Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Phụ gia bê tông Báo cáo môn vật liệu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.85 MB, 64 trang )

Học viên: Trần Nguyên Phương
GVHD: TS. PHAN ĐỨC HÙNG
PHỤ GIA BÊ TÔNG
CHƢƠNG V
Chƣơng 1: Tổng quan bê tông
I. NHỮNG YÊU CẦU VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ CÔNG NGHỆ BT
II. CÔNG THỨC THÀNH PHẦN BT
III. BÊ TÔNG TƢƠI
IV. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BT
V. PHỤ GIA BT
VI. CƢỜNG ĐỘ BT
VII.BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI, CO NGÓT VÀ TỪ BIẾN CỦA BT
1. Lịch sử hình thành.
2. Định nghĩa và phân loại.
3. Phụ gia cải biến tính lƣu biến và hàm lƣợng khí.
4. Phụ gia cải biến đông kết và cứng hóa.
5. Phụ gia cải biến độ bền (hóa chất XD).
6. Phụ gia khoáng
NỘI DUNG
1. Lịch sử hình thành.
• Người ta tìm cách tác động lên thời gian
ninh kết, cường độ cơ học, tính chống
thấm nước của bê tông.
• Cnadlt đã nghiên cứu từ năm 1891 tác
dụng của các chất làm đông kết nhanh và
làm chậm sự đông kết. Việc sử dụng chất
đường làm một chất làm chậm đông kết đã
được biết tới vào năm 1909.
• Các sản phẩm đề xuất vào những năm
1920-1930 là các chất kỵ nước có gốc là
các sản phẩm mịn, là các muối stearat, keo


xương, san hô biển, các chất cứng nhanh
có gốc là clorua can xi, các chất kỵ nước
cứng nhanh. Các chất làm dẻo được bán
vào năm 1935.
• Hiện nay ở Pháp, tồn tại khoảng 300 loại
phụ gia, ở Việt Nam cũng có khoảng 100
loại phụ gia.
1. Định nghĩa và phân loại.
a. Định nghĩa.
• Những chất cho
thêm vào bê tông
nhằm cải thiện tính
chất của bê tông
tươi hoặc bê tông
đã đóng rắn , tùy
theo mục đích của
người thi công và
sử dụng công trình.
HIỆU
QUẢ SỬ
DỤNG
Chủng
loại phụ
gia
Nhãn hiệu
phụ gia
Hàm lượng
vật liệu kết
dính
Lượng

nước trong
bê tông
Hình dạng
Thành
phần cốt
liệu
Thời gian
trộn bê
tông
Độ sụt bê
tông
Cấp phối
bê tông
Nhiệt độ
của bê
tông
Phân
loại phụ
gia
Thành phần, công
năng và các yêu
cầu đặc biệt
Phụ gia
Các chất cho vào CKINKE;
XM, BT, với liều lượng trên
5% lượng xi măng
Các hóa chất xây dựng
Theo tiêu chuẩn
Liên Xô
Mỹ

Việt Nam
Hiệp hội quốc tế (SYNAD)
b. Phân loại.
Theo tiêu chuẩn
Liên Xô
(ASTM C494-86)
Phụ gia
khoáng
Phụ gia khoáng
hoạt tính
Phụ gia khoáng
không hoạt tính
Phụ gia tạo
bọt
Phụ gia hóa
học
Giảm nước
Chậm đông kết
Đóng rắn nhanh
Hóa dẻo chậm
đông kết
Hóa dẻo đóng
rắn nhanh
Siêu dẻo
Siêu dẻo chậm
đông kết
Tiêu chuẩn ACI 212
Phụ gia giảm nước
Phụ gia kéo dài thời
gian ninh kết

Phụ gia siêu dẻo
Phụ gia cuốn khí
Phụ gia kỵ nước
Tiêu chuẩn ACI 212
Phụ gia trợ bơm
Phụ gia trương nở
Phụ gia đông cứng
nhanh
Phụ gia chống thấm
Tiêu
chuẩn
Việt
Nam
Phụ gia hóa
học
( TCXDVN
325:2004)
PG hóa dẻo giảm nước
PG chậm đông kết
PG đóng rắn nhanh
PG hóa dẻo-chậm đông kết
PG hóa dẻo-đóng rắn nhanh
PG siêu dẻo-chậm đông kết
PG siêu dẻo (giảm nước
mức cao)
Phụ gia
khoáng
(TCXDVN
311:2004)
PG khoáng hoạt tính cao

dùng cho bê tông
Vữa : Silicafume và tro
trấu nghiền mịn
Hiệp hội quốc
tế (SYNAD)
PG cải biến tính lưu biến
và hàm lượng khí
PG tăng dẻo-giảm nước
PG tăng dẻo giữ nước
PG cuốn khí
PG cải biến quá trình
ninh kết và rắn chắc
PG làm tăng quá trình rắn
chắc
PG làm chậm quá trình rắn
chắc
PG cải biến độ bền đối
với các tác dụng hóa học
và vật lý
PG chống đóng băng và
chống nứt nẻ do đóng băng
PG kỵ nước bên trong
V. PHỤ GIA BT
1. Lịch sử hình thành.
2. Định nghĩa và phân loại.
3. Phụ gia cải biến tính lƣu biến và hàm lƣợng khí.
4. Phụ gia cải biến đông kết và cứng hóa.
5. Phụ gia cải biến độ bền (hóa chất XD).
6. Phụ gia khoáng
3. Phụ gia cải biến tính lƣu biến và hàm lƣợng khí.

a. Chất tăng dẻo – giảm nƣớc (PG hoạt tính
bề mặt).
Đây là phụ gia truyền
thống được dùng ở Việt
Nam từ những năm 1960
cho phép giảm nước để
có cùng tính dễ đổ, hoặc
tăng tính dễ đổ với cùng
một hàm lượng nước.
SIKAMENT-2000AT
 Là những sản phẩm hữu cơ có khả năng giảm
sức căng trên bề mặt, hoặc ở giữa giữa các
mặt của các chất lỏng của nước nói riêng.
 Bôi trơn các hạt xi măng, các hạt xi măng
tách rời nhau.
 Tạo điều kiện làm ướt và thủy hóa.
 Giảm lượng nước nhào trộn.
 Tăng cường độ bê tông.
• Đặc điểm.
Các hạt
XM bị vón
Các hạt XM đƣợc
tách rời khi có PG
• Ứng dụng.
 Đổ BT trong các kết cấu mỏng, dày cốt thép.
 Đổ BT khối lớn.
 Cải thiện thời gian gỡ ván khuôn và bề mặt BT.
 BT đổ dưới nước (để tránh sự rửa trôi).
 BT vận chuyển đường dài.
 BT bơm.

 BT phụt.
• Sản phẩm.
 Các chất hoạt tính bề mặt anion.
 Lignosulfonates:
 Là các sản phẩm phụ của sản xuất giấy
(nước bã giấy)
 Dạng chất lỏng hoặc dạng bột mịn, mịn hơn
xi măng và có thể tan rễ ràng trong nước
• Sản phẩm.
• Sản phẩm.
 Các chất hoạt tính bề mặt trung tính.
 Polyglycol ester
 Axit cacboxylic hydroxylat
 Các dẫn suất của chúng
 Các sản phẩm khác.
 Cacbohydrat
• Hàm lượng sử dụng.
 Tùy thuộc vào chủng loại
 Theo hướng dẫn sử dụng
 Từ khoảng 0.1 – 3 % theo khối lượng xi măng
• Phụ gia siêu dẻo.
 Làm tăng độ sụt của hỗn hợp
BT đến 4 lần, hoặc có thể giảm
bớt lượng nước từ 20-30%.
 Sử dụng để tăng độ dẻo cho hỗn hợp BT và tăng
cường độ cho BT.
b. Phụ gia cuốn khí.
 Cơ chế .
 Tạo ra các bong bong khí đường kính từ 10 – 10000
μm (25-250 μm) trong hỗn hợp BT.

 Công dụng.
 Thay thế một phần nước, tăng độ dẻo cho bê tông.
 Đóng vai trò là các hạt mịn.
 Hạn chế sự phân tầng.
 Cắt mạng ống mao dẫn trong BT.
 Tăng cường khả năng chống chịu băng giá.
 Ứng dụng.
 Bê tông thường và BT cốt thép.
 BT trộn sẵn, BT cần vận chuyển xa, BT phun.
 BT đổ dưới nước, các cấu kiện đúc sẵn.
 Sản phẩm.
 Lognosulfonat và abietate natri.
 Muối của Etanolamin.
 Xà phòng kiềm của các axit béo…
 Hàm lượng sử dụng.
 Tùy thuộc vào chuẩn loại, theo hướng dẫn sử dụng.
 Từ khoảng 0.005 – 0.05 % theo khối lượng xi măng
(thường được pha loãng).
 Hàm lượng bong bóng khí giảm dần.
 Thời gian.
 Nhiệt độ.
 Đầm nén.
 Phản ứng với xi măng.

×