Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
Tiết: 1
Ngày soạn: 3/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài 1
DÂN SỐ
A.Mục tiêu: Sau bài học này học sinh phải nắm được.
1. Kiến thức:
- Có một số hiểu biết cơ bản về dân số, tháp tuổi.
- Bước đầu biết đọc về tháp tuổi, biểu đồ tăng dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhgiên
dân số.
- Biết trình bày đặc điểm của sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số, nguyên nhân
và hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
2. Kĩ năng:
- Đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số - tháp tuổi.
3. Thái độ:
- Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số mộc cách có kế hoạch.
B. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm…
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh tháp dân số trẻ, tháp dân số già.
- Các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong SGK phóng to.
2. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to
lớn đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển.
Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát
triển kinh tế xã hội của một dân tộc . Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp
7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1:
GV: Dựa vào nội dung SGK cho biết dân
số là gì?
HS:Dân số là tổng số dân sinh sống trên
một lảnh thổ ở một thời điểm nhất định.
GV: Để nắm được tình hình dân số người
ta phải điều tra dân số. Theo em công tác
điều tra dân số cho ta biết những gì?
1
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
GV: Em hiểu như thế nào về dân số và
tuổi lao động?
HS:
GV: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi .
+ Bên trái thể hiện số Nam.
+ Bên phải thể hiện số Nữ.
+ Mỗi băng thể hiện một độ tuổi
Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài
băng cho biết số người trong từng độ
tuổi . Trên tháp tuổi người ta tô màu cho 3
độ tuổi là trẻ em , trong độ tuổi lao động
và trên độ tuổi lao động.
Hoạt động nhóm:
Gv: Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm
( mỗi bàn là một nhóm) trong thời gian 5
phút. với nội dung như sau.
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì cuủa dân số?
2. Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”?
3. Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời em cho là đúng nhất.
Câu 1: Bùng nổ dân số Thế Giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên hiện nay từ.
A. 2% trở lên
B. 2,1% trở lên
C. 2,2% trở lên
Câu 2: Dân só Thế Giới tăng nhanh trong thế kỉ.
A. TK XIX và TK XX
B. TK XVIII và TK XIX
C. TK XVII và TK XX
D. Tất cả đều sai
4. Dùng các cụm từ điền vào các ô trống của sơ đồ dưới đây sao cho phù hợp.
a. Bùng nổ dân số.
b. Khó khăn cho giải quyết việc làm, ăn, mặc, ở
c. Tỉ lệ sinh cao
d. Tất cả đều sai.
2
c
d
a
b
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập số 2 trang 6 SGK.
- Trả lời bài 1 trong tập bẩn đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư.
============
Tiết soạn :……………
Ngày soạn :…………
Ngày dạy:…………..
Bài: 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được
- Biết
2.Kĩ năng:
-
3.Thái độ:
-
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
-
2. Học sinh:
-
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1
III. Triển khai bài:
1. Đặt vấn đề:
Bài : 2:
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 3: 14
'
3
Trờng THCS Nguyễn Tri Phơng Giáo án địa lí 6
IV. Cng c:( 4 phỳt)
V.Dn dũ: ( 2 phỳt)
============
Tit son :3
Ngy son :8/9/2006
Ngy dy:..
Bi :3
QUN C ễ TH HO
A.Mc tiờu:
1.Kin thc: Sau bi hc ny hc sinh cn phi:
- Phõn bit c s khỏc nhau c bn gia qun c ụ th v qun c nụng
thụn.
- Bit mt vi du hiu ca ụ th hoỏ, siờu ụ th, tỡnh hỡnh gia tng dõn s ụ
th.
- Nhn bit c trờn bn Th gii s phõn b cỏc siờu ụ th.
2.K nng:
- Xỏc lp c mi quan h gia qun c v hot ng sn xut.
3.Thỏi :
- Thy c mi quan h gia Qun c v ụ th hoỏ.
B.Phng phỏp:
- Tho lun *
- Nờu vn .
- m thoi gi m
C.Chun b:
1.Giỏo viờn:
- Bn cỏc siờu ụ th Th gii.
- Tranh nh v qun c nụng thụn v ụ th, cỏc siờu ụ th.
- Hỡnh 3.1; 3.2 SGK trang 10.
2. Hc sinh:
- Hc thuc bi c v c k v tr li cỏc cõu hi in nghiờng trong bi mi.
D.Tin trỡnh lờn lp:
I. n nh t chc:(1 phỳt)
II.Kim tra bi c: (4 phỳt)
1. Dõn c trờn Th gii thng phõn b ch yu nhng khu vc no? ti sao?
2. Trờn th gii cú cỏc chng tc chớnh no? h sng ch yu õu? nờu mt
s c im hỡnh thỏi bờn ngoi ca mi chng tc?
III. Trin khai bi:
4
Trờng THCS Nguyễn Tri Phơng Giáo án địa lí 6
1. t vn : Em ang sng nụng thụn hay ụ th? qun c nụng thụn v ụ
th cú gỡ khỏc nhau? Siờu ụ th v ụ th hoỏ l gỡ? Bi hc ny s giỳp cỏc em gii
ỏp nhng cõu hi ny?
Bi :3
QUN C ễ TH HO
2. Trin khai bi mi.
Hot ng ca Thy v Trũ Ni dung chớnh
Hot ng 1: ( 16 phỳt)
GV: Yờu cu hc sinh c thut ng SGK
trang 18 v qun c.
GV: Qun c l cỏch t chc sớnh sng ca
con ngi trờn mt din tớch nht nh
khai thỏc ti nguyờn thiờn nhiờn. Cú hai kiu
qun c chớnh l qun c nụng thụn v qun
c ụ th.
GV: Da vo hỡnh 3.1; hỡnh 3.2 v s hiu
bit ca mỡnh, em hóy so sỏnh c im ca
2 kiu qun c ny v MDS, nh ca,
chc nng kinh t, n v qun c.
GV: K bng so sỏnh hai kiu qun c sau
ú cho hc sinh lờn in kt qu nghiờn cu.
HS khỏc gúp ý b sung . GV chun xỏc.
GV: Li sng hai qun c ny cú c trng
gỡ?
HS: Qun c nụng thụn da vo cỏc mi
quan h dũng h, lng xúm, cỏc tp tc.
Qun c ụ th: theo cng ng cú t chc
theo lut phỏp, cú quan im chung.
GV: T l dõn s trong cỏc hỡnh thc qun
c ny cú xu hng thay i nh th no?
HS: Qun c nụng thụn giom i.
Qun c thnh th tng lờn.
GV: Chuyn ý: T l ngi sng nụng
thụn cú xu hng gim, ngc li t l
ngi sng trong cỏc ụ th cú xu hng
tng. Do ụ th hoỏ l xu th tt yu ca Th
gii hin nay. Chỳng ta s tỡm hiu vn
ụ th hoỏ v cỏc siờu ụ th trong mc 2 sau
õy.
Hot ng 2 (18 phỳt)
GV: Da vo ni dung SGk hóy cho bit
qua strỡnh ụ th hoỏ trờn Th gii din ra
nh rth no?
GV: Ti sao núi quỏ trỡnh phỏt trin ụ th
hoỏ trờn Th gii gn lin vi quỏ trỡnh phỏt
trin thng nghip, th cụng nghip v
1. Qun c nụmg thụn v qun c ụ
th.
* Qun c nụng thụn.
+ M DS, nh ca thp hn.
+ n v qun c: lng bn, thụn, xó.
+ Chc nng: hot ng nụng nghip
ch yu: Nụng Lõm Ng.
* Qun c ụ th:
+ M DS, nh ca cao hn.
+ n v qun c: ph, phng.
+ Chc nng hot ng Cụng nghip v
dch v.
2. ụ th hoỏ, cỏc siờu ụ th.
a. Quỏ trỡnh ụ th hoỏ.
- ó cú t thi kỡ c i.
- Phỏt trin nhanh.
5
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
công nghiệp.
HS: Các đô thị đầu tiên trên Thế gfiới là
các trung tâm thương mại, buôn bán ở các
quốc gia cổ đại như Trung Quốc, Ai Cập,
La Mã. Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ
XIX khi công nghiệp trên thế giới phát triển
nhanh chóng.
GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng
trở thành các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là
gì? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu?
GV: Siêu đô thị là gì?
HS: Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8
triệu người trở lên.
GV: Quan sát hình 3.3 cho biết Trên thế giới
hiện nay có bao nhiêu siêu đô thị?
HS: Có 23 siêu đô thị.
GV: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị
nhất.?
HS: Châu Á.
GV: Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số
dân từ 8 triệu người trở lên?
HS: 12 siêu đô thị.
GV: Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang
phát triển hay ở các nước phát triển?
HS: Các nước đang phát triển: 16 siêu đô
thị.
Các nước phát triển: 7 siêu đô thị.
GV: Thật là một nghịt lí, , các nước phát
triển có ít siêu đô thị , còn các nước đang
phát triển thì có nhiều siêu đô thị. Theo em
sự phát triển các siêu đô thị mang tính chất
tự phát, không gắn liền với trình độ phát
triển kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu
cực gì?
( Yêu cầu học sinh thảo luận )
HS: Ở nông thôn: nhiều lao động trẻ klhông
có việc làm rời bỏ nông thôn chuyển vào
các đô thị.
Ở thành thị: thiếu việc làm và gia tăng tỉ lệ
dân nghoè thành thị, thiếu nhà ở mất mỉ
quan đô thị bởi các khu nhà ổ chuột xuất
hiện. Giao thông ùn tắc, môi trường bị ô
nhiễm do dân số quá đông và xử lí chất thải
không đúng yêu cầu.
- Tỉ lệ dân số sống trong các đô thị thế
kỉ XVIII là 5%, năm 2001: 46%( gần
2,5 tỉ người ) tăng 9 lần.
- Nhiều siêu đô thị xuất hiện( 1950 có 2
. Năm 2000 có 23 tăng 11 lần).
- Gắn liền với quá trình phát triển
thương nghiệp, thủ công nghiệp, công
nghiệp.
b. Các siêu đô thị:
- Là đô thị khổng lồ có số dân từ 8 triệu
người trở lên.
6
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
2. Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
3. Đánh dấu x vào trước nội dung cho là đúng nhất.
Câu 1: Đô thị hoá là quá trình.
A. Tăng nanh dân số thành thị.
B. Mở rộng qui mô các thành phố.
C. Làm cho lối sống của người dân nông thôn gắn với lối sống thành
thị.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất.
A. Châu âu
B. Châu Mĩ
C. Châu Á
D. Châu Phi
Câu 3 : Các siêu đo thị phân bố chủ yếu ở.
A. Các nước phát triển
B. Các nước đang phát triển.
C. Cả hai nhóm nước trên.
Câu 4 : Số dân thành thị trên Thế Giói tăng nhanh từ :
A. Thời cổ đại đến thế kỉ XIX.
B. Từ thế kỉ XVIII đến nay.
C. Từ thế kỉ XIX đến nay.
D. Tất cả đều sai.
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập 2 SGK trang 12.
- Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 4 thực hành.
============
Tiết soạn :4
Ngày soạn :11/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài :4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
A.Mục tiêu:
7
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế
Giới.
- Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ,
lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị.
2.Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi.
3.Thái độ:
- Thấy được mối quan hệ giữa học lí thuyết và thực hành, từ đó có ý thức học
tập tốt hơn.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Lược đồ MĐ DS tỉnh Thái Bình ( phóng to).
- Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh.(hình 4.2 và 4.3 SGK).
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
2. Học sinh:
- Hcọ thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1 MĐ DS là gì? đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới?
2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số?
III. Triển khai bài:
1. Đặt vấn đề:
Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐ DS, tháp
tuổi, đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong
thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau
đây.
Bài : 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động1( 14 phút)
GV: Cho một học sinhnhắc lại kiến thức lớp
6 về cách sử dụng bản đồ (đọc tên bản đồ là
gì? đọc bản chú giải xem có những nội dung
gì? Tìm nội dung cần thiết theo yêu cầu nội
dung câu hỏi phân bố ở đâu trên thế giới….
HS: Đại diện học sinh trình bày kết quả, học
sinh khác bổ sung. GV chuẩn xác.
1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố
dânc cư tỉnh Thái Bình.
- Nơi có MĐDS cao nhất của tỉnh
Thái Bình năm 2000: là thị xã
Thái Bình > 3000 người /km
2
.
- Nơi có MĐDS thấp nhất của tỉnh
Thái Bình năm 2000 là huyện Tiền
Hải < 1000 người /km
2
.
8
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
GV: Yêu cầu học sinh lên chỉ hai địa phận
trên.
Lưu ý: dùng thước chỉ vòng quanh ranh giới
của từng địa phận.
Hoạt động 2 ( 20 phút)
GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong mỗi nhóm
cử một nhóm trưởng điều hành nhóm thảo
luận và một thư kí ghi lại nội dung thảo luận
của nhóm.
+ Thời gian: 5 phút.
+ Nội dung câu hỏi:
* Nhóm 1;2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận
xét.
a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý
độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp
và phần giữa tháp).
b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi
nào giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các
băng ngang thể hiện từng lứa tuổi).
* Nhóm 3;4 :
Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản
đồ thiên nhiên châu Á cho biết:
a. Những khu vực tập trung đông dân cư của
châu Á là khu vực nào? tại sao?
b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân
bố ở đâu?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến
thức.
2. Phân tích, so sánh tháp dân số
TP. Hồ Chí Minh vào năm 1989
và năm 1999.
a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với
4.2.
+ Phần chân tháp thu hẹp hơn.
+ Phần giữa tháp phình to hơn.
b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy.
+ Nhóm tuổi lao động năm 1999
tăng về tỉ lệ so với năm 1989.
+ Nhóm tuổi trẻ em năm 1999
giảm về tỉ lệ so với năm 1989.
- Dân số TP Hồ Chí Minh năm
1999 già hơn so với năm 1989.
3. Phân tích lược đồ dân cư châu
Á.
a. Nơi tập trung đông dân.( có các
chấm đỏ dày đặc).
b. Các đô thị lớn: thường tập trung
ven biển hoặc dọc theo các sông
lớn.
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu
Á?
2. Tại sao Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á là những nơi có dân cư tập trung
đông đúc?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành, xem trước bài 5
“ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”
============
Tiết soạn :5
Ngày soạn :14/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài soạn:
Phần hai
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I:
9
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5:
ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định vị trí, giưói hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới
nóng trên bản đồ thế giới.
- Biết trình bày đặcđiểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích
đạo ẩm.
2.Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm.
- Xác lập mối quan hệ giưũa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi
trường xích đạo ẩm.
3.Thái độ:
- Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi
trường xích đạo ẩm.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu thế giới - biểu đồ nhiệt độ , lượng
mưa ở xích đạo.
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: ( 1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Triển khai bài:
1. Đặt vấn đề:
GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí
hậu nào.
GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm.
Trong mỗi đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình
thành nhiều môi trường địa lí khác nhau. Trong bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu
khái quát về môi trường đới nóng – môi trường xích đạo.
Chương I:
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động1: ( 19 phút)
GV : Dựa vào hình 5.1 và nội dung SGK em
1. Đới nóng :
a. Vị trí :
10
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
hãy. Xác định vị trí của môi trường đới
nóng trên thế giới.
: HS : Nằm khoảng khoảng giữa hai chí
tuyến.
GV : Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi
trường đới nóng ?
HS :
- Nhiệt dộ cao quanh năm.
- Có gió tín phong.
- Giới thực - động vật phong phú đa dạng…
GV : Chính vì thế người ta gọi đây là « đới
nóng nội chí tuyến ».
Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái
Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng.
Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, nêu tên các
kiểu môi trường của đới nóng.
Hoạt động 2 ( 19 phút)
GV : yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Mỗi bàn mỗi nhóm.
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung câu hỏi :
Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em
hãy :
+ Xác định vị trí của môi trường xích đạo
ẩm ?
+ Xác định vị trí của Singapo và nhận xét
về diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của
Singapo ?
HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh
nhóm khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn
xác kiến thức.
GV : Chỉ vị trí Xingapo trên lược đồ các
kiểu môi trường của đới nóng và nơi
Xingapo có vị trí nằm kề xích đạo, có kiể
khí hậu tiêu biểu cho khí hậu của Môi
Trường xích đạo.
Dựa vào nội dung SGK trang 17 , em hãy
nêu các đặc trung tiêu biểu của khí hậu
này ?
Chuyển ý : Như vậy có thể nói Khí hậu của
Môi trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh
năm, không khí rất ẩm ướt, ngọt ngào .
Trong điều kiện đó thực vật phát triển tạo
thành một cảnh quan độc đáo là rừng rậm
xanh quanh năm. Chúng ta sẽ nghiên cứu
trong phần tiếp theo.
- Nằm trong khoảng giữa hai chí tuyến.
b. Đặc điểm :
- Nhiệt độ cao quanh năm.
- Có gió tín phong.
- Giới thực động vật phong phú đa
dạng.
- Đông dân tập trung nhiều nước đang
phát triển trên thế giới.
c. Các kiểu môi trường:4
2. Môi trường xích đạo ẩm.
a. Vị trí, khí hậu:
* Vị trí: từ 5
0
B đến 5
0
N.
* Khí hậu:
- Nhiệt độ cao quanh năm > 25
0
C, biên
độ nhiệt 3
0
C.
- Mưa nhiều từ 1500 – 2500mm, mưa
đều quanh năm.
- Độ ẩm cao >80%.
11
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
GV : Quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết
- Rừng có mấy tầng chính, là những tầng
nào.
- Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều
tầng.
HS :
- Rừng có 4 tầng.
+ Tầng cây bụi và cỏ tuyết : <10m.
+ Tầng cây gỗ cao TB : <30m
+ Tầng cây gỗ cao : <40m
+ Tầng cây vượt tán :> 40m
b. Rừng rậm xanh quanh năm.
- Trên đất liền: rừng rậm xanh quanh
năm.
- Cửa sông, ven biển: rừng ngập mặn.
- Đặc điểm:
+ Cây xanh tốt quanh năm.
+ Nhiều tầng cây, nhiều loại cây.
+ Nhiều thú leo trèo giỏi, chim.
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ?
2. Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xich đạo
ẩm ?
3. Bài tập 3 SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh
năm ?
4. GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật
của rừng rậm xanh quanh năm.
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, làm bài tập 4 SGK.
- Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới.
============
Tiết soạn : 6
Ngày soạn :17/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài :6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
12
Độ ẩm và
nhiệt độ cao.
Rừng phát
triển rậm rạp.
Nhiều thú leo
trèo, chim.
Nhiều tầng,
nhiều loại cây.
Cây xanh tốt
quanh năm.
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là xa van hay đồng
cỏ cao.
2.Kĩ năng:
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt và lượng mưa.
- Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với nhau.
3.Thái độ:
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van.
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới..
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Trả lời bài tập 4 SGK trang 19.
2. Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì?
III. Triển khai bài:
1. Đặt vấn đề: Môi trường nhiệt đới – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc
điểm thiên nhiên quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất
nhiều đặc điểm phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm
hiểu trong bài học sau đây.
Bài : 6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1 ( 17 phút)
GV: Quan sát hình 5.1 Hãy nêu vị trí của
môi trường nhiệt đới?
GV:
- Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm:
- Thời gian: 4 phút
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu
diễn biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa
điểm trên?
+ Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa
của Malacar khác Giamêna như thế nào?
+ Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc
1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí:
- Từ 5
0
đến chí tuyến ở 2 bán cầu.
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ cao quanh năm, TB > 20
0
.
- Có 2 lần nhiệt độ tăng cao.
- Trong năm có một thời kì khô hạn từ
3 đến 9 tháng.
- Lượng mưa TB năm : 500 – 1000mm
giảm dần về hai chí tuyến. Chủ yếu tập
trung vào mùa mưa
13
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
môi trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung
SGK em hãy nêu đặc điểm khái quát của
Môi trường nhiệt đới?
HS: Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác.
Chuển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy
thực vật, sông ngòi, đất đai ở đây như thế
nào chúng sẽ nghiên cứu ở mục 2 sau đây?
Hoạt động 2 ( 17 phút)
GV:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời
gian mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì
đến cảnh quan môi trường nhiệt đới?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em
hãy nhận xét sự thay đổi thực vật qua hai
khu vực như thế nào?
+ Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi
trường nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc
trưng, theo em đặc điểm đó là gì? tại sao?
HS: Trả lời.
- Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến
cảnh quan môi trường.
+ Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực
vật suy giảm, động vật di cư tìm nước.
Đồng cỏ cao nhiệt đới là cảnh quan đặc
trưng của môi trường nhiệt đới.
2. Các đặc điểm khác của Môi trường
nhiệt đới.
a. Cảnh quant hay đồi theo mùa.
- Mùa mưa là mùa lũ của sông ngòi
thực động vật phát triển.
- Mùa khô ngược lại.
b. Thực vật thay đỏi theo lượng mưa.
- Từ rừng thưa đến đồng cỏ cao nhiệt
đới( ½ là Hoang mạc).
c. Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ
vàng.
d. Là vùng có khả năng tập trung đông
dân cư.
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới?
2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng?
3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng
mở rộng?
4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22.
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa.
============
Tiết soạn :7
Ngày soạn :19/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài :7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
14
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió
mùa.
- Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác
lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người?
2.Kĩ năng:
- Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ?
3.Thái độ:
- Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với
những hành vi phá hoại cây xanh.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ các môi trường đại lí Thế Giới- bản đồ thiên nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới?
2. Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang
ngày càng mở rộng?
III. Triển khai bài:
1. Đặt vấn đề: Nằm cùng vĩ độ với Môi trường nhiệt đới và Hoang mạcnhưng
thiên nhiên Môi trường Nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên
nhiên và sinh hoạt của con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ
tìm hiểu những đặc điểm lí thú đócủa môi trường Niệt đới gió mùa trong bài học hôm
nay.
Bài : 7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1(18 phút)
GV: Quan sát hình 5.1, xác định vị trí của
Môi trường hiệt đới gió mùa?
GV:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy .
- Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và
1. Vị trí, khí hậu.
a. Vị trí:
Điển hình ở Đông Nam Á và Nam Á.
b. Khí hậu:
- Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo
mùa gió.
- Nhiệt độ TBnăm >20
0
15
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
Mùa Đông ở Đông Nam Á và Nam Á?
- Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng
mưa về Mùa Hạ và Đông ở Đông Nam Á và
Nam Á?
+ Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy :
- Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của
Hà Nội và Mumbai.
- Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường
nhiệt đới gió mùa. Dựa vào nội dung SGK
và kết quả phân tích trên, em hãy nêu đặc
điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới gió
mùa.
HS: trả lời, góp ý bổ sung.
GV: chuẩn xác.
Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển
vào sườn đón gió hay khuất gió. Mùa mưa
từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 70 đến 95%
lượng mưa cả năm.
GV: Quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4
em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa
khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt
đới là gì?
HS: Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn
kéo dài không mưa.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng
không có thời kì khô hạn kéo dài.
Gv: Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho
biết những thất thường của Môi trường
nhiệt đới gió mùa là gì?
HS: trả lời giáo viên chuẩn xác.
Hoạt động 2( 16 phút)
Gv: Quan sát hình 7.5 và hình 7.6 cho biết
cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào
qua hai mùa mưa và khô?
GV: Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên
theo không gian và giải thích nguyên nhân?
GV: Hoạt động nông nghioệp tuân theo tính
thời vụ ( Mùa ) rất chặt chẽ. Như vậy Môi
trường nhiệt đới gió mùa thật đặc sắc,
phong phú đa dạng có sự thay đổi cả theo
không gian và thời gian. Tuỳ thuộc lượng
mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm
giữa các địa phương và các mùa trong môi
trường nhiệt đới gió mùa có cả các cảnh
quan tương tự như ở Môi trường xích đạo
ẩm có các cảnh quan như Môi trường nhiệt
đới ẩm, có cả các cảnh quan như môi trường
- Lượng mưa TB năm >1000mm. Mùa
hạ <1000mm.
- Mùa Đông, mùa khô ít mưa.
* Thời tiết diễn biến thất thường
Biểu hiện:
- Năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm
mưa sớm, năm mưa muộn.
- Năm rét nhiều, năm rét ít…
2. Các đặc điểm khác của môi trường.
a. Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo
mùa.
b. Có nhiều thảm thực vật khác nhau
tuỳ theo sự phân bố mưa.
- Ma nhiều: rừng rậm nhiệt đới nhiều
tầng.
- Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Ven biển, cửa sông, rừng ngập mặn.
c. Rất thích hợp cho việc trồng cây
lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới,
dân cư đông đúc.
16
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
nhiệt đới.
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
2. Tại sao nói Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú?
3. Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ
chặt chẽ?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài 7 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7.
- Nghiên cứu trước bài 8. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới
nóng?
============
Tiết soạn :8
Ngày soạn :21/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài :8
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Trình bày những nội dung cơ bản của các hình thức canh tác trong nông
nghiệp ở đới nóng: làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo qui mô lớn.
- Phát triển kĩ năng phân tích tranh ảnh, biểu đồ, lược đồ địa lí.
2.Kĩ năng:
- Biết xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư và hoạt động sản xuất.
3.Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất trong quá trình canh tác nông nghiệp.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ MĐ DS Thế giới - bản đồ thiên nhiên Châu Á.
- Lược đồ hình 8.1 SGK phóng to.
- Tranh ảnh thâm canh lúa nước ở đồng bằng, làm nương rẫy ở Việt Nam.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
2. Trình bày sự đa dạng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa?
III. Triển khai bài:
17
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
1. Đặt vấn đề:
Môi trường đới nóng không chỉ có thiên nhiên đa dạng mà còpn có các
hình thức hoạt động nông nghiệp rất phong phú từ làm nương rẫy lên thâm canh lúa
nước và sản xuất qui mô lớn trên các đồn điền mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học
hôm nay.
Bài : 8
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
2. Triển khai bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1( 14 phút)
GV: Quan sát hình 8.1; 8.2 và nội dung
SGK, hãy nêu đặc điểm của hình thức làm
nương rẫy, cho biết hình thức sản xuất
nương rẫy có biểu hiện lạc hậu như thế nào?
HS trả lời các học sinh khác bổ sung. Giáo
viên chuẩn xác.
Hình ảnh cho thấy người dân phá rừng,
Xavan có giá trị cao hơn để trônmgf hoa
màu có giá trịkinh tế thấp.
Thể hiện đốt rừng huỷ hoại môi trường,
diện tích rừng, Xavan bị thu hẹp nhanh
chóng. Đất không được sử dụng hợp lí nên
dễ bị xói mòn, thoái hoá, bạc màu.
Hoạt động 2 (14 phút)
GV: Dựa vào hình 8.4 hãy xác định tên các
khu vực thâm canh lúa nước ở Châu Á?
HS: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á.
GV: Chia lớp 2 nhóm thảo luận
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung :
+ Nhóm 1;2: Quan sát hình 8.4 và đối chiếu
với bản đồ thiên nhiên Châu Á. Em hãy cho
biết thâm canh lúa nước được phát triển chủ
yếu dựa trên những điều kiện địa hình, đất
đai, nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
+ Nhóm 3;4: Đối chiếu hình 8.4 và 4.4 cho
biết vùng thâm canh lúa nước có mật độ như
thế nào? Phân bố lúa nước và phân bố dân
cư lao động có quan hệ với nhau như thê
nào?
HS: trả lời, học sinh khác góp ý bổ sung
giáo viên chuẩn xác.
Chuyển ý: Thâm canh lúa nước là một hình
thức tiến bộ và nhờ đó mà nhiều nước đã
vượt qua đói nghèo, giải quyết vững chắc
vấn đề lương thực cho nhân dân trong đới
nóng còn có hình thức ản xuất hang hoá
1. Làm nương rẫy.
- Là hình thức canh tác lâu đời nhất của
xã hội loaì người.
- Lạc hậu:
+ Công cụ thô sơ.
+ Năng suất hiệu quả thấp.
+ Khai thác kinh tế không bền vững.
2. Làm nương rẫy, thâm canh lúa nước.
- Châu Á: Đông Nam Á, Nam Á, Đông
Á.
- Phát triển những nơi có:
+ Địa hình đồng bằng, đất phù sa màu
mở.
+ Nhiệt độ tháng 1 > 0
0
c.
+ Lượng mưa > 1000mm/năm.
+ Mật độ dân số cao nhất châu á.
18
Trờng THCS Nguyễn Tri Phơng Giáo án địa lí 6
theo qui mụ ln m chỳng ta nghiờn cu tỡm
hiu trongmc sau õy.
Hot ng 3:
GV:Quan sỏt hỡnh 8.5, em cú nhn xột gỡ v
qui mụ, cỏch t chc sn xut, nng sut sn
lng sn phm trong cỏc n in?
HS:
GV: i chiu cỏc hỡnh 8.1; 8.2; 8.3; 8.5 em
cú th khỏi quỏt chiu hng phỏt trin kinh
t trong nụng nghip nh th no?
HS:
- T thụ s lc hu n hin i khoa hc.
- Hot ng sn xut ngy cng thoỏt khi
s l thuc vo t nhiờn hn.
- Khai thỏc t nhiờn ngy cng hiu qu v
bn vng hn.
GV: Ti sao ngi ta khụng tin hnh i
tr sn xut hang hoỏ theo qui mụ ln nh
kiu n in?
HS: Mc dự sn xut c nhiu nụng sn,
song hỡnh thc ny ũi hi phi cú din tớch
rng, nhiu vn, nhiu mỏy múc v k thut
canh tỏc v quan trng hn c l phi cú th
trng tiờu th tt nhng iu ny khụng
phi ni no cng d dng cú c.
3. Sn xut nụng sn hong hoỏ theo
qui mụ ln.
- CMH: trng trt, chn nuụi theo qui
mụ ln.
- T chc n xut khoa hc.
- Cú nng sut sn lng cao.
- Mc ớch xut khu hoc cung cp
nguyờn liu cho cỏc nh mỏy ch bin.
IV. Cng c:( 4 phỳt)
1. Nụng nghip i núng cú cỏc hỡnh thc canh tỏc no? Nờu c im chớnh
ca cỏc hỡnh thc ú?
2. Lm bi tp 2 SGK trang 28.
V.Dn dũ: ( 2 phỳt)
- Lm bi tp 8 trong tp bn thc hnh a lớ 7.
- Nghiờn cu trc bi 9 Hot ng sn xut nụng nghip i núng.
============
Tit son :9
Ngy son :24/9/2006
Ngy dy:..
Bi :9
HOT NG SN XUT NễNG NGHIP I NểNG
A.Mc tiờu:
19
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và trình bày những ảnh hưởng qua lại giữa thiên nhiên và hoạt động sản
xuất nông nghiệp ở đới nóng.
- Biết một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng.
2.Kĩ năng:
- Biết dựa vào biểu đồ tranh nảh tìm ra kiến thức.
3.Thái độ:
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp.
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Biểu đồ khí hậu của các kiểu môi trường đới nóng.
- Tranh ảnh về xói mòn đất ở trên các sườn núi.
2. Học sinh:
- Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trang bài mới.
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
1. Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các
mối quan hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước?
2. Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng
đòi núi qua ảnh hình 8.6 và 8.7?
III. Triển khai bài:
1. Đặt vấn đề:
Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn. Đó không
chỉ là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm nông
nghiệp đa dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta
tìm hiểu kĩ hơn trong bài học ngày hôm nay.
Bài : 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
2. Triển khai bài mới.
20
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính
Hoạt động 1:
GV: Em hãy nhắc lại đặc điểm nổi bật của
khí hậu xích đạo ẩm?
HS:
- Nhiệt độ, độ ẩm cao
- Mưa nhiều quanh năm.
GV: Khí hậu đó có thuận lợi , khó khăn gì
cho sản xuất nông nghiệp?
HS:
GV:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm( mỗi bàn mỗi nhóm).
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung câu hỏi.
+ Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi bật?
+ Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì nổi bật?
+ Đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu trên
là gì?
+ Đặc điểm đó có ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp như thế nào?
Sau thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác bổ sung. Giáo viên chuẩn
xác kiến thức.
* Đặc điểm chung của hai kiểu khí hậu:
- Có nền nhiệt cao
- Mưa tập trung theo mùa.
- Lượng mưa phân bố khác nhau giữa
các địa phương.
* Tác động đến nông nghiệp.
- Sản xuất mang tính thời vụ chặt chẽ.
- Phải lựa chọn vật nuôi , cây trồng
phù hợp.
GV: Lớp mùn đất trồng ở đới nóng thường
không dày. Nếu đất có độ dốc cao hoặc mưa
nhiều quanh năm ( XĐ) hoặc mưa tập trung
theo mùa thì nguy cơ gì sẽ xảy ra với loại
đất trồng này?
HS: Đất sẽ bị xói mòn.
GV: Trông điều kiện khí hậu như thế nếu
rừng cây trông vùng đồi núi ở đới nóng bị
chặt hạ hết thì vùng đồi núi sẽ xảy ra hiện
tượng gì?
HS: Đất sẽ bị rửa trôi.
GV: Đới nóng không chỉ có thuận lợi . Để
phát triển sản xuất nông nghiệp và bảo vệ
đất trồng theo em phải có những biện pháp
gì?
HS:
Hoạt động 2:
GV:
- Yêu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Thời gian 5 phút.
- Nội dung:
+ Nhóm 1;2: Cho biết ngành trồng trọt ở đới
1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp.
a. Khí hậu và sản xuất nông
nghiệp.
* Ở môi trường xích đạo ẩm.
- Cây trồng vật nuôi phát triển tốt:
có thể xen canh, gối vụ tạo cơ cấu
cây trồng quanh năm.
- Mầm bệnh: nấm mốc dễ phát
triển, gây hại cho cây trồng vật
nuôi.
* Ở môi trường nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa.
- Phải lựa chọn cây trồng vạt nuôi
phù hợp với chế độ mưa của từng
thời kì và từng vùng.
- Sản xuất phải tân theo tình thời
vụ chặt chẽ.
b. Thời vụ và đất trồng.
- Đất dễ bị nước rửa trôi.
- Đất dễ bị xói mòn nếu không có
cây cối che phủ.
c. Biện pháp:
- Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng
cây che phủ đất.
- Tăng cường thuỷ lợi.
- Có kế hoạch phòng chóng thiên
tai: lũ lụt, hạn hán, phòng trừ dịch
bệnh hại cây trồng, vật nuôi.Lựa
chọn cây trồng phù hợpvà chú ý
tính chặt chẽ của thời vụ.
2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ
yếu.
Loại nông sản Vùng phân bố
chủ yếu
1. Trồng trọt.
a. Cây lương
thực:
21
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối vớisản xuất
nông nghiệp?
2. Tại sao vùng nhiệt đới - nhiệt đới gió mùa sản xuất nông nghiệp phải tuân
thủ chặt chẽ theo tính thời vụ?
3. Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng?
4 Hãy nêu các sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của đới nóng?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập 3, 4 SGK trang 32.
- Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi
trường đới nóng.
============
Tiết soạn :10
Ngày soạn : 25/9/2006
Ngày dạy:
Bài :10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Nắm được Dân số đới nóng quá đông lại đang tăng nhanh trong khi nền kinh
tế ở nhiều nơi còn chưa phát triển, chưa đáp ứng những nmghu cầu cơ bản của người
dân.
- Biết được sức ép dân số rất lớn ở các nước đang phát triển và các biện pháp
để giải quyết các vấn đề dân số, bảo vệ và cải tạo tự nhiên ở đới nóng.
2.Kĩ năng:
- Cách đọc phân tích bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và
lương thực.
3.Thái độ:
-
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Biểu đồ về mối quan hệ giưũa dân số và lương thực ở Châu Phi 1975 – 1990.
- Tranh ảnh về hậu quả của gia tăng dân số quá nhanh tới chất lượng cuộc
sốngvà moi trường ở các nước trong đới nóng.
- Biểu đồ phân bố dân cư và đô thị Thế Giới.
2. Học sinh:
- Đọc kĩ trước nội dung và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới.
22
Trờng THCS Nguyễn Tri Phơng Giáo án địa lí 6
D.Tin trỡnh lờn lp:
I. n nh t chc:(1 phỳt)
II.Kim tra bi c: (4 phỳt)
1 khc phc nhng khú khn do khớ hu giú mựa mang li. Trong sn xut
nụng nghip cn cú nhng bin phỏp khc phc ch yu no?
2. Hóy da vo H9.4 SGK trang 32. Nờu quỏ trỡnh thoỏi hoỏ t do t rng
lm nng ry Mụi trng i núng?
III. Trin khai bi:
1. t vn : i núng tp trung gn mt na dõn s Th Gii Trong khi kinh
t cũn chm phỏt trin. Dõn c tp trung ụng ỳc vo mt s khu vc ó dn ti
nhng vn ln v mụi trng. Vic gii quyt mi quan h gia dõn c v mụi
trng õy phi gn cht vi s phỏt trin kinh t - xó hi.
Bi : 10
DN S V SC ẫP CA DN S
TI TI NGUYấN MễI TRNG I NểNG
2. Trin khai bi mi.
Hot ng ca Thy v Trũ Ni dung chớnh
Hot ng 1:
GV: Da vo hỡnh 2.1 v ni dung SGK cho
bit i núng cú dõn s v tỡnh hỡnh phõn b
dõn s nh th no?
GV: Cỏc nc thuc i núng ch yu
thuc nhúm cỏc nc ang phỏt trin. Quan
sỏt hỡnh 1.4 cho bit tỡnh trng gia tng dõn
s i núng hin nay nh th no?
HS: Cú hin tng bựng n dõn s t 1950
n nay.
Ti sao vic kim soỏt t l gia tng dõn s
ang l mt trong nhng mi quan tõm hang
u hin nay ca cỏc quc gia i núng?
HS: Vỡ s dõn, tỡnh hỡnh tng dõn s khụng
tng xng vi trỡnh phỏt trin kinh t
ang cũn tỡnh trng chm phỏt trin.
Dõn s ụng phỏt trin nhanh gõy nhiu hu
qu ti s phỏt trin kinh t , i sng v ti
nguyờn mụi trng.
Hot ng 2: Nhúm
A. Phõn tớch hỡnh 10.1 thy mi quan h
gia s gia tng dõn s t nhiờn nhanh vi
tỡnh trng thiu lng thc chõu phi?
GV: Nh vy bỡnh quõn lng thc theo
u ngi ngy cng suy gim do tc gia
tng dõn s quỏ nhanh, vt hn hn tc
tng sn lng lng thc. Khụng nhng
ch vn bỡnh quõn lng thc theo u
ngi. Gia tng dõn s nhanh cũn nh
hng ton din n cht lng cuc sng
1.Dõn s:
- Chim gn 50% dõn s Th Gii.
- Phõn b tp trung mt s khu
vc: N, N, Tõy Phi, N
Braxin.
- Dõn s tng quỏ nhanh Bựng n
dõn s.
- Khụng tng xng vi trỡnh
phỏt trin kinh t gõy nhiu khú
khn.
2. Sc ộp ca dõn s ti ti
nguyờn, mụi trng.
a. Dõn s v cht lng cuc
sng.
- Bỡnh quõn lng thc gim.
- Thiu nh , nc sch
- Thiu iu kin hc hnh.
23
Trờng THCS Nguyễn Tri Phơng Giáo án địa lí 6
thiu lng thc, nh , phng tin i
li
Chuyn ý: Dõn s tng nhanh trong
khi kinh t cũn chm phỏt trin thỡ kh nng
dn n úi nghốo l iu kin tt yu .
thoỏt cnh úi nghốo , ngi dõn x núng
ó khai thỏc mt cỏch quỏ mc ngun ti
nguyờn hin cú ca mỡnh v iu ú li cng
nguy him . Dõn s li to ra mt sc ộp
mi vi ti nguyờn.
GV: Qua bng s liu trang 34 SGK em hóy
nhn xột tng quan gia dõn s v din
tớch rng khu vc ụng Nam .
Ti sao din tớch rng b suy gim nhanh
nh vy?
HS: Vỡ ngi dõn phỏ rng m rng din
tớch canh tỏc nhm tng sn lng lng
thc, m ng giao thjụng, xõy nh , khai
thỏc rng ly g, ciỏp ng nhu cu
dõn s ụng.
GV: Ngoi rng cỏc ngun ti nguyờn khỏc
nh khoỏng sn, ngun nc s th no khi
dõn s tng nhanh?
HS: Ngun khoỏng sn b cn kit do b
tng cng khai thỏc xut khu i ly
lng thc hang tiờu dung, mỏy múc
ngun nc cng b cn kit.
GV: Vic khai thỏc quỏ mc cỏc ngun ti
nguyờn s nh hng n mụi trng nh
th no?
HS: Rng b khai thỏc quỏ mc s gõy l
lt, ra trụi, xúi mũn t; Trỏi t s mt
dn i lỏ phi xanh ca mỡnh. Dõn s
ụng, ý thc khụng tt s lm tng kh nng
ụ nhim mụi trng khụng khớ, ngun
nc
GV: Cho mt hc sinh c on Bựng n
dõn smụi trng b tn phỏ trang 34.
gim sc ộp dõn s ti ti nguyờn mụi
trng chỳng ta phi lm gỡ?
HS:
- Kim soỏt vic sinh , gim t l gia
tng dõn s.
- Tng cng phỏt trin kinh t, nõng
cao i núng nhõnh dõn.
- Tng cng cỏc bin phap0s khoa
hc v lai to ging mi t nng
b. Dõn s v ti nguyờn.
- Ti nguyờn rng: gim nhanh.
- Ti nguyờn khoỏng sn: cn kit.
- Ti nguyờn t: bc mu.
c. Dõn s v mụi trng.
- ễ nhim khụng khớ, ngun nc.
- Mụi trng thiờn nhiờn b tn
phỏ hu hoi.
d. Bin phỏp:
- Gim t l gia tng dõn s.
- Phỏt trin kinh t.
- Nõng cao i sng nhõn dõn.
24
Trêng THCS NguyÔn Tri Ph¬ng Gi¸o ¸n ®Þa lÝ 6
suất sản lượng.
- Thực hiện cơ cấu cây trồng, vật nuôi
có giá trị cao để xuất khẩu đổi lấy
lương thực, thực phẩm.
- Phát triển đa ngành nghề, tạo việc
làm…
IV. Củng cố:( 4 phút)
1. Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở
đới nóng)?
2. Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi
trường ở đới nóng?
3. Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào?
V.Dặn dò: ( 2 phút)
- Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10.
- Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.
============
Tiết soạn :11
Ngày soạn :27/9/2006
Ngày dạy:…………..
Bài :11
SỰ DI DÂN VÀ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải:
- Hiểu và trình bày được nguyên nhân của sự di dân ở đới nóng.
- Biết nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho đô thị, siêu đô
thị ở đới nóng.
2.Kĩ năng:
- Cũng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí.
3.Thái độ:
-
B.Phương pháp:
-Thảo luận *
- Nêu vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở…
C.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bản đồ dân số và đô trhị Thế Giới.
- Tranh ảnh về hậu quả do đô thị hoá tự phát ở đới nóng: Như đường xá ngập
nước, tắc đường nhà ổ chuột.
2. Học sinh:
25