Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG Tỉnh Vĩnh Phúc năm 2010-2011 Địa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.74 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
——————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT không chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
————————————
Câu 1.
a. Phép chiếu hình bản đồ là gì?
b. Tại sao khi xây dựng bản đồ người ta phải sử dụng các phép chiếu hình bản đồ
khác nhau?
c. Hoàn thành bảng sau: Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản
đồ.
Phương pháp Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện
Kí hiệu
Kí hiệu đường chuyển động
Chấm điểm
Bản đồ - biểu đồ
Câu 2.
Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII TB năm
Nhiệt độ
(ºC)
9 9 11 14 18 22 25 25 22 18 11 10 16
Lượng mưa
(mm)
102 82 67 52 49 30 14 29 75
11
5
125 115 855



a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A qua
các tháng.
b. Địa điểm A thuộc kiểu khí hậu gì? Ở bán cầu nào?
c. Giải thích đặc điểm khí hậu của địa điểm A.
Câu 3.
a. Tại sao nói gia tăng dân số tự nhiên là động lực của phát triển dân số thế giới?
b. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số Việt Nam là 1,7% và không thay đổi từ 1997 –
2001. Trình bày cách tính và điền kết quả vào bảng sau:
Năm 1997 1998 1999 2000 2001
Dân số (người) ? ? 76.327.900 ? ?
Câu 4.
a. Tại sao ngành thuỷ sản trên thế giới ngày càng phát triển?
b. Phân tích và cho ví dụ về ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phát triển và phân
bố công nghiệp.
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: ………………………… ………… Số báo danh: …………
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
——————
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT không chuyên
————————————
Câu Nội dung Điểm
1
(2,0đ)
a. Phép chiếu hình bản đồ là gì?
Là cách biểu hiện mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm của
mặt cong tương ứng với 1 điểm trên mặt phẳng.

b. Khi xây dựng bản đồ người ta phải sử dụng các phép chiếu hình bản đồ
khác nhau vì:
- Do bề mặt Trái Đất cong nên khi thể hiện lên mặt phẳng các khu vực khác
nhau trên bản đồ không thể hoàn toàn chính xác như nhau.
- Tuỳ từng yêu cầu sử dụng bản đồ, từng khu vực cần thể hiện trên bản đồ,
người ta dùng các phép chiếu hình bản đồ khác nhau.
- Mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và hạn chế riêng.
c. Các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Phương pháp Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện
Kí hiệu Là các đối tượng địa lí phân
bố theo những điểm cụ thể
Vị trí, số lượng, cấu trúc,
chất lượng và động lực
phát triển của đối tượng
Kí hiệu đường
chuyển động
Là sự di chuyển của các hiện
tượng tự nhiên cũng như các
hiện tượng KT-XH
Hướng, tốc độ, khối lượng
của các đối tượng di
chuyển
Chấm điểm Là các đối tượng, hiện tượng
địa lí phân bố phân tán, lẻ tẻ
Sự phân bố, số lượng của
đối tượng, hiện tượng địa lí
Bản đồ - biểu
đồ
Là giá trị tổng cộng của một
hiện tượng địa lí trên một

đơn vị lãnh thổ
Số lượng, chất lượng, cơ
cấu đối tượng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(3,0đ)
a. Vẽ biểu đồ kết hợp. (Vẽ biểu đồ khác không cho điểm)
- Nhiệt độ: Đường.
- Lượng mưa: Cột.
* Yêu cầu: Đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm mĩ; ghi đầy đủ số liệu,
đơn vị, tháng, tên biểu đồ, ký hiệu, chú giải. (Nếu thiếu 1 yếu tố trừ 0,25 điểm)
b. Xác định kiểu khí hậu.
- Địa điểm A thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải của Bắc bán cầu.
c. Giải thích đặc điểm khí hậu của địa điểm A.
- Chế độ nhiệt: Cao hơn từ tháng 5 - 10 vì thời gian đó là mùa hạ của Bắc bán
cầu, Mặt Trời di chuyển biểu kiến lên chí tuyến Bắc
- Chế độ mưa: Mưa nhiều hơn vào thu đông (tháng 9 năm trước đến tháng 2
năm sau) do ảnh hưởng của gió Tây ôn đới. Mùa hạ mưa ít do có cao áp chí
tuyến (di chuyển lên phía Bắc theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời) ngự
trị.
* Lưu ý: Nếu h/s làm sai phần b thì không chấm phần c.
1,5
0,5

0,5
0,5
3
(2,0đ)
a. Gia tăng dân số tự nhiên là động lực của phát triển dân số vì:
- Gia tăng dân số gồm: Gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học
- Gia tăng tự nhiên làm cho dân số thế giới tăng lên hoặc giảm đi, còn gia tăng
cơ học không làm cho dân số thế giới tăng lên hay giảm đi mà chỉ là sự biến
động dân số trong một nước, một khu vực hay giữa các Châu lục.
- Trên quy mô toàn cầu gia tăng cơ học bằng không.
0,25
0,5
0,25
b. Cách tính và kết quả:
- Công thức tính:
+ Năm sau: D
1
= D
0
+ D
0
x Tg
+ Năm trước: D
0
= D
1
: (1 + Tg)
(D
0
: Dân số năm trước, D

1
: Dân số năm sau, Tg : Tốc độ gia tăng)
Năm 1997 1998 1999 2000 2001
Dân số
(người)
73.797.459 75.052.016 76.327.900 77.625.474 78.945.107
(Đúng 2 năm cho 0,25 điểm; nếu không có công thức cho 0,25 điểm ý b nhưng
phải đúng cả 4 năm)
0,5
0,5
4
(3,0đ)
a. Ngành thuỷ sản trên thế giới ngày càng phát triển vì:
- Nó là ngành cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người nhất là các
nguyên tố vi lượng rất dễ hấp thụ có lợi cho sức khoẻ.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Là mặt hàng xuất khẩu của nhiều nước
- Giải quyết việc làm tăng thu nhập cho người dân nhất là các nước đang phát
triển.
b. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
* Vị trí địa lí: Vị trí địa lí thuận lợi, giao thông dễ dàng giảm phí vận chuyển.
Các nhà máy, cơ sở sản xuất công nghiệp thường được phân bố ở gần đầu mối
giao thông, gần nguồn năng lượng, nguồn nguyên liệu, nguồn nước,…
* Tự nhiên:
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Địa hình, đất, nguồn nước, khí
hậu, sinh vật, khoáng sản thuận lợi tạo điều kiện dễ dàng cho sự phát triển sản
xuất công nghiệp và là cơ sở vật chất để hoạt động công nghiệp có hiệu quả.
* Kinh tế - xã hội:
- Dân cư – lao động: Vừa là nguồn lao động, vừa là thị trường tiêu thụ sản
phẩm. Những ngành công nghiệp cần nhiều nhân lực lao động (dệt, may, thực

phẩm,…) được phân bố ở nơi đông dân, nhiều lao động.
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật: Việc phát triển các nguồn năng lượng mới,
nguyên liệu mới có thể làm thay đổi sự phân bố của nhiều ngành công nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ: Trong và ngoài nước ảnh hưởng đến quy mô, hướng
chuyên môn hoá,… Những ngành công nghiệp phục vụ nhu cầu tiêu dùng
(may mặc, thực phẩm, hàng tiêu dùng,…) được phân bố ở nơi đông dân có thị
trường tiêu thụ lớn.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật: Ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, sự
phân bố,…
- Đường lối chính sách: Ảnh hưởng đến con đường, tốc độ,… phát triển và
phân bố công nghiệp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Hết

×