Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần quy hoạch thiết kế xây dựng Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.85 KB, 134 trang )

Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Phần I Giới thiệu tổng quan về doanh nghiệp
1.1 Tóm tắt về công ty
Công ty Công ty CP t vấn qui hoạch thiết kế xây dựng Nghệ An tiền thân là viện
quy hoạch khảo sát thiết kế xây dựng Nghệ An đợc thành lập tháng 03 năm 1973 và từ
năm 1976 1991 là viện quy hoạch thiết kế xây dựng Nghệ Tĩnh. Hiện nay là Công
ty CP t vấn qui hoạch thiết kế xây dựng Nghệ An công ty đã có hơn 30 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực xây dựng
1.1.1 Tên doanh nghiệp:
Công ty CP t vấn qui hoạch thiết kế xây dựng Nghệ An
- Tên giao dịch quốc tế: Nghe An Construction Planning
Designing Consulting Joint-Stock company
- Tên viết tắt: NACC
- Đợc thành lập theo quyết định số: 2767/QĐ/UB - ĐMDN của UBND tỉnh Nghệ
An
- Địa chỉ giao dịch: Số 146 - Đờng Hồng Bàng- TP Vinh Nghệ An
- Số điện thoại:
Giám đốc công ty: 038 844894
P. Giám đốc công ty: 038 843281
Phòng trực: 038 842357
Phòng KHTT: 038 844953 Fax: 038 847554
PhòngTCHC: 038 562797
Phòng KTTC: 038 3568589
Phòng QLKT: 038 3598520 Fax: 038 830541
Email:
Đợc Nhà nớc xếp hạng doanh nghiệp nhà nớc hạng 1 theo quyết định số 3153/
QĐ - UB của UBND tỉnh Nghệ An ngày 30/08/2002
1.1.2 Vốn điều lệ:
1.1.3 Quyết định thành lập
GVHD: Ngô Thị Tơi - 1 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An


Đợc nhà nớc cấp chứng chỉ hành nghề t vấn xây dựng số 110/ BXD CSXD và giấy
phép đăng ký kinh doanh số 2703000158 ngày 10/09/2003
1.1.4. Ngành nghề kinh doanh
- T vấn và điều tra khảo sát vàlập dự án xây dựng, giúp cho các nàh đầ t xác định chủ
trơng đầu t, điều tra tiếp cận htị trờng, khảo sát kinh tế kỹ thuật, lập dự án tiền khả
thi, làm thủ tục đầu t xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp kỹ thuật hạ tầng
đô thị và nông thôn
- Khảo sát, thiết kế quy hoạch vùng lãnh thổ, quy hoạch đô thị, nông thôn và các khu
công nghiệp
- Khảo sát điạ hình địa chất, thuỷ văn, môi trờng. Thiết kế các công trình dân dụng,
công nghiệp giao thông, cấp thoát nớc, cấp điện cho đô thị và nông thôn
- Nhận tổng thầu thiết kế và quản lý công trình theo phơng thức chìa khoá tra tay
- Thẩm định thiết kế dự toán: kiểm tra kỹ thuật đồ án thiết kế và dự toán các công
trình do đơn vị khác lập
- Tổ chức thi sáng tác và tuyển chọn phơng án thiết kế do chủ đầu t yêu cầu
- Thiết kế và thi công trang trí nội, ngoại thất các công trình
- Giám sát kỹ thuật xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp kỹ thuật hạ tầng
- Lập hồ sơ mời thầu, t vấn đấu thầu và thiết kế, xây dựng các công trình dân dụng,
công nghiệp và kỹ thuật hạ tầng
- Thí nghiệm cung cấp các chỉ tiêu kỹ thuật của đất đá, nền móng và vật liệu xây
dựng theo nội dung quyết định công nhận Phòng thí nghiệm của bộ trởng Bộ xây
dựng cấp
1.2 Tổ chức sản xuất
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP t vấn qui hoạch thiết kế xây
dựng Nghệ An
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty nh sau:
GVHD: Ngô Thị Tơi - 2 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Bảng 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty
1.2.2 Đội ngũ cán bộ công nhân viên

Tổng số cán bộ công nhân viên 165 ngời
Tổng số đại học và trên đại học ( KTS, KS) 117 ngời
Chia theo ngành nghề:
- Kiến trức s: 30 ngời
- Kỹ s xây dựng: 35 ngời
- Kỹ s giao thông: 08 ngời
- Kỹ s kinh tế xây dựng: 02 ngời
- Kỹ s điện: 04 ngời
- Kỹ s cấp thoát nớc: 04 ngời
GVHD: Ngô Thị Tơi - 3 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Xí nghiệp khảo sát địa hình
Xí nghiệp khảo sát địa chất
Xí nghiệp thiết kế tổng hợp
Xí nghiệp thiết kế công trình
Xí nghiệp quy hoạch
Xí nghiệp tư vấn giám sát
Ban giám đốc Hội đồng thi đuaHội đồng KHKT
Hội đồng quản trị
P. tổ chức
hành chính
P. Kế toán tiếp
thị
P. Kế toán
hành chính
P. QLKT &
điều hành
DA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
- Kỹ s cơ khí: 01ngời
- Kỹ s trắc địa: 08 ngời

- Kỹ s địa chất công trình: 05 ngời
- Kỹ s đô thị: 05 ngời
- Kỹ s cử nhân kinh tế Kế toán: 09 ngời
- Cử nhân, cao đẳng công nghệ thông tin:03 ngời
- Kỹ s các ngành nghề khác: 03 ngời
- Trung cấp kỹ thuật: 26 ngời
- Công nhân kỹ thuật: 22 ngời
1.2.3. Lãnh đạo công ty:
1.2.3.1 Hội đồng quản trị
- Ông: Nguyễn Hồng Sơn kỹ s xây dựng Chủ tịch hội đồng quản trị
- Ông: Bùi Ngọ Thanh- KSĐT Uỷ viên
- Bà: Võ thị Hoá - CNKT Uỷ viên
- Bà: Trần thị Lơng - KSXD Uỷ viên
- Ông: Nguyễn Song Tùng - KSXD Uỷ viên
- Ông: Phạm Duy Chung Ths GT Uỷ viên
1.2.3.2 Ban giám đốc công ty:
- Ông: Nguyễn Hồng Sơn kỹ s xây dựng Giám đốc điều hành
- Ông: Bùi Ngọ Thanh- KSĐT - Phó Giám đốc điều hành
- Bà: Võ Thị Hoá - CNKT - Phó Giám đốc
1.2.3.3. Chức năng nhiệm vụ
- Hội đồng quản trị: Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm
của công ty, tham gia bổ nhiệm, bãi nhiệm cán bộ quản lý, quyết định cơ cấu kinh
doanh, quyết định bán trái phiếu, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cắt chức giám đốc.
- Ban giám đốc công ty: Là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp về tổ chức quản lý và điều
hành hoạt động toàn công ty là ngời chịu trách nhiệm lãnh đạo chung, ngời đại diện
pháp nhân của doanh nghiệp trớc nhà nớc và pháp luật
- Phòng QLKT & điều hành: chịu trách nhiệm kỹ thuật thi công, tiến hành lập chi tiết
các dự toán công trình, kiểm tra các hồ sơ dự thầu và tham mu cho Giám đốc quyết
định giá thầu.
GVHD: Ngô Thị Tơi - 4 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA

Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
- Hội đồng thi đua: có trách nhiệm giám sát, quản lý và điều hành các phòng ban để có
cơ sở khen thởng hay xử phạt, giúp cho ban giám đốc quản lý tốt nhân viên và cấp dới
- Phòng Tổ chức- Hành chính : tuyển dụng, quản lý, sắp xếp nhân sự toàn Công ty; tổ
chức tiền lơng, BHXH, quản lý hồ sơ, văn th, tạp vụ, cấp dỡng
- Phòng kế toán tài chính: chịu sự điều hành trực tiếp của Kế toán trởng. Phòng có
nhiệm vụ thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ, chuẩn mực kế toán Việt Nam; cung cấp
thông tin kế toán tài chính cho các nhà quản trị; quản lý tài chính Công ty; tổ chức
hạch toán theo từng công trình, từng hạng mục công trình; tập hợp chi phí sản xuất,
tính giá thành công trình, xác định kết quản kinh doanh, thanh toán với chủ đầu t khi
khối lợng xây lắp hoàn thành và lập các báo cáo tài chính theo đúng quy định.
- Kế toán tiếp thị: Tìm kiếm khách h ng v t vn cho khách h ng s dng sn
phm.
- Hội đồng KHKT: Tham mu cho ban lãnh đạo công ty về công tác lập thiết kế, tổ chức
biện pháp thi công các hạng mục công trình. Lập tiến độ thi công phù hợp với tiến độ
của dự án. Chỉ đạo các đội thi công về công tác kỹ thuật, đảm bảo thi công đúng quy
trình kỹ thuật, lập biên bản nghiệm thu các khối lợng đã hoàn thành để thanh toán với
chủ đầu t.
1.2.3.4 Xí nghiệp khảo sát địa hình
Chức năng và nhiệm vụ: Lập phơng án, nhiệm vụ, khảo sát lập bản đồ địa hình các
loại phục vụ cho công tác thiết kế, quy hoạch các đô thị nông thôn. Khảo sát địa hình,
điều tra số liệu phục vụ cho việc thiết kế các công trình dân dụng, quy hoạch, giao
thông, cấp thoát nớc, thuỷ lợi và hệ thống điện. Với hệ thống trang bị và công nghệ
mới đợc công ty trang bị, sản phẩm của xí nghiệp luôn đảm bảo độ chính xác cao và
thoả mãn mọi khách hàng
1.2.3.5 Xí nghiệp khảo sát địa chất
Chức năng và nhiệm vụ: Khảo sát địa chất công trình, thí nghiệm cung cấp các chỉ
tiêu kỹ thuật của đất đá, nền móng các loại vật liệu xây dựng phục vụ cho thiết kế quy
hoạch, TKKT các công trình kiến trúc, giao thông cầu đờng và hệ thống hạ tầng kỹ
thuật

GVHD: Ngô Thị Tơi - 5 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
1.23.6. Xí nghiệp quy hoạch
Chức năng và nhiệm vụ: Qui hoạch tổng thể, QH chi tiết các vùng lãnh thổ, QH đô
thị, nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị mới. Lạp dự án đầu t, TKKT đờng giao
thông đô thị và nông thôn, TK các công trình kỹ thuật hạ tầng điện chiếu sáng, cấp
thoát nớc và hệ thống điện, đờng dây và trạm biến áp đến 35kv
1.2.3.7. Xí nghiệp thiết kế tổng hợp
Chức năng và nhiệm vụ: Lập dự án đầu t xây dựng, thiết kế kỹ thuật các công trình
dân dụng và công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông đô thị và nông thôn. Thiết kế
quy hoạch các đô thị nông thôn, khu công nghiệp. T vấn các chủ đầu t, điều tra tiếp cận
thị trờng, điều tra kinh tế kỹ thuật, làm thủ tục đầu t, phục vụ quá trình xây dựng dự án
1.2.3.8. Xí nghiệp thiết kế công trình
Chức năng và nhiệm vụ: Lập dự án đầu t, thiết kế kỹ thuật các công trình dân dụng
và công nghiệp, kỹ thuật hạ tầng, lập dự án thiết kế các nhà máy công nghiệp, thiết kế
nội ngoại thất các công trình
1.2.3.9. Xí nghiệp t vấn giám sát
Chức năng và nhiệm vụ: Giám sát kỹ thuật xây dựng các công trình dân dụng, công
nghiệp, kỹ thuật hạ tầng. Lập hồ sơ mời thầu và t vấn đấu thầu xây dựng các công
trình. Thực hiện quản lý dự án công trình xây dựng khi chủ đầu t có yêu cầu
1.2.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tài chính kế toán:
Công ty hoạt động tập trung nên Công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế
toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán đợc tạp trung tại phòng tài chính kế toán của
công ty. Vì vậy kế toán Công ty có thể nắm bắt đợc toàn bộ thông tin kế toán đã thu đ-
ợc trên cơ sở đó có thể kiểm tra, đánh giá, chỉ đạo kịp thời hoạt động trên toàn Công ty
trớc cho việc kiểm tra xử lý thông tin kế toán đợc tiến hành kịp thời đầy đủ, chính xác
và chặt chẽ.
Với hình thức này, ngời quản lý trực tiếp các nhân viên là kế toán trởng các phần
hành kế toán đều có trách nhiệm liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành ghi sổ
tổng hợp hoặc lập báo cáo định kỳ chung ngoài báo cáo phần hành.

Bảng 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty:
GVHD: Ngô Thị Tơi - 6 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
- Kế toán trởng: Là ngời tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trớc giám đốc về các
mặt của phòng theo yêu cầu, quy định của Công ty. Xây dựng chơng trình kế hoach và
biện pháp công tác của phòng hàng tuần, tháng, quỹ, năm và tổ chức thực hiện sau khi
giám đốc đã duyệt. Thực hiện chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của kế
toán trởng đúng pháp lệnh về kế toán thống kê và điều lệ kế toán trởng. Theo dõi kiểm
tra công việc của nhân viên cấp dới. Nhận xét, đánh giá công tác và điều chỉnh sắp xếp
công tác thích hợp cho từng cán bộ nhân viên trong phòng.
- Thủ quỹ: Cùng với kế toán thanh toán theo dõi tình hình thu chi bằng tiền mặt,
kiểm kê báo cáo quỹ hàng ngày.
- Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập kho, xuất kho, tồn kho nguyên
vật liệu đối với từng công trình. Từ đó tập hợp chi phí nguyên vật liệu của từng công
trình. Tập hợp các chứng từ liên quan đến vật t để ghi sổ. Bên cạnh đó bộ phận này còn
có nhiệm vụ tập hợp các loại thuế của Công ty và tình hình thực hiện các nghĩa vụ về
thuế đối với cơ quan thuế .
- Kê toán tổng hợp: Giúp việc cho kế toán trởng và chịu trách nhiệm về tổng hợp đầy
đủ mọi chi phí phát sinh để tính giá thành sản phẩm. Tổng hợp doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của công ty thông qua báo cáo tài chính. Lập các báo cáo nội bộ và
báo cáo định kỳ cho cơ quan quản lý, cục thuế , thống kê. Theo dõi, lập bảng kê khai
GVHD: Ngô Thị Tơi - 7 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Kế toán công
nợ phải trả
Kế toán
thuế
Thủ quỹ kế toán công
nợ phải thu
Kế toán trởng
Kế toán

tổng hợp
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
hàng tháng tất cả công nợ khách hàng cung ứng vật t cho công ty và theo dõi tài sản cố
định.
Công ty sử dụng hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ
Bảng 1.3 Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
( Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ ở công ty)
Chú Thích : : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
GVHD: Ngô Thị Tơi - 8 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chứng từ gốc
Sổ TK chi tiếtSổ quỹ Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối Tài khoản
Báo cao tài
chính
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
1.2.5. Công nghệ sản xuất
1.2.5.1 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm
a) Sơ đồ dây chuyền sản xuất:
Quy trình công nghệ tại Công ty đợc chia thành 2 loại theo quy mô và yêu cầu
kỹ thuật của công trình:
+ Đối với những công trình có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản đợc Công ty tiến
hành theo quy trình sau:
Bảng1.4 Quy trình công nghệ của công trình quy mô nhỏ, đơn giản

+ Đối với những công trình quy mô lớn hơn đòi hỏi kỹ thuật cao đợc tiến hành
theo quy trình sau:
Hầu hết các công trình này đều đợc Công ty giao cho các đơn vị, xí nghiêp thi
công thông qua đấu thầu. Khi đó các xí nghiệp phải tiến hành thi công và bàn giao
công trình đúng nh trong hợp đồng.
Bảng 1.5 Quy trình công nghệ công trình quy mô lớn, phức tạp
GVHD: Ngô Thị Tơi - 9 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Thông
báo
trúng
thầu
Lập dự
toán
công
trình

hợp
đồng
thi
công
Mua
hồ sơ
thầu
Tổ chức
nghiệm thu
toàn bộ
công trình
Tổ chức
nghiệm thu
các giai đoạn

công trình
Thi
công
công
trình
Quyết
toán
công
trình
Phần đ dự ã
toán
Phần
phát sinh
Quyết
toán
công
trình
Phần đ ã
dự toán
Phần
phát
sinh
Thi
công
công
trình
Nghiệm
thu
toàn
bộ

công
trình
Nghiệm
thu các
giai
đoạn
công
trình
Chỉ
định
thầu
Thiết
kế thi
công
Lập dự
toán
công
trình
Duyệt dự
toán
công
trình
Ký hợp
đồng
thi
công
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An

b. Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất:
Công ty CP t vấn qui hoạch thiết kế xây dựng Nghệ An là doanh nghiệp xây dựng

nên sản xuất kinh doanh chủ yếu là thi công xây mới, nâng cấp và cải tạo hoàn thiện...
các công trình dân dụng và công nghiệp, công trình công cộng. Do đó, sản phẩm của
Công ty có đặc điểm không nằm ngoài đặc điểm của sản phẩm xây lắp. Đó là sản phẩm
xây lắp có quy mô vừa và lớn, mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài,
chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng đòi hỏi có nguồn vốn đầu t lớn. Để đảm bảo sử dụng
hiệu quả vốn đầu t Công ty phải dựa vào các bản vẽ thiết kế, dự toán xây lắp, giá trúng
thầu, hạng mục công trình do bên A cung cấp để tiến hành hoạt động thi công. Sau khi
trúng thầu, hợp đồng đợc ký kết, phòng kỹ thuật lập luận chứng kỹ thuật và trình lên
giám đốc, khi giám đốc duyệt thì tiến hành tổ chức thi công.
Mỗi công đoạn lại bao gồm rất nhiều công việc cụ thể và phức tạp khác. Kết quả
của toàn bộ hoạt động công ty phụ thuộc vào chất lợng của từng công việc cụ thể ấy.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đợc tiến hành bởi các các xí nghiệp nh xí
ngiệp khảo sát địa hình, XN khảo sát địa chất, XN thiết kế tổng hợp. XN thiết kế công
trình, XN quy hoạch, XN t vấn giám sát có thể cùng một lúc tiến hành trên một công
trình. Đứng đầu mỗi Xí nghiệp là các giám đốc điều hành, sau khi giao nhiệm vụ từng
XN thì các XN bắt đầu triên rkhai công việc đến các đội, trong mỗi đội lại bao gồm
nhiều tổ: nề, ốp lát, hàn điện,... và các đội lắp máy điện nớc.
Nh vậy đối với Công ty, để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh, công tác dự toán
thiết kế công trình đóng vai trò then chốt. Bởi vì muốn trúng đợc thầu các công trình
xây dựng cơ bản, Công ty phải thiết kế đợc phơng án thi công tối u nhất, đảm bảo cao
về yêu cầu kỹ thuật và chi phí cho thi công, công trình là thấp nhất. Để đạt đợc điều
này, Công ty phải có phơng pháp quản lý tốt trong tất cả các khâu của quá trình sản
xuất thi công, đội ngũ kỹ s và cán bộ kỹ thuật có chuyên môn cao, có kinh nghiệm, đội
ngũ công nhân lành nghề. Bên cạnh đó Công ty cũng cần đảm bảo đợc các thiết bị kỹ
thuật hiện đại và đảm bảo yêu cầu về vốn cho các công trình.
Quá trình để hoàn thành một sản phẩm dài hay ngắn tuỳ thuộc vào từng công trình,
hạng mục công trình có quy mô lớn nhỏ khác nhau. Bớc đầu trớc khi có thể thi công,
các đội công trình huy động máy móc, con ngời san lấp và giải phóng mặt bằng chuẩn
GVHD: Ngô Thị Tơi - 10 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An

bị cho quá trình thi công. Từ các loại nguyên vật liệu nh cát, đá, xi măng, gạch, phụ gia
bê tông... dới sự tác động của máy móc và bàn tay con ngời sau một thời gian tiến hành
tạo ra sản phẩm xây lắp thô. Sau đó qua giai đoạn hoàn thiện dới sự tác động của sức
lao động kết hợp với các loại máy móc nh máy mài, máy cắt...sản phẩm xây lắp thô sẽ
đợc hoàn thiện thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh. Trong quá trình thi công, Công ty
phải chịu trách nhiệm trớc pháp luật và Sở Xây dựng về an toàn lao động và chất lợng
công trình. Sau khi công trình đã hoàn thành sẽ đợc tiến hành nghiệm thu và bàn giao
cho chủ đầu t. Trong quá trình thi công, Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp theo từng thời kỳ và so sánh với giá trúng thầu. Khi
công trình hoàn thành thì giá dự toán, giá trúng thầu là cơ sở để nghiệm thu, xác định
giá quyết toán và để đối chiếu thanh
GVHD: Ngô Thị Tơi - 11 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
chơng II: Thực tế công tác kế toán tại công ty cổ phần t
vấn quy hoạch - thiết kế xây dựng Nghệ An
2.1 Kế toán tiền mặt
2.1.1 Chứng từ ghi sổ
- Phiếu thu ( xem mẫu 1.1)
- Phiếu chi ( xem mẫu 1.2)
Chứng từ kèm theo
- Giấy đề nghị thanh toán
- Hợp đồng
(1)Mẫu số 1 Mẫu phiếu thu tại công ty cổ phần t vấn quy hoạch - thiết kế
xây dựng Nghệ An
Công ty Cp TV. TK. XD NA Mẫu số 01 -TT
146 - Đờng Hồng Bàng- TP Vinh
phiếu thu
Ngày 04 tháng 10 năm 2009
Số 147
Nợ TK 111: 200 000 000

Có TK 112: 200 000 000
Họ và tên ngời nộp tiền: Cao Thị Anh Tú
Điạ chỉ: Thủ quỹ
Lý do nộp: Rút TGNH về nhập quỹ TM
Số tiền: 200 000 000đ
(Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 10 năm 2009
Tổng giám đốc
Nguyễn Hồng
Sơn
Kế toán trởng
Võ Thị Hoá
Ngời nộp tiền
Cao Thị Anh Tú
Nguời lập phiếu
Nguyễn Thị Hằng
Thủ quỹ
Cao Thị Anh Tú
Đã nhận đ số tiền ( Viết bằng chữ): Hai trăm triệu đồng chẵn
GVHD: Ngô Thị Tơi - 12 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Nghiệp vụ thực tế P/S
Ngiệp Vụ 1: Ngày 04

tháng 10 năm 2009, phiếu thu số 147 rút tiền gửi NH về nhập
quỹ tiền mặt, số tiên 200 000 000đ
Nợ TK 111: 200 000 000
Có TK 112: 200 000 000
(2) Mẫu số 02: Mẫu phiếu chi tại công ty phần t vấn quy hoạch - thiết kế xây

dựng Nghệ An
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA Mẫu số 01 -TT
146 - Đờng Hồng Bàng- TP Vinh
Phiếu chi Số 1160
Ngày 04 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 2413: 18.190. 000
Có TK 1111: 18.190. 000
Họ và tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh Xuân
Điạ chỉ: Số 135 Lê Duẩn - Vinh
Lý do nộp: Thanh toán chi phí gia công thép mái lợp hội trờng
Số tiền: 18.190. 000
(Viết bằng chữ): Mời tám triệu một trăm chín mơi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 04 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 10 năm 2009
Tổng giám đốc
Nguyễn Hồng Sơn
Kế toán trởng
Võ Thị Hoá
Ngời nộp tiền
Ng. T.T Xuân
Nguời lập phiếu
Nguyễn Thị Hằng
Thủ quỹ
Cao T. Anh Tú
Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ): Mời tám triệu một trăm chín mơi ngàn đồng chẵn
Nghiệp vụ thực tế phát sinh
Nghiệp Vụ 2: phiếu chi số 1160, ngày 04/12/2009, chi tiền thanh toán chi phí gai
công thép mái lợp nhà hội trờng, số tiền là 18 90 000
Nợ TK 2413: 18.190. 000
Có TK 1111: 18.190. 000
GVHD: Ngô Thị Tơi - 13 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA

Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
2.1.2 TK sử dụng
- TK cấp 1: 111 tiền mặt
- TK cấp 2: 1111 Tiền VN
2.1.3 Sổ kế toán tổng hợp
-Sổ quỹ tiền mặt
-Sổ chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 111
GVHD: Ngô Thị Tơi - 14 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Quỹ 4 năm 2009 ĐVT: VNĐ
NT
GS
Số phiếu
Diễn giải
Số tiền
Tồn
Thu Chi Thu Chi
1. Tồn quỹ đầu quý 78.870.047
2. Số phát sinh trong quý
4/10 147 Rút tiền gửi ở ngân hàng về nhập
quỹ
200.000.000
6/10 1145 Xuất tiền mua nguyên vật liệu 66.000.000
20/10 153 Nhận tiền đặt cọc cuả cục thuế
Hà Tĩnh
10.000.000
25/10 1149 Cao Thị Anh Tú mua VPP 500.000
30/10 1150 Thanh toán tiền lơng tháng 10

cho phòng kế toán
13. 383.500
6/11 159 Ngô An nạp tiền tạm ứng thừa 9.000.000
10/11 165 Nguyễn Thị Thu Hằng thu tiền
KH
22.600.000
15/11 1156 Trả nợ cho công ty An Thịnh 19.000.000
20/11 70 Thu tiền tài khoản nhà ăn dinh d-
ỡng Bệnh viện nhi
3000.000
25/11 174 Thu tiền phí thẩm định nhà máy
xi măng Hoàng Mai
12.000.000
4/12 1160 Thanh toán chi phí gia công thép
lợp mái nhà hội trờng
18.190.000
21/12 179 Lập HSMT cục thuế Hà tĩnh 26.215.450
31/12 183 Khảo sát, thiết kế UBNDH
Quỳnh Lu
72.721.273
31/12 1175 Mua TSCĐHH cho xí nghiệp
Khoáng sản địa hình
.. ..
259.119.674
.
Cộng phát sinh 6.421.272.483 5.839.490.247
3, số d cuối kỳ 623.088.652
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngời lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
(ký tên) (ký tên) (ký tên đóng dấu)

Công ty Cp TV. QH.TK. XD NA
GVHD: Ngô Thị Tơi - 15 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 - Đờng Hồng Bàng, TP Vinh

Sổ quỹ tiền mặt
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
146 - Đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Chứng từ ghi sổ
Tháng 10 năm 2009 Số 111

Chứng từ ghi sổ
Tháng 11 năm 2009 Số 112
GVHD: Ngô Thị Tơi - 16 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Trích yếu Ký hiệu TK Số tiền
Nợ có Nợ có
- Rút tiền GNH về nhập quỹ TM
- Xuất quỹ mua NVL
- Nhận tiền đặt cọc của cục thuế
Hà Tĩnh
- Cao Thị Anh Tú mua VPP
- Thanh toán tiền lơng tháng 10
cho p. kế toán
............
111
621
111
627
334
112

111
131
111
110
200.000.000
10.000.000
.....................
66.000.000
500.000
13.383.500
.............
.......
Cộng
x x
1.950.742.210 1.982.046.524
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 -Đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Trích yếu Ký hiệu TK Số tiền
Nợ có Nợ có
- Ngô An nạp tiền tạm ứng thừa
- Nguyễn Thị Thu Hằng thu tiền
KH
- Trả nợ cho công ty An Thịnh
- Thu tiền tài khoản nhà ăn dinh
dỡng Bệnh viện nhi
- Thu tiền phí thẩm định nhà máy
xi măng Hoàng Mai
.........
111
111

131
111
111
.....
141
331
111
331
331
........
9.000.000
22.600.000
3.000.000
2.000.000
........
19.000.000
....................
Cộng
x x
2.140.424.161 1.946.496.749
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 - Đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2009 Số 113
Trích yếu Ký hiệu TK Số tiền
Nợ có Nợ có
- Lập HSMT cục thuế Hà tĩnh
- Thanh toán chi phí gia công
thép lợp mái nhà hội trờng

- Khảo sát, thiết kế UBNDH
Quỳnh Lu
- Mua TSCĐHH cho xí nghiệp
Khoáng sản địa hình
.
111
2413
111
211
511
111
511
111
26.215.450
72.721.273
......................
18.190.000
259.119.674
..................
Cộng
x x
2.330.106.112 1.964.946.974
Từ những chứng từ ghi sổ trên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 - Đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
TK 111 ( trích quý 4/2009)
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số Ngày tháng Nợ có
110

111
112
10/2009
11/2009
12/2009
1.950.742.210
2.140.424.161
2.330.106.112
1.928.046.524
1.946.496.749
1.964.946.974
Cộng phát sinh 6.421.272.483 5.839.490.247
Luỹ kế từ đầu năm 20.228.237.932 19.684.019.786
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngơig lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
(Ký tên) (ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Công ty cp Tv.qh.Tk. XD na
146 - đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Sổ cái
GVHD: Ngô Thị Tơi - 17 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Số hiệu TK 111: Tiền mặt
Quý 04 năm 2009
ĐVT: VNĐ
NT
GS
Số phiếu
Diễn giải
Tk
D

Số tiền
Gh
số
hiệu
Chi Thu
Chi
1, SD đầu quý 78.870.047
2, Số P/S trong quý
4/10 147 4/10 Rút tiền GNH về nhập quỹ
TM
112
200.000.000
6/10 1145 6/10 Xuất tiền mua nguyên vật
liệu
621
66.000.000
20/10 153 20/10 Nhận tiền đặt cọc cuả cục
thuế Hà Tĩnh
131
10.000.000
25/10 1149 25/10 Xuất quỹ mua VPP 627 500.000
30/10 1150 30/10 Thanh toán tiền lơng tháng 10
cho phòng kế toán
334
13. 383.500
6/11 159 6/11 Ngô An nạp tiền tạm ứng
thừa
141
9.000.000
10/11 165 10/11 Nguyễn Thị Thu Hằng thu

tiền KH
131
22.600.000
15/11 1156 15/11 Trả nợ cho công ty An Thịnh 19.000.000
20/11 70 20/11 Thu tiền tài khoản nhà ăn
dinh dỡng Bệnh viện nhi
3000.000
25/11 174 25/11 Thu tiền phí thẩm định nhà
máy xi măng Hoàng Mai
131
12.000.000
4/12 1160 4/12 Thanh toán chi phí gia công
thép lợp mái nhà hội trờng
2413
18.190.000
21/12 179 21/12 Lập HSMT cục thuế Hà tĩnh 511 26.215.450
31/12 183 31/12 Khảo sát, thiết kế UBNDH
Quỳnh Lu
511
72.721.273
31/12 1175 31/12 Mua TSCĐHH cho XN KSđịa
hình

211

259.119.674

Cộng phát sinh 6.421.272.483 5.839.490.247
3, Số d cuối kỳ 623.088.193
Tồn luỹ kế từ đầu năm 20.228.237.932 19.684.019.786


Ngày 31, tháng 12 năm 2009
Ngời lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
(Ký tên) (ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Dựa vào phiếu thu, chi... căn cứ vào đó để nhập vào máy tính, kế toán excel, sau đó
kế toán có thể in số chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
GVHD: Ngô Thị Tơi - 18 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Giấy đề nghị
thanh toán, tạm
ứng, hoá đơn
GTGT, hoá đơn
bán hàng
Phiếu thu,
phiếu chi
( trên máy)
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
-Sổ cái
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
2.2 Kế toán tiền gửi NH
2.2.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu lĩnh tiền mặt( xem mẫu 2.1)
-Phiếu chi ( xem mẫu 2.2)
*Nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1 : theo dõi phiếu lĩnh tiền mặt ngày 04/10/2009, kế toán rút tiền gửi
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 200.000.000đồng
Nợ TK 111: 200.000.000
Có TK 112: 200.000.000

Nghiệp vụ 2 : theo phiếu chi ngày 31/12/2009 công ty chuyển trả tiền bảo hiểm
công trình và Bảo hiểm ô tô 37S 2281 số tiền là 52.695.725 đ
Nợ TK 331: 52.695.725
Có TK 112: 52.695.725
2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK cấp 1: 112 tiền gửi NH
TK cấp 2: 1121 Tiền gửi NH Việt Nam
2.2.3 Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tiền gửi ngân hàng
-Sổ chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
-Sổ cái TK 112
Công ty cp Tv.QH..Tk. XD na
146 - đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Sổ tiền gửi ngân hàng
Số hiệu TK: 112- tiền gửi ngân hàng
GVHD: Ngô Thị Tơi - 19 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Phiếu thu, phiếu
chi ( thực tế)
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Quý 4 năm 2009 ĐVT: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.
Số tiền
Tồn
SH NT Gửi vào Rút ra

1, Số d đầu quý 24.942.994
2,Số phát sinh trong quý
1/10 201 1/10 TT thiết kế trụ sở làm việc 131 6.000.000
3/10 202 3/10 TT tiến hành thi công trờng
mầm non Hoa Sen
131
250.000.000
4/10 147 4/10 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ 111 200.000.000
20/10 149 20/10 TT hợp đồng giới thiệu
thông tintoàn cảnh XD
VN
642
10.000.000
06/11 206 06/11 Khách hàng thanh toán hợp
đồng = CK
511
180.000.000
15/11 211 15/11 TT hợp đồng dự án trụ sở hải
quan
131
106.250.000
30/11 152 30/11 Trả tiền cho khách hàng 331 230.000.000
1/12 216 1/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 515 2.194.441
6/12 219 6/12 Thu hồi khoản tiền ký quỹ,
ký cợc ngắn hạn bằng tìên
GNH
144
463.365.000
12/12 107 12/12 Rút tiền gửi NH về nhập quỹ
TM

111
372.578.000
19/12 274 19/12 Thu tiền KH 131 105.604.550
31/12 774 31/12 TTKS lập dự án cho BQL
DAPTNT các tỉnh Miền núi
131
207.645.450
31/12 195 31/12 Trả tiền cho Công ty Bảo
hiểm Svic

331
.
52.695.725
.
Cộng phát sinh 7.883.093.443 7.062.578.712
3, số d cuối kỳ 1.081.684.652
Tồn luỹ kế từ đầu quý 21.757.694.266 20.700.952.608
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngờ lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
(Ký tên) (ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
GVHD: Ngô Thị Tơi - 20 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Công ty cp TV.QH.Tk. XD na
146 - đờng Hồng Bàng, TP Vinh
chứng từ ghi sổ
Tháng 10 năm 2009 số 120
Trích yếu
Kí hiệu TK
Số tiền
ghi

chú
Nợ có
Nợ Có
*Thu bằng TGNH
- Thu tiền thiết kế trụ sở làm việc
- Thu tiền thi công trờng mầm non
Hoa Sen
- Rút TGNH về nhập quỹ TM
- TT HĐ giới thiệu thông tintoàn
cảnh XDVN
..
1121
111
642
131
131
112
112
6.000.000
250.000.000

200.00.000
10.000.000
.
Cộng 2.340.131.317 2.077.333.507

Công ty cp Tv.qh.Tk. XD na
146 - đờng Hồng Bàng, TP Vinh

chứng từ ghi sổ

Tháng 11 năm 2009 số 121
Trích yếu
Kí hiệu TK
Số tiền
ghi
chú
Nợ có
Nợ Có
- KH thanh toán hợp đồn
- Thanh toán hợp đồng QLDA trụ
sở hải quan
- Trả tiền cho KH
.
112
112
331
511
131
112
180.000.000
106..250.000
..
230.000.000
.
Cộng 2.627.697.815 2.354.192.904
Công ty cp Tv.qh.Tk. XD na
146 - đờng Hồng Bàng, TP Vinh

chứng từ ghi sổ
Tháng 12 năm 2009 số 122

GVHD: Ngô Thị Tơi - 21 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Trích yếu Kí hiệu TK Số tiền ghi
chú
Nợ có
Nợ Có
- Thu lại TGNH
- Thu hồi khoản ký quỹ, ký cợc
ngắn hạn
- Rút TGNH về nhập quỹ TM
- Thu tiền KH
- TT KS, lập dự án cho BQL DA
PTNT các tỉnh Miền Trung
- Trả tiền cho CT BH Svic
..
112
112
111
112
112
331
515
144
112
131
131
112
2.194.441
463.365.000
105.604.550

207.645.450

372.578.000
52.659.725
.
Cộng 2.915.264.311 2.631.052.301
Từ những chứng từ ghi sổ trên lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 - Đờng Hồng Bàng- TP Vinh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
TK 112 ( trích quý 4/2009)
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số Ngày tháng Nợ có
120
121
122
10/2009
11/2009
12/2009
2.340.131.317
2.627.697.815
2.915.264.311
2.077.333.507
2.354.192.904
2.631.052.301
Cộng phát sinh 7.883.093.443 7.062.578.712
Luỹ kế từ đầu năm 21.757.694.266 20.700.952.608
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Ngơig lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
(Ký tên) (ký tên) (Ký tên, đóng dấu)

Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 - Đờng Hồng Bàng, TP Vinh
Sổ cái
Tên TK112: TGNH
Quý 4 năm2009 ĐVT: VNĐ
GVHD: Ngô Thị Tơi - 22 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An

Ngày 31, tháng 12 năm 2009
Ngời lập biểu Kế toán trởng Tổng giám đốc
(Ký tên) (ký tên) (Ký tên, đóng dấu)

GVHD: Ngô Thị Tơi - 23 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
NT
GS
Số phiếu
Diễn giải
Tk
D
Số tiền Gh
i
ch
SH Chi Thu Chi
- SD đầu quý
24.942.994
- Số P/S trong quý
1/10 201 1/10 Thiết kế trụ sở làm việc
131 6.000.000
3/10 202 3/10 Thanh toán tiền thu công tr-
ờng mầm non Hoa Sen

131 250.000.000
04/10 147 04/10 Rút TGNH về nhập quỹ TM
111 200.000.000
20/10 149 20/10 TT HĐ giới thiệu thông tin :
toàn cảnh XDVN
624 10.000.000
06/11 206 06/11 Thu tiền khách hàng gửi NH
511 180.000.000
15/11 211 15/11 Thu tiền khách hàng gửi NH
131 106.250.000
30/11 152 30/11 Trả tiền cho khách hàng
331 230.000.000
01/12 216 01/12 thu lãi từ TGNH
515 2.194.441
06/12 219 06/12 Thu hồi khoản tiển kỹ quý, ký
cợc ngắn hạn bằng TGNH
144 463.365.000
12/12 170 12/12 Rút TGNH về nhập quỹ TM
111 372.578.000
29/12 274 29/12 Thu tiền KH
131 105.604.550
31/12 774 31/12 Thu tiền KH
131 207.645.450
31/12 195 31/12 Trả tiền cho cty BH Sivic
.
331
.
52.695.725

Cộng phát sinh x 7.883.093.443 7.062.578.721

- Số d cuối kỳ 1.081.684.652
Tồn luỹ kế từ đầu năm 21.757.694.266 20.700.952.608
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
2.2.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng
Dự vào phiếu lĩnh tiền mặt, phiếu chi... căn cứ vào đó để nhập vào máy tính, kế toán
Exel sau đó kế toán in sổ, chứng tù ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái
2.3 Kế toán nợ phải thu
2.3.1 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Lệnh chi
- Chứng từ ghi sổ
* Nghiệp vụ thực tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 20/10/2009, phiếu thu số 153, nhận tiền đặt cọc của khách hàng,
số tiền 10.000.000
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 131: 10.000.000
Nghiệp vụ 2: Phiếu thu số 744 ngày 31 tháng 12 năm 2009, thu tiền khách hàng bằng
tiền gửi NH, số tiền 207.645.450đ
Nợ TK 112: 207.645.450
Có TK 131: 207.645.450
2.3.2 Tài khoản sử dụng
- TK cấp 1: TK 131 phải thu của KH phản ánh tình hình các khoản nợ phải thu của
công ty
2.3.2 Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết: + Chứng từ ghi sổ
+ Sổ đăng ký ghí sổ
+Sổ cái TK
GVHD: Ngô Thị Tơi - 24 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA
- Giấy báo nợ

- Giấy báo có
- Lệnh chi
- Uỷ nhiệm chi
Lệnh chi
Phiếu lĩnh tiền mặt
(thực tế)
Lệnh chi
Phiếu
lĩnh tiền
mặt (trên
máy)
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Chơng2: Thực tế công việc kế toán tại công ty CP TV QH TK XD Nghệ An
Công ty Cp TV.QH. TK. XD NA
146 - Đờng Hồng Bàng,TP Vinh
Sổ chi tiết tài khoản
TK 131: Phải thu của khách hàng
Quý 4 năm 2009 ĐVT: VNĐ
NT
GS
Số phiếu
Diễn giải
Tk
D
Số tiền Ghi

chú
SH NT Thu Chi
- SD đầu quý 113.518.777
- Số P/S trong quý
2/10 149 2/10 Thu tiền hoàn thành HĐ 511 106.000.000
3/10 2021 3/10 Thu tiền công trờng mầm
non Hoa Sen
112
250.000.000
8/10 170 8/10 Thu tiền thởng từ KH 511 6.000.000
23/10 176 23/10 KH bồi thờng cho CTy 511 15.000.000
1/11 180 1/11 Thu tiền hoàn thành HĐ 511 200.000.000
10/11 183 10/11 Nguyễn Thu Hằng thu tiền
khách hàng
111
22.600.000
15/11 2113 15/11 Thanh toán HĐ quản lý DA
trụ sở hải quan
112
106.250.000
30/11 187 30/11 Thu tiền hoàn thành HĐ 511 330.000.000
1/12 191 1/12 Thu tiền thởng từ KH 511 22.000.000
10/12 199 10/12 Thu tiền hoàn thành HĐ 111 26.300.000
21/12 269 21/12 Thu tiền cục thuế Hà Tĩnh 111 26.215.450
25/12 207 25/12 Thu tiền CT CP tập đoàn
T -T
112
3.952.730
31/12 284 31/12 Thu tiền BQL tôn tạo khu di
tích Kim Liên

511
18.181.820
31/12 290 31/12 Thu tiền ứng từ KH 112 50.000.000
Cộng phát sinh x 9.669.349.002 6984.628.002
- Số d cuối kỳ x x 593.714.642
- Tồn luỹ kế từ đầu năm 20.120.116.903 20.600.312.768
Ngày 31, tháng 12 năm 2009
Tổng giám đốc Kế toán trởng Ngời lập biểu
(Ký tên) (ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
GVHD: Ngô Thị Tơi - 25 - SVTT: Trần Thị Cẩm Vân- CĐKT6LTNA

×