Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Ôn tập thi HKI (cực hay, chi tiết, có bảng hướng dẫn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.76 KB, 4 trang )

ÔN TẬP SINH KHI THPT TRẦN PHÚ
BÀI 9: QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM
- Cơ chế: Quang hợp diễn ra trong lục lạp, bao gồm 2 pha: Pha sáng và pha tối.
+ Pha sáng: Diễn ra trên màng tilacoit, giống nhau ở các thực vật.
Nguyên liệu: H
2
O, ADP, NADP
Sản phẩm: ATP, NADPH, O
2
.
Phương trình tổng quát:12H
2
O + 18P
vô cơ
+12NADP → 18ATP + 12NADPH + 6CO
2
+ Pha tối: Diễn ra trong chất nền (stroma), khác nhau giữa các nhóm thực vật C
3
, C
4
, CAM.
- Thực vật C
3
pha tối thực hiện bằng chu trình Canvin qua 3 giai đoạn chính:
+ Giai đoạn cacboxil hoá (cố định CO
2
)
+ Giai đoạn khử
+ Giai đoạn tái sinh chất nhận RiDP và tạo đường
Nguyên liệu: ATP, NADPH, CO
2


.
Sản phẩm: Glucô, ADP, NADP.
Phương trình tổng quát:12 H
2
O + 6 CO
2
+ Q (năng lượng ánh sáng) C
6
H
12
O
6
+ 6 O
2
+ 6 H
2
O
RiDP = Ribulôzơ điphotphat
APG = Axit photphat glyxeric
AOA = Axit axalo axetic
Trang 1
- Đặc điểm của thực vật C
4
: sống ở khí hậu nhiệt
đới và cận nhiệt đới, khí hậu nóng ẩm kéo dài, cấu
trúc lá có tế bào bao bó mạch. Có cường độ quang
hợp cao hơn, điểm bù CO
2
thấp hơn, thoát hơi
nước thấp hơn  có năng suất cao hơn.

- mía, cỏ gấu, cỏ lồng vực...
- Đặc điểm của thực vật CAM: sống ở vùng sa
mạc, điều kiện khô hạn kéo dài. Vì lấy được ít
nước nên tránh mất nước do thoát hơi nước cây
đóng khí khổng vào ban ngày và nhận CO
2
vào
ban đêm khi khí khổng mở có năng suất thấp.
- cây thanh long, dứa, xương rồng, dương liễu...
- Đặc điểm của thực vật C
3
: phân bố rộng ở vùng
ôn đới và á nhiệt đới (khí hậu ôn hòa = cường độ
ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO
2
bình thường)
- cây lúa mì, lúa nước, đậu, khoai, sắn....
Hs tự vẽ
ÔN TẬP SINH KHI THPT TRẦN PHÚ
BÀI 12: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
Phương trình tổng quát: C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
 6CO
2

+ 6H
2
O + Năng lượng (nhiệt + ATP)
- Cơ chế: Tùy điều kiện có oxi hoặc không có oxi phân tử mà có thể xảy ra các quá trình sau:
+ Phân giải hiếu khí (có oxi phân tử): xảy ra trong ti thể gồm các giai đoạn: Đường phân, chu trình Crep và
chuỗi vận chuyển electron.
Đường phân Chu trình Crep Chuỗi vận chuyển điện tử
Glucôzơ 2.Axit pyruvic 10 NADH, 2FADH
2
, 6CO
2
6H
2
O + (36 -38) ATP + Nhiệt
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
+ 6H
2
O → 6CO
2
+ 12H
2
O + (36 - 38) ATP + Nhiệt
+ Phân giải kị khí (không có oxi phân tử): gồm đường phân và lên men (tạo các sản phẩm còn nhiều năng

lượng: Rượu etilic, axit lactic), đường phân xảy ra ở tế bào chất.
Đường phân
Glucôzơ 2 Axit pyruvic 2 êtilic + 2CO
2
+ 2ATP + Nhiệt
2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
C
6
H
12
O
6
→ 2 êtilic + 2CO
2
+ 2ATP + Nhiệt; hoặc C
6
H
12
O
6
→ 2 axit lactic + 2ATP + Nhiệt
- Mối quan hệ: Quang hợp tích luỹ năng lượng, tạo các chất hữu cơ, oxi là nguyên liệu cho quá trình hô
hấp; ngược lại hô hấp tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống trong đó có tổng hợp các chất tham
gia vào quá trình quang hợp (sắc tố, enzim, chất nhận CO
2
...), tạo ra H
2
O, CO
2
là nguyên liệu cho quá trình

quang hợp...
BÀI 16: TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT
Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật
Răng Cấu tạo - Răng cửa, răng nanh, răng trước
hàm, răng hàm.
- không nhai, dùng răng cắt, xé
nhỏ thức ăn và nuốt.
Ranh nanh giống răng cửa. Răng trước hàm và
răng hàm phát triển.
- nhai kĩ và tiết ra nhiều nước bọt
Tiêu hóa Tiêu hóa cơ học. Tiêu hóa cơ học
Dạ dày Cấu tạo Là một cái túi lớn, gọi là dạ dày
đơn
- Dạ dày thỏ, ngực là dạ dày đơn.
- Dạ dày trâu bò có 4 túi. Ba túi đầu tiên là dạ dày
cỏ ( có nhiều VSV tiêu hóa xenlulozo và các chất
dinh dưỡng khác), tổ ong, dạ lá sách.Thứ tư là dạ
múi khế
Tiêu hóa,
hấp thụ
Tiêu hóa cơ học và hóa học (nhờ
pepsin)
- Dạ cỏ là nơi lưu trữ, làm mếm thức ăn khô và lên
men. Dạ tổ ong góp phần đưa thức ăn lên miệng
để nhai lại. Dạ lá sách hấp thụ lại nước. Dạ múi
khế tiết ra ppsin và HCl tiêu hóa protein có trong
cỏ và VSV từ dạ cỏ xuống.
Ruột Cấu tạo Ruột non ngắn hơn nhiều so với
thú ăn thực vật
Dài vài chục mét, và dài hơn rất nhiều so với ruột

non của thú ăn thịt
Tiêu
hóa,hấp thụ
Tiêu hóa hóa học, và hấp thụ
trong ruột non giống ở người.
Tiêu hóa hóa học, và hấp thụ trong ruột non giống
ở người
Manh
tràng
Cấu tạo Không phát triển Rất phát triển, có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp
tục tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng có
trong tế bào thực vật.
Tiêu
hóa,hấp thụ
Không có chức năng tiêu hóa
thức ăn
Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua
thành manh tràng
Trang 2
ÔN TẬP SINH KHI THPT TRẦN PHÚ
BÀI 18,19: HỆ TUẦN HOÀN MÁU
Phân biệt hệ tuần hoàn kín đơn và tuần hoàn kép
Hệ tuần hoàn đơn Hê tuần hoàn kép
- chỉ có 1 vòng tuần hoàn
- tim 2 ngăn: 1 tâm thất, 1 tâm nhĩ
- máu đi nuôi cơ thể là máu pha
- khi tim co máu được bơm với áp lực thấp nên
vận tốc máu chảy chậm
- có 2 vòng tuần hoàn
- tim 3 hoặc 4 ngăn

- máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi (đỏ tươi)
- khi tim co máu được bơm với áp lực cao nên
vận tốc máu chảy nhanh
Hãy cho biết ưu điểm của hệ tuần hoàn máu trong hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần hoàn đơn?
Vì ở hệ tuần hoàn kép, mỗi lần tâm thất co, máu đi theo tới 2 đường đồng thời nên lực đẩy mạnh hơn → áp lực
trong mạch cao hơn → máu chảy nhanh hơn → đảm bảo quá trình trao đổi chất và khí diễn ra nhanh chóng hơn
→ cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động của cơ thể.
Vận tốc máu biến động như thế nào trong hệ mạch?
- Sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch: Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch.
Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.
- Giải thích sự biến động của huyết áp: do sự ma sát giữa máu với thành mạch và sự ma sát của các phần tử
máu với nhau khi máu chảy trong mạch.
Những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp:
- Sức co bóp của tim
- Sức cản ngoại biên
- Khối lượng máu
- Độ quánh của máu
Tại sao tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết giảm?
- Tim đập nhanh, mạnh sẽ bơm 1 lượng máu lớn lên ĐM  gây ra áp lực mạnh lên ĐM  huyết áp tăng lên.
- Tim đập chậm, yếu thì lượng máu bơm lên ĐM ít  gây áp lực yếu lên ĐM  huyết áp giảm.
- Khi bị mất máu, lượng máu trong mạch giảm  áp lực tác dụng lên thành mạch giảm  huyết áp giảm.
Tại sao ở người huyết áp được đo ở cánh tay?
- Cánh tay là nơi hệ mạch gần tim nhất khi đo cánh tay người không phải chịu một áp lực nào, hơn nữa cánh tay
có cấu trúc mạch bên  dễ đo và đo chính xác .
Trang 3
Hệ tuần hoàn hở có 2 đặc điểm:
• Máu được tim bơm vào động mạch → khoang cơ thể, máu trộn lẫn
với dịch mô → hỗn hợp máu → tiếp xúc, trao đổi chất trực tiếp
với các tế bào → tim.
• Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp → tốc độ chảy chậm.

Hệ tuần hoàn kín có 2 đặc điểm chủ yếu sau đây:
− Máu được tim bơm đi lưu thông liên tục trong mạch kín: động mạch
→ mao mạch → tĩnh mạch → tim. Máu trao đổi chất với tế bào qua
thành mao mạch.
− Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình → tốc độ
chảy nhanh.
ÔN TẬP SINH KHI THPT TRẦN PHÚ
BÀI 20: CÂN BẰNG NỘI MÔI
Lưu ý: Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định. Khi các điều kiện môi trường bị
biến đổi vượt quá khả năng tự điều hòa của cơ thể thì sẽ phất sinh các trục trặc, rối loạn → bệnh tật, tử vong.
Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào những đặc điểm nào ?
Áp xuất thẩm thấu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu, đặc biệt là phụ thuộc vào
nồng độ NaCl. Tế bào hoạt động trong điều kiện áp xuất thẩu thấu thích hợp. Khi áp xuất thẩu thấu của máu thay
đổi sẽ làm thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào. 
Trang 4
Bộ phận tiếp nhận
kích thích
Bộ phận thực hiện
Kích thích
Sự trả lời của
bộ phận thực hiên
Liên hệ
ngýợc
Thụ thể và cơ quan
thụ cảm
Thận, gan, tim, phổi,
mạch máu…
Giúp tế bào
liên tục điều
chỉnh cân

bằng
Bộ phận điều
khiển
Trung ương
thần kinh và
tuyến nội tiết.
Tim và mạch máu
Huyết áp bình
thuờng
Thụ thể áp lực ở
mạch máu
Trung khu điều hòa tim
mạch ở hành não
Huyết áp
tăng cao

×