Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Lớp 5 buổi chiều Tuần 33 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.29 KB, 17 trang )

TUẦN 33
Buổi 1
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn ( Tiết 1)
I- Mục tiêu : H cần phải :
- Lắp được mô hình đã chọn .
- Tự hào về mô hình mình tự lắp được .
- Rèn tính cẩn thận, tự giác khi thực hành .
II/ Đồ dùng dạy học:
+ G : Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong Sgk .
+ H : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài
cũ (3’)
2, Giơí thiệu
bài (2’)
3, Hướng dẫn
thực hành .
a, Chọn mô
hình lắp ghép
(5’)
b,Thực hành
lắp mô hình đã
chọn(25’)
c, Đánh giá sản
phẩm (5’)
4. Củng cố -
- G kiểm tra sự chuẩn bị của H cho
tiết học và nhận xét.
“ Lắp ghép tự chọn”


+ Cho H chọn mô hình lắp ghép
theo gợi ý Sgk hoặc tự sưu tầm .
+ Cho H thực hành lắp ghép mô
hình đã chọn theo các bước :
- Chọn chi tiết .
- Lắp từng bộn phận .
- Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh .
+ G quan sát , giúp đỡ những H ,
nhóm H còn lúng túng .
- G cho H trưng bày sản phẩm.
- G nêu những tiêu chuẩn để đánh
giá sản phẩm theo mục III (Sgk)
- Cử 2 đến 3 H dựa vào tiêu chuẩn
để đánh giá sản phẩm của bạn .
- G nhận xét , đánh giá theo 2 mức:
+ Hoàn thành (A).
+ Chưa hoàn thành (B)
+ Những H hoàn thành , có sáng tạo
( A
+
)
- Nhắc H tháo rời các chi tiết và bỏ
vào vị trí của các ngăn trong hộp .
- Về tự ôn lại cách lắp ghép
- H chuẩn bị dụng cụ cho tiết
học .
- H mở Sgk ,vở .
- H chọn 1 trong 2 mô hình :
+ Mẫu 1 : Lắp máy bừa
+ Mẫu 2: Lắp băng chuyền .

- H thực hành lắp mô hình mà
em hoặc nhóm em chọn .
- H đã hoàn thành , mang sản
phẩm lên trưng bày.
- 3 H làm ban giám khảo để
đánh giá .
- H tháo rời các chi tiết xếp
vào hộp .
Dặn dò : (3’) chuẩn bị bài sau .
Bồi giỏi, phụ yếu
Luyện tập: Ôn tập về tính diện tích, thể tích của một số
hình
I- Mục tiêu : Giúp H thực hành các bài tập về:
- Tính diện tích , thể tích 1 số hình đã học .
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , tính toán chính xác .
- Vận dụng làm thành thạo 1 số dạng bài về dt, thể tích 1 số hình trong thực tế.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT toán 5, bảng phụ , bảng nhóm .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài
cũ (3’)
2, Giơí thiệu
bài (2’)
3. Luyện tập
thực hành:
Hướng dẫn hoc
sinh làm bài
tập trong VBT
(35')

*HD làm bài
1trang 106
Củng cố cách
tính S
Xq
,S
TP
HHCN.
*HD làm bài
2trang 106
Củng cố cách
tính V, S
TP
HLP
*HD làm bài 3
trang 107
Củng cố cách
giải bài toán
liên quan đến
V
HHCN
.
- Nêu lại công thức tính
V
HHCN
và V
HLP
- Gọi H nhận xét .
- Nhận xét, ghi điểm
- GV giới thiệu ngắn gọn

mục đích của tiết thực hành.
- Hướng dẫn hoc sinh làm
bài tập trong VBT
* Gọi H nêu y/cầu bài 1,
cho 1 H làm bảng phụ , lớp
làm vở bt, chữa bài.
- Y/cầu H tự làm bài 2, đổi
vở kt chéo.
- Y/cầu 2 H làm bảng nhóm,
lớp làm vở bt , chữa bài .
- Cho H nhắc lại cách tính
thể tích HHCN - HLP .
- H nêu : V
HHCN
= a x b x c
V
HLP
= a x a x a
- H mở vở bài tập .
- Hoc sinh làm bài tập trong VBT tr
106 – 107
* Bài1: H nêu y/cầu bài 1, 1 H làm
bảng phụ , lớp làm vở bt, chữa bài.
S
xq
= ( 6 + 4,5) x 2 x 3,8 = 79,8(m
2
)
S
Trần nhà

= 6 x 4,5 = 27 (m
2
)
S
quét vôi
= ( 79,8 + 27) - 8,6 = 98,2(m
2
)
* Bài 2: H tự làm bài 2, đổi vở kt
chéo.
a, Thể tích cái hộp HLP là :
15 x 15 x 15 = 3375 (cm
3
)
b, Diện tích cần phải sơn là :
15 x 15 x 5 = 1125 (cm
2
)
Đáp số : 3375 cm
3
; 1125 cm
2
* Bài 3: 2 H làm bảng nhóm, lớp làm
vở bt , chữa bài .
Thể tích bể là :
1,5 x 0,8 x 1 = 1,2 (m
3
)
Đổi 1,2 m
3

= 1200lít
Số gánh nước sẽ đầy bể là:
5,Củng cố ,
dặn dò (2’)
* G nhận xét giờ học, tuyên
dương những H tích cực
học tập .
- Về hoàn thành nốt bài
Chuẩn bị bài sau
1200 : 30 = 40 (gánh)
Đáp số : 40 gánh
* H lắng nghe và thực hiện .
Thực hành Tiếng Việt
Luyện đọc : Luật bảo vệ giáo dục trẻ em
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho hs qua bài : Luật bảo vệ giáo dục trẻ em.
- Giáo dục lòng yêu thích môn Tập đọc.
II- Đồ dùng dạy học:
- SGK Tiếng Việt 5/T2
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ (5’)
- Gọi hs đọc bài Luật bảo vệ
giáo dục trẻ em.
- Nêu ý nghĩa của bài.
- 2 hs đọc bài.
- Nêu ý nghĩa : Hiểu luật bào vệ
và giáo dục trẻ em.
2. Dạy bài mới

(30’)
a) Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học.
b) HD luyện
đọc
- Gọi hs đọc nối tiếp 4 điều luật.
- Nêu cách đọc bài.
- Gọi một tốp khác đọc diễn
cảm.
- Nhận xét, chữa lỗi cho hs.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo
nhóm 4.
- Theo dõi, giúp đỡ hs luyện
đọc.
- Đọc một lượt.
- Giọng thông báo rành mạch, rõ
ràng, ngắt giọng làm rõ từng
điều luật, từng khoản mục, nhấn
giọng tên của điều luật ở những
thông tin cơ bản và quan trọng
trong từng điều luật.
- 1 tốp hs đọc.
- Luyện đọc theo nhóm 4.
c) Thi đọc - Tổ chức cho hs thi đọc diễn
cảm từng điều.
- Sau mỗi điều, có nhận xét,
bình chọn cách đọc.
- Tổ chức cho hs đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm từng điều.
- Thi đọc diễn cảm cả bài.

- Nhận xét đánh giá hs đọc hay
nhất.
3. Củng cố, dặn

- Yêu cầu hs nêu lại ý nghĩa của
bài.
- Dặn luyện đọc ở nhà.
- 2 hs nêu.
Buổi 2
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I- Mục tiêu : Giúp H :
- Kể lại được 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và XH
chăm sóc , giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình , nhà trường và
XH .
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, ý nghĩa hành động , việc làm của
gia đình , nhà trường và XH trong truyện .
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo kết hợp với nét mặt , cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét , đánh giá nội dung truyện , đánh giá lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ G : Chuẩn bị 1 số truyện có nội dung như đề bài , bảng phụ.
+ H : Chuẩn bị 1 số truyện có nội dung như đề bài, đọc kĩ gợi ý trong Sgk.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài
cũ (3’)
2, Giơí thiệu bài
(2’)
3,Hướng dẫn kể
chuyện

a,T/hiểu đề(8’)

- Gọi 2 H kể lại truyện “Nhà
vô địch”
- Gọi H nhận xét, cho điểm.
“Kể chuyện đã đọc”
+ Gọi H đọc đề bài.
- G dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ ngữ :Được
nghe,được đọc , gia đình,
- G phân tích :Các em có thể
kể câu truyện về gia đình, nhà
trường , XH thực hiện quyền
trẻ em hoặc truyện về trẻ em
thực nhiện bổn phận với gđ,
nhà trường, XH .
- Gọi H đọc phần gợi ý .
- G gọi H giới thiệu những câu
chuyện mà mình đã chuẩn bị ,
khuyến khích H kể về người
- 2 H nối tiếp nhau kể chuyện
( Mỗi H kể nội dung của 2 tranh).
- 1 H nhận xét .
- H mở Sgk, vở ghi .
+ 2 H nối tiếp nhau đề bài.
- H nhắc lại các từ ngữ được gạch
chân đó.
- H lắng nghe những nội dung G
phân tích .
- 4 H nối tiếp nhau đọc .

- H nối tiếp nhau giới thiệu:
VD : + Em xin kể câu chuyện về
các bác ở khu phố đã chuẩn bị tết
b,K/c trong
nhóm (10’)
c,K/c trước lớp
(15’)
4, Củng cố, dặn
dò (2’)

thật ,việc thật mà em đã được
đọc qua những câu chuyện hay
được xem trên truyền hình .
- H thực hành k/c trong nhóm,
G đi hướng dẫn 1 vài nhóm có
thể gợi ý H 1 số nội dung về
ý nghĩa truyện .
- G tổ chức cho H thi k/c .
- Gợi ý H hỏi lại bạn về ý
nghĩa câu truyện , cảm xúc của
bạn về việc làm đó .
- G cho H bình chọn bạn k/c
hay , hấp dẫn .
* G nhận xét tiết học , tuyên
dương những H kể chuyện hấp
dẫn ,những H phát biểu hăng
hái .
- Về tập kể lại chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau .

trung thu cho các em.
+ Em xin kể chuyện các bác trong
hội khuyến học ở thôn em di vận
động quỹ khuyến học để mua
phần thưởng cho H nghèo vượt
khó và H giỏi .
- 4 H quay mặt vào nhau thành 1
nhóm cùng k/c, trao đổi với nhau
về ý nghĩa chuyện .
- H lắng nghe và thực hiện theo
gợi ý.
- 5 đến 7 H thi k/c .
- H trả lời câu hỏi .
- H bình chọn bạn k/c hay , hấp
dẫn .
* H lắng nghe và thực hiện .
Thực hành Tiếng Việt
Luyện tập: Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I- Mục tiêu : Giúp H : - Biết và hiểu thêm 1 số từ ngữ về trẻ em .
- Hiểu 1 số thành ngữ ,tục ngữ nói về trẻ em.
- Sử dụng các từ thuộc chủ đề “ Trẻ em” để đặt câu . Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ
em.
II- Đồ dùng dạy học :
- VBT tiếng Việt 5 tập 2
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài
cũ: (5’)
2 Giới thiệu
bài:

2.2- Hướng
? Nêu một câu tục ngữ hoặc
thành ngữ nói về trẻ em
- Gọi Hs nhận xét
-GV nêu MĐ, YC của tiết
thực hành.
Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS nêu: Trẻ em như trang giấy
trắng.
Trẻ em như búp trên cành.
- Hs nhận xét
dẫn HS làm bài
tập trong VBT
Tiếng Việt tr
93 - 94 (30’)
*Bài tập 3
(tr 93):
Tìm những h/a
so sánh đẹp về
trẻ em.
*Bài tập 4(94):
Chọn thành
ngữ,tục ngữ
trong ngoặc
đơn thích hợp
với mỗi chỗ
trống
3.Củng cố
- Dặn dò (3’)
trong VBT Tiếng Việt tr 93-

94
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm
tổ, ghi kết quả thảo luận vào
bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết
luận lời giải đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết
luận lời giải đúng.
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau.
*VD về lời giải:
-Trẻ em như tờ giấy trắng.
-Trẻ em như nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.

*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
- Lắng nghe.
Buổi 3
Thực hành khoa học

I- Mục tiêu : Giúp H thực hành các bài tập về:
- Nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá .
- Nêu được tác hại của việc phá rừng .
- Có ý thức bảo vệ rừng, ngăn chặn những hoạt động phá rừng bừa bãi .
II- Đồ dùng dạy học :
- VBT khoa học
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1. Giới thiệu bài
(3’)
2. Hướng dẫn
học sinh thực
hành
* Bài 1. tr 108
- Nêu mục tiêu cảu tiết thực hành
- Hướng dẫn học sinh thực hành
Làm các bài tập trong VBT khoa
học tr 108 - 109
- Lắng nghe.
MT: Học sinh
nhận biết được
những nguyên
nhân dẫn đến
rừng bị thu hẹp
* Bài 2:
MT: Học sinh
nắm được hậu
quả của việc
rừng bị tàn phá.
* Bài 3

3. Củng cố-dặn
dò (3’)
- Yêu cầu học sinh dựa vào quan
sát hình và các cụm từ với thứ tự
hình cho thích hợp
- ? Dựa vào kiến thức đã học và
quan sát hình để điền thông tin
cho phù hợp.
- Hướng dẫn học sinh dựa vào
kiến thức đã học để đánh dấu cho
phù hợp.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ cẩn
thận trước khi đánh dấu.
* G nhận xét giờ học , tuyên
dương những học sinh tích cực
học tập.
- Về học bài chuẩn bị bài sau .
- Quan sát hình và nối cho
thích hợp
- Lắng nghe hướng dẫn
và thực hành làm bài.
- Tự làm bài
* Học sinh lắng nghe và thực
hiện .
Thực hành Toán
Luyện tập: Ôn tập về một số dạng bài toán đã học
I- Mục tiêu : Giúp H thực hành các bài tập về:
- Giải 1 số dạng bài toán đã học.
- Biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng , tìm 2 số biết tổng và hiệu
của 2 số đó .(Chủ yếu là phương pháp giải toán )

- Vận dụng làm thành thạo 1số dạng bài ,có cách giải ngắn gọn .
II- Đồ dùng dạy học :
- VBT toán 5
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1, Kiểm tra bài cũ
(3’)
2, Giơí thiệu bài
(2’)
2.1 Hướng dẫn
- Y/cầu H nhắc lại 1 số dạng
bài toán đã học
- Gọi hs nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại
-GV nêu mục tiêu của tiết
thực hành.
- Hướng dẫn hoc sinh làm
- H nhắc lại 1 số dạng bài toán đã
học :
+ Tìm số TBC .
+ Tìm 2 số biết tổng - hiệu của 2
số
+ Tìm 2 số biết tổng - tỷ số của 2
số
+ Tìm 2 số biết hiệu - tỷ số của 2
số ….
- Hoc sinh làm bài tập trong VBT
hoc sinh làm bài
tập trong VBT
(35')

*HD làm bài 1
trang 111
Củng cố cách giải
bài tập tìm số
trung bình cộng.
*HD làm bài 2
trang 111
Củng cố cách giải
về tổng - hiệu.
*HD làm bài 3
trang 112
Củng cố cách giải
bài toán tỉ lệ bằng
p
2
rút về đơn vị .
5, Củng cố , dặn
dò (4’)
bài tập trong VBT toán 5 tr
111 - 112
- Y/cầu 2 H làm bảng nhóm,
lớp làm vở bt, chữa
bài 1 .
- G hướng dẫn H đưa về
dạng toán tổng hiệu và chữa
bài .
- Y/cầu H tóm tắt, tự làm
bài và đổi vở kt chéo.
* G nhận xét giờ học . Về
ôn bài, hoàn thành nốt 1 số

bài tập.
- Chuẩn bị bài sau .
* 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở
bt, chữa bài 1 .
- Quãng đường ô tô đi trong giờ
thứ ba là :
(40 + 45 ) : 2 = 42,5 (km)
- Trung bình mỗi giờ ô tô đi được
quãng đường là :
(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)
Đáp số : 42,5 km
* Bài 2: H trao đổi theo cặp và
chữa bài :
Nửa chu vi HCN là :
60 : 2 = 30 (m)
- H tự vẽ sơ đồ .
Chiều dài HCN là :
( 30 + 8 ) : 2 = 19 (m)
Chiều rộng HCN là :
30 - 19 = 11 (m)
Diện tích HCN là :
19 x 11 = 201 (m
2
)
* Bài 3: H tóm tắt, tự làm bài và
đổi vở kt chéo.
1 cm
3
kim loại cân nặng là :
31,5 : 4,5 = 7 (g)

4,5 cm
3
kim loại cân nặng là :
7 x 5,4 = 37,8 (g)
Đáp số: 37,8 (g)
* H lắng nghe và thực hiện .
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi : dẫn bóng
I- Mục tiêu : - ôn tập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc
đứng ném bóng vào rổ bằng 1 tay ( Trên vai ).Y/cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
đạt thành tích cao nhất .
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” . Y/c thực hiện trò chơi tương đối chủ động .
- Tự giác rèn luyện TDTT, nâng cao sức khoẻ .
II- Địa điểm , phương tiện :
- Trên sân trường . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
- G và cán sự mỗi người 1 còi, mỗi tổ 4 đến 5 quả bóng rổ,
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A,Phần mở
đầu(10’)
B,Phần cơ
bản(22’)
a,Ôn tập
( Kiểm tra)
1 trong 2 môn
TT tự chọn .
+ Đá cầu.
+ Ném bóng
b, Trò chơi

“ Dẫn bóng”
C, Phần kết
thúc (8’)
- G nhận lớp, phổ biến y/cầu, nhiệm vụ
của tiết kiểm tra .
- Y/cầu H khởi động .
- Cho H luyện tập 1 số động tác của bài
TD phát triển chung .
- Cho H ôn tập 1 trong 2 môn TT tự
chọn trong thời gian 5 đến 7 phút, sau đó
kt .
- G kiểm tra động tác phát cầu bằng mu
bàn chân . Gọi mỗi đợt 3 H lên thực hiện
( Mỗi H phát cầu 3 lần liên tiếp )
- Kết quả kiểm tra đánh giá như sau:
+ Hoàn thành tốt : Có 2 lần phát cầu cơ
bản đúng động tác , có 1 lần trở lên cầu
qua lưới .
+ Hoàn thành : Có 1 lần phát cầu cơ bản
đúng động tác .
+ Chưa hoàn thành : Cả 3 lần phát cầu
sai động tác .
- Những trường hợp khác do G quy
định.
- G tiến hành tương tự như cách tiến
hành đá cầu ở trên .
- G tổ chức cho H chơi trò chơi “Dẫn
bóng” như các tiết trước .
- Cho H chơi trò chơi hồi tĩnh, tập 1 số
động tác hồi tĩnh .

- G công bố kết quả kiểm tra . Về
luyện tập đá cầu hoặc ném bóng .
- H tập trung lắng nghe
- Lớp trưởng nêu sĩ số .
- Xoay các khớp
- H luyện tập 1 số động tác,
mỗi đt 2 lần x 8 nhịp
- H ôn tập 1 trong 2 môn
TT tự chọn .
- H lên kiểm tra (3 H một
lượt)
- H thực hiện đúng theo
y/cầu của G .
- H lắng nghe sự đánh giá
của G.
- H thực hành ném
bóng, chú ý động tác
đúng kt.
- Chơi trò chơi dẫn
bóng

Khoa học
Tác động của con người đến môi trường đất
I/ Mục tiêu:
- Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái
hoá.
II, Các KNS cơ bản được giáo dục
- Kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin để biết được một trong các nguyên nhân dẫn đến đất
trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người; do những

hành vi không tốt của con người đó để lại hậu quả xấu với môi trường đất.
- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội
“chuyên gia”.
- Kĩ năng giao tiếp, tự tin với ông/bà, bố/mẹ, để thu thập thông tin, hoàn thiện phiếu
điều tra về môi trường đất nơi em sinh sống.
- Kĩ năng trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng (bài viết, hỡnh ảnh, ) để tuyên truyền bảo vệ
môi trường đất nơi đang sinh sống.
III, Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài
- Động nóo
- Làm việc theo nhúm hỏi ý kiến chuyờn gia
- Làm phiếu bài tập
-Điều tra môi trường đất nơi đang sinh sống.
IV Phương tiện dạy học
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
V, Tiến trình dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ (5’)
- Nêu nội dung phần Bạn cần
biết bài 65.
2. Bài mới
2.1, Khám phá
(2’)
2.2 Kết nối:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài
lên bảng.
-Hoạt động 1:
Quan sát và
thảo luận.
*Mục tiêu: HS

biết nêu một số
nguyên nhân
dẫn đến việc đất
trồng ngày càng
bị thu hẹp.
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang
134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người
sử dụng đất trồng vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự
thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng
một địa điểm, trước kia, con
người sử dụng đất để làm ruộng,
ngày nay, phần đồng ruộng hai
bên bờ sông (bờ kênh) đã được
sử dụng làm đất ở, nhà cửa
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm
trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV
trang 209.
mọc…

Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự
thay đổi đó là do dân số ngày
một tăng nhanh, cần phải mở
rộng môi trường đất ở, vì vậy
diện tích đất trồng bị thu hẹp.
2.3 Thực hành:
Thảo luận
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+Nêu tác hại của việc sử dụng
phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,
…đến môi trường đất
+Nêu tác hại của rác thải đối với
môi trường đất.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm
trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV
trang 210.
- Các nhóm thảo luận:
- Môi trường đất, nước bị ô
nhiễm.
- Gâyô nhiễm môi trường đất.
2.4, áp dụng
(5’)
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và

chuẩn bị bài sau.
TUẦN 33
Hướng dẫn toán
Luyện tập về tính chu vi, diện tích, thể tích một số hình
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số
hình đã học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (Vở BTT trang 101):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
*Bài giải:
a) Chiều dài khu vườn là:
80 : 2 x 3 = 120 (m)
Chu vi khu vườn là:
(120 + 80) x 2 = 400 (m)
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.

* Bài tập 2 (Vở BTT trang 102):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng

nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BTT trang 102):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (Vở BTT trang 103):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa
bài .
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 1 (Vở BTT trang 103):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) Diện tích sân bóng là:
110 x 80 = 8800 (m
2
) = 0,88 ha
Đáp số: a) 400m ;
b) 8800 m
2
; 0,88 ha
*Bài giải:

Đáy bé của mảnh đất ở thực tế là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
Đáy lớn của mảnh đất ở thực tế là:
6 x 1000 = 6000 (cm) = 60 m
Chiều cao của mảnh đất ở thực tế là:
4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(60 + 40) x 40 : 2 = 200 (m
2
)
Đáp số: 200 m
2
*Bài giải:
Diện tích hình tam giác (hay DT hình
vuông) là:
10 x 10 = 100 (m
2
)
Chiều cao hình tam giác là:
100 x 2 : 10 = 20 (cm)
Đáp số : 20m
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
(4+ 4) x ( 4 + 4) = 64( cm
2
)
Diện tích hình tròn là:
4 x 4 x 3,14 =50,24 ( cm
2
)

Phần đã tô đậm của hình vuông là:
64 – 50,24 = 9,76 (cm
2
)
đáp số: 9,76 m
2

Bài giải
Chiều dài sân vận động ở thực tế là
15 x 1000 = 15000 (cm) = 150 (m)
Chiều dài sân vận động ở thực tế là
12 x 1000 = 12 000 (cm) = 120(m)
Diện tích sân vận động là
150 x 120 = 1800 (m
2
)
Chu vi sân vận động là
(150 + 120 ) x 2 = 540 (m)
đáp số : 540m; 1800 m
2
*Bài tập 2 (Vở BTT trang 104):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BTT trang 104):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Cạnh hình vuông đó là:
60 : 4 = 15 (m)
Diện tích hình vuông:
15 x 15 = 225 (m
2
)
Đáp số: 225 (m
2
)
.Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng là
120 : 5 x 2 =48 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
120 x 48 = 5760 (m
2
)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng
là:
60 x ( 5760 : 100) = 3456 (kg)
Đáp số: 3456 kg.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Soạn 29/4/09
Giảng 4/5/09 Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 5 tuần 33)
HƯỚNG DẪN TIẾNG VIỆT
Luyện đọc viết các bài tập đọc từ tuần 26 đến tuần 32

I- Mục tiêu:
- Học sinh luyện đọc diễn cảm các bài văn bài thơ từ tuần 26 đến tuần 32
- Hiểu nội dung của các bài đọc
- Qua các bài đọc củng cố về luyện từ và câu
- Luyện viết nhớ viết một bài thơ đã học.
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi tên các bài tập đọc đã học
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ
GV kết hợp trong giờ luyện tập
2- Bài mới-
a- Luyện đọc và củng cố nội dung các bài tập đọc đã học trong tuần 26 đến tuần 32
- Gv cho học sinh ghi tên các bài tập đọc ra giấy nháp (2 phút)
- GV treo bảng phụ ghi tên các bài tập đọc HS đối chiếu và bổ sung nếu còn thiếu
Nghĩa thầy trò
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Tranh làng Hồ
Đất nước
Một vụ đắm tàu
Con gái
Thuần phục sư tử
Tà áo dài Việt Nam
Công việc đầu tiên
Bầm ơi
Út Vịnh
Những cánh buồm

* Gv hướng dẫn đọc diễn cảm: cách đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
- Cho học sinh luyện đọc trong nhóm 4
- GV ghi phiếu có tên bài rồi cho học sinh bắt thăm bài đọc và nêu nội dung của các

bài đọc
- lớp nghe và bổ sung
- đánh giá điểm cho bạn
* Học sinh thi đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học:
- đọc diễn cảm trong nhóm đôi ; học sinh tự chọn 1 bài để luyện đọc diễn cảm và đọc
cho bạn nghe, sau đó HS khác lại đổi lại đọc bài của mình cho bạn nghe.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
Các học sinh lần lượt luyện đọc trước lớp.
Gv nhận xét đánh giá điểm
* Củng cố về luyện từ và câu; tập làm văn:
Bài tập đọc nào là văn miêu tả?
Bài Tranh làng Hồ; Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân;
Bài văn nào là văn kể chuyện?
Bài : Công việc đầu tiên; út Vịnh;
b. Luyện viết:
GV cho HS luyện viết bài: Những cánh buồm
- Học sinh đọc lại toàn bộ bài thơ
- GV củng cố nội dung: Bài thơ nói lên điều gì?
Niềm tự hào của người cha khi thấy con có những ước mơ đẹp, biết phấn đấu để đạt
được ước mơ đó.
- Gv hướng dẫn cách trình bày bài thơ
- Cho học sinh nhớ viết toàn bộ bài thơ vào vở.
- Chấm một số vở của HS nhận xét cách trình bày bài viết, chữ viết
* Bài tập:
Tìm và viết tên riêng của tổ chức, cơ quan, trường học mà em biết. Giải thích cách viết
các danh từ đó.
VD: Uỷ ban Liên hợp quốc; Nhà máy Cơ khí Hà Nội; Trường Tiểu học Hương Nộn.
3- Củng cố dặn dò:
Gv hệ thống bài học nhận xét giờ tuyên dương HS tích cực học tập. Nhắc nhở HS về
nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra học kì II

Soạn 2/5/09
Giảng 5 /5/09 Thứ ba ngày 5 tháng 5 năm 2009 (Học bài thứ 6 tuần 33)
HƯỚNG DẪN TOÁN
Luyện tập một số dạng bài toán đã học
I/ Mục tiêu:
Giúp HS :
- Ôn tập, hệ thống một số dạng bài toán đã học.
- Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (Vở BTT trang 111):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Vở BTT trang 111):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (Vở BTT trang 112):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 1 (Vở BTT trang 113):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào
SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả,
GV ghi bảng.
Bài giải:
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba

(40 + 45 ) : 2 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi đợc là:
(40 + 45 + 42,5) : 3 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km.
Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 : 2 + 8) : 2 = 19 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
30 – 19= 11(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
19 x 11 = 209 (m
2
)
Đáp số: 209 m

2
.
Bài giải:
1 cm
3
kim loại cân nặng là:
31,5 : 4,5 = 7 (g)
4,5 cm
3
kim loại cân nặng là:
7 x 5,4 = 37,8 (g)
Đáp số: 37,8g.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác ABC là:
50 : (5 – 3) x 3 = 75 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ACDE là:
50 + 75 = 125 (cm
2
)
Diện tích hình tứ giác ABCDE là:
50 + 125 = 175 (cm
2
)
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (Vở BTT trang 113):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS

làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (Vở BTT trang 114):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng
nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 68 cm
2
.
Bài giải:
Nam: 45 người
Nữ:
Theo sơ đồ, số người nam trong đội là:
45 : (2 + 3) x 2 = 18 (người)
Số người nữ nhiều hơn HS nam là:
45 – 18 = 27 (người)
Đáp số: 18 người.
27 người
Bài giải:
Ô tô đi 80 km thì tiêu thụ số lít xăng là:

15 : 100 x 80 = 12 (l)
Đáp số: 12 lít xăng.
Bài giải:
Tỉ số % HS chơi bóng đá là:
100% - 25% - 15% = 60%
Số HS chơi cờ vua là:
60 : 60 x 25 = 25 (HS)
Số HS bơi là:
60 : 60 x 15 = 15 (HS)
Đáp số: 25 HS; 15 HS.
3- Củng cố – dặn dò:
Gv nhận xét giờ nhắc HS về nhà ôn bài
3
Sinh hoạt tập thể tuần 33
Chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị
I - Mục tiêu:
- Giáo dục hoc sinh hiẻu được ý nghĩa của hoà bình và hữu nghị
- Giúp hình thành ở hoc sinh lòng yêu hoà bình, thiêt lập tình bạn tốt với tất cả
các bạn tong nước cũng như trên thế giới
II- Các hoạt động:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ (5')
2. HD hoc sinh
tìm những bài
thơ chủ điểm :
“hoà bình và
hữu nghị” (30')
3. Nhận xét,
đánh giá. (3')

- Hãy hát một bài hát có nội
dung nói về chủ đề “hoà bình
và hữu nghị”
- Gọi hoc sinh nhận xét.
- Nhận xét.
- Tổ chức cho hoc sinh thảo luận
nhóm 4 để sưu tầm và đọc cho
nhau nghe những bài thơ về chủ
điểm : “hoà bình và hữu nghị”
- Gọi đại diện từng nhóm lên
đọc trước lớp. Lưu ý khi đọc
phải lồng cảm xúc, tình cảm của
người đọc vào bài thơ đó
- Yêu cầu hoc sinh trao đổi với
nhau về nội dung ý nghĩa của
bài thơ nhóm vừa tìm được
- Nhận xét, biểu dương những
nhóm đọc được nhiều và hay, có
cảm xúc.
- Nhận xét tiết học
- Dặn hoc sinh về sưu tầm thêm
-2 HS hát
- Nhận xét.
- Thảo luận và đọc cho nhau
nghe những bài thơ về chủ
điểm : “hoà bình và hữu nghị”
- Đại diện các nhóm đọc trước
lớp.
- Bình chọn người tìm được
nhìêu bài nhất

- Lắng nghe.

×