Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giao an dia ly 6 ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.7 KB, 74 trang )

Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
`Tuần 20
Tiết 19 Bài 15. CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hs nắm được các khái niệm khoáng vật,đá,khoáng sản,mỏ khoáng sản.
- Phân loại các khoáng sản theo công dụng.
2.Kó năng :
- Phân loại khoáng sản .
3.Thái độ :
-Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học :+Bản đồ khoáng sản Việt Nam
+ Một số mẫu đá khoáng sản
2.Học sinh :
-Chuẩn bò bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: (1’)
Kiểm tra só số học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Nhận xét bài kiểm tra HK I
3.Bài mới:38’
a.Giới thiệu bài:1’
Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trò của mỗi quốc gia .Hiện nay nhiều loại khoáng sản là nguồn
nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của nhiều ngành công nghiệp quan trọng.Vậy khoáng sản
là gì ? Và chúng được hình thành như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay .
b.Tiến trình bài dạy :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
17’ 1. HOẠT ĐỘNG 1: Các loại
khoáng sản.


-Gv : Vật chất cấu tạo nên lớp
vỏ Trái Đất gồm các loại
khoáng vật và đá .
Khoáng vật là những nguyên tố
tự nhiên hoặc hợp chất hoá học
trong thiên nhiên .Sự kết hợp
khác nhau giữa những nguyên
tố hoá học với những tỉ lệ khác
nhau -> khoáng vật khác nhau.
Những khoáng vật kết hợp với
nhau tạo thành các nham thạch
hay các loại đá.
-Học sinh đọc sách giáo khoa, đọc
bản đồ khoáng sản, quan sát một
số mẫu khoáng sản …
1.Các loại khoáng sản :
Giáo án Địa lý 6
- 1 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Đá là một tập hợp nhiều khoáng
vật hoặc một khoáng vật .
Khoáng vật và đá có loại có ích,
có loại không có ích.
-H':Dựa vào sgk, em hãy cho
biết khoáng sản là gì ?
-Gv bổ sung
-H':Dựa vào sgk,em hãy cho
biết để phân loại khoáng sản
người ta dựa vào yếu tố nào ?
-H':Em hãy cho biết, khoáng

sản được chia thành mấy
nhóm ?
-Gv yêu cầu Hs đọc bảng sgk
/ 49
-H':Em hãy kể tên và nêu
công dụng của từng nhóm ?
Gv bổ sung : Ngày nay với tiến
bộ của khoa học kó thuật con
người đã bổ sung các nguồn
khoáng sản .VD : khoáng sản
năng lượng Mặt Trời ,thuỷ
triều
-Gv treo bản đồ khoáng sản
Việt Nam ,yêu cầu Hs quan sát.
-H':Em hãy xác đònh một số
khoáng sản ở nước ta ?
-Những khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác và sử
dụng gọi là khoáng sản .
- Để phân loại khoáng sản người ta
dựa vào tính chất và công dụng
của chúng
-Chia thành 3 nhóm.
- Hs đọc bảng sgk / 49.
-Khoáng sản năng lượng : than
đá ,dầu mỏ,khí đốt =>
nguyên ,nhiên liệu cho công
nghiệp năng lượng và công nghiệp
hoá chất.
-Khoáng sản kim loại:

Kim loại đen : sắt , mangan
Kim loại màu : đồng, chì
=> nguyên liệu cho công nghiệp
luyện kim đen và màu .
-Khoáng sản phi kim loại : muối
mỏ,apatít, thạch anh => nguyên
liệu sản xuất phân bón,VLXD.
- Hs quan sát bản đồ khoáng sản
Việt Nam.
-Hs xác đònh một số khoáng sản.
-Những khoáng vật và đá có
ích được con người khai thác
và sử dụng gọi là khoáng
sản .
-Dựa vào tính chất và công
dụng khoáng sản được chia
thành 3 nhóm:
+Khoáng sản năng lượng :
than đá ,dầu mỏ, khí
đốt => nguyên ,nhiên
liệu cho công nghiệp năng
lượng và công nghiệp hoá
chất.
+Khoáng sản kim loại:
Kim loại đen : sắt , mangan
Kim loại màu : đồng, chì
=> nguyên liệu cho công
nghiệp luyện kim đen và
màu .
+Khoáng sản phi kim loại :

muối mỏ,apatít, thạch
anh => nguyên liệu sản
xuất phân bón , VLXD .
Giáo án Địa lý 6
- 2 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
14’ 2. HOẠT ĐỘNG 2 : Các mỏ
khoáng sản nội sinh và ngoại
sinh
-Gv yêu cầu Hs đọc sgk mục 2 /
50.
-H':Em hãy cho biết,mỏ
khoáng sản là gì ?
-H':Em hãy cho biết, dựa vào
yếu tố nào mà người ta phân
loại mỏ khoáng sản ?Và phân
thành mấy loại ?
-H':Em hãy cho biết 2 loại mỏ
này khác nhau như thế nào ?
-Gv bổ sung : Các khoáng sản
liên quan đến quá trình nóng
chảy của mắc ma ở các lớp dưới
sâu rồi được phun trào lên mặt
đất hoặc đẩy lên gần mặt đất :
vàng, bạc, đồng,thiếc
Các khoáng sản liên quan đến
quá trình phong hoá và lắng tụ
vật chất lâu dài trên bề mặt
Trái Đất => có nguồn gốc ngoại
sinh.

-H':Em hãy cho biết, các mỏ
nội sinh và ngoại sinh có thời
gian hình thành trong bao lâu?
-Gv bổ sung : 90% mỏ quặng sắt
được hình thành cách đây 500-
600 triệu năm.
Than hình thành cách đây 230-
280 triệu năm
140-195 triệu năm
Dầu mỏ :xác sinh vật chuyển
thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu
- Hs đọc sgk mục 2/ 50.
-Những nơi tập trung nhiều khoáng
sản là mỏ khoáng sản.
- Dựa vào nguồn gốc hình thành
để phân loại.Phân thành 2 loại mỏ
khoáng sản.
- Mỏ nội sinh được hình thành do
nội lực
Mỏ ngoại sinh được hình thành do
ngoại lực.
-Các mỏ nội sinh và ngoại sinh có
thời gian hình thành trong một thời
gian dài hàng vạn, hàng trăm triệu
năm.
2.Các mỏ khoáng sản nội
sinh và ngoại sinh :
a. Khái niệm :
- Những nơi tập trung nhiều
khoáng sản có khả năng khai

thác được gọi là mỏ khoáng
sản.
b.Phân loại :
- Dựa vào nguồn gốc hình
thành phân ra :
+ Mỏ nội sinh là những mỏ
được hình thành do nội lực
+Mỏ ngoại sinh được hình
thành do các quá trình ngoại
lực.
Giáo án Địa lý 6
- 3 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
năm.
-H':Em hãy cho biết, các loại
khoáng sản có phải là vô tận
hay không ?
-H':Em hãy cho biết, chúng ta
cần phải làm gì trong quá
trình khai thác và sử dụng
chúng ?
- Các loại khoáng sản không phải
là vô tận và có thể bò cạn kiệt .
-Cần phải khai thác hợp lí và tiết
kiệm.
-Việc khai thác và sử dụng
khoáng sản phải hợp lí và tiết
kiệm.
5’ 3. HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố
-Dựa vào bản đồ khoáng sản

Việt Nam , em hãy đọc tên và
xác đònh một số khoáng sản
chính ?
-Qúa trình hình thành mỏ nội
sinh và mỏ ngoại sinh khác
nhau như thế nào?
* Hướng dẫn các em làm bài tập
sách giáo khoa.
4.Hướng dẫn về nhà: 1’
-Trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bò: Bài 16: THỰC HÀNH
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo án Địa lý 6
- 4 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Tuần 21
Tiết 20 Bài 16 .
ĐỌC BẢN ĐỒ ( HOẶC LƯC ĐỒ ) ĐỊA HÌNH
TỈ LỆ LỚN
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Hs nắm được khái niệm đường đồng mức.
2.Kó năng :
-Rèn kó năng đo tính độ cao và khoảng cách thực đòa dựa vào bản đồ.
-Đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
3. Thái độ :
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hành.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: : -Đồ dùng dạy học :+ Lược đồ H.44 SGK phóng to. Bảng phụ.
+ Bản đồ đòa hình tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.


2.Học sinh:
-Chuẩn bò bài thực hành ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS Câu hỏi Hướng dẫn trả lời Điểm
1(K)
2(K)
-Em hãy trình bày
khái niệm và sự phân
loại khoáng sản ?
-Em hãy trình bày
khái niệm mỏ
khoáng sản ? Nêu sự
khác nhau của mỏ
nội sinh và mỏ ngoại
sinh?
*Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử
dụng gọi là khoáng sản
-Dựa vào tính chất và công dụng khoáng sản được chia thành 3
nhóm: +Khoáng sản năng lượng : than đá ,dầu mỏ, khí đốt =>
nguyên ,nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng và công nghiệp hoá
chất
+Khoáng sản kim loại: Kim loại đen : sắt , mangan
Kim loại màu : đồng, chì
+Khoáng sản phi kim loại:muối mỏ,apatít, thạch anh =>
nguyên liệu sản xuất phân bón, VLXD.
* Những nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác được
gọi là mỏ khoáng sản. Dựa vào nguồn gốc hình thành phân ra :

+ Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực
+Mỏ ngoại sinh được hình thành do các quá trình ngoại lực.
2,0
4,0
2,0
2,0
4,0
3,0
3,0
Giáo án Địa lý 6
- 5 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
3.Giảng bài mới: 38’
a.Giới thiệu bài: 1’ Các em đã học xong các dạng đòa hình bề mặt Trái Đất, tiết hôm nay chúng ta thực hành
đọc bản đồ đòa hình tỉ lệ lớn.
b.Tiến trình bài dạy :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
12'
Hoạt động 1 :Tìm hểu về đường
đồng mức
-GV : Hướng dẫn các em cách
tính :
+ Khoảng cách giữa các đường
đồng mức.
+Cách tính độ cao của một số đòa
điểm.
Có 3 loại :
* Đòa điểm cần xác đònh độ cao
trên đường đồng mức đã ghi số.
*Đòa điểm cần xác đònh độ cao

trên đường đồng mức không ghi
số.
* Đòa điểm cần xác đònh độ cao
nằm giữa khoảng cách các đường
đồng mức.
-Gv treo lược đồ đòa hình H.44 và
yêu cầu Hs quan sát kết hợp với
H.44 sgk / 51.
-H':Em hãy cho biết, đường
đồng mức là gì ?
-H':Em hãy cho biết, thông qua
đường đồng mức ta có thể biết
được điều gì ?
-H':Em hãy giải thích tại sao ?
Học sinh quan sát bản đồ, quan
sát hình 44 SGK, đọc nội dung
sách giáo khoa …
-Đường đồng mức là đường nối
những điểm có cùng một độ
cao ở trên bản đồ.
-Thông qua đường đồng mức ta
có thể biết được :
Độ cao tuyệt đối của các điểm.
Đặc điểm hình dạng của đòa
hình : độ dốc.
-Vì thông qua khoảng cách các
đường đồng mức. Nếu các
đường đồng mức càng gần
nhau thì độ dốc càng cao và
ngược lại.

1.Câu 1 :
-Khái niệm:
-Đường đồng mức là đường nối
những điểm có cùng một độ cao
ở trên bản đồ.
-Dựa vào đường đồng mức ta có
thể biết được:
+ Độ cao tuyệt đối của các
điểm.
+Đặc điểm hình dạng của đòa
hình.
20’
* Hoạt động2 : Thực hành tính
khoảng cách
2. Câu 2 :
Giáo án Địa lý 6
- 6 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận
4’ với nội dung:
-H': Em hãy xác đònh từ đỉnh
núi A
1
đến đỉnh núi A
2
?
-H':Em hãy cho biết sự chênh
lệch về độ cao của hai đường
đồng mức trên lược đồ là bao
nhiêu ?

-H':Em hãy tìm độ cao của đỉnh
núi A
1
,A
2
và các điểm B
1
, B
2

B
3
?
-H':Em hãy tính khoảng cách
theo đường chim bay từ đỉnh
A
1
→ A
2
?
-H':Em hãy cho biết sườn phía
đông và phía tây của núi A
1
,
sườn nào dốc hơn?
-Hướng từ đỉnh núi A
1
-> A
2


từ Tây -Đông .
- Sự chênh lệch về độ cao của
hai đường đồng mức trên lược
đồ là 100m.
- A
1
= 900 m
A
2
> 600 m
B
1
= 500 m
B
2
= 650 m
B
3
> 500 m
- Khoảng cách từ đỉnh A
1
→A
2
là 7500m.
-Sườn phía tây của núi A
1
dốc
hơn sườn phía đông.
-Hướng từ đỉnh núi A
1

-> A
2
là từ
Tây -Đông .
-Hai đường đồng mức chênh
lệch 100m.
- A
1
= 900 m
A
2
> 600 m
-B
1
= 500 m
B
2
= 650 m
B
3
> 500 m
- Khoảng cách từ đỉnh A
1
→ A
2
là 7500m.
-Sườn phía tây của núi A
1
dốc
hơn sườn phía đông.

4’
* Hoạt động 3 : Củng cố
-Hãy cho biết đường đồng mức
là gì ?
-Thông qua đường đồng mức ta
có thể biết được điều gì ?
*Hướng dẫn về nhà : Tìm hiểu
lớp vỏ khí của Trái Đất. Mặt
Trăng có lớp vỏ khí không ?
Tự trả lời
4.Hướng dẫn về nhà : 1’
-Tiếp tục hoàn thành bài thực hành ( nếu chưa xong )
-Chuẩn bò: bài 17: LỚP VỎ KHÍ
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 22
Giáo án Địa lý 6
- 7 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Tiết 21 Bài 17 : LỚP VỎ KHÍ.

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được thành phần của lớp vỏ khí . Trình bày được đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí .Biết được
vò trí và vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu .
-Giải thích được nguyên nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng,lạnh,lục điạ và đại dương.
2.Kó năng :
-Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí.
-Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí.
3.Thái độ :
-Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
-H.45 sgk phóng to. Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
2.Học sinh:
-Đọc trước nội dung bài ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY Ø HỌC:
1.Ổn đònh lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS Câu hỏi Hướng dẫn trả lời Điểm
1(k)
Em hãy trình bày khái
niệm đường đồng mức ?
Dựa vào đường đồng mức
ta có thể biết được điều
gì ?
Đường đồng mức là những đường nối liền các điểm có
cùng độ cao.Dựa vào đường đồng mức ta có thể biết được
đặc điểm của đòa hình đó là độ đốc và hướng của sườn
núi. Nếu các đường đồng mức nằm gần nhau thì đòa hình
đó có độ dốc lớn và ngược lại nếu các đường đồng mức
nằm xa nhau thì đòa hình có độ dốc thoải. 10,0

3.Giảng bài mới: 38’
a.Giới thiệu bài:
1’Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khí quyển có chiều dày trên 60.000km .Đó chính là một trong
những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có sự sống. Vậy khí quyển có
thành phần gì ? Có cấu tạo ra sao ? Có vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống trên Trái Đất ?Để trả lời
cho các câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức

Giáo án Địa lý 6
- 8 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
10'
* Hoạt động 1: Thành phần của
không khí
-Gv treo H.45 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.45 sgk / 52.
-H':Em hãy kể tên các thành
phần của không khí ? Và cho
biết mỗi thành phần chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
-H':Em hãy cho biết thành phần
nào chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ?
-H':Em hãy cho biết lượng hơi
nước có vai trò gì ?
-Gv bổ sung :Nếu không có hơi
nước trong không khí thì bầu khí
quyển không có hiện tượng khí
tượng .
Hơi nước và CO
2
hấp thụ năng
lượng Mặt Trời , giữ lại các tia
hồng ngoại gây ra ''Hiệu ứng nhà
kính" điều hoà nhiệt độ Trái Đất.
- Hs quan sát H.45 .
- Thành phần của không khí bao
gồm :
Hơi nước và các khí khác : 1%

Khí oxi : 21%
Khí nitơ : 78%
-Hơi nước chiếm tỉ lệ nhỏ nhất .
-Là nguồn gốc sinh ra các hiện
tượng khí tượng như mây, mưa
1.Thành phần của không
khí :
- Thành phần của không khí
bao gồm :
+Hơi nước và các khí khác:
1%
+Khí oxi : 21%
+Khí nitơ : 78%
-Lượng hơi nước chiếm tỉ lệ
nhỏ nhưng là nguồn gốc sinh
ra các hiện tượng khí tượng
như mây mưa
11’
* Hoạt động2 : Cấu tạo của lớp
vỏ khí :(lớp khí quyển)
-Gv : Trái Đất được bao bọc bởi
một lớp không khí dày hàng chục
nghìn km . Đó là lớp vỏ khí hay
khí quyển.Mặc dù con người
không nhìn thấy không khí nhưng
lại quan sát được các hiện tượng
xảy ra trong khí quyển.
-H':Em hãy cho biết lớp vỏ khí
hay lớp khí quyển là gì?
-Gv giảng giải : Khí quyển như

một cổ máy thiên nhiên sử dụng
năng lượng Mặt Trời phân phối
điều hoà nước trên khắp hành tinh
dưới hình thức mây, mưa , điều
- Lớp vỏ khí là lớp không khí bao
quanh Trái Đất .
2.Cấu tạo của lớp vỏ khí :
(lớp khí quyển)
*Khái niệm :
-Lớp vỏ khí là lớp không khí
bao quanh Trái Đất .
Giáo án Địa lý 6
- 9 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
hoà CO
2
và O
2
trên Trái Đất .
-Gv treo H.46 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H. 46 sgk / 53
-H':Em hãy cho biết lớp vỏ khí
gồm những tầng nào ? Nêu vò trí
của mỗi tầng ?
-Gv yêu cầu Hs xác đònh vò trí các
tầng của lớp vỏ khí.
-Gv giảng giải :
+ Tầng đối lưu là tầng không khí
nằm sát mặt đất. Chiếm 90% khối
lượng không khí của khí quyển ở

tầng này .
+ Tầng bình lưu ,nhiệt độ không
khí hầu như không thay đổi theo
độ cao , nhưng từ 25km trở lên
nhiệt độ tăng ⇒ hình thành lớp
ôdôn .Tầng ôdôn có tác dụng như
một màng chắn ,ngăn cản phần
lớn các tia tử ngoại không cho
xuống tới mặt đất .
+ Các tầng cao của khí quyển :
giới hạn trên của tầng này là ranh
giới không gian vũ trụ.Ít ảnh
hưởng đến thời tiết và khí hậu ở
mặt đất.
-Hs quan sát H.45 .
- Lớp vỏ khí được chia thành :
+Tầng đối lưu:0-> 16km
+Tầng bình lưu: 16-> 80km
+Các tầng cao của khí quyển :
80km trở lên.
- Hs xác đònh vò trí các tầng của
lớp vỏ khí.
-Lớp vỏ khí được chia
thành :
+Tầng đối lưu: 0→ 16km
+Tầng bình lưu:
16→ 80km
+Các tầng cao của khí
quyển : 80km trở lên.


12'
* Hoạt động 3 : Các khối khí
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 3 sgk /
53 và 54 .
-H':Em hãy cho biết nguyên
nhân hình thành các khối khí ?
-Gv yêu cầu Hs quan sát bảng các
khối khí / 54.
-H':Em hãy kể tên các khối khí?
-H':Em hãy cho biết ,khối khí
- Hs đọc mục 3 sgk / 53 và 54 .
- Các khối khí hình thành là do:
+Vò trí hình thành.
+Bề mặt tiếp xúc .
- Hs quan sát bảng các khối khí /
54.
-Khối khí nóng, khối khí lạnh.
-Khối khí lục đòa, khối khí đại
dương .
-Khối khí nóng hình thành ở vùng
3. Các khối khí :
-Tùy theo vò trí hình thành
và bề mặt tiếp xúc mà tầng
không khí dưới thấp chia ra
thành:
+Khối khí nóng hình thành ở
Giáo án Địa lý 6
- 10 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
nóng và lạnh hình thành ở đâu ?

Nêu tính chất của mỗi loại ?
-H':Em hãy cho biết ,khối khí
lục đòa và đại dương hình thành
ở đâu ?Nêu tính chất của mỗi
loại ?
-Gv bổ sung : Sự phân chia các
khối khí chủ yếu là căn cứ vào
tính chất của chúng, việc đặt tên
lại căn cứ vào nơi chúng được
hình thành.
-Gv giảng giải sự biến tính các
khối khí .
vó độ thấp có nhiệt độ cao.
-Khối khí lạnh hình thành ở vùng
có vó độ cao có nhiệt độ tương đối
thấp.
- Khối khí lục đòa hình thành trên
các vùng đất liền , có tính chất
tương đối khô .
- Khối khí đại dương hình thành
trên các vùng biển và đại dương
có độ ẩm lớn.
vùng vó độ thấp có nhiệt độ
cao.
+Khối khí lạnh hình thành ở
vùng có vó độ cao có nhiệt
độ tương đối thấp.
+ Khối khí lục đòa hình
thành trên các vùng đất
liền , có tính chất tương đối

khô .
+ Khối khí đại dương hình
thành trên các vùng biển và
đại dương có độ ẩm lớn .
3’
* Hoạt động 4 : Củng cố
-Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ
khí đối với đời sống trên Trái
Đất ?
Học sinh nêu vai trò của các khối
khí.
4.Hướng dẫn về nhà: 1’
-Trả lời câu hỏi sgk .Làm bài tập trong vở bài tập.
-Chuẩn bò: bài 18: THỜI TIẾT,KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 23
Giáo án Địa lý 6
- 11 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Tiết 22 Bài 18 . THỜI TIẾT ,KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ .
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs trình bày và phân biệt hai khái niệm thời tiết và khí hậu.
-Hiểu được nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này .
2.Kó năng :
-Biết cách đo và tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng , năm.
-Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép một số yếu tố thời tiết.
3.Thái độ:
-Tầm quan trọng của thời tiết ,khí hậu và bảo vệ môi trường
II.CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học : + H.48 và 49 sgk phóng to. Bảng phụ
2.Học sinh:
-Chuẩn bò bài ở nhà.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS Câu hỏi Hướng dẫn trả lời Điểm
1(tb)
2(k)
-Hãy trình bày các thành
phần của không khí ? Nêu
vai trò của hơi nước?
-Hãy trình bày các khối
khí và tính chất của chúng
?
*Thành phần của không khí bao gồm:
+Hơi nước và các khí khác : 1%
+Khí ôxi : 21%
+Khí nitơ : 78%
Hơi nước tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò quan trọng
vì hơi nước chính là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng
khí tượng : mây, mưa
*Tùy theo vò trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà tầng
không khí dưới thấp chia ra thành
+Khối khí nóng hình thành ở vùng vó độ thấp có nhiệt độ
cao.
+Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vó độ cao có nhiệt độ
tương đối thấp.
+ Khối khí lục đòa hình thành trên các vùng đất liền , có

tính chất tương đối khô .
+ Khối khí đại dương hình thành trên các vùng biển và
đại dương có độ ẩm lớn .
2,0
2,0
2,0
4,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
3.Giảng bài mới: 38’
Giáo án Địa lý 6
- 12 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
a.Giới thiệu bài:1’ Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống hằng ngày của con người từ
ăn,mặc,ở cho đến các hoạt động sản xuất . Vì vậy , việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là một vấn đề hết sức
cần thiết .Vậy thời tiết và khí hậu là gì ? Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học
hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
10'
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về thời
tiết và khí hậu
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 1 sgk/55
-H':Em hãy cho biết , chương
trình dự báo thời tiết trên ti vi
thường đề cập đến nội dung gì ?
-H':Em hãy cho biết thời tiết là

gì?
-H':Em hãy cho biết, khí tượng là
gì ?
-Gv giảng giải : Dự báo thời tiết là
dự báo những hiện tượng khí tượng
sẽ xảy ra hoặc có thể xảy ra ở một
nơi nào đó trong một thời gian nhất
đònh .
-H':Em hãy cho biết trong một
ngày thời tiết biểu hiện như thế
nào ?
-H':Em hãy cho biết nguyên nhân
nào làm cho thời tiết thay đổi ?
-H':Em hãy cho biết thời tiết mùa
đông của các tỉnh miền bắc và
miền nam có gì khác biệt ?
-H':Em hãy cho biết ,sự khác
- Hs đọc mục 1 sgk /55
-Chương trình dự báo thời tiết
trên ti vi thường đề cập đến nhiệt
độ,gió,độ ẩm, lượng mưa của
một đòa phương .
-Tất cả mọi hiện tượng khí tượng
xảy ra trong một thời gian ngắn ở
một đòa phương gọi là thời tiết .
-Khí tượng là những hiện tượng
vật lí của khí quyển phát sinh
trong vũ trụ như gió, mây ,
mưa
-Thời tiết biểu hiện trong một

ngày không giống nhau ở khắp
mọi nơi và luôn thay đổi .
-Do sự di chuyển của các khối
khí và do Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời
-Miền bắc có mùa đông rất lạnh
và rét . Miền nam không lạnh
lắm.
-Sự khác nhau này có sự lặp đi
lặp lại qua các năm.
1.Thời tiết và khí hậu :
- Thời tiết là sự biểu hiện
của các hiện tượng khí
tượng ở một đòa phương
trong một thời gian ngắn.
Giáo án Địa lý 6
- 13 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
nhau này có tính chất tạm thời
hay có sự lặp đi lặp lại qua các
năm ?
-Gv kết luận : Đó chính là khí hậu
của từng miền .
-H':Em hãy cho biết khí hậu là gì?
-H':Em hãy cho biết thời tiết và
khí hậu khác nhau như thế nào ?
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình
hình thời tiết ở nơi đó trong một
thời gian dài, từ năm này qua
năm khác.

- Thời tiết là tình trạng khí quyển
trong thời gian ngắn khí hậu là
tình trạng thời tiết trong một thời
gian dài.
-Khí hậu là sự lặp đi lặp lại
tình hình thời tiết ở một đòa
phương trong nhiều năm.
-Thời tiết là tình trạng khí
quyển trong thời gian ngắn,
khí hậu là tình trạng thời
tiết trong một thời gian dài.
11'
* Hoạt động 2 : Thế nào là nhiệt
độ không khí ? cách đo ra sao?
-Gv giảng giải : Bức xạ Mặt Trời
qua lớp không khí ,trong không khí
có chứa bụi và hơi nước nên hấp thụ
phần nhỏ năng lượng nhiệt Mặt
Trời. Phần lớn còn lại được mặt đất
hấp thụ do đó dất nóng lên toả nhiệt
vào không khí ⇒ không khí nóng
lên ⇒ đó chính là nhiệt độ không
khí .
-H':Em hãy cho biết ,nhiệt độ
không khí là gì ?
-H':Em hãy cho biết , dụng cụ để
đo nhiệt độ không khí là gì ?
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 2 sgk
đoạn " Ở trạm 2m"
-H':Em hãy cho biết tại sao phải

để nhiệt kế trong bóng râm và
cách mặt đất 2m ?
-Là lượng nhiệt khi mặt đất hấp
thụ năng lượng nhiệt Mặt Trời rồi
bức xạ vào không khí và chính
các chất trong không khí hấp thụ .
- Dụng cụ để đo nhiệt độ không
khí là nhiệt kế .
- Hs đọc mục 2 sgk đoạn " Ở
trạm 2m"
-Nếu để nhiệt kế dưới ánh sáng
Mặt Trời thì nhiệt độ sẽ không
chính xác và để không ảnh hưởng
nhiệt độ của mặt đất.
2.Nhiệt độ không khí và
cách đo nhiệt độ không
khí :
- Là lượng nhiệt khi mặt
đất hấp thụ năng lượng
nhiệt Mặt Trời rồi bức xạ
vào không khí và chính các
chất trong không khí hấp
thụ .
-Dùng nhiệt kế để đo nhiệt
độ không khí .
Giáo án Địa lý 6
- 14 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
-Gv giảng giải : Đo nhiệt độ của
không khí mỗi ngày ít nhất 3 lần

vào lúc 5 giờ : ánh sáng Mặt Trời
yếu nhất , lúc13 giờ mạnh nhất và
21 giờ khi đã chấm dứt .
-H':Em hãy nêu cách tính nhiệt
độ trung bình ngày?
-Gv giảng giải cách tính nhiệt độ
trung bình tháng và năm.
-Nhiệt độ trung bình ngày = tổng
nhiệt độ các lần đo chia cho số
lần đo .
-Nhiệt độ trung bình ngày
= tổng nhiệt độ các lần đo
chia cho số lần đo .
13'
* Hoạt động 3:Sự thay đổi nhiệt
độ không khí
-H':Em hãy cho biết nhiệt độ
không khí trên biển và trên đất
liền có giống nhau không ?Giải
thích tại sao ?
-H':Em hãy cho biết ,nhiệt độ
không khí thay đổi phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
-Gv bổ sung : Nước biển có tác
dụng điều hoà nhiệt độ làm cho khí
hậu về mùa hạ bớt nóng về mùa
đông bớt lạnh.
Sự khác nhau đó sinh ra hai loại khí
hậu lục đòa và đại dương.
-Gv treo H.48 yêu cầu Hs quan sát

kết hợp với H.48 sgk/ 56 .
-H':Em hãy so sánh sự chênh lệch
về độ cao giữa hai đòa điểm trong
H.48 ?
-H':Em hãy cho biết nhiệt độ
không khí như thế nào theo độ
cao ?
-Gv bổ sung : Cứ lên cao 100m
nhiệt độ giảm 0,6
0c
.
-H':Em hãy giải thích tại sao có sự
-Nhiệt độ không khí trên biển và
trên đất liền không giống nhau.
Do dặc tính hấp thụ nhiệt của đất
và nước khác nhau.
- Nhiệt độ không khí thay đổi phụ
thuộc vào độ gần biển hay xa
biển .
- Hs quan sát H.48 .
-Giữa hai điểm có sự khác nhau
về độ cao.Điểm có độ cao thấp
hơn thì có nhiệt độ cao hơn.
- Nhiệt độ không khí thay đổi
theo độ cao.
- Càng lên cao nhiệt độ không
khí càng giảm .
-Lớp không khí ở dưới thấp chứa
3.Sự thay đổi nhiệt độ của
không khí :

a.Nhiệt độ không khí trên
biển và trên đất liền:
- Nhiệt độ không khí thay
đổi phụ thuộc vào độ gần
biển hay xa biển .
b.Nhiệt độ không khí thay
đổi theo độ cao:
- Nhiệt độ không khí thay
đổi theo độ cao. Càng lên
cao nhiệt độ không khí
càng giảm .
Giáo án Địa lý 6
- 15 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
thay đổi không khí theo độ cao?
-Gv treo H.49 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.49 sgk / 57.
-H':Em có nhận xét gì về góc
chiếu của ánh sáng Mặt Trời từ
xích đạo đến hai cực ?
-H':Em có nhận xét gì về nhiệt độ
từ xích đạo đến cực ?
nhiều bụi và hơi nước nên hấp
thụ được nhiều nhiệt hơn lớp
không khí loãng ở trên cao .
- Hs quan sát H.49
-Góc chiếu của ánh sáng Mặt
Trời thay đổi từ xích đạo đến
cực.Lượng ánh sáng lớn nhất ở
xích đạo và càng về cực lượng

ánh sáng càng giảm.
-Nhiệt độ càng giảm dần từ xích
đạo đến cực .
c. Nhiệt độ không khí thay
đổi theo vó độ :
-Không khí ở vùng vó độ
thấp nóng hơn không khí ở
vùng vó độ cao .
3'
* Hoạt động 4 : Củng cố
-Hãy giải thích tại sao không khi1
trên mặt đất không nóng nhất
vào lúc 12h trưa mà lại chậm hơn
một giờ tức là 13h ?
* Hướng dẫn về nhà : Hướng dẫn
học sinh trả lời câu hỏi sách giáo
khoa.
4.Hướng dẫn về nhà: 1’
-Trả lời câu hỏi số 4 sgk/ 57 vào vở .
-Chuẩn bò: Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 24
Giáo án Địa lý 6
- 16 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Tiết 23 Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIÓ TRÊN TRÁI ĐẤT.

I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nắm được khái niệm khí áp .Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên Trái Đất .

-Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên Trái Đất đặc biệt là gió tín phong,gió tây ôn đới và các
vòng hoàn lưu khí quyển .
2.Kó năng :
-Sử dụng hình vẽ để mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hoàn lưu.
3.Thái độ:
-Khắc phục được tác hại của gió
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- H.50 và 51 sgk phóng to.Bản đồ thế giới.Bảng phụ.
2.Học sinh:
-Chuẩn bò bài ở nhà, bảng nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS Câu hỏi Hướng dẫn trả lời Điểm
1(tb)
2(k)
-Em hãy trình bày khái
niệm thời tiết và khí hậu ?
Hãy cho biết thời tiết
khác khí hậu ở điểm nào?
-Trình bày các hình thức
biểu hiện sự thay đổi
nhiệt độ của không khí ?
Giải thích sự thay đổi
nhiệt độ không khí theo vó
độ ?
*Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một
đòa phương trong một thời gian ngắn. Khí hậu là sự lặp đi lặp lại
tình hình thời tiết ở một đòa phương trong nhiều năm.

Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn khí hậu là
tình trạng thời tiết trong một thời gian dài.
* Nhiệt độ không khí trên biển và trên đất liền:Nhiệt độ không
khí thay đổi phụ thuộc vào độ gần biển hay xa biển .
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao:. Càng lên cao nhiệt độ
không khí càng giảm .
Nhiệt độ không khí thay đổi theo vó độ :Không khí ở vùng vó độ
thấp nóng hơn không khí ở vùng vó độ cao .Vì mật độ không khí
ở dưới thấp nhiều hơn nên hấp thu nhiệt nhiều hơn
5,0
5,0
3,5
3,0
3,5
3.Giảng bài mới: 38’
a.Giới thiệu bài : 1’ Mặc dù con người không cảm thấy sức ép của không khí trên mặt đất nhưng nhờ có khí
áp kế ,người ta vẫn đo được khí áp trên mặt đất .Vậy khí áp là gì ?Chúng phân bố như thế nào trên bề mặt Trái
Đất ?Để trả lời cho câu hỏi trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Giáo án Địa lý 6
- 17 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
12’ Hoạt động1:Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất 1.Khí áp-Các đai khí áp trên
Trái Đất :
-Gv giảng giải :Chiều dày của khí
quyển là 60.000km. Riêng tầng đối
lưu chiếm 90% khối lượng không
khí .Không khí tuy nhẹ song bề dày
khí quyển như vậy tạo ra sức ép rất

lớn đối với mặt đất → gọi là khí
áp .
-H':Em hãy cho biết khí áp là gì ?
-H':Em hãy cho biết muốn đo khí
áp người ta dùng dụng cụ gì ?
-Gv giảng giải :
+ Trước kia người ta thường dùng
khí áp kế thuỷ ngân.Trên mặt biển
trong điều kiện nhiệt độ không khí
là 0
0
C ,sức nén của không khí bằng
trọng lượng của một cột thuỷ ngân
cao 760 mm .
Khí áp tương đương với 760mmHg
là TB,nếu > 760mmHg là khí áp
cao và nếu < 760mmHg là khí áp
thấp .
+ Ngày nay để cho tiện người ta
dùng phổ biến các khí áp kế kim
loại đựng trong hộp nhựa.
-Gv treo H.50 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.50 sgk / 58.
-H':Em hãy cho biết các đai khí
áp thấp nằm ở vó độ nào ?
-H':Em hãy cho biết các đai khí
áp cao nằm ở vó độ nào ?
-H':Em có nhận xét gì về sự phân
bố khí áp trên bề mặt Trái Đất ?
- Khí áp là sức ép của khí quyển

lên bề mặt Trái Đất.
- Dùng khí áp kế để đo khí áp.
- Hs quan sát H.50 .
-Khí áp thấp nằm ở : xích đạo và
khoảng 60
0
B và N .
-Khí áp cao nằm ở : 30
0
B và N
và ở cực B và N.
- Khí áp phân bố trên bề mặt
Trái Đất thành các đai khí áp
thấp và khí áp cao từ xích đạo
đến hai cực.
a.Khái niệm:
- Khí áp là sức ép của khí
quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dùng khí áp kế để đo khí
áp.
b.Các đai khí áp trên bề mặt
Trái Đất :
Khí áp phân bố trên bề mặt
Trái Đất thành các đai khí áp
thấp và khí áp cao từ xích đạo
đến hai cực.
-
21’
Hoạt động 2: Gió và các hoàn lưu khí quyển 2.Gió và các hoàn lưu khí
Giáo án Địa lý 6

- 18 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
quyển
-Gv yêu cầu Hs đọc sgk mục 2 đoạn
" Không khí luôn luôn hoàn
lưu khí quyển ".
-H':Em hãy cho biết gió là gì ?
-H':Em hãy cho biết nguyên nhân
nào sinh ra gió ?
-H':Em hãy cho biết ,sự chênh
lệch giữa khí áp cao và thấp càng
lớn thì gió có đặc điểm gì ?
-Gv bổ sung : Độ chênh áp suất
không khí giữa hai vùng càng lớn
thì dòng không khí càng mạnh →
gió càng to.
-Gv treo H.51 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.51 sgk / 59.
- H':Em hãy cho biết ở hai bên
đường xích đạo loại gió thổi theo
một chiều quanh năm từ khoảng
vó độ 30
0
B và N là loại gió gì ?
- H':Em hãy cho biết từ khoảng vó
độ 30
0
B và N lên khoảng vó độ
60
0

B và N là gió gì ?Có đặc điểm
gì ?
-H':Em hãy cho biết từ 60
0
B và N
đến hai cực là gió gì ?
-H':Em hãy cho biết tại sao các
loại gió thổi trên bề mặt Trái Đất
không thổi theo hướng kinh tuyến
mà hơi lệch bên phải và lệch bên
- Hs đọc sgk mục 2 đoạn "
Không khí luôn luôn hoàn
lưu khí quyển " .
-Gío là sự chuyển động của
không khí từ nơi có khí áp cao về
nơi có khí áp thấp.
-Do sự chênh lệch khí áp cao và
thấp giữa hai vùng tạo ra
-Sự chênh lệch khí áp cao và
thấp càng lớn thì gió càng mạnh.
- Hs quan sát H.51.
-Đó là gió tín phong, thổi từ các
đai áp cao 30
0
B và N về xích
đạo.
- Gío tây ôn đới : thổi từ các đai
áp cao ở chí tuyến đến các đai
áp thấp ở khoảng 60
0

- Gío đông cực : thổi từ các đai
áp cao ở cực đến 60
0
B và N.
-Do sự vận động tự quay quanh
trục của Trái Đất .
-Gío là sự chuyển động của
không khí từ nơi có khí áp cao
về nơi có khí áp thấp.
- Tín phong, thổi từ các đai áp
cao ở chí tuyến với đai áp
thấp xích đạo.
- Gío tây ôn đới : thổi từ các
đai áp cao ở chí tuyến đến các
đai áp thấp ở khoảng vó độ 60
0
.
- Gío đông cực : thổi từ các
đai áp cao ở cực đến 60
0
B và
N.
Giáo án Địa lý 6
- 19 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
trái ?
-H':Em hãy giải thích vì sao gió
tín phong lại thổi từ khoảng vó độ
30
0

B và N về xích đạo ?
-H':Em hãy giải thích tại sao gió
tây ôn đới lại thổi từ 30
0
B và N
lên khoảng vó độ 60
0
B và N ?
-Gv bổ sung và giảng giải.
-H':Em hãy cho biết hoàn lưu khí
quyển là gì ?
- Do sự chênh lệch khí áp giữa
khí áp thấp xích đạo và khí áp
cao 30
0
B và N .
- Do sự chênh lệch khí áp giữa
khí áp cao 30
0
B và N và khí áp
thấp 60
0
B và N .
- Sự chuyển động của không khí
giữa các đai khí áp cao và thấp
tạo thành các hệ thống gió thổi
vòng tròn ⇒ hoàn lưu khí quyển
- Sự chuyển động của không
khí giữa các đai khí áp cao và
thấp tạo thành các hệ thống

gió thổi vòng tròn ⇒ hoàn lưu
khí quyển
4’
Hoạt động 3: Củng cố.
-Nguyên nhân nào sinh ra gió?
-Mô tả sự phân bố các đai khí áp
trên Trái Đất và các loại gió ?
* Hướng dẫn về nhà : Hướng dẫn
các em trả lời câu hỏi SGK
Học sinh tự trả lời
4.Hướng dẫn về nhà: 1’
-Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
-Chuẩn bò: Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ.MƯA
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 25
Giáo án Địa lý 6
- 20 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
Tiết 24
Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHÔNG KHÍ. MƯA.
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hs nắm vững khái niệm độ ẩm của không khí, độ bão hoà hơi nước trong không khí và hiện tượng ngưng tụ
của hơi nước.
2.Kó năng :
-Biết cách tính lượng mưa trong ngày, tháng, năm và lượng mưa trung bình năm.
-Đọc bản đồ phân bố lượng mưa và phân tích biểu đồ mưa.
3. Thái độ :
-Ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:
-Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới. Hình vẽ biểu đồ lượng mưa.
2.Học sinh:
-Chuẩn bò bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1.Ổn đònh lớp: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
HS Câu hỏi Hướng dẫn trả lời Điểm
Tb
K
-Em hãy trình bày khái
niệm khí áp ?Các đai khí
áp phân bố như thế nào
trên Trái Đất?
- Em hãy trình bày khái
niệm gió ? Và nêu đặc
điểm của gió tín phong và
gió tây ôn đới
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Khí áp
phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí
áp cao từ xích đạo đến hai cực.
- Gío là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về
nơi có khí áp thấp.
+Tín phong, thổi từ các đai áp cao ở chí tuyến với đai áp thấp
xích đạo.
+ Gió tây ôn đới: thổi từ các đai áp cao ở chí tuyến đến các
đai áp thấp ở khoảng vó độ 60
0

10,0

4,0
3,0
3,0
3.Giảng bài mới: 38’
a.Giới thiệu bài: 1’Hơi nước là một thành phần chiếm tỉ lệ nhỏ trong không khí nhưng có vai trò quan trọng là
nguồn gốc sinh ra các hiện tượng trong khí quyển như : mây, mưa Vậy cụ thể như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài dạy :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
Giáo án Địa lý 6
- 21 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
15’ Hoạt động 1: Hơi nước và độ ẩm không khí. 1.Hơi nước và độ ẩm của
không khí
-Gv yêu cầu Hs đọc mục 1 sgk/ 61.
-H':Em hãy cho biết những
nguồn nào cung cấp hơi nước
trong không khí ?
-H':Em hãy cho biết trong các
nguồn trên thì nguồn nào chiếm
ưu thế ?Vì sao?
-Gv bổ sung : Biển và đại dương
chiếm 3/4 diện tích Trái Đất.
-H':Em hãy cho biết tại sao
trong không khí lại có độ ẩm ?
-H':Em hãy cho biết để đo độ ẩm
của không khí người ta dùng
dụng cụ gì?
-Gv yêu cầu Hs quan sát bảng
lượng hơi nước tối đa trong không

khí trang 61 sgk.
-H':Em hãy cho biết lượng hơi
nước tối đa mà không khí chứa
được khí có nhiệt độ 0
0
C, 10
0
C,
20
0
C và 30
0
C ?
-H':Em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa nhiệt độ và lượng
hơi nước trong không khí ?
-H':Em hãy cho biết 1m
3
không
khí chứa tối đa bao nhiêu kượng
hơi nước ?
-H':Em hãy cho biết yếu tố nào
quyết đònh khả năng chứa hơi
nước của không khí ?
-Hs đọc mục 1 sgk/ 61.
-Nguồn cung cấp hơi nước trong
không khí là :ao, hồ, sông, suối,
biển, sự thoát hơi nước của thực
vật ,động vật và cả con người.
-Trong các nguồn trên thì nguồn

chính cung cấp hơi nước cho khí
quyển là biển và đại dương.Vì
biển và đại dương chiếm diện tích
lớn trên bề mặt Trái Đất .
-Vì trong không khí có chứa hơi
nước.
- Để đo độ ẩm của không khí
người ta dùng ẩm kế .
- Hs quan sát bảng lượng hơi nước
tối đa trong không khí trang 61
sgk.
-0
0
C : 2g/m
3
10
0
C : 5g/m
3
20
0
C :17g/ m
3
30
0
C : 30g/m
3
-Mối quan hệ tỉ lệ thuận , nhiệt
độ càng cao thì khả năng chứa hơi
nước càng nhiều.

-1m
3
không khí chứa tối đa 30g
hơi nước.
-Nhiệt độ quyết đònh khả năng
chứa hơi nước của không khí .
-Nguồn cung cấp chính hơi
nước cho khí quyển là nước
trong các biển và đại dương.
-Do có chứa hơi nước nên
không khí có độ ẩm.
Giáo án Địa lý 6
- 22 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
-Gv giảng giải : Không khí bao
giờ cũng chứa một lượng hơi nước
nhất đònh nhưng sức chứa đó cũng
có hạn. Đến một lúc nào đó nó
không thể chứa thêm được nữa
.Lúc đó ta nói rằng không khí đã
bão hoà hơi nước.
-H':Em hãy cho biết khi nào thì
hơi nước có thể ngưng tụ ?
-Gv giảng giải : Trong tầng đối
lưu không khí bốc lên cao thì nhiệt
độ giảm → ngưng tụ .
-H':Em hãy cho biết hơi nước
ngưng tụ sinh ra hiện tượng gì ?
- Khi không khí đã bão hoà nhưng
vẫn được cung cấp thêm hơi

nước ,hoặc bò lạnh đi do bốc lên
cao hay tiếp xúc với khối không
khí lạnh→hơi nước trong không
khí sẽ đọng lại thành hạt nước →
ngưng tụ.
-Hơi nước ngưng tụ sinh ra hiện
tượng mây, mưa
-Không khí boã hoà hơi nước
khí nó chứa một lượng hơi
nước tối đa.
- Khi không khí đã bão hoà
nếu vẫn được cung cấp thêm
hơi nước, hoặc bò hoá lạnh thì
lượng hơi nước thừa trong
không khí sẽ ngưng tụ đọng
lại thành hạt nước sinh ra các
hiện tượng mây mưa
18’
Hoạt động 2: Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất 2.Mưa và sự phân bố lượng
mưa trên Trái Đất :
-H':Em hãy cho biết để tính
lượng mưa rơi của một
đòaphương người ta dùng dụng cụ
gì ?
-Gv giới thiệu thùng đo mưa .
-Gv treo H.53 yêu cầu Hs quan sát
kết hợp với H.53 sgk/ 62.
-H':Em hãy cho biết trục ngang
và trục dọc của biểu đồ hể hiện
yếu tố gì?

-Để tính lượng mưa rơi người ta
dùng dụng cụ thùng đo mưa.
- Hs quan sát H.53.
-Trục ngang thể hiện tháng, trục
dọc thể hiện lượng mưa.
-Mưa nhiều nhất : tháng 6 :
a.Tính lượng mưa trung bình
của một đòa phương :
Giáo án Địa lý 6
- 23 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
-H':Em hãy cho biết tháng có
lượng mưa lớn nhất và thấp nhất
là tháng nào ? Và lượng mưa bao
nhiêu ?
-H':Em hãy kể tên các tháng có
lượng mưa dưới 100mm và trên
100mm là tháng nào ?
-H':Em hãy dựa vào sgk trình
bày cách tính lượng mưa trong
ngày, tháng, năm ?
-H':Em hãy cho biết cách tính
nhiệt độ và lượng mưa khác nhau
như thế nào ?
-H':Em hãy nêu cách tính lượng
mưa TB năm ?
-Gv treo bản đồ phân bố lượng
mưa trên thế giới yêu cầu Hs quan
sát kết hợp với H.54 sgk/ 63.
-H':Em hãy cho biết khu vực nào

có lượng mưa > 200mm ?
-H':Em hãy giải thích vì sao ở
xích đạo có lượng mưa lớn ?
-H':Em hãy cho biết khu vực nào
có lượng mưa < 200mm ?
-H':Em có nhận xét gì về sự
phân bố lượng mưa trên thế
giới?
160mm
Mưa thấp nhất : tháng 2: 9mm
-Tháng có lượng mưa < 100mm :
1, 2, 3, 4, 11 và 12.
> 100mm : 5, 6, 7, 8, 9 và 10.
-Lượng mưa ngày : cộng lượng
mưa của tất cả các trận mưa trong
ngày.
Lượng mưa tháng : cộng lượng
mưa của tất cả các trận mưa trong
tháng .
Lượng mưa năm : cộng lượng
mưa của tất cả các trận mưa trong
năm.
-Tính nhiệt độ thì phải chia cho số
lần đo trong ngày , tháng, năm.
Tính lượng mưa thì không chia
cho số lần đo.
-Lượng mưa TB năm: lượng mưa
nhiều năm cộng lại chia cho số
năm.
- Hs quan sát bản đồ phân bố

lượng mưa trên thế giới kết hợp
với H.54 .
-Ở hai bên đường xích đạo.
-Do nhiệt độ cao không khí chứa
nhiều hơi nước-> mưa nhiều.
-Tập trung ở vùng vó độ cao.
- Mưa phân bố không đồng đều từ
xích đạo đến cực.
-Lượng mưa TB năm = tổng
lượng mưa nhiều năm / số
năm.
b.Sự phân bố lượng mưa trên
thế giới:
-Khu vực có lượng mưa từ
1000-2000 mm phân bố ở hai
bên đường xích đạo.
-Khu vực ít mưa lượng mưa
TB < 200mm tập trung ở vùng
vó độ cao.
- Lượng mưa phân bố không
đồng đều từ xích đạo đến cực.
Giáo án Địa lý 6
- 24 -
Trường TH &THCS Lê Quý Đôn GV:Trần Thò Thu Hương
4’
Hoạt động 3: Củng cố
-Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế
nào đến khả năng chứa hơi nước
của không khí ?
-Trong điều kiện nào hơi nước

trong không khí sẽ ngưng tụ
thành mây, mưa ?
Học sinh tự trả lời
4.Hướng dẫn về nhà: 1’
-Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa
-Chuẩn bò: Bài 21: THỰC HÀNH
IV.RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 26
Giáo án Địa lý 6
- 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×