Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

đồ án thiết kế cung cấp điện và camera cho tòa nhà công ty Bảo Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (553.04 KB, 54 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Với tốc độ tăng trưởng kinh tế ngày càng tăng của Việt Nam, vấn đề năng
lượng được đưa ra là một trong lĩnh vực ưu tiên hàng đầu. Điện năng chiếm phần
lớn của tất cả lĩnh vực. Các giải pháp về năng lượng đưa ra nhằm đảm bảo tiêu chí
về kinh tế và kỹ thuật. Với kiến thức tích lũy được trong 4 năm đại học, em muốn
vận dụng chúng để tính toán, thiết kế sát với nhu cầu thực tế này là thiết kế cung
cấp điện và camera cho tòa nhà công ty Bảo Việt.
Mục đích đề tài
- Lên phương án thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà một cách hợp lý, nâng cao
chất lượng điện năng.
- Giám sát an ninh qua hệ thống camera.
Nội dung đề tài
- Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà: Tính toán chiếu sáng, tính toán
lựa máy biến áp - máy phát dự phòng, tính toán lựa chọn dây dẫn và CB bảo vệ,
tính toán các biện pháp an toàn điện: chống sét và nối đất
- Thiết kế hệ thống camera quan sát: Thiết kế camera giám sát an ninh tòa nhà.
Phương pháp thực hiện
Đồ án được thực hiện trên cơ sở lí thuyết cơ bản và những kinh nghiệm thực
tế tích lũy được từ thầy cô và các anh chị khóa trước. Khảo sát thực tế công trình để
đưa ra phương án cung cấp điện hợp lí nhất. Mỗi một công thức, kết quả tính toán
đều được đối chiếu các tiêu chuẩn được nêu trong mục tài liệu tham khảo.
Giới hạn của đề tài
Do hạn chế về thời gian và số lượng công việc quá lớn nên đồ án không tính
đến các phần thuộc về: viễn thông, PCCC, máy bơm nước.
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VÀ PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN
1.1. Giới thiệu tổng quan về trụ sở
1.1.1. Vị trí – diện tích


Diện tích 2204m
2
, nằm trên đường Hùng Vương - Nha Trang. Công trình tòa
nhà có 5 tầng. Chi tiết từng tầng:
- Tầng 1: diện tích 641m
2
gồm 3 phòng 40m
2
, 5 phòng 20m
2
, 1 phòng 14m
2
, 2
cầu thang 22m
2
- Tầng 2: diện tích 641m
2
gồm 4 phòng 40m
2
, 6 phòng 20m
2
, 1 phòng 14m
2
, 2
cầu thang 22m
2
.
- Tầng 3, 4, 5: Mỗi tầng có diện tích 450m
2
gồm: 3 phòng 40m

2
, 5 phòng
20m
2
, 1 phòng 14m
2
, 2 cầu thang 22m
2
.
1.1.2. Bảng vẽ mặt bằng
Bảng vẽ tổng thể tòa nhà ( Phụ lục / Bảng vẽ 101)
Bảng vẽ mặt bằng từng tầng ( Phụ lục / Bảng vẽ 102)
1.1. 3. Đặc điểm phụ tải
Phụ tải trụ sở chủ yếu: chiếu sáng, ổ cấm , hệ thống điều hòa cục bộ cho các
phòng làm việc riêng biệt. Thời gian làm việc 8 tiếng/ngày. Trụ sở được cấp điện từ
lưới 22KV, cho phép mất điện không quá một ngày đêm, khi mất điện cơ quan còn
hoạt động nên có máy phát dự phòng, phương án cấp điện thường dùng một nguồn
(TLTK/1/trang 10)
1.2. Phương án cấp điện
Tòa nhà được cấp điện từ đường dây trung thế 22kV thông qua máy biến áp
22/0.4kV sử dụng hệ thống nối đất TN-S. Ngoài ra còn máy phát dự phòng cấp điện
cho tòa nhà khi có sự cố mất điện.
Tủ điện phân phối chính MDB đặt ở phòng điện tầng trệt, các tủ động lực
từng tầng đặt ở phòng điện từng tầng.
Máy biến áp và máy phát dự phòng sẽ cấp điện cho tủ điện chính MDB, tủ
MDB sẽ cấp điện cho tủ DB-TT, DB-T1, DB-T2, DB-T3, DB-T4
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
2.1. Cơ sở lí thuyết
 Đặt vấn đề:
Thiết kế chiếu sáng cho công trình là khâu không thể thiếu trong thiết kế
cung cấp điện, tùy theo tính chất của công trình mà việc thiết kế chiếu sáng phải
tuân thủ theo quy định, tiêu chuẩn nhà nước và quốc tế.
Trụ sở Bảo Việt được thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn: PL1.3QCXDVN
09:2005.
 Các yêu cầu của chiếu sáng công nghiệp
- Phù hợp với môi trường làm việc, tính tiện nghi cao, an toàn cao.
- Tính mền dẻo của hệ thống chiếu sáng, yêu cầu lắp đặt và bảo trì.
- Tiết kiệm điện năng và chi phí vận hành.
 Các phương pháp thiết kế chiếu sáng
- Phương pháp suất phụ tải
- Phương pháp quang thông
- Phương pháp hệ số sử dụng
- Phương pháp điểm
Trong đồ án này sử dụng phương pháp quang thông. Phương pháp quang
thông thường sử dụng cho trường hợp chiếu sáng chung đều, có kể cả đến phản xạ
trần, tường, sàn. Nó không thích hợp chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng cho các mặt
phẳng làm việc không phải là nằm ngang.
Trường hợp chọn trước loại đèn và số đèn:
Theo phương pháp quang thông độ rọi trên mặt phẳng làm việc nằm ngang
cho hệ thống chiếu sáng chung đều xác định theo công thức

Chỉ số phòng:
( )
a b
RI
h a b

×
=
× +

(TLTK/1/ công thức 10.13 trang 155)
h: chiều cao từ đèn đến mặt phẳng làm việc
a, b: lần lượt chiều dài, rộng phòng.

Hệ số phản xạ theo đặc tính màu sắc (TLTK/2/ bảng 10.1 trang 149)

Cu: Hệ số sử dụng (TLTK/2/bảng 10.7 trang 154)

LLF:Hệ số mất mát ánh sáng (TLTK/2/ bảng 10.9 trang 155)
Re
( ux)
d b L
q
n n Cu LLF
E l
S
× ×Φ × ×
=

(TLTK/1/công thức 10.14 trang 75)
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
n
d
: Số lượng bộ đèn, n
b

:số bóng/bộ,
S: diện tích phòng
E
Req
:độ rọi yêu cầu
Quang thông thực tế của bộ đèn:
L L
η
Φ = Φ×
L
η
: hệ số sử dụng quang thông (TLTK/2/bảng 10.7 trang 154)
2.2.Thiết kế chiếu sáng cho tòa nhà
Đồ án được thiết kế chiếu sáng theo tiêu chuẩn PL1.3 QCXDVN 09:2005
Loại công
trình
Không gian chức
năng
Yêu cầu Kiến nghị
Mật độ công
suất chiếu sáng
(W/m
2
)
Độ rọi (lux)
CS chung
và CS
chức
năng
Xung

quang
Thấp cao
Văn
Phòng
Kế toán 12 300 100 200 500
Khu vực nghe
nhìn
12 300 100 200 500
Khu hội thảo 13 300 100 200 500
Văn phòng chung
và riêng
12 300 100 200 500
Kho chứa, không
hoạt động
3 85
(Nguồn từ PL1.3 QCXDVN 09:2005)
Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại A (S=39.6m
2
): phòng nhân viên, phòng
họp độ rọi yêu cầu 300lux
- Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại B (S=19.8m
2
): phòng Phó giám đốc, giám
đốc, trưởng phòng, độ rọi yêu cầu 300lux
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 5
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
- Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại C (S=13.75m
2
): nhà kho, độ rọi yêu
cầu 85lux

- Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại D (S=19.8m
2
): nhà vệ sinh, độ rọi yêu
cầu 110 lux
- Thiết kế chiếu sáng loại E: hành lang, cầu thang, độ rọi yêu cầu 85lux
- Thiết kế chiếu sáng loại F: nhà để xe ô tô (S=59.4m
2
), độ rọi yêu
cầu 85lux
A.Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại A(S=39.6m
2
)
 Đặc điểm phòng
Dài
×
rộng
×
cao = 7.2
×
5.5
×
4 m
Hệ số phản xạ:trần trắng
tr
δ
=80%,tường xanh
t
δ
=50%,sàn men màu gỗ
s

δ
=20%
Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h
t
= 0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc: h
lv
= 0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc: h = 4 - 0.76 = 3.24m
 Dùng đèn huỳnh quang
-
3200
Φ =
lm
- Đèn huỳnh quang ống đôi có starter, công suất ống 2
×
40W, công suất tiêu
thụ điện 90W, cosφ = 0.46, chiều dài 1.2m
- Lắp âm trần giả gương phản xạ nhiều đèn, chiếu trực tiếp: chiếu trung bình
0.75
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
2 3200 0.75 4800
L
lm

Φ = × × =

Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
7.2 5.5
0.96
( ) 3.24 (7.2 5.5)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +

- Hệ số sử dụng:
tr
δ
=80% (trần trắng),
t
δ
=50% (tường xanh sáng),
s
δ
=20%(sàn men màu gỗ)
RI=0.96, chiếu trực tiếp: chiếu trung bình

CU=0.68

Hệ số mất mát ánh sáng LLF
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường sạch, chế độ bảo trì 12 tháng

Suy ra: LLF=0.7

Độ rọi yêu cầu:
Re
300
q
E lux=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF
×

Φ × ×
(TLTK/1/công thức 10.14 trang 75)
7.2 5.5 300
5.2
4800 0.68 0.7
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 6 bộ đèn

 Kiểm tra lại bằng phần mền Visual
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
-
Độ rọi trung bình: Average = 300.5 lux > 300 lux (thỏa)
-
Độ đồng đều
+
max
1.4 1.6
min
= ≤
(thỏa) (TLTK/1/trang 73)
+
1.2 1.6
min
Average
= ≤
(thỏa) (TLTK/1/trang 73)
B. Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại B (S=19.8m
2
)

Đặc điểm phòng
- Dài
×
rộng
×
cao = 3.6
×

5.5
×
4 m
- Hệ số phản xạ:trần trắng
tr
δ
= 80%, tường xanh
t
δ
=50%, sàn men màu gỗ
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 7
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
s
δ
=20%

Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h
t
= 0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc: h
lv
= 0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc: h = 4 - 0.76 = 3.24m

Dùng đèn huỳnh quang
-
3200
Φ =
lm

- Đèn ống đôi có starter, công suất ống 2x40W, công suất tiêu thụ điện 94W,
cosφ=0.46, chiều dài 1.2m
- Lắp âm trần giả gương phản xạ nhiều đèn, chiếu trực tiếp: chiếu trung bình

0.75
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
2 3200 0.75 4800
L
lm
Φ = × × =

Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
3.6 5.5
0.67
( ) 3.24 (3.6 5.5)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +

- Hệ số sử dụng:
tr

δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=20%, RI=0.67, chiếu trực tiếp:chiều rộng

CU=0.5

Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường sạch, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra:LLF=0.7

Độ rọi yêu cầu:
Re
300
q
E lux
=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF

×

Φ × ×

3.6 5.5 300
3.5
4800 0.5 0.7
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 4 bộ đèn
Kiểm tra lại bằng phần mền Visual
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 8
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
-
Độ rọi trung bình: Average=302.1 lux>300 lux (thỏa)
-
Độ đồng đều
max
1.5 1.6
min
= ≤
(thỏa)
1.2 1.6
min
Average
= ≤

(thỏa)
C. Thiết kế chiếu sáng cho phòng loại C (S=13.75m
2
)

Đặc điểm phòng
- Dài x rộng xcao=2.5x5.5x4 m
- Hệ số phản xạ: trần trắng
tr
δ
=80%, tường xanh
t
δ
=50%, sàn men màu gỗ
s
δ
=20%

Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h
t
=0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc:h
lv
=0,76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc:h=4-0.76=3.24m

Dùng đèn huỳnh quang
-
3150

Φ =
lm
- Đèn ống đơn có starter, công suất ống 1x40W, công suất tiêu thụ điện 46W,
cosφ=0.43, chiều dài 1.2m
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 9
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
- Lắp âm trần giả gương đèn, chiếu trực tiếp:
chiều rộng
0.7
L
η
=



Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 3150 0.7 2205
L
lm
Φ = × × =

Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
2.5 5.5
0.53
( ) 3.24 (2.5 5.5)
a b
RI
h a b
× ×

= = =
× + × +
- Hệ số sử dụng:

tr
δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=20%, RI=0.53

CU=0.4

Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường trung bình, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra: LLF=0.66
Độ rọi yêu cầu:
Re
85
q
E lux=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L

S E
n
CU LLF
×

Φ × ×
2.5 5.5 85
2
2205 0.4 0.66
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 2 bộ đèn
Kiểm tra lại bằng phần mền Visual
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
-
Độ rọi trung bình: Average=99.5 lux>85 lux (thỏa)
-
Độ đồng đều
max
1.4 1.6
min
= ≤
(thỏa)
1.2 1.6
min

Average
= ≤
(thỏa)
D. Nhà vệ sinh:(S=19,8m
2
), độ rọi yêu cầu 110lux

Đặc điểm phòng
- Dài
×
rộng
×
cao = 3.6
×
5.5
×
4 m
- Hệ số phản xạ:
trần trắng
tr
δ
=80%, tường xanh
t
δ
=50%, men màu gỗ
s
δ
=20%

Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc

- Đèn áp trần h
t
=0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc:h
lv
=0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc:h=4-0.76=3.24m

Dùng đèn huỳnh quang
-
3150
Φ =
lm (ánh sánh trắng nhẹ)
- Đèn ống đơn có starter, công suất ống 1x40W, công suất tiêu thụ điện 46W,
cosφ=0.43, chiều dài 1.2m
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
- Lắp âm trần giả gương đèn,chiếu trực tiếp theo chiều rộng
0.7%
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 3150 0.7 2205
L
lm
Φ = × × =


Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
3.6 5.5
0.67
( ) 3.24 (3.6 5.5)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +
- Hệ số sử dụng:
tr
δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=20% , RI=0.67

CU=0.5

Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường trung binh, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra:LLF=0.66

Độ rọi yêu cầu:
Re

110
q
E lux
=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF
×

Φ × ×
3.6 5.5 110
2.99
2205 0.5 0.66
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 3 bộ đèn
Kiểm tra lại bằng phần mền Visual
-
Độ rọi trung bình: Average=125 lux>110 lux (thỏa)
-

Độ đồng đều

max
1.5 1.6
min
= ≤
(thỏa) (theo GTCCĐ-p73)
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
1.3 1.6
min
Average
= ≤
(thỏa)( (theo GTCCĐ-p73
E. Thiết kế chiếu sáng cho hành lang
E.1. Hành lang trước

Đặc điểm
- Dài x rộng xcao=48.41x2.1x4 m
- Hệ số phản xạ: trần trắng
tr
δ
=80%, tường xanh
t
δ
=50%, sàn men màu gỗ

s
δ
=20%


Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h
t
=0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc:h
lv
=0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc:h=4-0.76=3.24m

Dùng đèn huỳnh quang compact, ballast dạng xung
-
1200
Φ =
lm
- Đèn hình cầu, công suất ống 25W, công suất tiêu thụ điện 25W, cosφ=0.5,
đường kính 72mm, cao 178mm
- Chiếu trực tiếp:chiếu sâu, chóa phản xạ tròn nên
0.75
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 1200 0.75 900
L
lm
Φ = × × =


Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
48.41 2.1
0.62
( ) 3.24 (48.41 2.1)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +
- Hệ số sử dụng:
tr
δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=20%, RI=0.62, chiếu trực tiếp:chiếu sâu


CU=0.7

Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường trung bình, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra:LLF=0.66(tra bảng 10.9-STTK-p155)

Độ rọi yêu cầu:

Re
85
q
E lux=
(tra bảng PL1.3QCXDVN 09:2005)

Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF
×

Φ × ×
48.41 2.1 85
20.8
900 0.7 0.66
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 21 bộ đèn
 Kiểm tra độ rọi trung bình
Re
21 900 0.7 0.66
85.9

48.41 2.1
d L
q
n CU LLF
E
S
×Φ × ×
× × ×
= = =
×
E.2. Hành lang sau

Đặc điểm
- Dài
×
rộng
×
cao = 48.41
×
1.7
×
4 m
- Hệ số phản xạ: trần trắng
tr
δ
=80%, tường xanh
t
δ
=50%, sàn men màu gỗ
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 13

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà

s
δ
=20%

Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h
t
=0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc:h
lv
=0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc:h=4-0.76=3.24m

Dùng đèn huỳnh quang compact, ballast dạng xung
-
1200
Φ =
lm
- Đèn hình cầu, công suất ống 25W, công suất tiêu thụ điện 25W, cosφ=0.5,
đường kính 72mm, cao 178mm
- Chiếu trực tiếp:chiếu sâu, chóa phản xạ tròn nên
0.75
L
η
=

Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 1200 0.75 900

L
lm
Φ = × × =

Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
48.41 1.7
0.5
( ) 3.24 (48.41 1.7)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +
- Hệ số sử dụng:

tr
δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=20%, RI=0.5, chiếu trực tiếp:chiếu sâu


CU=0.62


Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường trung bình, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra: LLF=0.66

Độ rọi yêu cầu:
Re
85
q
E lux=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF
×

Φ × ×
48.41 1.7 85
18.99
900 0.62 0.66
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ

Chọn 19 bộ đèn
 Kiểm tra độ rọi trung bình
Re
19 900 0.62 0.66
85.02
48.41 1.7
d L
q
n CU LLF
E
S
×Φ × ×
× × ×
= = =
×
E.3.Hành lang phụ

Đặc điểm
- Dài x rộng xcao=18x2.1x4 m
- Hệ số phản xạ: trần trắng
tr
δ
=80%, tường xanh
t
δ
=50%, sàn men màu gỗ
s
δ
=20%


Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h
t
=0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc:h
lv
=0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc:h=4-0.76=3.24m

Dùng đèn huỳnh quang compact, ballast dạng xung
-
1200
Φ =
lm
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
- Đèn hình cầu, công suất ống 25W, công suất tiêu thụ điện 25W, cosφ=0.5,
đường kính 72mm, cao 178mm
- Chiếu trực tiếp:chiếu sâu, chóa phản xạ tròn nên
0.75
L
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 1200 0.75 900
L
lm
Φ = × × =


Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
18 2.1
0.58
( ) 3.24 (18 2.1)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +
- Hệ số sử dụng:

tr
δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=20%, RI=0.58, chiếu trực tiếp:chiếu sâu


CU=0.67

Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường trung bình, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra:LLF=0.66


Độ rọi yêu cầu:
Re
85
q
E lux=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF
×

Φ × ×
18 2.1 85
7.95
900 0.68 0.66
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 8 bộ đèn
 Kiểm tra độ rọi trung bình
Re

8 900 0.68 0.66
85.48
18 2.1
d L
q
n CU LLF
E
S
×Φ × ×
× × ×
= = =
×
F. Thiết kế chiếu sáng cho nhà để xe

Đặc điểm
- Dài x rộng xcao=10.8x5.5x4 m
- Hệ số phản xạ: trần trắng
tr
δ
=80%, tường xanh
t
δ
=50%, sàn xi măng
s
δ
=
40%

Độ cao của đèn so với mặt phẳng làm việc
- Đèn áp trần h

t
=0m
- Khoảng cách từ sàn đến bàn làm việc:h
lv
=0.76m
- Khoảng cách từ đèn đến mặt phẳng làm việc:h=4-0.76=3.24m

Dùng đèn huỳnh quang
-
3150
Φ =
lm
- Đèn ống đơn có starter, công suất ống 1x40W, công suất tiêu thụ điện 46W,
cosφ=0.43, chiều dài 1.2m
- Chiếu trực tiếp:chiều rộng nên
0.7
l
η
=


Quang thông thực tế của bộ đèn:
1 3150 0.7 2205
L
lm
Φ = × × =

Hệ số sử dụng
- Chỉ số phòng:
10.8 5.5

1.12
( ) 3.24 (10.8 5.5)
a b
RI
h a b
× ×
= = =
× + × +
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
- Hệ số sử dụng:

tr
δ
=80%,
t
δ
=50%,
s
δ
=40%, RI=1.12

CU=0.86

Hệ số mất mát ánh sáng
Sử dụng đèn huỳnh quang, môi trường trung bình, chế độ bảo trì 12 tháng
Suy ra:LLF=0.66

Độ rọi yêu cầu:
Re

85
q
E lux=


Tính số lượng bộ đèn:
Req
d
L
S E
n
CU LLF
×

Φ × ×

10.8 5.5 85
4
2205 0.86 0.66
d
n
× ×
≥ =
× ×
bộ
Chọn 4 bộ đèn
Kiểm tra lại bằng phần mền Visual
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
-

Độ rọi trung bình: Average=90.7 lux>85 lux (thỏa)
-
Độ đồng đều

max
1.3 1.6
min
= ≤
(thỏa)
1.2 1.6
min
Average
= ≤
(thỏa)
2.3. Thống kê hệ thống đèn
Loại phòng Loại đèn
huỳnh quang
Công
suất tiêu
thụ
cosφ Số lượng
Tầng
trệt
3 phòng chiếu sáng loại A
4 phòng chiếu sáng loại B
1 chiếu sáng nhà kho loại C
1 chiếu sáng nhà vệ sinh loại
D
Hành lang - cầu thang
Nhà xe

Đèn Exit+Sự cố
2x40W
2x40W
1x40W
1x40W
1x25W
1x40W
1x10+2x11
94W
94W
46W
46W
25W
46W
32W
0.46
0.46
0.43
0.43
0.5
0.43
1
3x6=18
4x4=16
1x2=2
1x3=3
21+19+8=48
4
3+6
Tầng

1
4 phòng chiếu sáng loại A
5 phòng chiếu sáng loại B
1 chiếu sáng nhà kho loại C
1 chiếu sáng nhà vệ sinh loại
D
2x40W
2x40W
1x40W
1x40W
94W
94W
46W
46W
0.46
0.46
0.43
0.43
4x6=24
5x4=16
1x2=2
1x3=3
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
Hành lang - cầu thang
Đèn Exit+Sự cố
1x25W
1x10+2x11
25W
32W

0.5
1
21+19+8=48
3+6
Tầng
2
3 phòng chiếu sáng loại A
3 phòng chiếu sáng loại B
1 chiếu sáng nhà kho loại C
1 chiếu sáng nhà vệ sinh loại
D
Hành lang - cầu thang
Đèn Exit+Sự cố
2x40W
2x40W
1x40W
1x40W
1x25W
1x10+2x11
94W
94W
46W
46W
25W
32W
0.46
0.46
0.43
0.43
0.5

1
3x6=18
3x4=12
1x2=2
1x3=3
40
2+4
Tầng
3
Tương tự tầng 2 nt Nt nt nt
Tầng
4
Tương tự tầng 2 nt Nt nt nt
Tổng 164 bộ 2x40W hình quang
29 bộ 1x40Whình quang
216 bộ 1x25W hình quang compact
12 bộ 10W đèn Exit
12 bộ 2x11W đèn sự cố
Chương III. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Quy trình thiết kế:
Những phòng có diện tích và đặc điểm phụ tải giống nhau ta chỉ tính tiêu
biểu một phòng từ đó suy ra các phòng còn lại.Trình tự tính như sau:
- Tính toán phụ tải từng phòng
- Tính toán phụ tải theo từng nhóm
- Tính toán phụ tải từng tầng
- Tính toán phụ tải toàn cơ quan
3.1. Khái niệm chung
 Đặt vấn đề:
Khi thiết kế cung cấp điện cho một công trình nhiệm vụ đầu tiên là
phải xác định nhu cầu tiêu thụ điện của công trình. Tùy theo quy mô cũng

như yêu cầu chất lượng điện mà nhu cầu tiêu thụ điện được xác định theo
phụ tải thực tế hoặc tính sự phát triển sau này
Cần phân biệt phụ tải tính toán và phụ tải thực tế. Phụ tải tính toán là
phụ tải gần đúng chỉ dùng tính toán thiết kế hệ thống điện, còn phụ tải thực
tế xác định
Nếu phụ tải tính toán nhỏ hơn phụ tải thực tế sẽ làm giảm tuổi thọ
thiết bị, có khi đưa đến cháy nổ, nếu phụ tải tính toán lớn hơn nhiều phụ tải
thực tế thì gây ra lãng phí
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
Do tính chất quan trọng nên đã có nhiều công trình nghiên cứu tính
toán phụ tải. Thông dụng nhất là phương pháp sắp xếp biểu đồ phụ tải.
Nhưng điểm cần lưu ý vì phụ tải phụ thuộc nhiều yếu tố và biến động theo
thời gian nên hiện nay vẫn chưa có phương pháp nào hoàn toàn chính xác và
tiện lợi
Trong thực tế tùy theo yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính toán
điện thích hợp. Hiện nay có các phương pháp:
- Phương pháp hệ số sử dụng và hệ số đồng thời
- Phương pháp công suất đặt và hệ số nhu cầu
- Phương pháp suất phụ tải trên một đơn vị diện tích
- Phương pháp suất tiêu thụ điện trên một đơn vị sản phẩm
- Phương pháp hệ số cực đại và công suât trung bình
 Mục đích của việc xác định phụ tải tính toán nhằm
- Chọn số lượng và dung lượng máy biến áp của trạm biến áp
- Chọn tiết diện dây và CB bảo vệ
Trong tập đồ án này, lựa chọn phương pháp xác định phụ tải là phương pháp
hệ số sử dụng và hệ số đồng thời.
3.2.Phương pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số sử dụng và hệ số đồng
thời
- Công suất tác dụng tính toán tổng của nhóm thiết bị được xác định như sau:

1
n
tt s ui ni
i
P k k P
Σ
=
= × ×

(3.1)
- Công suất phản kháng tính toán tổng của nhóm thiết bị được xác định như
sau:
1
n
tt s ui ni
i
Q k k Q
Σ
=
= × ×

(3.2)
- Công suất biểu kiến tính toán tổng của nhóm thiết bị được xác định như
sau:
2 2
tt tt tt
S P Q
Σ Σ Σ
= +
(3.3)

k
s
: Hệ số đồng thời của nhóm thiết bị (TLTK/2/bảng 1.12)
k
ui
: Hệ số sử dụng của thiết bị thứ i (TLTK/2/bảng 1.12)
P
ni
, Q
ni
: lần lượt là công suất tác dụng và phản của thiết bị thứ i
P
tt
Σ
, Q
tt
Σ
, S
tt
Σ
: lần lượt là công suất tác dụng, phản kháng, biểu kiến tính
toán nhóm n thiết bị
3.3. Phương án cấp điện cho cơ quan
Máy biến áp và máy phát dự phòng sẽ cấp điện cho tủ điện chính MDB, tủ
MDB sẽ cấp cho tủ DB-TT, DB-T1, DB-T2, DB-T3, DB-T4, DB-HL,DB-NXBV,
DB-BN. Mỗi tủ điện tầng sẽ có lộ ra, các lộ sẽ đi đến từng phòng
DB-TT: cấp điện cho tầng trệt
DB-T1: cấp điện cho tầng 1
DB-T2: cấp điện cho tầng 2
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 19

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
DB-T3: cấp điện cho tầng 3
DB-T4: cấp điện cho tầng 4
DB-BN: cấp điện cho máy bơm PCCC, bơm tăng áp, bơm nước thải.
3.4.Xác định phụ tải tính toán cho cơ quan
3.4.1.Giới thiệu khái quát tính toán phụ tải
Để tính toán đơn giản và chính xác căn cứ vào đặc điểm phụ tải và mặt bằng
phân bố phụ tải. Tất cả thiết bị điện đều dùng 1 pha. Những phòng có diện tích và
đặc điểm phụ tải giống nhau ta chỉ tính tiêu biểu một phòng từ đó suy ra các phòng
còn lại.Trình tự tính như sau:
- Tính toán phụ tải từng phòng
+ Phòng loại A (S=39.6m
2
): Phòng nhân viên, phòng họp
+ Phòng loại B (S=19.8m
2
): phòng GĐ, PGĐ, TP
+ Phòng loại C (S=13.75m
2
): nhà kho, phòng điện nước
+ Phòng loại D (S=19.8m
2
): nhà vệ sinh
+ Hành lang, nhà vệ sinh, nhà xe, phòng bảo vệ
- Tính toán phụ tải từng tầng
+ DB-TT
+ DB-T1
+ DB-T2
+ DB-T3
+ DB-T4

- Tính toán phụ tải toàn cơ quan.
3.4.2 . Tính toán phụ tải
3.4.2.1. Tính toán phụ từng phòng
A. Tính toán phụ tải phòng loại A (S=39.6m
2
)
 Ổ cấm điện 2 chấu :16A/220V, 7 ổ cấm
k
u
=1, k
s
=0.1 (TLTK/2/bảng 1.12)
P
đmoc
=n.I.U=7x16x220=24.640 KW
P
ttoc
=K
s
.K
u
.P
đmoc
=0.1x1x24.64=2.464 KW
Cosφ=0.8

S
ttoc
=
2.464

3.08
cos 0.8
ttoc
P
KVA
ϕ
= =
 Sử dụng 6 bộ đèn:2x40W, công suất tiêu thụ 94W/bộ, cosφ=0.46
k
u
=1,k
s
=1(TLTK/2/bảng 1.12)
P
ttcs=
6x94=0.564 KW
Cosφ=0.46

S
ttcs
=
0.564
1.226
cos 0.46
ttcs
P
KVA
ϕ
= =
 Công suất máy lạnh văn phòng là 240 W/m

2
Loai công trình Kiến nghị
Công suất lạnh (W/m
2
)
Nhà hàng, cafe 300-350
Văn phòng 200-250
Ngân hàng 170-200
Khách sạn 100-150
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 20
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
Siêu thị 250-300
Cửa hàng nhỏ 300-350
(nguồn bảng A2- tiêu chuẩn TCVN 5687-2010)
Công suất lạnh: Q=240
×
39.6=9504 W
Hệ số làm lạnh:
Q
L
ε
=
=3.5 (TLTK/3/ trang 2 - Lê Xuân Hòa)
trong đó L:Công suất nén.
Suy ra:L=P=Q/
ε
= 9504/3.5=2715W, suy ra chọn thiết bị có trên thị trường là
Tên
máy
Số

lượng
CS lạnh(btu/h) V-P-
Hz
CS
Điện
Dạng
máy
Điều
khiển
Nhà sx
OD/ID 1 24.000BTU/H 220-1-
50
2700
W
Treo
tường
remot
e
LG,TOSHIBA
, DAKIN
K
u
=0.8, k
s
=1
P
ttđh
=0.8x2.7=2.16 KW
Cosφ=0.8


S
ttđh
=
2.16
2.7
cos 0.8
ttdh
P
KVA
ϕ
= =
 Công suất quạt thông gió tươi
Tiêu chuẩn không khí ngoài (gió tươi) cho phòng có ĐHKK
Phòng hành chính công sở Diện tích
(m
2
/người)
Lượng không khí ngoài yêu câu
m
3
/h.người m
3
/h.m
2
Phòng làm việc 8-10 30
Phòng chờ 2 25
(Nguồn từ bảng F-TCVN-2010)
10m
2
/người cần lượng gió tươi cấp cho phòng là L= 25m

3
/(h x người)
Suy ra: cần lượng gió tươi cấp cho phòng nhân viên kế hoạch 6 người là
L=
3
39.6 25 6
9.9 /
10 60
m
× ×
=
×
phút.
Trên thị trường ta chọn quạt thông gió dùng trong văn phòng:
Model Số lượng Điện áp Công suất,
W
L,m
3
/phút Độ ồn,dB
APB 25 1 220V 36 W 12.6 43
K
u
=1, k
s
=1
P
tttg
=0.036 KW
Cosφ=0.8


S
tttg
=
0.036
0.045
cos 0.8
tttg
P
KVA
ϕ
= =

 Suy ra công suất phụ tải phòng loại A
K
s
=1 nên P
ttA
=P
ttđh
+ P
tttg
+ P
ttcs
+P
ttoc
=2.16+0.036+0.564+2.464=5.224 KW
S
ttA
=S
ttđh

+ S
ttquạt
+ S
ttcs
+S
ttoc
=2.7+0.045+1,226+3.08=7.051 KVA
B. Tính phụ tải cho phòng loại B (S=19.8m
2
)
 Ổ cấm điện 2 chấu :16A/220V, 2 ổ cấm, k
u
=1, k
s
=0.1
P
đmoc
=n.I.U=16x220x2=7.04 KW
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 21
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
P
ttoc
=K
s
.K
u
.P
đmoc
=0.1x1x7.04=0.704 KW
Cosφ=0.8


S
ttoc
=
0.704
0.88
cos 0.8
ttoc
P
KVA
ϕ
= =

 Sử dụng 4 bộ đèn: 2x40W, công suất tiêu thụ 94W/bộ, cosφ=0.46
cosφ=0.46,k
u
=1,k
s
=1
P
ttcs=
4x94=0.376 KW
Cosφ=0.46

S
ttcs
=
0.376
0.817
cos 0.46

ttcs
P
KVA
ϕ
= =
 Công suất máy lạnh văn phòng là 240 W/m
2
Công suất lạnh: Q=240 .19.8=4752 W
Hệ số làm lạnh:
Q
L
ε
=
=3.5
Suy ra:L=P=Q/
ε
= 1357W , suy ra chọn thiết bị có trên thị trường là
Tên máy Số
lượng
CS
lạnh(btu/h)
V-P-
Hz
CS
Điện
Dạng
máy
Điều
khiển
Nhà sx

OD/ID,
TT
1 12.000BTU
/H
220-
1-50
1200
W
Treo
tường
remote LG,TOSHIB
A , DAKIN
K
u
=0.8, k
s
=1
P
ttđh
=0.8x1.2=0.96 KW
Cosφ=0.8

S
ttđh
=
0.96
1.2
cos 0.8
ttdh
P

KVA
ϕ
= =
 Công suất quạt thông gió:
10m
2
/người cần lượng gió tươi cấp cho phòng là L= 25m
3
/h.người
Suy ra: cần lượng gió tươi cấp cho phòng 1 người là
L=
39.6 25 1
1.65
10 60
× ×
=
×
m
3
/phút.
Trên thị trường ta chọn quạt thông gió dùng trong văn phòng:
Model Số lượng Điện áp Công suất,W L,m
3
/phút Độ ồn,dB
APB 15 1 220V 24 W 4,8 37
Cosφ=0.8

S
tttg
=

0.024
0.03
cos 0.8
tttg
P
KVA
ϕ
= =
Suy ra công suất phụ tải phòng loại B
K
s
=1 nên P
ttB
=P
ttđh
+ P
tttgt
+ P
ttcs
+P
ttoc
=0.96+0.024+0.376+0.704 =2.064KW
S
ttB
=S
ttđh
+ S
tttg
+ S
ttcs

+S
ttoc
=1.2+0.03+0.817+0.88=2.927KVA
C. Phụ tải phòng loại C:nhà kho ( S=13.75m
2
)
Sử dụng 2 bộ đèn: 1x40W, công suất tiêu thụ 46 W/bộ, cosφ=0.43
K
u
=1, k
s
=0.1
P
ttcs=
P
ttC
= 2x46=0.092 KW
S
ttC
=
0.092
0.214
cos 0.43
ttC
P
ϕ
= =
KVA
D. Phụ tải phòng loại D:nhà vệ sinh (S=19.8m
2

)
Sử dụng 3 bộ đèn huỳnh quang: 1x40W, công suất tiêu thụ 46 W/bộ,
cosφ=0.43
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
K
u
=1, k
s
=0.1
P
ttcs
= 3x46=0.138KW
S
ttD
=
0.138
0.32
cos 0.43
ttD
P
ϕ
= =
KVA
E. Phụ tải hành lang, nhà vệ sinh, nhà xe, phòng bảo vệ
Phụ tải P(KW) S(KVA)
Hành
lang
Hành lang trước+Đèn Exit,SC 0.557 1.082
Hành lang sau+Đèn Exit,SC 0.507 0.982

Hành lang phụ+Đèn Exit, SC 0.232 0.432
Nhà vệ sinh 0.138 0.32
Nhà xe 0.184 0.43
Phòng bảo vệ 1.08 1.697
3.4.2.2. Công suất tính phụ tải từng tầng
A. Phụ tải tầng trệt
Tầng trệt (DB-TT)
K
s
=0.9 (TLTK/2/bảng 1.11-trang 6)
Phụ tải P
tt
(KW) S
tt
(KVA) Các lộ ra
Lộ 1 Lộ 2 Lộ 3
A1+B1+B2+A2 14.576 19.956 14.576KW
B3+A3+C1+B4 9.444 13.119 9.444KW
HL+VS+NX+BV 2.698 4.943 2.698
Tổng P
tt
=0.9
×
(14.576+9.444+2.698)=24.046KW
cos
ϕ
ttb
0.703
B. Phụ tải tầng 1
Tầng 1 (DB-T1)

K
s
=0.8(TLTK/2/bảng 1.11-trang 6)
Phụ tải P
tt
(KW) S
tt
(KVA) Các lộ ra
Lộ 1 Lộ 2 Lộ 3 Lộ 4
A4+B5+
B6+A5
14.576 19.956 14.576KW
B7+A6+
C2
7.38 10.192 7.38KW
B8+A7+
B9
9.352 12.905 9.352KW
HL+VS 1.434 2.816 1.434KW
Tổng P
tt
=0.8
×
(14.576+7.38+9.352+1.434
)
=26.19KW
cos
ϕ
ttb
0.714

C. Phụ tải tầng 2
Tầng 2 (DB-T2)
K
s
=0.9 (TLTK/2/bảng 1.11-trang 6)
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
Phụ tải P
tt
(KW) S
tt
(KVA) Lộ
Lộ 1 Lộ 2 Lộ 3
A8+B10+B11+A9 14.576 19.956 14.576KW
B12+A10+C3 7.38 10.192 7.38KW
HL+VS 1.202 2.384 1.202KW
Tổng P
tt
=0.9
×
(14.576+7.38+1.202)
=20.84KW
cos
ϕ
ttb
0.712
Phụ tải tầng 3,4: tương tự tầng 2.
3.4.2.3.Bảng thống kê phụ tải tủ phân phối chính (MDB)
MDB
K

s
=0.9
Tủ điện line Cosφ P
tt
(KW) S
tt
(KVA)
Tải DB-TT DB-TT 0.703 24.046 34.2
DB-T1 DB-T1 0.714 26.19 36.68
DB-T2 DB-T2 0.712 20.84 29.27
DB-T3 DB-T3 0.712 20.84 29.27
DB-T4 DB-T4 0.712 20.84 29.27
Tổng 0.71 101.48 142.82
3.5. Chọn máy biến áp (MBA)
3.5.1. Chọn dung lượng MBA

Phụ tải loại 3 nên chỉ cần 1 máy biến áp (TLTK/1/trang 10)

Phụ tải cơ quan
+ Cơ quan hoạt động :7h30-16h30h(10 tiếng) S
2
=142.82KVA
+ Thời gian còn lại: chỉ có hành lang, phòng bảo vệ hoạt động (14 tiếng)
S
1
=13.313 KVA

Do không có đường cong quá tải MBA nên ta dùng phương pháp quá tải
bình thường theo quy tắc 3%


max
.
24.
i i
dk
S t
K
S
=

(TLTK/1/trang 63)
K
dk
:Hệ số điền kín của đồ thị phụ tải

142.82 10 13.313 14
0.471
24 142.82
dk
K
× + ×
= =
×
1 (1 ).0.3
bt
qt dk
K K
= + −



1 (1 0.471) 0.3 1.1587
= + − × =
bt
qt
K
:Hệ số quá tải bình thường
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Ts Lê Mỹ Hà
(TLTK/1/công thức 6.4)
max
MBA
bt
qt
S
S
K

142.82
123.26
1.1587
MBA
S KVA⇒ ≥ =
(TLTK/1/công thức 6.5)
Vậy chọn S
MBA
=160KVA của thiết bị điện
Tiêu chuẩn Điện áp Tổ đấu dây Dung lượng
ĐL-QĐ1094 22KV/0.4KV Dyn-11 160KVA
Thông số kĩ thuật:
Tổn hao không tải

P
o
(W)
Tổn hao ngắn
mạch ở 75
0
C (W)
Dòng điện không
tải I
0
(%)
Điện áp ngắn mạch
U
k
(%)
280 1940 2 4
3.5.2. Phần tử bảo vệ MBA
-
Dòng điện sơ cấp:
160
4.2
3. 3 22
dm
tt
dm
S
I A
U
= = =
×

-
Điện áp sơ cấp: U
đm
=22KV
Cầu chì tự rơi (FCO)
Chọn theo điều kiện:U
đmcc

U
đmM
I
đmcc

I
đmM
I
Ncc

I
sc
(TLTK/4/trang 267)
I
sc
=
6
3
250 10
6.5
3 3 22 10
sc

S
kA
U
×
= =
× × ×
Với I
tt
=4.2A, U
đm
=22 kV, I
sc
=6.5kA chọn cầu chì LBFCO của công ty Tuấn
Ân (TLTK/2/trang 194)
Thông số kỹ thuật
Stt Thông số kỹ thuật Kí hiệu Đơn vị Giá trị
1 Điện áp định mức U
đmcc
kV 27
2 Dòng điện định mức I
đmcc
A 100
3 Khả năng cắt ngắn
mạch
I
Ncc
kA 10
4 Điện áp chịu đựng
xung
U

BIL
kV 125
Dòng định mức (A) dây chì trung thế để bảo vệ biến áp :
U
đmlưới
=22KV
Lê Công Thịnh - 10101129 Trang 25

×