Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

tai lieu on tap thi TN - cực hay- day du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.2 KB, 29 trang )

Trường THPT Đà Loan
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 12.
CHƯƠNG I : ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
1.Cách xác định vị trí:
-Mọi điểm thuộc vật rắn có cùng góc quay.
-Tọa độ:+Tọa độ cung: s =M
O
M
+Tọa độ góc:
ϕ
= M
O
OM
2.Vận tốc góc:
-Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động quay và chiều quay
-Công thức:
+Vận tốc góc trung bình:
12
12
tb
ttt −
ϕ−ϕ
=

ϕ∆

(rad/s)
+Vận tốc góc tức thời:
=
ϕ


dt
d
tt
ϕ
'(t)
-Vận tốc góc có giá trị đại số:
ω
> 0 khi vật quay theo chiều dương.
3.Phương trình chuyển động của vật quay đều:
-
ω
= hằng số
-Phương trình chuyển động:
ϕ
=
ϕ
O
+
ω
t
4.Gia tốc góc:
-Khi chuyển động quay không đều
ω
≠ hằng số.
-Gia tốc góc đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận tốc
-Công thức: +
12
12
tb
ttt −

ω−ω
=

ω∆

(rad/s
2
) +
dt
d
tt
ω

=
ω
'(t)
- Gia tốc góc có giá trị đại số
5.Chuyển động quay biến đổi đều : có gia tốc góc ó = hằng số
-Công thức: +
ω
=
ω
O
+
γ
t
+
ϕ
=
ϕ

O
+
ω
O
t +
2
1
γ
t
2
.
-Nếu vật quay nhanh dần:
ω
O
γ
> 0 ; chậm dần:
ω
O
γ
< 0
6.Liên hệ giữa vận tốc, gia tốc dài với vận tốc, gia tốc góc:
-Vận tốc dài: v = r.
ω
-Gia tốc dài:
tn
aaa

+=

2

t
2
n
aaa +=
(
n
a

vuông góc với
t
a

)
Trong đó: + a
n
= r
ω
2
:Gia tốc hướng tâm
+ a
t
= r
γ
: Gia tốc tiếp tuyến
Chỳ ý: a
0
=
180

và 1(vòng/s) = 2ð (rad/s)

Chương II: DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA:
I. Dao động cơ:
1. Thế nào là dao động cơ: Chuyển động qua lại quanh 1 vị trí đặc biệt gọi là vị trí cân bằng.
2. Dao động tuần hoàn: Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi kà chu kì, vật trở lại vị trí cũ theo hướng

II. Phương trình của dao động điểu hòa:
1. Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin) theo thời
gian.
2. Phương trình: x = Acos (
).
ϕω
+t
, đơn vị: m , dm , cm .
A: biên độ dao động (A> 0) (m, dm, cm.)
.t
ω ϕ
+
: pha dao động tại thời điểm t. (rad)
ϕ
: pha ban đầu. (rad)
III. Chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa:
1. Chu kì, tần số:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
1
Trường THPT Đà Loan
- Chu kì T: Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.(Khoảng thời gian ngắn nhất để vật
lập lại 1 dao động) – đơn vị là giây (s)
T =
ω

π
2
; T =
t
N

trong đó: N: số dao động.
t∆
: Thời gian thực hiện N dao động.
 Trong một chu kỳ vật dao động điều hoà đi được quãng đường 4A, trong
4
1
chu kỳ vật đi được quãng đường
bằng A.
 Vật dao động điều hoà trong khoảng có chiều dài L = 2A.
- Tần số f: Số dao động toàn phần thực hiện được trong 1 giây – đơn vị là hec (Hz)
f =
π
ω
2
=
T
1
;
N
f
t
=

2. Tần số góc:

T
f
π
πω
2
.2 ==
IV. Vận tốc, gia tốc của dao động điều hòa:
1. Vận tốc: v = - A
sin(
ω
).
ϕω
+
t
= ωA cos(ωt + ϕ +
2
π
), (m/s , dm/s , cm/s)
- Ở vị trí biên: x =
±
A

v = 0.
- Ở vị trí cân bằng: x = 0


max
v A
ω
=

- Công thức liên hệ giữa v và x:
2
2 2
2
v
x A
ω
+ =
.Vận tốc v sớm pha hơn li độ x một góc
2
π
.
2. Gia tốc: a = -
2
ω
Acos(
).
ϕω
+t
, đơn vị m/s
2
, dm/s
2
,cm/s
2
.
- Ở vị trí biên: x =
±
A


2
max
a A
ω
=
- Ở vị trí cân bằng: x = 0

a = 0.
- Liên hệ a và x : a = -
2
x
ω
*Gia tốc a ngược pha với li độ x (a luôn trái dấu với x) gia tốc của vật dao động điều hoà luôn hướng về vị
trí cân bằng và có độ lớn tỉ lệ với li độ.
V. Đồ thị của dao động điều hòa:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.
Bài 2: CON LẮC LÒ XO:
I. Con lắc lò xo: gồm 1 vật có khối lượng m gắn vào đầu lo xo có độ cứng k . Khối lượng lò xo không đáng kể.
II. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt động lực học:
1. Phương trình: x = Acos (
).
ϕω
+t

Con lắc lò xo phương trình vi phân:
// 2
0x x
ω
+ =
2. Chu kì, tần số:

m
k
=
ω
hay
2
ω
=
m
k
; T = 2
k
m
π
; Đơn vị k ( N/m) ; m ( Kg)
3. Lực kéo về ( lực hồi phục): F = - k. x.
Con lắc lò xo đứng ( Hình vẽ )
 Khi vật nằm cân bằng : P = F
0
=> mg = k
l∆
=>Tỷ số :
g
l
k
m ∆
=

 Nên chu kỳ con lắc lò xo viết dạng khác : T = 2
g

l
k
m ∆
=
ππ
2
 Trong đó
l

là độ biến dạng của lò xo khi vật nằm cân bằng .
• Lực hồi phục hay lực kéo ( Lực đưa vật về vị trí cân bằng )
GV: Trần Thị Bảo Trâm
2
P
0
F
0
x
Trường THPT Đà Loan
F
hp
= - k x => F
hpmax
= kA , khi x
max
= A ; dấu trừ F ngược chiều độ dời x
F
hpmin
= 0 , khi vật qua vị trí cân bằng .
• Lực đàn hồi ( Lực đưa vật về vị trí khi lò xo không biến dạng )

F
đh
= - k(
l

+ x ) ; F
max
= K(
l

+A) ; F
min
= k(
l

- A ) khi
l

> A hay F
min
= 0 khi
l

A≤

• Chiều dài lò xo khi vật dao động : l = l
0
+
l∆
+ x ; Trong đó x là tọa độ âm hoặc dương

Ở vị trí thấp nhất của vật : l
max
= l
0
+
l∆
+ A ;
Ở vị trí cao nhất của vật : l
min
= l
0
+
l

- A
• Chú ý con lắc lò xo ngang lực hồi phục là lực đàn hồi
Lò xo ghép nối tiếp:

111
21
++=
kkk
. Độ cứng giảm, tần số giảm.
Lò xo ghép song song : k = k
1
+ k
2
+ . Độ cứng tăng, tần số tăng.
III. Khảo sát dao động của con lắc lò xo về mặt năng lượng :
1. Động năng : W

đ
=
2
2
1
mv
=
2 2 2
1
sin ( )
2
m A t
ω ω ϕ
+

2. Thế năng : W
t
=
2
2
1
kx
=
2 2 2
1
cos ( )
2
m A t
ω ω ϕ
+

3.Cơ năng: W = W
đ
+ W
t
hay W =
222
2
1
2
1
AmkA
ω
=
= hằng số
Chu kỳ thế năng, động năng là: T
đ
= T
t
=
2
T
.
- Động năng và thế năng biến thiên điều hòa cùng chu kì và bằng 1 nửa chu kì của con lắc và tần số gấp đôi tần
số con lắc.
- Nếu không có ma sát cơ năng con lắc bảo toàn và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
 Chú ý : Động năng cực đại W
đmax
=W khi W
t
= 0 hay khi v

max
= A
ω
lúc vật qua vị trí cân bằng
o Thế năng cực đại W
tmax
= W khi W
đ
= 0 khi x
max
= A lúc vật ở vị trí biên v = 0
 Trong các công thức dùng năng lượng đơn vị bằng J thì A , x đơn vị là m , v là m/s
Bài 3: CON LẮC ĐƠN – CON LẮC VẬT LÝ:
I. Thế nào là con lắc đơn : Gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu một sợi dây không dãn, khối lượng không
đáng kể.
II. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt động lực học:
1. Phương trình: Phương trình li độ cong: s = S
0
cos(
).
ϕω
+t
hay phương trình li độ góc
).t ( cos
0
ϕωαα
+=
Trong đó
0
α

là biên độ góc với S
0
=
l
0
α
và s =
l.
α
Phương trình vi phân:
// 2
0s s
ω
+ =
2. Chu kì, tần số:
l
g
=
ω
hay
2
ω
=
l
g
; T = 2
g
l
π
; Đơn vị l (m) ; g ( m/s

2
)
3. Lực kéo về ( lực hồi phục): P
t
= - mg sin
α
III. Khảo sát dao động của con lắc đơn về mặt năng lượng :
1. Động năng : W
đ
=
2
2
1
mv

2. Thế năng : W
t
== mgl(1 - cosα) =
2
1
mglα
2

3.Cơ năng: - Con lắc đơn dao động biên độ nhỏ
0
10<
α
: W =
2 2 2
0 0

1 1
S
2 2
m mg l
ω α
=
Với biên độ : A=
l
0
α
GV: Trần Thị Bảo Trâm
3
Trường THPT Đà Loan
- Khi góc lớn thì: W =mgl(1-cos
0
α
) hay W =
2
1
(1 )
2
mv mgl cos
α
+ −
với
0
2 (cos cos )v gl
α α
= −
- Trường hợp riêng

max 0
2 (1 cos )v gl
α
= −
và lực căng cực đại
max 0
(3 2cos )T mg
α
= −
khi
0
α
=
Chú ý: -Gia tốc rơi tự do trên mặt đất, ở độ cao (h > 0), độ sâu (h < 0) : g =
2
R
GM
; g
h
=
2
)( hR
GM
+
.
-Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = l
o
(1 +
α
t).

-Chu kì T
h
ở độ cao h theo chu kì T ở mặt đất: T
h
= T
R
hR +
.
IV. Ứng dụng: Đo gia tốc rơi tự do.
 Con lắc vật lý dùng cho Ban KHTN :
// 2
0
α ω ω
+ =
; với
sin
α α

- Mô men của trọng lực và lực của trục quay: M = -mgdsin
α
=-mgd
α
và M=I
γ
=I
/
ω
=I
//
α

; với
α
là li độ
góc
-
mgd
I
ω
=
với d = QG và Q là điểm có trục quay đi qua, G trọng tâm
-
2
I
T
mgd
π
=
với I là mô men quán tính vật rắn
Bài 4: DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC.
I. Dao động tắt dần:
1. Thế nào là dao động tắt dần: Biên độ giảm dần.
2. Giải thích: Do lực cản của môi trường.
3. Ứng dụng: Thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc.
II. Dao động duy trì: Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi mà không làm thay đổi chu kỳ dao động riêng
bằng cách cung cấp cho hệ 1 phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát sau mỗi chu kì.
III. Dao động cưỡng bức:
1. Thế nào là dao động cưỡng bức: Giữ biên độ dao động của con lắc không đổi bằng cách tác dụng vào hệ
một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.
2. Đặc điểm:
- Tần số dao động riêng của hệ bằng tần số của lực cưỡng bức.

- Biên độ của dao động cưỡng bức phụ vào biên độ lực cưỡng bức và độ chênh giữa tần số của lực cưỡng bức và
tần số riêng của hệ dao động.
IV. Hiện tượng cộng hưởng:
1. Định nghĩa: Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng
bức tiến dần đến bằng tần số riêng f
0
của hệ dao động.
f
0
= f
cbức
hay T
0
= T
cbức
2. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng: tùy từng trưởng hợp mà hiện tượng cộng hưởng có thể có lợi
hay có hại.
- Nếu một tham gia dao động riêng và dao động cưỡng bức thì vật dao động mạnh khi cộng hưởng, tốc độ vật xác
định : v =
0
T
s
T
s
t
s
cb
==
Bài 5: TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ - PHƯƠNG PHÁP
GIẢN ĐỒ FRE – NEN.

I.Vec tơ quay:
Một dao động điều hòa có phương trình : x = Acos (
).
ϕω
+
t
được biểu diễn bằng 1 vecto quay có các đặc điểm
sau:
- Có gốc tại gốc tạo độ của trục Ox.
- Có độ dài bằng biên độ dao động. OM = A.
- Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu
ϕ
.
GV: Trần Thị Bảo Trâm
4
Trường THPT Đà Loan
II. Phương pháp giản đồ Fre – nen:
Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số là một dao động điều hòa cùng phương
cùng tần số với 2 dao động đã cho.
1. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định:
 Chọn trục chuẩn 0x nằm ngang gốc 0
 Vẽ các véc tơ
1
OM
uuuu

2
OM
uuuuu
biểu diễn cho x

1
và x
2
thỏa mãn :

 Tổng hai véc tơ :
1 2
OM OM OM= +
uuuu uuuu uuuuu
; ( Vẽ giản đồ véc tơ theo điều kiện chọn trên )
 Tìm biên độ tổng hợp bằng giản đồ hay dùng công thức :
A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+ 2A
1
A
2
cos (
12
ϕϕ

)
 Tìm pha ban đầu tổng bằng giản đồ hay công thức : tan
2211

2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
ϕ
AA
AA
+
+
=
Thay các giá trị tìm được vào phương trình tổng quát :
x = x
1
+ x
2
= Acos(
).
ϕω
+t

2. Ảnh hưởng của độ lệch pha:
- Nếu hai dao động thành phần cùng pha:
2k
ϕ π
∆ =


Biên độ dao động tổng hợp cực đại: A = A
1

+ A
2
- Nếu hai dao động thành phần ngược pha:
(2 1)k
ϕ π
∆ = +


Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu: A =
1 2
A A−
- Nếu hai dao động thành phần vuông pha:
(2 1)
2
k
π
ϕ
∆ = +


Biên độ dao động tổng hợp cực tiểu: A =
2 2
1 2
A A+
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG
Dạng 1: Xác định các đại lượng dao động:
- Dùng các công thức trong phần lý thuyết.
Dạng 2: Viết phương trình dao động:
- Dạng phương trình: x = Acos (
).

ϕω
+
t

* Tìm A:
2
1 1
2 2 2
2 2
2
2 2
2
max
L
A
W m A kA
v
x A
v A
ω
ω
ω
=
= =
+ =
=
* Tìm
ω
2
2 .

,
f
T
k g
m l
g
l
π
ω π
ω ω
ω
= =
= =

=





* Tìm
ϕ
0
0
cos
sin
x
A
v
A

ϕ
ϕ
ω
=
= −



Lưu ý: Nếu chọn gốc thời gian ở: Biên dương
0
ϕ
→ =
; Biên âm
ϕ π
→ =
VTCB (+)
2
π
ϕ

→ =
; VTCB (-)
2
π
ϕ
→ =
Dạng 3: Lực đàn hồi:
1. Con lắc lò xo nằm ngang: F = k.x
{
max

min
.
0
F k A
F
=
=

2. Con lắc lò xo treo thẳng đứng: F = k(x +
l∆
)
{
max
( )( )
min
0( )
min
( )
F k l A l A
F l A
F k l A
= ∆− ∆ >
= ∆ <
= ∆ +



GV: Trần Thị Bảo Trâm
5
1 1

1
OM A
OM

=




uuuuu
uuuu
Tạo với 0x góc
1 1
2
OM A
OM

=




uuuuu
uuuuu
tạo với
Tạo với 0x góc
Trường THPT Đà Loan
3. Độ dãn ban đầu:
.m g
l

k
∆ =
Dạng 4: Thời gian chuyển động, quãng đường chuyển động:
1. Thời gian chuyển động: Thiết lập:
{
1 1 1
2 2 2
cos
cos 1 2
x A
x A
t
α α
α α
α
α α α
ω
=
=

⇒ ⇒∆ = − ⇒ =
Lưu ý: Từ VTCB

A: t =
4
T
; Từ VTCB

A/2 : t =
12

T
; Từ A/2

A: t =
6
T
2. Quãng đường chuyển động: Nếu
t
T

= u nguyên thì S = 4.u.A.
Dạng 5: Sự biến thiên chu kì giá trị lớn:
- Lập tỉ số:
2
1
T
T
- Ghép lò xo:
2 2
2
1 2
2 2
1 2
.T T
T
T T
=
+
- Ghép dây:
1 2

2 2 2
1 2l l
T T T
±
= ±

- Ghép vật:
1 2
2 2 2
1 2m m
T T T
±
= ±
;
2 2
2
1 2
2 2
1 2
.
songsong
T T
T
T T
=
+
Dạng 6: Biến thiên chu kì giá trị nhỏ, sự nhanh chậm của đồng hồ:
1. Biến thiên do độ cao:
- Ta có: Gia tốc rơi tự do trên mặt đất, ở độ cao (h > 0), độ sâu (h < 0)
g =

2
R
GM
; g
h
=
2
)( hR
GM
+
.

Thời gian đồng hồ chạy sai trong ngày:
86400
h
t
R
∆ =
- Lên cao

chạy chậm, xuống sâu

chạy nhanh.
-Chu kì T
h
ở độ cao h theo chu kì T ở mặt đất: T
h
= T
R
hR +

.
2. Biến thiên do nhiệt độ:
-Chiều dài biến đổi theo nhiệt độ : l = l
o
(1 +αt).
- Ta có:
2
1
1 1
2
T
t t
T
α
α
= ∆ + ≈ + ∆

1
α
=

Thời gian đồng hồ chạy sai trong ngày:
86400 .
2
t t
α
∆ = ∆
- Nóng lên

chạy chậm, lạnh đi


chạy nhanh.
Dạng 7: Dao động của con lắc trong trường lực lạ F:
2
'
l
T
g
π
=
. Với g’ gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng.
Với
{
' ,( )
2 2
' ( )
' ' ,( )
g g a F P
g g a F P
g g a g g a F P
a F m
= − ↑↓
= + ⊥
= + = + ↑↑
=




uu u

uu u
uu u  uu u
 uu
Lưu ý: Lực lạ thường gặp là: Lực quán tính
F ma= −
u 
(con lắc tren trong thang máy chuyển động) hoặc lực điện
F qE=
u u
(Con lắc đặt trong điện trường)
Dạng 8: Vận tốc dài, sức căng của dây trong dao động của con lắc đơn
1. Vận tốc dài:
0
2 (cos cos )v gl
α α
= −
{
max 0
max
2 (1 cos )
0
v gl
v
α
= −
=

2.Lực căng dây:
-
0

(3cos 2cos )T mg
α α
= −

{
max 0
min 0
(3 2cos )
cos
T mg
T mg
α
α
= −
=
Dạng 9: Tổng hợp dao động:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
6
Trường THPT Đà Loan
- Tìm biên độ tổng hợp bằng giản đồ hay dùng công thức: A
2
= A
1
2
+ A
2
2
+ 2A
1
A

2
cos (
12
ϕϕ

)
- Tìm pha ban đầu tổng bằng giản đồ hay công thức : tan
2211
2211
coscos
sinsin
ϕϕ
ϕϕ
ϕ
AA
AA
+
+
=
Lưu ý: Nếu
{
1 2
1 2
2 1
0
A A A
ϕ ϕ ϕ
ϕ ϕ
= +
= =

− = →
;
{
1 2
1
2 1
A A A
ϕ ϕ
ϕ ϕ π
= −
=
− = ± →
;
2 2
2 1 1 2
2
A A A
π
ϕ ϕ
− = ± → = +
Chương III: SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Bài 7: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ:
I. Sóng cơ:
1. Sóng cơ: dao động lan truyền trong một môi trường.
2. Sóng ngang: Phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
- Sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng.
3. Sóng dọc: Phương dao động trùng với phương truyền sóng.
- Sóng dọc truyền được trong chất khí, chất lòng và chất rắn.
II. Các đặc trưng cùa một sóng hình sin:
1. Biên độ sóng: Biên độ dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua.

\ 2. Chu kì sóng: Chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua.
3. Tốc độ truyền sóng: Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Khi sóng truyền qua các môi trường
khác nhau thì chu kì và tần số sóng không thay đổi, bước sóng và vận tốc thay đổi.
4. Bước sóng: Quãng được mà sóng truyền được trong 1 chu kì.
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng 1 phương truyền sóng dao động cùng
pha
Công thức liên hệ giữa bước sóng
λ
, chu kỳ T , tần số f , tốc độ v là : v =
f
T
.
λ
λ
=
5. Năng lượng sóng: Năng lượng dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua.
III. Phương trình sóng:
- Phương trình sóng tại nguồn sóng:
2
cos . cosu A t A t
T
π
ω
= =

- Phương trình sóng tại điểm cách nguồn khoảng x theo chiều truyền sóng là:
cos( )
M M
u A t
ω ϕ

= +
với
2
M
x
π
ϕ
λ
= −
hay
2
( )
M
x
u Acos t
π
ω
λ
= −
- Phương trình sóng tại điểm cách nguồn khoảng x ngược chiều truyền sóng là:
cos( )
M M
u A t
ω ϕ
= +
với
2
M
x
π

ϕ
λ
=
hay
2
( )
M
x
u Acos t
π
ω
λ
= +
- Phương trình sóng là hàm tuần hoàn của thời gian và không gian.
Bài 8: GIAO THOA SÓNG
I.Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước:
1. Định nghĩa: Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định.
2. Giải thích:
- Những điểm đứng yên: 2 sóng gặp nhau triệt tiêu.
- Những điểm dao động rất mạnh: 2 sóng gặp nhau tăng cường.
II. Cực đại và cực tiểu:
1. Dao động của 1 điểm trong vùng giao thoa:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
7
Trường THPT Đà Loan
Biên độ tổng hợp tại M của hai nguồn kết hợp: A
M
= 2A
2 1
( )

cos
2
ϕ ϕ

=2A
2 1
( )
cos
d d
π
λ

2. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa:
a. Vị trí cực đại giao thoa:
- Những điểm dao động cùng pha thì khoảng cách giữa chúng là :
2 1
d d−
= k
λ
Với k nguyên
- Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới
bằng 1 số nguyên lần bước sóng.
b. Vị trí cực tiểu giao thoa:
- Những điểm dao động ngược pha thì khoảng cách giữa chúng là:
2 1
d d−
= ( 2k + 1 )
2
λ
= (

1
2
k +
)
λ
- Những điểm tại đó dao động có biên độ cực tiểu là những điểm mà hiệu đường đi của 2 sóng từ nguồn truyền tới
bằng 1 số nguyên lần nửa bước sóng.
Chú ý: Giao thao sóng của hai nguồn AB thì mọi điểm nằm trên trung trực của AB là cùng pha bậc 0 (k=0). Hai bên
trung trực là bậc 1 (k =

)
0

d
2
– d
1
= d = (
1
2
k +
)
λ

d
1
+ d
2
= AB; khi ngược pha, xét k > 0 và lấy k đối xứng.
0


d
2
– d
1
= d = k
λ

d
1
+ d
2
= AB; khi cùng pha xét k > 0 và lấy k đối xứng.
III. Điều kiện giao thoa, sóng kết hợp:
- Điều kiện để có giao thoa: 2 nguồn sóng phải là hai nguồn kết hợp
+ Dao động cùng phương, cùng chu kì (cùng tần số).
+ Có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
- Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
Bài 9: SÓNG DỪNG:
I. Sự phản xạ của sóng:
- Khi phản xạ trên vật cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
- Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
II. Sóng dừng:
1. Định nghĩa: Sóng truyền trên 1 sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng gọi là sóng dừng.
Khoảng cách giữa hai bụng hoặc 2 nút liên tiếp bằng nữa lần bước sóng.
2. Sóng dừng trên sợi dây có 2 đầu cố định:
- Hai đầu dây là 2 nút: l = n
2
λ
; Với l chiều dài của dây, n là bó sóng = số bụng (Khoảng cách giữa 2 nút liền

nhau )
- Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có 2 đầu cố định là chiều dài của sợi dây phải bằng 1 số nguyên lần
nửa bước sóng.
3. Sóng dừng trên sợi dây có 1 đầu cố định, 1 đầu tự do:
- 1 đầu là nút đầu kia là bụng (tự do) thì : l = ( n +
2
)
2
1
λ
hay : l = ( 2n +1)
4
λ
- Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có 1 đầu cố định, 1 đầu tự do là chiều dài của sợi dây phải bằng 1 số
bán nguyên lần nửa bước sóng.
• Hiệu ứng Đốp-Ple (Dùng cho ban KHTN)
+ Người quan sát chuyển động với tốc độ dịch chuyển
M
v
lại gần nguồn âm:
/
M
v v
f f
v
+
=
+ Người quan sát chuyển động với tốc độ dịch chuyển
M
v

xa nguồn âm:
//
M
v v
f f
v

=
Với
M
v v+
;
M
v v−
là tốc độ dịch chuyển của đỉnh sóng ; tần số nghe được
/
f
hay
//
f
GV: Trần Thị Bảo Trâm
8
Trường THPT Đà Loan
+ Nguồn chuyển động lại gần người đứng yên:
/
/
S
v v
f f
v v

λ
= =

+ Nguồn chuyển động lại gần người đứng yên:
//
//
S
v v
f f
v v
λ
= =
+
Bài 10: CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM
I. Âm – Nguồn âm:
1. Âm là gì: Sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn.
2. Nguồn âm: Một vật dao động phát ra âm gọi là nguồn âm.
3. Âm nghe được, hạ âm, siêu âm.
- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20.000 Hz.
- Hạ âm: tần số < 16 Hz.
- Siêu âm: tần số > 20.000Hz.
4. Sự truyền âm:
a. Môi trường truyền âm: Âm được truyền qua các chất rắn, lỏng , khí. Khi sóng âm truyền qua các môi trường
khác nhau chu kì tần số không đổi, bước sóng và vận tốc thay đổi.
b. Tốc độ truyền âm: Tốc độ truyền âm trongc hất rắn lớn hơn trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
II. Những đặc trưng vật lý của âm:
1. Tần số âm: Đặc trưng vật lý quan trọng của âm và bằng tần số nguồn âm.
2. Cường độ âm và mức cường độ âm:
a. Cường độ âm (I): Đại lượng đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương
truyền âm trong một đơn vị thời gian. Đơn vị: W/m

2
b. Mức cường độ âm: L (dB) =
0
10.lg
I
I
với âm chuẩn có f = 1000Hz và I
0
= 10
-12
W/m
2
3. Âm cơ bản và họa âm:
- Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f
0
(âm cơ bản )thì đồng thời cũng phát ra các âm có tần số 2f
0
, 3f
0
, 4f
0

… (các họa âm). Tạo thành phổ của nhạc âm.
- Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm ta có đồ thị dao động của nhạc âm, đây là đặc trưng vật lý của âm.
Bài 11: CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA ÂM:
I. Độ cao: đặc trưng sinh lý, gắn liền với tần số âm.
- Tần số lớn: Âm cao. – Tần số nhỏ: Âm trầm.
II. Độ to: Đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với mức cường độ âm.
Cường độ càng lớn


nghe càng to.
III. Âm sắc: Đặc trưng sinh lý của âm giúp ta phân biệt các âm khác nhau do các nhạc cụ khác nhau phát ra.
Âm sắc liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG
Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng:
- khoảng cách giữa hai ngọn sóng là
λ
.
- Số chu kì sóng ít hơn số ngọn sóng đếm được 1 đơn vị. v =
f
T
.
λ
λ
=
- Dùng phương trình sóng:
2
( )
2
( )
M
M
x
u Acos t
x
u Acos t
π
ω
λ
π

ω
λ
= −
= +





đồng nhất thức.
Dạng 2: Dao thoa sóng cơ học, hai nguồn sóng cùng tần số , cùng pha:
- Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng:
2
M
x
π
ϕ
λ
=
GV: Trần Thị Bảo Trâm
9
Trường THPT Đà Loan
- Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha là
λ
, ngược pha là
λ
/2,
vuông pha là
λ
/4.

- Khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp:
λ
/2
- Xác định số cực đại, số cực tiểu:
+ Tìm bước sóng.
+ Xét
1 2
S S
N
λ
=
= u + v
+ Số cực đại: n
Đ
= 2u + 1
+ Số cực tiểu: n
T
= 2.u (v < 0,5) hoặc n
T
= 2.u + 2 (v

0,5)
Dạng 3: Sóng dừng
- Khoảng cách giữa hai bụng ( hoặc 2 nút) liên tiếp là
λ
/2. Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là:
λ
/4
- Hai đầu cố định: l = n.
λ

/2
- Một đầu cố định, một đầu tự do: l = ( n +
2
)
2
1
λ
hay : l = ( 2n +1)
4
λ
Với n là số bó sóng quan sát được.
Chương IV: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 12: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Khái niệm dòng điện xoay chiều:
Dòng điện có cường độ biến thiên theo thời gian theo quy luật hàm cosin hay hàm sin theo thời gian.
0
cos( . )
i
i I t
ω ϕ
= +
hay
0
cos( . )
u
u U t
ω ϕ
= +
Chu kỳ : T =
ω

π
2
; Tần số : f =
π
ω
2
=
T
1
; Tần số góc
T
f
π
πω
2
.2 ==
II. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều:
- Từ thông qua cuộn dây:
0
cos( . ) cos( . )NBS t t
ω ϕ ω ϕ
Φ = + = Φ +
- Suất điện động cảm ứng: e = NBS
ω
sin
( . )t
ω ϕ
+
= E
0

cos( . )
2
t
π
ω ϕ
+ −
III. Giá trị hiệu dụng:
- Cường độ hiệu dụng của dòng xoay chiều là đại lượng có giá trị của cường độ dòng điện không đổi sao cho đi qua
cùng điện trở R, thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện không đổi ấy bằng công suất tiêu thụ trung bình trong
R bởi dòng điện xoay chiều nói trên.
- Ta có I = I
0
/
2
U = U
0
/
2
E = E
0
/
2
Bài 13: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU:
I. Mạch điện chỉ có R:
- Điện trở R cản trở dòng điện.
- Với
0
0
U
I

R
=

U
I
R
=
- Điện trở thuần : R =
S
l
ρ
- Điện áp hai đầu điện trở thuần R là : U
R
= I.R hay U
R
=
2
0R
U
- Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu R cùng pha với cường độ dòng điện:
0
u i
ϕ ϕ
− =
- Thì biểu thức điện áp giữa hai đầu R là:
0
cos( . )
R R i
u U t
ω ϕ

= +
; Cùng pha cường độ i
II. Mạch điện chỉ có C:
- Tụ ngăn cản dòng điện không đổi nhưng cho dòng điện xoay chiều chạy qua, dòng điện tần số càng lớn, qua tụ
càng dễ.
GV: Trần Thị Bảo Trâm
10
Trường THPT Đà Loan
- Với : Dung kháng : Z
C
=
C
ω
1
; Trong đó C là điện dung tụ điện , đơn vị Fara (F) , với 1
F
µ
=10
-6
F
- Điện áp giữa hai bản tụ điện là : U
C
= IZ
C
hay U
C
=
2
0C
U

;
0
0
C
C
U
I
Z
=

C
C
U
I
Z
=
- Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu tụ điện chậm pha
π
/2 so với cường độ dòng điện:
/ 2
u i
ϕ ϕ π
− = −
- Thì hai đầu cuộn cảm chỉ có L là:
0
cos( . )
2
L L i
u U t
π

ω ϕ
= + +
; Nhanh pha hơn i góc
2
π
III. Mạch điện chỉ có L:
- Cuộn cảm không cản trở dòng điện không đổi nhưng cản trở dòng điện xoay chiều, dòng điện có tần số càng lớn
qua cuộn cảm càng khó.
- Cảm kháng : Z
L
=
L
ω
; Trong đó L là độ tự cảm , đơn vị là Henri (H) , 1mH = 10
-3
H
- Điện áp hai đầu cuộn cảm chỉ có L là : U
L
= IZ
L
hay U
L
=
2
0L
U
;
0
0
L

L
U
I
Z
=

L
L
U
I
Z
=
- Hiệu điện thế tức thời giữa hai đầu cuộn cảm nhanh pha
π
/2 so với cường độ dòng điện:
/ 2
u i
ϕ ϕ π
− =
- Thì hai đầu tụ điện là:
0
cos( . )
2
C C i
u U t
π
ω ϕ
= + −
; Chậm pha hơn i góc
2

π
Bài 14: MẠCH CÓ R, L ,C MẮC NỐI TIẾP.
I. Mạch có R, L, C mắc nối tiếp:
- Tổng trở của đoạn mạch RLC ( Đoạn mạch mắc nối tiếp ) Z =
22
)(
CL
ZZR −+
• Chú ý : Cuộn dây gồm độ tự cảm L và điện trở thuần R
L

 Thì tổng trở cuộn cảm : Z
dây
=
22
LL
ZR +
 Tổng trở của mạch là : Z =
22
)()(
CLL
ZZRR −++
- Điện áp giữa hai đầu mạch điện : U = IZ hay U =
2
0
U
;
22
)(
CLR

UUUU −+=
• Nếu cuộn cảm có điện trở thuần R
L
thì :
22
)()(
CLRR
UUUUU
L
−++=
- Cường độ cực đại : I
0
=
C
C
L
LR
Z
U
Z
U
R
U
Z
U
0000
===
; Hay I
0
= I

2
- Điện áp cực đại hai đầu mạch RLC :
2
00
2
00
)(
CLR
UUUU −+=
; Hay
2
0
UU =
- Độ lệch pha
ϕ
giữa điện áp u với cường độ dòng điện i
o tan
R
ZZ
CL

=
ϕ
; tan
R
CL
R
CL
U
UU

U
UU
0
00

=

=
ϕ
• Khi tan
0>
ϕ
=>
ϕ
> 0 hay Z
L
> Z
C
thì u nhanh pha hơn i
• Khi tan
0<
ϕ
=>
ϕ
< 0 hay Z
L
< Z
C
thì u chậm pha hơn i
• Khi tan

0=
ϕ
=>
ϕ
= 0 hay Z
L
= Z
C
thì u cùng pha với i
Chú ý :* Khi cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần R
L
thì :
L
CL
RR
ZZ
+

=
ϕ
tan
* Độ lệch pha
ϕ
giữa điện áp i với cường độ dòng điện u
tan
C L
Z Z
R
ϕ


=
; tan
0 0
0
C L C L
R R
U U U U
U U
ϕ
− −
= =
II. Cộng hưởng điện:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
11
Trường THPT Đà Loan
- Ta có:
2
1
LC
ω
=

cos 1
ϕ
=
- Khi hiệu điện thế hai đầu mạch U = hằng số , thì cường độ hiệu dụng lớn nhất I
max
là cộng hưởng:
I
max

=
R
U
Z
U
=
min
; Với Z
min
= R khi Z
L
= Z
C
….
Bài 15: CÔNG THỨC TIÊU THỤ CỦA ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU – HỆ SỐ CÔNG SUẤT.
I.Công suất của mạch điện xoay chiều:
- Công suất tức thời: P = u.i
- Công suất trung bình: P = U.I.cos
ϕ
= R. I
2
=
2
.RU
Z
- Điện năng tiêu thụ: W = P.t
II. Hệ số công suất:
- Hệ số công suất: Hệ số công suất:
Z
R

=
ϕ
cos
; Hệ số
1)(cos
max
=
ϕ
, khi Z
min
= R và Z
L
= Z
C

- Ý nghĩa:
2 2
2
P
cos ( cos )
hp
P R
I I R P
U U
ϕ ϕ
= ⇒ ∆ = =
- Nếu cos
ϕ
càng nhỏ thì hao phí trên đường dây sẽ lớn. Chỉ dùng các mạch điện xoay chiều có cos
ϕ


0,85.
Bài 16: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA – MÁY BIẾN ÁP:
I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa:
- Công suất của máy phát: P
phát
= U
phát
. I
- Công suất hao phí:
2
ph t
2
2
ph t
P
.
U
á
á
P r I r∆ = =
- Giảm hao phí có 2 cách:
+ Giảm r : Cách này rất tốn kém chi phí.
+ Tăng U: bằng cách dùng máy biến thế, cách này có hiệu quả, tăng U
phát
lên n lần thì hao phí giảm đi n
2
lần.
II. Máy biến áp:
1. Định nghĩa: Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều nhưng không làm thay đổi tần số.

2. Cấu tạo:
- Khung sắt non có pha silic ( lõi biến áp ) và hai cuộn dây dẫn quấn trên hai cạnh của khung.
- Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp.
3. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
Dòng điện xoay chiều trong cuộn sơ cấp gây ra biến thiên từ thông trong cuộn thứ cấp làm phát sinh dòng điện
xoay chiều.
4. Công thức:
N
1
, U
1
, I
1
: số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp.
N
2
, U
2
, I
2
: số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn thứ cấp.
1 1 2
2 2 1
N U I
N U I
= =
5. Ứng dụng: Truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn điện…
Bài 17: MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. Máy phát điện xoay chiều 1 pha:
- Phần cảm: là nam châm tạo ra từ thông biến thiên bằng cách quay quanh 1 trục - gọi là rôto.

- Phần ứng: gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên một vòng tròn – gọi là stato.
- Tần số của dòng điện xoay chiều: f = n.p. Trong đó: p số cặp cực. n số vòng/ giây.
II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
12
Trường THPT Đà Loan
1. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động: Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra 3 suất điện động xoay chiều
hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau
2 / 3
π
.
a. Cấu tạo:
- Gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gằn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 120
0
.
- Một nam châm quay quanh tâm O của vòng tròn với một tốc độ góc không đổi.
b. Nguyên tắc: Khi nam châm quay, từ thông qua bao cuộn dây biến thiên lệch pha nhau
2 / 3
π
làm xuất hiện 3 suất
điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau
2 / 3
π
.
2. Cách mắc 3 pha:
Mắc hình sao:
{
3.
d p
d p

U U
I I
=
=
Mắc tam giác:
{
3.
d p
d p
U U
I I
=
=
3. Ưu điểm: - Tiết kiệm được dây dẫn
- Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha.
Bài 18: ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA.
I. Nguyên tắc hoạt động: Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ nhỏ hơn.
II. Động cơ không đồng bộ ba pha:
- Stato: Gồm 3 cuộn dây giống nhau gằn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 120
0
.
- Rôto: Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG
Dạng 1: Suất điện động xoay chiều:
Từ thông :
0
cos( . ) cos( . )NBS t t
ω ϕ ω ϕ
Φ = + = Φ +
Tần số dòng điện:

: /min
f n.p/60
f n.p n: v/s
n v
=
=


Dạng 2: Xác định các đại lượng mạch điện xoay chiều, viết phương trình dòng điện và hiệu điện thế:
1. Xác định các đại lượng U, I, P… dùng công thức.
2. Viết biểu thức u, i:
- Xác định tổng trở:
L
C
Z .
2 2
1 C
Z
.
( Z )
L
L
C
Z R Z
ω
ω
=
=

⇒ = + +



- Dùng định luật Ôm xác định: I = U/ Z
- Tính tan
R
CL
R
CL
U
UU
U
UU
0
00

=

=
ϕ
L C
Z Z
R

=
u
i
u i
ϕ
ϕ
ϕ ϕ ϕ


⇒ = − ⇒

Dạng 3: Xác định R, L ,C. Bài toán hộp đen:
Nếu cho
ϕ
ta thường dùng hệ
cos
2 2
Z ( )
tan
L C
R
Z
R Z Z
L C
Z Z
R
ϕ
ϕ
=
= + −

=





Thường dùng:

22
)(
CLR
UUUU −+=
để chứng minh phản chứng chứng tỏ cuộn dây có điện trở trong.
Dạng 4: Sự liên hệ hiệu điện thế, chỉ số dụng cụ đo:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
13
Trường THPT Đà Loan
1. Dùng hệ công thức:
2 2 2 2
0 0 0 0
0
cos
0 0
tan
0
( ) ( )
R L C R L C
UU
RR
U U
U U U U Z Z
C L C L C L
U U R
R R
U U U U hayU U U U y
ϕ
ϕ
= =

− − −
= = =
= + − = + −





2. Dùng giản đồ vector:
{
R L C
MN AM MB
U U U U
U U U
= + +
= +
uu uuu uuu uuu
uuuuu uuuuu uuuuu
Dạng 5: Bài toán cộng hưởng, cực trị:
1. Định L, C để công suất cực đại

Dùng điều kiện cộng hưởng.
2. Định R để công suất cực đại

{
2
max
2.
L C
R Z Z

P
R
= −
=
U
3. Định L, C để hiệu điện thế trên L, C đạt cực đại.
2 2 2 2
max
2 2 2 2
max
C C
L L
C
L L
C C
L
R Z R Z
Z U U
Z R
R Z R Z
Z U U
Z R
+ +
= ⇒ =
+ +
= ⇒ =






Dạng 6: Dòng điện ba pha:
Với P
3P
= 3P = 3U
P
I
P
.cos
ϕ
Dùng các công thức mạch điện ba pha :
{
{
3.
3.
*
U U
d p
I I
d p
U U
d p
I I
d p
=
=
=
=







Dạng 7: Máy biến thế:
Dùng các công thức của máy biến thế:
1 1 2
2 2 1
N U I
N U I
= =
và Hiệu suất H =
2
1
.100%
P
P
Dạng 8: Truyền tải điện năng:
Dùng các công thức:
2
ph t
2
2
ph t
P
.
U
á
á
P r I r∆ = =

với Hiệu suất truyền tải: H =
.100%
P P
P
− ∆
Chương V: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ.
Bài 20: MẠCH DAO ĐỘNG
I. Mạch dao động: Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C.
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động:
1. Biến thiên điện tích và dòng điện:
Ta có:
q Q cos( . )
0
/
sin( ) sin( )
0 0
0
cos( . )
t
i q Q t I t
u U t
ω ϕ
ω ω ϕ ω ϕ
ω ϕ
= +
= =− + =− +
= +




với
0 0
0
0
1
I Q
Q
U
C
LC
ω
ω
=
=
=





- Dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa sớm pha hơn điện tích và hiệu điện thế trên tụ điện C góc
/ 2
π
.
GV: Trần Thị Bảo Trâm
14
Trường THPT Đà Loan
2. Chu kì và tần số riêng của mạch dao động:
2T LC
π

=
,
1
2
f
LC
π
=
II. Năng lượng điện từ:
- Tổng năng lượng điện từ trên tụ điện và năng lượng từ trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ.
- Năng lượng điện trường, năng lượng từ trường biến thiên điều hòa cùng chu kì và bằng 1 nửa chu kì của mạch, tần
số gấp đôi tần số của mạch.
- Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt và bức xạ điện từ trên mạch thì năng lượng điện từ không đổi.
Bài 21: ĐIỆN TỪ TRƯỜNG.
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường.
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy, có các đường
sức là các đường cong khép kín bao quanh các đường sức từ.
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy

đây chính
là tính chất của dòng điện dịch chạy qua tụ điện.
II. Điện từ trường: Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành
phần của một trường thống nhất gọi là điện từ trường.
Bài 22: SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Sóng điện từ:
1. Định nghĩa: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
2. Đặc điểm sóng điện từ:
- Sóng điện từ lan truyền được trong chân không. Tốc độ c = 3.10
8
m/s

- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Điện trường
E
u
và từ trường
B
u
tại một điểm luôn dao động cùng tần số, cùng pha theo hai phương vuông góc
nhau và vuông góc với phương truyền sóng.
- Sóng điện từ cũng khúc xạ và phản xạ như ánh sáng.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
- Sóng điện từ có bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyền gọi là sóng vô tuyến.
II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển:
- Các phân tử khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn.
- Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li.
Bài 23: NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYỀN.
I. Nguyên tắc chung:
1. Phải dùng sóng cao tần để tãi thông tin gọi là sóng mang.
2. Phải biến điệu sóng mang: “ trộn” sóng âm tần với sóng mang.
3. Ở nơi thu phải tách sóng âm tần với sóng mang.
4. Khuếch đại tín hiệu thu được.
II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh:
Micro

bộ phát sóng cao tần

mạch biến điệu

mạch khuếch đại


ăng ten.
II. Sơ đồ khối của một mạch thu thanh:
Ăng ten

mạch khuếch đại mạch dao động điện từ cao tần

mạch tách sóng

mạch ếch đại dao động điện từ
âm tần

loa.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG
Dạng 1: Xác định các đại lượng mạch dao động:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
15
Trường THPT Đà Loan
- Các phương trình dao động:
q Q cos( . )
0
/
sin( ) sin( )
0 0
0
cos( . )
t
i q Q t I t
u U t
ω ϕ
ω ω ϕ ω ϕ

ω ϕ
= +
= =− + =− +
= +




0 0
0
0
I Q
Q
U
C
ω
=
=





- Với :
LC
1
=
ω
;
2T LC

π
=
,
1
2
f
LC
π
=
- Năng lượng của mạch dao động: W
đ
=
2
0
2
Q
C
cos
2
(
).
ϕω
+t
; W
t
=
2
1
.
2

L i
=
2
0
2
L
I
sin
2
(
).
ϕω
+t
W = W
đ
+ W
t
= W

= W
0t
= W =
2
0
2
Q
C
=
0
2

QU
=
2
0
2
CU
=
const
LI
=
2
2
0
;
Dạng 2: Bài tập máy phát máy thu sóng điện từ:
- Bước sóng của máy phát hoặc máy thu trong không khí:
2 c LC
λ π
=

c
f
λ
=
; c = 3.10
8
(m/s) là tốc độ ánh
sáng trong chân không
- Lưu ý: Ghép tụ song song: C = C
1

+ C
2


C > C
1
, C
2
Ghép tụ nối tiếp:
1 2
1 1 1
C C C
= +

C < C
1
, C
2

2 2 2
1 2
1 1 1
nt
λ λ λ
= +

2 2 2
1 2
λ λ λ
= +

P
+
Một số ước số thường dùng : mili(m)

10
-3
; micrô(
µ
)

10
-6
; nanô(n)

10
-9
; picô(p)

10
-12
+Một số bội số thường dùng : kilô(K)

10
3
; mega(M)

10
6
; giga(G)


10
9
; têtra(T)

10
12
Dạng 3: Cho u, U
0
, I
0
, Tìm i.
Sử dụng công thức độc lập với thời gian:
2 2
2
0 0
( ) ( ) 1
u i
U I
+ =
* Hoặc cho q,Q
0
, I
0
. Tìm i. Sử dụng công thức độc lập với thời gian :
2 2
2
0 0
( ) ( ) 1
q i
Q I

+ =
Dạng 4: Cho L, C, U
0
, u. Tìm i
Cách 1: Có C, U
0
tìm được W.
Có C, u tìm được W
C
.
Từ đó tính được W
L
và suy ra i.
Cách 2: Sử dụng công thức độc lập với thời gian :
( )
2 2
0
C
i U u
L
= ± −
* Hoặc cho L, C, I
0
, i. Tìm u.
Sử dụng công thức độc lập với thời gian :
( )
2 2
0
L
i I i

C
= ± −
Dạng 5: Cho L, thời gian mà W
C
= W
L
. Tìm C.
Lưu ý: Trong 1 chu kì có 4 thời điểm mà W
C
= W
L
. Khoảng thời gian giữa 2 lần đó là T/4.
Sử dụng công thức:
0
2
?
4 4
T LC
t C
π
= = ⇒ =
Tương tự cho L và khoảng thời gian điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại ( t
Q0
). Tìm C.
Lưu ý: Trong 1 chu kì có 2 lần điện tích tụ điện đạt giá trị cực đại. Khoảng thời gian giữa 2 lần đó là T/2.
Sử dụng công thức:
0
2
?
2 2

T LC
t C
π
= = ⇒ =
Dạng 6: Cho L, C. Tìm khoảng thời gian để tụ điện bắt đầu phóng điện đến thời điểm W
C
= nW
L
lần thứ k.
GV: Trần Thị Bảo Trâm
16
Trường THPT Đà Loan
Ví dụ: Cho L = 5
µ
H, C = 4nF. Tìm thời gian để tụ điện bắt đầu phóng điện đến thời điểm W
C
= 3W
L
lần thứ nhất.
Giải:
Sử dụng công thức
0
.
1
n
q Q
n
= ±
+
.

Ta có: Tại thời điểm W
C
= 3W
L
lần thứ nhất thì điện tích trên tụ là
0
.
1
n
q Q
n
= ±
+
=
0
3
.
3 1

+
0
3
.
2
Q= ±
Thời gian để tụ điện bắt đầu phóng điện đến lúc điện tích trên tụ là
0
3
.
2

Q
là t = T/12.Từ đó suy ra C.( Chú ý: tìm t
bằng cách giải phương trình điện tích)
Dạng 7: Cho f
1
khi L mắc với C
1
, f
2
khi L mắc với C
2
. Tìm f khi mắc L với C
b
- Khi C
1
nối tiếp C
2
:
2 2 2
1 2nt
f f f= +

2 2 2
1 2
1 1 1
nt
T T T
= +
- Khi C
1

song song C
2
:
2 2 2
1 2
1 1 1
f f f
= +
P

2 2 2
1 2
T T T= +
P
Dạng 8: Khi cuộn cảm có điện trở r. Tìm công suất cung cấp cho mạch để duy trì dao động.
Sử dụng công thức:
2 2
2
0 0
.
. . .
2 2
cc hp
I CU
P P I r r r
L
= = = =
Dạng 9: Cho bước sóng
λ
của 1 mạch thu sóng khi mắc L với C . Khi mạch thu được bước sóng

'
λ
thì phải
mắc thêm 1 tụ Cx như thế nào với C và có giá trị bằng bao nhiêu.
- Từ
'
λ
và l tính được Cb.
- So sánh Cb với C.
Nếu Cb > C thì Cx mắc song song với C. Nên Cx = Cb – C.
Nếu Cb < C thì Cx mắc nối tiếp với C. Nên
.
b
b
C C
Cx
C C
=

Dạng 10: Tụ xoay trong mạch dao động.
Ví dụ: Cho L = 5
µ
H, tụ xoay có góc xoay
ϕ
thay đổi từ 0
0
đến 180
0
và giá trị của tụ thay đổi từ 10pF đến 500pF.
Tính bước sóng của mạch thu được khi góc xoay của tụ là 90

0
Giải: Độ biến thiên góc xoay:
ϕ

= 180
0
- 0
0
= 180
0

Độ biến thiên điện dung :
C

= 500 - 10 = 490 pF.
Giá trị điện dung khi góc xoay là 90
0

min
.
C
C C
ϕ
ϕ

= +

= 10 + 90.
490
180

.
Từ đó tính
2 c LC
λ π
=
Chương VI: SÓNG ÁNH SÁNG
Bài 24: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. Sự tán sắc ánh sáng:
1. Thí nghiệm:
- Cho chùm sáng trắng đi qua lăng kính thủy tinh, chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về phía đáy, đồng thời bị
trải ra thành 1 dải màu biến thiên liên tục gồm 7 màu chính: đỏ, cam , vàng, lục, lam, chàm, tím.
- Dải màu quan sát được gọi là quang phổ của ánh sáng trắng.
- Sự phân tích chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.
2. Ánh sáng đơn sắc: ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc qua lăng kính gọi là ánh sáng đơn
sắc.
Bài 25: SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
17
Trường THPT Đà Loan
I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng: hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là
hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng: Thí nghiệm Yâng chứng tỏ rằng hai cùm ánh sáng cũng có thể giao thoa với
nhau, nghĩa là ánh sáng có tính chất sóng.
III. Vị trí các vân:
1. Hiệu đường đi:
δ
=
2 1
ax
d d

D
− ≈
2. Vị trí vân sáng cách vân trung tâm:
S
kD
x ki
a
λ
= =

2 1
d d k
λ
− =
Với k =

vân sáng bậc 1 ; k =

vân sáng bậc 2 …
3. Khoảng vân i: là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc tối liên tiếp.
a
D
i
λ
.
=
4. Vị trí vân tối trên màn cách vân trung tâm :
1
( ) ( 0,5)
2

T
D
x k k i
a
λ
= + = +

2 1
( 0,5)d d k
λ
− = +
Với k = 0 vị trí vân tối thứ 1 ( k = -1) ; k = 1 vị trí vân tối thứ 2 ( k = -2) …
Đối với vân tối không có bậc giao thoa.
IV. Bước sóng ánh sáng và màu sắc:
- Bước sóng ánh sáng: Mỗi ánh sáng đơn sắc có một ánh sáng trong chân không hoàn toàn xác định.
- Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm.
V. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa:
- Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng.
- Hiệu số pha dao động của hai nguồn phải không đổi theo thời gian.
Bài 26: CÁC LOẠI QUANG PHỔ
I.Máy quang phổ:
- Là dụng cụ để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
- Máy quang phổ gồm có 3 bộ phận chính:
+ Ống chuẩn trực: để tạo chùm tia sáng song song.
+ Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng.
+ Buồng tối: để thu ảnh quang phổ.
II. Quang phổ phát xạ:
Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ ánh sáng của chất đó phát ra khi bị kích thích. Quang phổ phát xạ
được chia thành 2 loại chính là quang phồ liên tục và quang phổ phát xạ.
1. Quang phổ liên tục:

- Quang phổ liên tục gồm 1 dãy có màu thay đổi một cách liên tục.
- Quang phổ liên tục do các chất rắn, chất lỏng, chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
- Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguôc2 sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của
nguồn sáng.
2. Quang phổ vạch:
- Quang phổ vạch chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
- Quang phổ vạch do các chất khí hay hơi ở áo suất thấp bị kích thích phát ra.
- Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
III. Quang phổ hấp thụ:
- Là hệ thống những vạch tối riêng lẻ xuất hiện trên nền cùa quang phổ liên tục.
- Quang phổ hấp thụ của các chất khí chứa các vạch hấp thụ và đặc trưng cho chất khí đó.
- Trong cùng một nhiệt độ một chất có khả năng hấp thụ bước sóng nào thì cũng có khả năng phát ra bước sóng đó.
Bài 27: TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI.
I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
18
Trường THPT Đà Loan
Ở ngoài quang phổ nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có cả những bức xạ mà mắt không nhìn thấy,
nhưng được phát hiện bằng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang nên gọi là tia hồng ngoại và tia tử
ngoại.
II. Bản chất và tính chất chung:
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng đó là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
- Tuân theo các định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, gây ra được hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ.
III. Tia hồng ngoại:
- Bản chất: Là những bức xạ không nhìn thấy được có bản chất là sóng điện từ có bước sóng 0,76
µ
m

λ


vài
mm.
- Nguồn phát: Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xunh quanh thì phát ra tia hồng ngoại. Nguồn hồng ngoại thông
dụng là bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điốt hồng ngoại….
- Tính chất: Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt, tác dụng hóa học trên kính hồng ngoại, biến điệu…
- Ứng dụng: Được ứng dụng để sưởi ấm, sấy khô làm các bộ phận điều khiển từ xa, kính ngắm hồng ngoại…
IV. Tia tử ngoại:
- Bản chất: Là những bức xạ không nhìn thấy được có bản chất là sóng điện từ có bước sóng vài nm.

λ

0,38
µ
m
- Nguồn phát: Vật có nhiệt độ cao hơn 2000
0C
thì phát ra tia tử ngoại như hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân, mặt
trời…
- Tính chất: Tia hồng ngoại có tác dụng lên kính ảnh, kích thích sự phát quangc ủa một số chất, làm ion6 hóa chất
khí, gây hiện tượng quang điện, có tác dụng sinh lý. Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh, thạch anh, ozon hấp thụ.
- Ứng dụng: Được ứng dụng để kiểm tra vết xước bề mặt, tiệt trùng y tế, dụng cụ y tế…
Bài 28: TIA X
I. Nguồn phát tia X: Mỗi khi 1 chùm tia catốt, tức là 1 cùm electron có năng lượng lớn, đập vào một vật rắn thì vật
đó phát ra tia X.
II. Cách tạo ra tia X:
- Ống Culítgiơ: Ống thủy tinh chân không, dây nung, anốt,catốt
+ Dây nung: nguồn phát elctron.
+ Catốt K: Kim loại có hình chỏm cầu
+ Anốt A: Kim loại có nguyên tử lượng lớn, chịu nhiệt cao.
- Hiệu điện thế U

AK
: vài chục vôn
III. Bản chất và tính chất của tia X:
1. Bản chất: tia X có bản chất sóng điện từ , có bước sóng vào khoảng từ 10
-11
m đến 10
-8
m
2. Tính chất:
- Tia X có khả năng đâm xuyên, tia X càng cứng đâm xuyên càng mạnh.
- Tia X làm đen kính ảnh, làm paht1 quang một số chất, làm ion6 hóa chất khí.
- Tia X có tác dụng sinh lý mạnh.
3. Công dụng: Chuẩn đoán, chữa một số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, nghiên cứu cấu
trúc vật rắn…
IV. Thang sóng điện từ:
Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có cùng bản chấtla2
sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số.( Tần số tăng dần và bước sóng giảm dần)
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG
Dạng 1: Tìm vị trí vân sáng, vân tối, khoảng cách các vân:
- Vận dụng công thức trong lý thuyết.
- Khoảng cách 2 vân:
'x x x∆ = −
- Liên hệ giữa bước sóng và chiết suất môi trường:
}
1 2
2 1
1 1
2 2
1 2
2 1

n v
n v
v
v
n
n
λ
λ
λ
λ
=
=
⇒ =
GV: Trần Thị Bảo Trâm
19
Trường THPT Đà Loan
- Liên hệ khoảng vân trong không khí và trong môi trường:
'
i
i
n
=
với n là chiết suất của môi trường.
Dạng 2: Xác định tính chất vân sáng, vân tối tại vị trí M trên màn:
- Bước 1: Tính i.
- Bước 2: Lập tỉ số:
i
x
K =
= số nguyên là vị trí vân sáng bậc (số nguyên) ,

i
x
K =
=(phần nguyên + 0,5) là vị trí vân tối thứ (số nguyên +1).
Dạng 3: Tìm số vân quan sát được trong vùng giao thao:
- Bước 1: Tính i.
- Bước 2: Lập tỉ số:
 Số vân sáng trên trường giao thoa có bề rộng: L
 Ta có
L
K
i
=

 Số vân sáng là số tự nhiên lẻ gần K nhất.
 Số van tối là số tự nhiên chẵn gần K nhất.
 Nếu K là số tự nhiên lẻ thì số vân sáng là K và số vân tối là (K+1)
 Nếu K là số tự nhiên chẵn thì số vân tối là K và số vân sáng là (K+1)
Ví dụ:
L
K
i
=
=
15
37,5
0,4
=
Thì số vân sáng là 37 và số vân tối là 38.
Dạng 4: Sự trùng nhau của hai vân sáng:

- Ta có: x
1
= x
2
hay k
1
1
λ

= k
2
2
λ
1 2
2 1
k
k
λ
λ
⇒ =

tối giản phân số để tìm k
1
,k
2
ứng với lần trùng nhau đầu tiên.
Dạng 5: Tìm bước sóng các vân sáng trùng với vân có bước sóng
0
λ
trong giao thao ánh sáng trắng:

- Ta có:
0 0
k
k
λ
λ
=
- Với ánh sáng trắng vận dụng thêm công thức
t d
λ λ λ
≤ ≤
(
0,38 0,76
λ
≤ ≤
) để tìm k nguyên dương và suy ra các
bước sóng
λ
tương ứng .
Dạng 6: Tìm các bước sóng bị tắt tại 1 vị trí x
0
trong vùng giao thoa ánh sáng trắng:
- Ta có:
0
1
( )
2
ax
k D
λ

=
+

0,38 0,76
λ
≤ ≤
- Để tìm k nguyên dương và suy ra các bước sóng
λ
tương ứng .
Dạng 7: Sự dịch chuyển của hệ vân:
- Do bản mỏng:
0
( 1)n eD
x
a

=
với e là bề dày của bản.
- Do dịch nguồn:
0 0
D
x y
d
=
với d: khoảng cách từ nguồn đến 2 khe sau khi dịch nguồn và y
0
là độ dịch chuyển
nguồn.
Dạng 8: Thuyết điện từ về ánh sáng:
- Thuyết điện từ về ánh sáng:

c
n
v
εµ
= =
; c = 3.10
8
(m/s) là tốc độ ánh sáng trong chân không, n là chiết suất,
ε

hằng số điên môi,
µ
độ từ thẩm môi trường.
- Tia Rơnghen:
min
.
AK
hc
eU
λ
=
;
min
λ
là bước sóng nhỏ nhất do ống Rơnghen có điện áp U
AK
phát ra.
GV: Trần Thị Bảo Trâm
20
Trường THPT Đà Loan

CHƯƠNG VII : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
Bài 30. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. Định nghĩa hiện tượng quang điện:
Hiện tượng anh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài.
II. Các định luật quang điện :
1. Định luật về giới hạn quang điện:
- Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng
λ
của ánh sáng kích thích chiếu váo kim loại có bước sóng
nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện
0
λ
kim loại
0
( )
λ λ
≤ ⇒
năng lượng
ε

A
0
f f⇒ ≥
với
0
0
C
f
λ
=

2. Định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa:
- Đối với anh sáng thích hợp (có
0
λ λ

) cường độ dòng điện quang bảo hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh
sáng kích thích .
3.* Định luật về động năng ban đầu cực đại của electron quang điện:
- Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện ko phụ thuộc vào cường độ của chùm sáng kích thích mà chỉ
phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại.
III. Thuyết lượng tử ánh sáng :
1. Giả thuyết Plăng:
- Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và
bằng hf , trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra, còn h là một hằng số.
2. Lượng tử năng lượng :
hf
ε
=
với h = 6,625.10
-34
(J.s) : gọi là hằng số Plăng
3. Thuyết lượng tử ánh sáng :
- Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn mang năng lượng bằng hf.
-Với mỗi ánh sáng có tần số f, các phô tôn đều giống nhau. Mỗi phô tôn mang năng lượng bằng hf.
- Phô tôn bay với vận tốc c = 3 . 10
8
m/s dọc theo các tia sáng.
-Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng phát ra thì chúng phát ra hay hấp thụ một phô
tôn.
IV. Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng :

- Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt. Vậy ánh sáng có lưỡng tính sóng-hạt.
Bài 31. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
1. Chất quang dẫn: chất dẫn điện kém thì không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng
thích hợp.
2. Hiện tượng quang điện trong.
- Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các elactrong dẫn đồng thời giải
phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong.
- Giới hạn quang điện trong dài hơn giới hạn quang điện ngoài,có thể xảy ra với ánh sáng hồng ngoại.
3. Pin quang điện: - Là nguồn điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Pin hoạt động dựa vào hiện
tượng quang điện trong xảy ra ở lớp chuyển tiếp p-n.
Bài 32. HIỆN TƯỢNG QUANG, PHÁT QUANG
1. Hiện tượng quang, phát quang: Là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát sáng ra bước sóng khác.
2. Huỳnh quang và lân quang:
- Sự huỳnh quang: Ánh sáng phát quang bị tắt dần rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích.
- Sự lân quang: Ánh sáng phát quang kéo dài một khoảng thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích
3. Đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang : Ánh sáng huỳnh quang có bước song dài hơn bước song của ánh sáng
kích thích.

tần số huỳnh quang < tần số kích thích .
Bài 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO
I. Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.
GV: Trần Thị Bảo Trâm
21
Trường THPT Đà Loan
Hai tiên đề Bo về cấu tạo nguyên tử:
1. Tiên đề về các trạng thái dừng:
- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định, gọi là các trạng thái dừng.Khi ở
trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán
kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.

2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao(E
n
) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn
(E
m
)thì nó phát ra 1 phô tôn có năng lượng đúng bằng hiệu E
n
- E
m

mn n m
hf E E
ε
= = −
- Ngược lại, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (E
m
) mà hấp thụ được 1 phô tôn có năng lượng
đúng bằng E
n
- E
m
thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao (E
n
)
II. Quang phổ cạch phát xạ và hấp thụ của hidro.
1. quang phổ vạch của hidro:
- Dãy Laiman: ở trong vùng tử ngoại.
- Dãy Banme: ở trong vùng ánh sáng nhìn thấy gồm có 4 vạch đỏ
H

α
, lam
H
β
, chàm
H
γ
, tím
H
δ
và một phần
nằm trong vùng tử ngoại.
- Dãy Pasen: ở trong vùng hồng ngoại.
2. Giải thích:
- Khi nguyên tử hidro chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp thì nó phát ra một phô tôn có
mức năng lượng
cao
hf E E= −
thấp
. Mỗi phô tôn có tần số f ứng với 1 sóng ánh sáng có bước sóng
λ
ứng với một
vạch quang phổ phát xạ.
+ Dãy Laiman có electron chuyển về quỹ đạo K.
+ Dãy Banme có electron chuyển về quỹ đạo L.
+ Dãy Pasen có electron chuyển về quỹ đạo M.
- Ngược lại, khi nguyên tử hidro đang ở mức năng lượng thấp mà nằm trong vùng ánh sáng trắng thì nó hấp thụ một
phô tôn làm trên nề quang phổ liên tục xuất hiện vạch tối ứng với bước sóng phô tôn hấp thụ.
Bài 34: SƠ LƯỢC VỀ LAZE
I.Laze:

- Là một nguồn sáng phát ra chùm sáng có cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
- Đặc điểm: Tính đơn sắc cao, tính định hướng, tính kết hợp rất cao, cường độ lớn.
II. Hiện tượng phát xạ cảm ứng:
Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phô tôn có năng lượng
hf
ε
=
, bắt gặp
một phô ton có năng lượng
'
ε
đúng bằng hf, bay lướt qua nó thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra 1 phô tôn
ε
,
phô tôn
ε
có cùng năng lượng và bay cùng phương với phô tôn
'
ε
, ngoài ra sóng điện từ ứng với phô tôn
ε
hoàn
toàn cùng pha với dao động trong một mặt phẳng song song với mặt phẳng dao động của sóng điện từ ứng với phô
tôn
'
ε
.
III. Cấu tạo của Laze:
- Phân loại: Laze khí, Laze rắn, Laze bán dẫn.
- Laze rubi: Gồm một thanh rubi hình trụ hai mặt mài nhẵn vuông góc với trục, một mặt mạ bạc, mặt kia mạ lớp

mỏng cho 50% cường độ sáng truyền qua.Ánh sáng đỏ của rubi phát ra là ánh sáng màu của Laze.
IV. Ứng dụng Laze:
- Trong y học: làm dao mổ, chữa một số bệnh ngoài da.
- Trong thông tin liên lạc: vô tuyến định vị, truyền tin bằng cáp quang
- Trong công nghiệp: khoan, cắt kim loại…
- Trong trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường
THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
o Sự co độ dài của thanh dài l có tốc độ v trong hệ quy chiếu quán tính K:
2
2
1
v
l
c
∆ = −
GV: Trần Thị Bảo Trâm
22
Trường THPT Đà Loan
o Sự chậm lại của đồng hồ chuyển động: Tại 1 điểm M
/
chuyển động tốc độ v củahệ quy chiếu K
/
với hệ quy
chiếu K:
0
2
2
1
t
t

v
c

∆ =

>
0
t∆
o Khối lượng :
0
0
2
2
1
m
m m
v
c
= >

; m khối lượng tương đối tính khi vật cđ tốc độ v, m
0
KL nghỉ
o Hệ thức Anh-xtanh: E = mc
2
=
2
0
2
2

1
m
c
v
c

; với E
0
= m
0
c
2
là năng lượng nghỉ.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRONG CHƯƠNG
Dạng 1: Xác định giới hạn quang điện và công thoát:
o Giới hạn quang điện:
A
hc
=
0
λ
o Trong đó c = 3.10
8
(m/s) là tốc độ ánh sáng trong chân không
o Hằng số Plăng: h = 6,625.10
-34
(Js) ;
λ
là bước sóng ánh sáng
o Khi có quang điện xảy ra:

2
2
max0
mv
A +=
ε

maxd
hc
A W
λ
↔ = +
o Động năng ban đầu cực đại:
2
2
max0
max0
mv
W
d
=
o Khi dòng quang điện triệt tiêu:
2
2
max0
max0
mv
WeU
dh
==

Dạng 2: Tìm vận tốc ban đầu cực đại và hiệu điện thế hãm:
1. Vận tốc ban đầu cực đại:

2
2
max0
mv
A +=
ε

maxd
hc
A W
λ
↔ = +

0 max
0 max
0
2( )
2 1 1
( )
c
h A
v
m
hc
v
m
λ

λ λ

=
= −






2
2
max0
max0
mv
WeU
dh
==

0max
2
h
eU
v
m
=
2. Hiệu điện thế hãm:
h
c
h A eU

λ
= +

0
1 1
( )
h
h
c
h A
U
e
hc
U
e
λ
λ λ

=
= −





2
2
max0
max0
mv

WeU
dh
==

2
0max
1
2
h
U mv
e
=
Dạng 3: Tìm hiệu suất lượng tử và cường độ dòng quang điện bảo hòa:
- Hiệu suất quang điện:
λ
n
n
H
e
=
- Công suất quang điện:
ε
λ
.nP =
; Với
λ
n
số hạt photon
GV: Trần Thị Bảo Trâm
23

Trường THPT Đà Loan
- Dòng quang điện bão hòa: i
0
= n
e
.e
HP
e
hc
λ
=
; Với n
e
là số hạt êlectron trong thời gian 1 giây
Dạng 4: Xác định bước sóng Rơnghen ngắn nhất:
- Bức xạ tia Rơnghen:
min
.
AK
hc
eU
λ
=

min
maxd
hc
W
λ
=

-
2
0
1
2
d T
W mv eU= +
- Nếu bỏ qua động năng ban đầu của electron:
min
T
hc
eU
λ
=
Với U
T
là hiệu điện thế tăng tốc.
Dạng 5: Xác định bán kính, vận tốc, năng lượng e trên các quỹ đạo Bo:
- Vận tốc:
0
v
v
n
=
với v
0
= 2,198.10
6
m/s
- Bán kính quỹ đạo dừng n khác nhau: r = n

2
r
0
, với r
0
= 5,3.10
-11
m là bán kính Bo
- Năng lượng:
0
2
n
E
E
n
=
với E
0
= -13,6 eV
Dạng 6: Liên hệ bước sóng trong các dãy:
- Vẽ phác giản đồ năng lượng:
- Bước sóng phát ra:
cao
hf E E= −
thấp
- Lưu ý: công thức liên hệ bước sóng:
1 2
1 2
λ λ
λ

λ λ
=
±
với
1 2
λ λ
>
Chương VIII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Bài 35: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO CỦA HẠT NHÂN:
1.Cấu tạo của hạt nhân:
- Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và nơtron, gọi chung là nuclon.
- Kí hiệu hạt nhân
X
A
Z
; trong đó: Z là số prôton ( p là hạt nhân hiđrô
H
1
1
), số khối A (số nuclôn), số nơtron N = A
– Z ; (nơtron
nn
1
0
=
)
2. Đồng vị: Là các hạt nhân có cùng số proton Z nhưng khác số nơtron N.
3. Khối lượng hạt nhân:
Khối lượng hạt nhân rất lớn so với khối lượng của electron, vì vậy khối lượng nguyên tử tập trung hầu như
toàn bộ ở hạt nhân. 1u = 1,660550.10

-27
kg = 931,5MeV/c
2
4. Hệ thức Anhxtanh:
E = mc
2
=
2
0
2
2
1
m
c
v
c


E
0
= m
0
c
2
là năng lượng nghỉ.
E = mc
2
là năng lượng toàn phần.
Bài 36: NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN.
I. Lực hạt nhân:

- Lực hút giữa các nuclon gọi là lực hạt nhân. Lực hạt nhân khác bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn. Lực
hạt nhân là loại lực mạnh nhất và chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân.(
15
10 m


).
II. Năng lượng liên kết hạt nhân:
1. Độ hụt khối:
- Khối lượng của hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân đó.
- Độ hụt khối:
[ ]
. ( ).
P n
m Z m A Z m m∆ = + − −
GV: Trần Thị Bảo Trâm
24
Trường THPT Đà Loan
2. Năng lượng liên kết:
Là năng lượng gắn kết các nuclon thành hạt nhân, để phá vỡ hạt nhân ta phải dùng một năng lượng đúng
bằng năng lượng liên kết hạt nhân để hoàn lại độ hụt khối.
2
.
LK
W m c= ∆
= (Zm
p
+ Nm
n
- m

hn
) 931,5 (MeV)
3. Năng lượng liên kết riêng:
Mức độ bền vững của hạt nhân tùy thuộc vào năng lượng liên kết riêng. Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt
nhân càng bền vững.
LK
r
W
W
A
=
III. Phản ứng hạt nhân:
Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của hai hạt nhân chia làm 2 loại;
- Phản ứng hạt nhân tự phát.
- Phản ứng hạt nhân kích thích.
1. Năng lượng của phản ứng hạt nhân: A + B

C + D
( ).931,5
A B C D
E m m m m∆ = + − −
(MeV)
E∆
> 0 : Tỏa năng lượng.
E∆
< 0 : Thu năng lượng.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
Phản ứng hạt nhân:
//
4

4
3
3
2
2
1
1
YXYX
A
Z
A
Z
A
Z
A
X
+→+
o Định luật bảo toàn số khối: A
1
+ A
2
= A
3
+ A
4
o Định luật bảo toàn điện tích: Z
1
+ Z
2
= Z

3
+ Z
4
o Định luật bảo toàn năng lượng E và động lượng
o Phản ứng hạt nhân khối lượng không bảo toàn
Bài 37: PHÓNG XẠ
I. Hiện tượng phóng xạ:
1. Định nghĩa: Là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững ( tự nhiên hay nhân tạo).
Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo thành các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ. Hạt nhân tự
hủy gọi là hạt nhân mẹ, hạt nhân được tạo thành sau khi phân hủy gọi là hạt nhân con.
2. Các dạng tia phóng xạ:
a. Phóng xạ
α
:
4 4
2 2
A A
Z Z
X Y He


→ +
. Hạt nhân con lùi 2 ô trong bảng HTTH
- Tia
α
là dòng hạt nhân
4
2
He
- Tia

α
bị lệch trong điện trường, có vận tốc khoảng 2.10
7
m/s, có khả năng ion hóa môi trường, tính đâm xuyên
yếu, chỉ đi được vài cm trong không khí.
b. Phóng xạ
β

:
0 0
1 1 0
A A
Z Z
X Y e
ν
+ −
→ + +
Hạt nhân con tiến 1 ô trong bảng HTTH.
c. Phóng xạ
β
+
:
0 0
1 1 0
A A
Z Z
X Y e
ν
− +
→ + +

Hạt nhân con lùi 1 ô trong bảng HTTH.
- Tia
β
gồm : tia
β

là dòng các electron
0
1
e

, tia
β
+
là dòng các pozitron
0
1
e
+
.
- Tia
β
bị lệch trong điện trường, có vận tốc khoảng 3.10
8
m/s, có khả năng ion hóa môi trường, có tính đâm
xuyên.
d. Phóng xạ
γ
: trong phóng xạ
α

,
β
hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích, khi chuyển về trạng thái có mức
năng lượng thấp hơn sẽ phát ra 1 bức xạ điện từ có
12
10 m
λ

<
gọi là tia
γ
.
- Tia
γ
có tính đâm xuyên cực mạnh và cực kì nguy hiểm.
II. Định luật phóng xạ:
1.Các đặc tính của định luật phóng xạ:
- Là quá trình biến đổi hạt nhân.
- Có tính tự phát và không điều khiển được.
- Mang tính ngẫu nhiên.
2. Định luật phóng xạ:
GV: Trần Thị Bảo Trâm
25

×