Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

KT HK II Hoa 9 nh 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.93 KB, 10 trang )

Ma trận + Các cấp độ tư duy + (đề thi + Đ áp án) học kì II – Môn hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 60phút (không kể thời gian giao đề )
I.Mục tiêu của đề
Đánh giá kiến thức, kĩ năng theo 4 mức độ nhận biết , thông hiểu ,vận dụng,vận dụng mức độ cao những kiến thức
hóa học trong học kì II:
1. Phi kim - bảng HTTH các NTHH
2. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Hiđrocacbon
3. Tính chất của một số dẫn xuất hiđrocacbon
4. Thí nghiệm (Hiện tượng hoá học liên quan đến thực tế)
5. Tính toán hoá học
MÔ TẢ VỀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
Cấp độ Mô tả
Nhận
biết
- Nhận biết là Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể nêu lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu cầu
- Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận dạng, đối chiếu, chỉ ra…
- Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác định, đặt tên, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,…
- Ví dụ: gọi tên đồ vật thông dụng đang sử dụng trong nhà mình; Chỉ ra đâu là phương trình bậc hai.
Thông
hiểu
- Thông hiểu là Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng khi chúng được thể hiện theo các cách
tương tự như cách giáo viên đã giảng hoặc như các ví dụ tiêu biểu về chúng trên lớp học.
- Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn giải, tổng kết, kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của
mình…
- Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là: tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, đối
chiếu, trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ, chuyển đổi…
- Ví dụ: Kể lại truyện “Tấm Cám”; Cho được ví dụ về phương trình bậc hai.
Vận
dụng ở
cấp độ
thấp


- Vận dụng ở cấp độ thấp là học sinh có thể hiểu được khái niệm ở một cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra được sự liên
kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng để tổ chức lại các thông tin đã được trình bày giống với
bài giảng của giáo viên hoặc trong sách giáo khoa.
- Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là: xây dựng mô hình, trình bày, tiến hành thí nghiệm, phân loại,
áp dụng quy tắc (định lí, định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo vai trò, …
- Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch, bày
tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế, chứng minh, ước tính, vận hành…
- Ví dụ: Viết bài luận ngắn về một chủ đề đã học trên lớp; Dùng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai.
Vận
dụng ở
cấp độ
cao
- Vận dụng ở cấp độ cao có thể hiểu là học sinh có thể sử dụng các khái niệm về môn học - chủ đề để giải quyết các vấn
đề mới, không giống với những điều đã được học hoặc trình bày trong sách giáo khoa nhưng phù hợp khi được giải
quyết với kỹ năng và kiến thức được giảng dạy ở mức độ nhận thức này. Đây là những vấn đề giống với các tình huống
học sinh sẽ gặp phải ngoài xã hội.
Ở cấp độ này có thể hiểu nó tổng hòa cả 3 cấp độ nhận thức là Phân tích, Tổng hợp và Đánh giá theo bảng phân loại các
cấp độ nhận thức của Bloom.
- Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ cao là: thiết kế, đặt kế hoạch hoặc sáng tác; biện minh, phê bình hoặc
rút ra kết luận; tạo ra sản phẩm mới…
- Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ cao có thể là: lập kế hoạch, thiết kế, tạo ra,…
- Ví dụ: Viết một bài luận thể hiện thái độ của bạn đối với một vấn đề cụ thể; Biện luận nghiệm của phương trình có tham số.
II.Ma trận đề
Ma trận đề thi học kì II – Môn hóa học lớp 9
Nội
dung
kiến
thức
Mức độ nhận thức
Tổng điểm

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức độ cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Phi
kim
-bảng
HTTH
các
NTHH
Biết cấu tạo của
nguyên từ
Hiểu được
chu trình của
cacbon trong
tự nhiên
Số câu
hỏi
1 1 2
Số
điểm
0,25 0,25 0.5
5%
2.
Hiđro
cacbon
Biết đặc điểm cấu
tạo phân tử hợp
chất hữu cơ.
Phương pháp
hóa học tách

riêng khí
metan ra khỏi
hỗn hợp khí
metan và khí
etilen.
Số câu
hỏi
3 1 4
Số
điểm
0.75 0.25 1,0
10%
3.Dẫn
xuất
hiđro
cacbon
Hiểu phương
pháp phân
biệt dung dịch
glucozơ với
rượu etylic và
axit axetic.
Vận dụng
thành phần
phân tử của
dẫn xuất
hidrocacbon để
giải bài tập
Số câu
hỏi

1 1 2
Số
điểm
1 1 2,0
20%
4.Thí
nghiệm
(Hiện
tượng
hoá
học)
Vận dụng tính
chất hóa học
của axit axetic
để giải thích
được hiện
tượng xảy ra
trong thực tế.
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
1 1,0
10%
5. Tính Tính khối Tính % khối
toán
hoá
học
lượng các chất

trong hỗn hợp
lượng các chất
trong hỗn hợp
lỏng
Số câu
hỏi
1(ý b) 1(ý a) 2
Số
điểm
1 2 3,0
30%
6.
Tổng
hợp
Hiều được
tính chất: tinh
bột, glucozơ,
rượu etylic,
axit axetic,
etyl axetat.
Viết PTHH
minh họa.
Số câu
hỏi
1 1
Số
điểm
3 3,0
30%
Tổng

số câu /
Tổng
số
điểm
4
2,0
20%
3
1,5
15%
1
2,0
20%
1
0,5
5%
2
2,0
20%
1
2,0
20%
12
10,0
100%
Đề chính thức KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2010 -2011. Môn : Hóa , Lớp 9
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 2 đ ) - Thời gian làm bài 10 phút
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.

Câu 1. Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn

là :
A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I.
C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I . D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II.
Câu 2. Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính . Một phần khí cacbonic bị
giảm đi là do
A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng
C. sự đốt nhiên liệu D.sự quang hợp của cây xanh.
Câu 3.Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng:
A. C
2
H
4
, C
2
H
2
. B. C
2
H
4
, CH
4
.C. C
2
H
4
, C
6
H
6

. D. C
2
H
2
, C
6
H
6
.
Câu 4. Mạch cacbon chia làm mấy loại?
A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 5. Có một hỗn hợp gồm hai khí C
2
H
4
và khí CH
4
. Để thu được khí CH
4
tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua :
A. Dung dịch H
2
SO
4
đặc. B. Dung dịch Ca(OH)
2
.
C. Dung dịch Brom dư. D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước . Thành phần
các nguyên tố trong hợp chất X gồm:

A. Cacbon và Hiđro . B.Cacbon , Hiđro và oxi .
C. Hiđro và oxi D.Cacbon , Hiđro và nitơ.
Câu 7. Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu?
A.Than, củi. B.Oxi. C.Dầu hỏa. D.Khí etilen.
Câu 8. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây
để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ?
A. Quì tím và phản ứng tráng gương . B. Kẽm và quì tím .
C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương.
Đề chính thức KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2010 -2011. Mơn : Hóa , Lớp 9
Điểm bằng
số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Số phách
Giám khảo 2
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8 đ) - Thời gian làm bài 50 phút
Câu 9 (3điểm ) Viết các phương trình hố học thực hiện sơ đồ chuyển hố sau
(ghi rõ điều kiện nếu có )
Tinh bột → glucozơ → rượu etylic → axit axetic → etylaxetat
Câu 10 (2 điểm ) Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra ? Em hãy nêu hiện tượng giải thích và
viết phương trình hố học?
Câu 11 (3 điểm ) Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với Natri (vừa đủ) thì thu
được 4,48 lít khí hiđro (đktc).
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
b. Cơ cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan.
( Cho C=12; H=1; O=16; Na=23)
Hết
BÀI LÀM
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN :
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Kết
quả
II - PHẦN TỰ LUẬN :
Phụ chú: Bấm phách (theo mẫu đính kèm) vào trước tờ giấy đề tự luận này. Giám thị coi thi phát cho thí sinh vào đầu
buổi thi và hướng dẫn thí sinh làm bài trực tiếp vào phần bài làm ở tờ giấy đề tự luận này (lưu ý phần trắc nghiệm khách
quan sẽ phát và làm vào cuối buổi thi).
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ II MÔN HOÁ LỚP 9
PHẦN 1 TRẮC NGHIỆM (2 điểm ) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B D A C C B B A
Phần II TỰ LUẬN (8 điểm )
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 (-C
6
H
10
O
5
-)
n (r)
+ n H
2
O
(l)

 →
toAxit,
n C
6
H

12
O
6(dd)
C
6
H
12
O
6 (dd)
0
30 32
Menruou
C−
→
C
2
H
5
OH
(dd)
+2CO
2 (k)
C
2
H
5
OH
(dd)
+ O
2((k)


0
25 30
Mengiam
C−
→
CH
3
COOH
(dd)
+

H
2
O
(l)

C
2
H
5
OH
(l)
+CH
3
COOH
(l )
0
2 4
,H SO dac t

→
¬ 
CH
3
COOC
2
H
5 (l)
+ H
2
O
(l)
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt
khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tácdụng với CaCO
3

trong đá tự nhiên sinh ra khí CO
2
gây nên hiện tượng sủi bọt khí.
PTHH
2CH
3
COOH
(dd)
+CaCO
3(r)

→(CH
3
COO)
2
Ca
(dd)
+H
2
O
(l)
+ CO
2(k)
1 điểm
1 điểm
Câu 3 PTHH
2CH
3
-CH
2
-OH
(l)
+ 2Na
(r)
→ 2CH
3
-CH
2
-ONa
(dd)
+ H

2(k)
(1)
2CH
3
COOH
(l)
+ 2Na
(r)
→ 2CH
3
COONa
(dd)
+ H
2(k)
(2)
a. Tính số mol khí hiđro

2
4,48
22,4 22,4
H
V
n = = =
0,2 (mol)
Gọi số mol của rượu là x (x > 0) ⇒ m
2 5
C H OH
= 46x (g)
Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) ⇒ m
3

CH COOH
=60 y(g)
Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g)
Theo phương trình hoá học( 1) n
2
H
= n
2 5
C H OH
= 0,5x (mol)
Theo phương trình hoá học( 2) n
2
H
= n
3
CH COOH
= 0,5y (mol)
Theo đầu bài ta có phương trình(**) 0,5x+ 0,5y = 0,2
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2
0,5x+ 0,5y = 0,2
Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2
Khối lượng của C
2
H
5
OH và CH
3
COOH trong hỗn hợp là :
0,5 điểm
0,5 điểm

0,25 điểm
m
2 5
C H OH

= n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g )
m
3
CH COOH
= 0,2. 60 = 12 (g)
Tính thành trăm của C
2
H
5
OH và CH
3
COOH trong hỗn hợp:
% C
2
H
5
OH

= .100% = 43,39 (%)
% CH
3
COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 ( %)
b. Theo phương trình hoá học( 1)
n
2 5

C H ONa
= n
2 5
C H OH
= 0,2 mol
Khối lượng của C
2
H
5
ONa thu được là :
m
2 5
C H ONa
= 0,2 . 68 = 13,6 (g)
Theo phương trình hoá học( 2)
n
3
CH COONa
= n
3
CH COOH
= 0,2 mol
Khối lượng của CH
3
COONa thu được là :
m
3
CH COONa
= 0,2 . 82 = 16,4 (g)
Vậy khối lượng muối khan thu được là :

m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 ( g)

0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×