
Pháp luật

Chủ thể ban hành
Đối tượng và phạm vi điều
chỉnh
Cơ chế điều chỉnh
Nhà Nước
Mọi công dân
Thuyết phục,giáo
dục,cưỡng chế
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)

2.Khái niệm pháp luật
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)
Pháp luật là gì?
Pháp luật là những qui tắc xử
sự chung,có tính bắt buộc, do
Nhà nước ban hành và bảo đảm
thực hiện bằng các biện pháp
giáo dục, thuyết phục, cưỡng
chế.

Hiến pháp 1992
Điều 74 : “Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan nhà
nước,tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất
cứ cá nhân nào
Nghiêm cấm việc trả thù nguời khiếu nại tố cáo hoặc lợi dụng khiếu nại
tố cáo để vu khống ,vu cáo làm hại người khác”
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế

1)
Đối với quyền khiếu nại, tố cáo; công dân được
phép làm gì và không được phép làm gì?
Công dân được khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về những việc làm trái pháp luật của cơ quan nhà nước,tổ chức kinh tế,
tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ cá nhân nào
Công dân không được trả thù nguời khiếu nại tố cáo hoặc lợi dụng
khiếu nại tố cáo để vu khống ,vu cáo làm hại người khác
Thí dụ minh hoạ

Hiến pháp 1992
Điều 74 : Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về những việc làm trái
pháp luật của cơ quan nhà nước,tổ chức kinh tế, tổ
chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân hoặc bất cứ cá
nhân nào
Nghiêm cấm việc trả thù nguời khiếu nại tố cáo hoặc
lợi dụng khiếu nại tố cáo để vu khống ,vu cáo làm hại
người khác
Bộ luật hình sự 1999
Điều 132 : Tội xâm phạm quyền khiếu nại tố cáo

2.Người nào trả thù người khiếu nại , tố cáo thì bị
phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt
tù từ sáu tháng đến năm năm
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)

3. Đặc điểm của pháp luật
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế

1)
Nêu nội dung điều 74 - Hiến
pháp 1992 và điều 132 - Bộ
luật Hình sự 1999 ?
Qui định về quyền khiếu nại, tố
cáo của công dân
Đối tượng phải tuân theo
qui định đó là ai?
Mọi công dân nước Cộng Hoà
Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

a.Tính qui phạm phổ biến :
Các qui định của pháp luật là
thước đo hành vi của mọi
người, có tính phổ biến chung,
được áp dụng nhiều lần trong
phạm vi rộng lớn

Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)
3. Đặc điểm của pháp luật

-Về nội dung: được qui định rõ
ràng, chính xác, cụ thể trong
các qui phạm
-Về hình thức: thể hiện dưới
dang văn bản, sử dung từ ngữ
khoa học(chính xác ,một nghĩa)
Hãy nhận xét về nội dung
và hình thức của điều

luật trên?

b.Tính xác định chặt chẽ:
các điều luật được qui định rõ
ràng, chính các, chặt chẽ, thể
hiện trong các văn bản pháp luật

Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)
3. Đặc điểm của pháp luật


c.Tính cưỡng chế: pháp luật
do nhà nước ban hành và đảm
bảo thực hiện,bắt buộc mọi
người phải tuân theo,không
phụ thuộc vào sở thích của bất
cứ ai

Việc thực hiện những qui
định trên phụ thuộc vào :
A. Sở thích của cá nhân
B. Sở thích của một tổ chức
C. Không phụ thuộc vào sở
thích của bất cứ ai
Nếu vi phạm điều luật đó
thì công dân phải chịu
trách nhiệm như thế nào ?
Nếu vi phạm những qui định
đó thì sẽ bị trừng phạt


Hoàn thành những câu sau
1.Sự ra đời của pháp luật gắn liền với ….
2.Pháp luật là …
sự ra đời của nhà nước
những qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do
Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp
giáo dục, thuyết phục,cưỡng chế
3.Pháp luật mang 3 đặc điểm cơ bản là :
a.Tính …. …
b.Tính …
c.Tính …
qui phạm phổ biến
xác định chặt chẽ
bắt buộc
Bài 21:PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (TI T Ế
1)

×