Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Trắc nghiệm sinh học 10 Nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.87 KB, 6 trang )

TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 – NÂNG CAO
1. Sự sinh trưởng của tế bào diễn ra
chủ yếu ở pha hay kì nào?
a. Kì đầu b. Pha S c. Kì giữa
d. Pha G
2
e. Pha G
1
2. Sự nhân đôi của ADN và nhiễm sắc
thể diễn ra ở pha hay kì nào?
a. Pha G
1
b. Kì đầu c. Pha G
2
d. Pha S
3. Quá trình nguyên phân diễn ra liên
tiếp qua một số lần từ một hợp tử của
người mang 46 nhiễm sắc thể đã tạo
ra số tế bào mới với tổng số 368 nhiễm
sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi,
hãy xác định:
a. Số tế bào mới được tạo thành nói trên.
b. Số lần phân bào từ hợp tử.
4. Sự phân bào ở sinh vật nhân sơ diễn
ra như thế nào?
a. Phân tử ADN được đính vào một vị trí
nhất định của màng sinh chất.
b. ADN nhân đôi thành hai phân tử (đính
trên màng sinh chất).
c. Màng sinh chất nằm giữa 2 phân ADN
dài ra và thắt lại, đưa 2 phân tử ADN về


2 tế bào con.
d. Cả a, b, và c.
5. Tế bào nhân thực phân bào bằng
hình thức nào?
a. Nguyên phân.
c. Phân bào không có thoi vô sắc.
b. Giảm phân.
d. Cả a và b.
6. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Nguyên phân là hình thức phân bào
nguyên nhiễm.
b. Giảm phân là hình thức phân bào
giảm nhiễm.
c. Nguyên phân là hình thức phân bào
không có thoi vô sắc.
d. Các tế bào con được tạo thành qua
giảm phân đều mang bộ NST với số
lương giảm đi một nửa so với tế bào mẹ.
7. Thành phần cơ bản nào được phân
chia trong nguyên phân?
a. Thoi vô sắc. b. Chất tế bào.
c. Nhân. d. Cả b và c.
8. Bản chất của quá trình nguyên
phân là gì?
a. Hai tế bào con đều mang bộ NST
giống như ở tế bào mẹ trước khi phân
bào.
b. Sự phân bào có hình thành thoi vô sắc
ở mặt phẳng xích đạo.
c. Sự phân chia đồng đều nhân của tế

bào mẹ cho hai tế bào con.
d. Cả a và b.
9. Giảm phân là gì?
a. Là hình thức phân bào của các tế bào
sinh dưỡng (xôma) của vi sinh vật.
b. Là hình thức phân bào xảy ra ở tế bào
sinh dục chín.
c. Là quá trình gồm hai lần phân bào liên
tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi có một
lần.
d. Cả b và c.
10. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Giảm phân I gồm 4 kì nhưng giảm
phân II chỉ có 3 kì (kì trung gian rất
ngắn).
b. Kết quả của giảm phân là từ một tế
bào mẹ cho ra 4 tế bào con với số lượng
NST giảm đi một nửa.
c. Giảm phân gồm hai lần phân bào liên
tiếp, xảy ra ở cơ quan sinh sản.
d. Quá trình giảm phân gồm hai giai
đoạn chính là giảm phân I và giảm phân
II.
Bài 18 : Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Chương III : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.
CHƯƠNG IV : PHÂN BÀO.
CHƯƠNG I : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT.
1
TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 – NÂNG CAO
11. Vi sinh vật là gì?

a. Là những cơ thể sống có kích thước
rất nhỏ bé.
b. Là vi khuẩn sống kí sinh trên cơ thể
sinh vật khác.
c. Là những vi trùng sống trong đất,
nước và không khí.
d. Cả a, b và c.
12. Những loại môi trường cơ bản
nuôi cấy vi sinh vật là gì?
a. Môi trường tổng hợp
b. Môi trường phức tạp.
c. Môi trường trung tính.
d. Cả a và b.
13. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp
những hợp chất nào?
a. Lipit. b. Protein và axit nucleic.
c. Pôlisaccarit d. Cả a, b và c.
14. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Các axit béo được tạo thành nhờ sự
kết hợp liên tục với nhau của các phân tử
axetyl – CoA.
b. Con người sử dụng vi sinh vật để tạo
ra các loại axit amin quý(axit glutamic,
lizin, protein đơn bào).
c. Ở vi sinh vật và tảo, việc tổng hợp
tinh bột và glicogen càn phải có hợp chất
mở đầu là
ATP – glucozo.
d. Vi sinh vật tổng hợp lipit bằng cách
liên kết glixerol và các axit béo.

15. Ứng dụng của sự tổng hợp ở vi
sinh vật là gì?
a. Sản xuất sinh khối (hoặc protein đơn
bào).
b. Sản xuất axit amin.
c. Sản xuất các chất xúc tác sinh học và
gôm sinh học.
d. Cả a,b và c.
16. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Một số protein bị mất hoạt tính (hoặc
bị hư hỏng) sẽ được lipaza phân giải
thành các axit amin.
b. Quá trình phân giải protein có ý nghĩa
quang trọng là thu được năng lượng cho
các hoạt động sống của tế bào.
c. Khi môi trường giàu cacbon nhưng
nghèo nito và photphat, vi sinh vật
thường tích lũy các hạt tinh bột hoặc
glicogen (hoặc lipit) trong tế bào.
d. Khi có đủ N và P, vi sinh vật lại phân
giải các hợp chất tích lũy để dùng làm
nguồn cacbon và năng lượng.
17. Tác hại của các quá trình phân
giải ở vi sinh vật?
a. Gây hư hỏng thực phẩm.
b. Làm giảm chất lượng của các loại
lương thực, đồ dùng và hàng hóa.
c. Làm ô nhiễm môi trường, lây truyền
bệnh tật.
d. Cả a và b.

18. Chọn phương án đúng. ATP là
một phân tử quang trọng trong trao
đổi chất vì:
a. Nó có các liên kết photphat cao năng.
b. Các liên kết photphat cao năng của nó
rất dễ hình thành, nhưng không dễ phá
vỡ.
c. Nó dễ dàng thu được từ môt trường
ngoài của cơ thể.
d. Nó vô cùng bền vững.
19. Các trạng thái tồn tại của năng
lượng?
a. Động năng và thế năng.
b. Động năng và quang năng.
c. Thế năng và điện năng.
d. Quang năng và điện năng.
20. ATP là gì?
a. Là hợp chất hữu cơ tham gia vào tất
cả các phản ứng oxi hóa khử.
b. Là hợp chất hóa học được cấu tạo từ
adenin, đường ribozo và 3 nhóm
photphat
c. Là hợp chất cao năng (vì liên kết giữa
2 nhóm photphat cuối cùng trong ATP
rất dễ bị phá vỡ đễ giải phóng năng
lượng).
d. Cả b và c.
Bài 18 : Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Chương III : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.
CHƯƠNG IV : PHÂN BÀO.

CHƯƠNG I : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT.
2
TÀI LIỆU TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 – NÂNG CAO
21. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Các dạng năng lượng có thể chuyển
hóa tương hỗ và cuối cùng trở thành hóa
năng và nhiệt năng.
b. Năng lượng ở trạng thái hoạt động có
liên quan đến các hình thức chuyển động
của vật chất và tạo ra công.
c. Thế năng là trạng thái tiềm ẩn của
năng lượng có liên quan đến vị trí và
gradien trong không gian.
d. Khi gặp điều kiện nhất định, năng
lượng tiềm ẩn chuyển sang trạng thái
hoạt động.
22. Trong tế bào enzim tồn tại dưới
dạng nào?
a. Tồn tại dưới dạng ion trong chất tế
bào.
b. Liên kết chặt chẽ với những bào quan
xác định.
c. Hòa tan trong chất tế bào.
d. Cả b và c.
23. Ezim làm giảm năng lượng hoạt
hóa bằng cách nào?
a. Cung cấp thêm nhiệt độ cho các phản
ứng.
b. Tạo ra nhiều phản ứng trung gian.
c. Làm tăng tốc độ phản ứng.

d. Cả a và c.
24. Nồng độ cơ chất ảnh hưởng đến
hoạt động của enzim như thê nào?
a. Cơ chất ít có tác dụng thúc đẩy enzim
hoạt động mạnh.
b. Cơ chất nhiều làm enzim hoạt động
mạnh.
c. Cơ chất quá nhiều sẽ kìm hãm sự hoạt
động của enzim.
d. Cả b và c.
25. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Khi tạo thành hay phân hủy một chất
nào đó, tế bào phải tổng hợp nên các
enzim thích hợp.
b. Sự chuyên hóa các chất trong tế bào
được thực hiện thông qua hàng loạt phản
ứng của enzim.
c. Tế bào có thể điều hòa quá trình trao
đổi chất thông qua việc điều khiển tổng
hợp enzim hoặc ức chế hoặc hoạt hóa
enzim.
d. Tế bào có thể sử dụng nhiều loại
enzim phối hợp với nhau để tổng hợp
nhanh một chất nào đó.
26. Chọn phương án đúng. Tế bào
không phân giải CO
2
vì:
a. Liên kết đôi của nó quá bền vững.
b. Nguyên tử cacbon đã bị khử hoàn

toàn.
c. Phần lớn năng lượng của điện tử có
được đã giải phóng khí CO
2
được hình
thành.
d. Phân tử CO
2
có quá ít nguyên tủ.
e. CO
2
có ít điện tử liên kết hơn các hợp
chất hữu cơ khác.
27. Thế nào là hô hấp?
a. Là quá trình sinh vật nhận CO
2
và thải
ra môi trường O
2
.
b. Là quá trình chuyển năng lượng diễn
ra trong tế bào sống.
c. Là quá trình cây xanh tổng hợp chất
hữu cơ từ những chất đơn giản nhờ ánh
sáng mặt trời.
d. Cả a và c.
28. Quá trình đường phân là gì?
a. Là quá trình biến đổi fructozo và
saccarozo trong tế bào.
b. Là quá trình biến đổi cacbonhidrat

trong tế bào.
c. Là quá trình biến đổi phân tử glucozo
trong chất tế bào.
d. Cả a và b.
29. Chọn phương án đúng. Các quá
trình nào sau đây từ một phân tử
glucozo sản xuất ra hầu hết các phân
tử ATP?
a. Lên men Lactic.
b. Chu trình Crep.
c. Dây chuyền electron hô hấp.
d. Đường phân.
Bài 18 : Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Chương III : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TẾ BÀO.
CHƯƠNG IV : PHÂN BÀO.
CHƯƠNG I : CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT.
3
30. Chọn phương án đúng. Trong ti
thể, các phản ứng oxi hóa khử tỏa
nhiệt:
a. Là nguồn năng lượng để tổng hợp
ATP ở sinh vật nhân sơ.
b. Luôn trực tiếp đi kèm với sự
photphorin hóa cơ chất.
c. Cung cấp năng lượng để tạo nên sự
chênh lệch về proton.
d. Khử nguyên tử cacbon thành CO
2
.
e. Đi kèm với quá trình thu nhiệt qua các

sản phẩm trung gian được phôphorin
hóa.
31. Thực chất của quá trình hô hấp là
gì?
a. Là một chuỗi phản ứng oxi hóa khử
sinh học (chuỗi phản ứng enzim).
b. Là quá trình chuyển hóa vật chất và
năng lượng xảy ra ở chất tế bào.
c. Là quá trình sinh cật hấp thụ khí O
2

thải CO
2
vào môt trường.
d. Cả b và c.
32. Các chất được tế bào phân giải để
giải phóng năng lượng (ngoài glucozo)
là gì?
a. Protein.
b. Axit nucleic.
c. Lipit
d. Cả a,b và c.
33. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Electron được chuyển từ NADH và
FADH
2
tới oxi thông qua các phản ứng
oxi hóa khử.
b. Năng lượng sinh ra từ oxi khử NADH
và FADH

2
trong chuỗi truyền electron sẽ
được sử dụng để tổng hợp ATP.
c. Ở phản ứng cuối cùng oxi sẽ bị khử
tạo ra nước và khí cacbôníc.
d. Các thành phần của chuỗi hô hấp
được định vị trên màng trong của ti thể.
34. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Khi xuất hiện vi sinh vật dị dưỡng đầu
tiên, chúng đã đồng hóa CO
2
nhờ năng
lượng của ánh sáng mặt trời.
b. Phương thức dinh dưỡng bằng hóa
tổng hợp là phương thức đặc trưng cho
mọi vi khuẩn có lối sống dị dưỡng.
c. Hóa tổng hợp là phương thức dinh
dưỡng của nhóm vi sinh vật hóa tự
dưỡng.
d. Hóa tổng hợp là ôxi hóa chất vô cơ để
giải phóng năng lượng và sử dụng một
phần năng lượng đó để tổng hợp chất
hữu cơ cho cơ thể.
35. Các vi khuẩn nào thuộc nhóm
chuyển hóa các chất chứa nitơ?
a. Các vi khuẩn lên men lactic.
b. Các vi khuẩn nitrat hóa.
c. Các vi khuẩn nitric hóa.
d. Cả b và c.
36. Vai trò của sắc tố quang hợp là gì?

a. Hấp thụ CO
2
và H
2
O để tổng hợp các
chất hữu cơ cho cơ thể.
b. Hấp thụ quang năng để thực hiện
quang hợp.
c. Hấp thụ quang năng để duy trì nhiệt
độ cơ thể cân bằng với nhiệt độ môi
trường.
d. Cả a và c.
37. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Sản phẩm của quang phân li nước là
CO
2
và H
2
.
b. Pha sáng xảy ra ở cấu trúc hạt (grana)
của lục lạp, trong các túi dẹp (tilacôit).
c. Quá trình quang hợp là một chuỗi dài
các phản ứng phức tạp bao gồm hai pha:
pha sáng và pha tối.
d. Trong pha sáng dưới tác động cuả ánh
sáng, nước được phân li để cung cấp
điện tử bù đắp cho số điện tử bị giải
phóng khỏi chất diệp lục.




×