Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

thuyết minh đồ án tốt nghiệp xây dựng chung cư 167 nguyễn phước nguyên quận 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 108 trang )

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
LỜI CẢM ƠN
&
Với tất cả tấm lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng , em xin chân thành cảm ơn
cơ TR đảm nhiệm phần kết cấu, và thầy 
 đảm nhiệm phần thi cơng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
làm luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Xây Dựng - trường
ĐH Kiến Trúc Tp. HCM đã dìu dắt em trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể lớp TCPY08B2 đã gắn bó , giúp đỡ,
động viên, góp ý cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 11 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Xuân Hưng
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 1

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
LỜI NÓI ĐẦU
&
Ngành xây dựng là một trong những ngành lâu nhất của lòch sử loài
người. Có thể nói khi chúng ta đi bất cứ nơi đâu trên trái đất này cũng có bóng
dáng của ngành xây dựng. Để đánh giá sự phát triển của một thời kí lòch sử hay
một quốc gia nào đó chúng ta cũng dựa vào ngành xây dựng. Nó luôn luôn đi
cùng với sự phát triển của lòch sử.
Đất nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay,
việc phát triển cơ sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp, điện, đường , trường trạm là
một phần tất yếu nhằm mục đích xây đất nước ta trở nên phát triển, có cơ sở hạ
tầng vững chắc, tạo điều cho sự phát triển của đất nước. Từ lâu ngành xây dựng


đã góp phần quan trọng trong đời sống con người chúng ta, từ việc mang lại mái
ấm cho từng gia đình đến việc xây dựng bộ mặt của đất nước. Ngành xây dựng
đã chứng tỏ được sự cần thiết của mình. Trong xu thế hiện nay hoạt động xây
dựng đang diễn ra với tốc độ khẩn trương, ngày càng rộng khắp với quy mô xây
dựng ngày càng lớn đã cho sự lớn mạnh của ngành xây dựng nước ta.
Bởi vậy ngay từ khi ngồi trên ghế giảng đường đại học chúng em đã
được thầy cô truyền đạt những kiến thức hết sức bổ ích giúp em hiểu và thêm
yêu ngành xây dựng mà em đang theo học.
Do đó Luận Văn Tốt Nghiệp như một bài tổng kết lại quá trình học tập
của sinh viên trong suốt quá trình học trên ghế giảng đường đại học, nhằm giúp
cho sinh viên tổng hợp kiến thức đã học vào thực tế. Để khi ra trường là một
người kỹ sư có thể đảm trách tốt công việc của mình, góp phần tích cực vào sự
nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
Trong quá trình hoàn thành luận văn do kiến thức và kinh nghiệm còn
hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong quý thầy cô bỏ qua.
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 2

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
MỤC LỤC
PHẦN A: GIỚI THIỆU PHẦN KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
I. Tổng quan về kiến trúc 6
II. Đặc điểm khí hậu ở TPHCM 6
III. Phân khu chức năng công trình 7
IV. Các giải pháp kỹ thuật khác 7
V. Giải pháp kết cấu 8
PHẦN B: TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊN TRÊN
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
I. Cơ sở thiết kế 10
II. Đặc trưng vật liệu 10
III. Tính toán cốt thép 10

CHƯƠNG 2 : THIẾT KẾ SÀN TẦNG
I. Số liệu tính toán của vật liệu 12
II. Xác đònh tải trọng tính toán 15
III. Sơ đồ tính và nội lực 18
IV. Tải trọng tính toán 18
V. Nội lực ô bản 18
VI. Tính và bố trí cốt thép 19
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
I. Xác đònh sơ bộ chiều dày bản thang và tiết diện dầm thang 26
II. Cấu tạo bản thang 29
III. Tải trọng tác dụng lên bản thang 29
IV. Sơ đồ tính và xác đònh nội lực 30
V. Tính cốt thép 33
VI. Tính dầm cầu thang 34
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỒ NƯỚC MÁI
I. Chọn sơ bộ kích thước hồ nước mái 36
II. Tính các bộ phận hồ nước 37
1.Tính bản nắp 39
2.Tính dầm nắp 43
3.Tính bản đáy 46
4.Tính dầm đáy 49
5.Tính bản thành 52
6.Kiểm tra võng 54
7.Tính kết cấu đỡ hồ nước 54
CHƯƠNG 5: THIẾT KẾ DẦM CỌC
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 3

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
I. Số liệu dùng tính toán 56
II. Tính toán 57

III. Tải trọng tác dụng 57
IV. Xác đònh nội lực 61
V. Tính toán cốt thép 62
CHƯƠNG 6: THIẾT KẾ HỆ CHỊU LỰC CHÍNH (KHUNG TRỤC 4)
I. Sơ đồ khung 68
II. Tiết diện và vật liệu 68
III. Tải trọng 69
IV. Tải trọng tác dụng vào dầm khung 71
V. Tính cốt thép khung 92
PHẦN C: NỀN MÓNG
I. CHƯƠNG 1: HỒ SƠ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 104
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG ÁN 1 _ THIẾT KẾ MÓNG CỌC ÉP
II. Đặc tính của móng cọc ép 143
III. Tải trọng tác dụng lên móng 143
IV. Chọn vật liệu làm móng, chiều sâu chôn móng,kích thước cọc 144
V. Kiểm tra khả năng chòu lực của cọc khi cẩu lắp 145
VI. Xác đònh sức chòu tải của cọc 148
• PHẦN A : TÍNH TOÁN MÓNG M2 152
• PHẦN B : TÍNH TOÁN MÓNG M1 162
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG ÁN 2 _ THIẾT KẾ MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
I. Đặc tính của móng cọc khoan nhồi 174
II. Tải trọng tác dụng lên móng 174
III. Chọn vật liệu và xác đònh sức chòu tải của cọc 176
• PHẦN A : TÍNH TOÁN MÓNG M1 182
• PHẦN B : TÍNH TOÁN MÓNG M2 191
CHƯƠNG 4: CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐT NHẤT
I. Phạm vi áp dụng các giải pháp nền móng – cơ sở so sánh 201
II. Khái quát chung về cọc ép và cọc khoan nhồi 201
III. So sánh hai phương án móng 202
+TÀI LIỆU THAM KHẢO 206

SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 4

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
PHẦN A
PHẦN A
KIẾN TRÚC
KIẾN TRÚC
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 5

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
I. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC :
- Công trình mang tên “Chung cư 167 Nguyễn Phúc Nguyên – Quận 3” được xây
dựng ở đường 167 Nguyễn Phúc Nguyên –Phường 9 Quận 3 – TPHCM.
- Chức năng sử dụng chính của công trình là căn hộ cho thuê .
- Công trình có tổng cộng 10 tầng và một tầng sân thượng và một tầng mái.
Tổng chiều cao của công trình là 38.6m .
+ Tầng 1,2….10 cao 3.4m
+ Tầng sân thượng cao 3.4m
+ Sàn mái
- Khu vực xây dựng rộng, trống, công trình đứng riêng lẻ .Xung quanh được
trồng cây, vườn hoa tăng vẽ mỹ quan cho công trình .
- Diện tích khu đất sử dụng 1297 m2
- Diện tích xây dựng tầng trệt : 593,85m2
- Công trình được xây dựng trên khu vực đòa chất đất nền đất trung bình .
- Công trình được thiết kế phần kết cấu sử dụng khung BTCT.
- Vách ngăn trong các phòng được xây bằng tường gạch.
II. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU Ở TPHCM :
Khí hậu thành phố Hồ Chí Minh được chia thành hai mùa rõ rệt
1. Khí hậu
Khí hậu nhiệt đới chia thành 2 mùa rõ rệt: mùa khô & mùa mưa

- Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
- Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
2. Nhiệt độ
- Nhiệt độ: trung bình 27
o
C
- Nhiệt độ cao nhất: 37
o
C
- Nhiệt độ thấp nhất: 21
o
C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm (tháng 4) 28
o
C
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm (tháng 12) 25.7
o
C
3. Độ ẩm
- Độ ẩm bình quân hàng năm : 80%
- Cao nhất vào tháng 9 : 88%
- Thấp nhất vào tháng 3 : 68%
4. Lượng mưa
- Lượng mưa trung bình hàng năm là 1.949mm (khoảng 1.392mm đến
2.318mm), mỗi năm có 2 mùa rõ rệt : mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11
chiếm 90% lượng mưa cả năm, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4. số ngày
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 6

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
mưa trung bình tháng từ 10 đến 23 ngày, các tháng 6, 9, 10 có số ngày

mưa nhiều nhất. Số ngày mưa trung bình năm là 154 ngày
- Tần suất mưa: (Lít/giây/ha)
Tần suất 15 phút 30 phút 45 phút 60 phút Cả ngày
10% 38.6 61.7 80.1 89.4 136.3
20% 35.4 55.6 71.8 79.7 121.4
5. Gió
- Hướng gió thay đổi nhiều trong năm, hướng gió chủ yếu Nam và Đông
Nam
- Gió Đông Nam (30 đến 40%), gió Đông (20 đến 30%)
- Gió mùa Tây Nam (66%)
- Tốc độ gió trung bình là 3m/s, bão ít xảy ra, nếu có chỉ có gió cấp thấp
do ảnh hưởng của bão từ nơi khác đến
6. Bức xạ mặt trời
-
Mùa khô có giờ nắng trung bình từ 7.4 – 8.1 giờ/ngày, hầu như không có
sương mù. Từ tháng 5 – 10 có số giờ nắng trung bình là 6 giờ/ngày. Số giờ
nắng cao, trung bình cả năm là 6.3 giờ nắng/ngày. Tổng bức xạ mặt trời là
368Kcal/cm
2
7. Lượng bốc hơi
Tương đối lớn 1.350mm/năm
- Lượng bốc hơi nhỏ nhất 2-4mm/ngày vào tháng 5 đến tháng 11
- Lượng bốc hơi lớn nhất 5-6mm/ngày vào tháng 4 đến tháng 12
- Lượng bốc hơi bình quân trong năm 4mm/ngày, trung bình trong mùa
khô: 5-6mm/ngày
III. PHÂN KHU CHỨC NĂNG :
- Khuôn viên xung quanh công trình được trồng cây xanh và bố trí làm
nơi để xe .
- Tầng trệt được sử dụng làm dòch vụ thương mại và sinh hoạt cộng đồng, khu
quản lý và điều hành căn hộ.

- Từ tầng 2 đến tầng 9 được sử dụng làm căn hộ gia đình.Chiều cao tầng là
3,4m . Mỗi căn hộ có 2-3 phòng ngủ , 1 nhà bếp, 1-2 nhà vệ sinh, 1 phòng khách
và phòng ăn.
- Tầng 10 là tầng dòch vụ phục vụ giải khát cho chung cư.
- Tầng sân thượng sử dụng 1 phần làm P.kỹ thuật bảo trì thang máy và đặt 2
bể chứa nước sinh hoạt và PCCC.
- Công trình có 2 thang máy và 2 thang bộ.
IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC :
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 7

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
- Hệ thống điện : hệ thống đường dây điện được bố trí ngầm trong tường
và sàn , có hệ thống phát điện riêng phục vụ cho công trình khi cần thiết .
- Hệ thống cấp nước : nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước của thành
phố kết hợp với nguồn nước ngầm do khoan giếng dẫn vào công trình và được
bơm lên hồ nước mái . Từ đó nước được dẫn đến mọi nơi trong công trình .
- Hệ thống thoát nước : nước thải sinh hoạt được thu từ các ống nhánh , sau
đó tập trung tại các ống thu nước chính bố trí thông tầng. Nước được tập trung ở
bể chứa , được xử lý và đưa vào hệ thống thoát nước chung của thành phố .
- Hệ thống thông thoáng, chiếu sáng : các phòng đều đảm bảo thông thoáng
tự nhiên bằng các cửa sổ, cửa kiếng được bố trí ở hầu hết các phòng . Có hệ
thống máy lạnh điều hòa nhiệt độ . Các phòng đều được chiếu sáng tự nhiên kết
hợp với chiếu sáng nhân tạo .
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy : tại mỗi tầng đếu được trang bò thiết bò
chống hỏa đặt ở hành lang, trong nhà được lắp đặt hệ thống báo khói tự động .
V. GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1. Kết cấu khung
- Khung BTCT chòu lực chính, giải nội lực khung và tổ hợp nội lực bằng
phần mềm Sap 2000.
- Tường gồm 2 loại : tường bao che công trình và tường ngăn giữa các

phòng.
2. Kết cấu mái
Sàn sân thượng được đổ bằng lớp chống thấm và có độ dốc 2% cho việc
thoát nước được dễ dàng. Sàn mái cũng dược đổ có lớp chống thấm và cũng
có độ dốc 2%.
3. Cấu tạo công trình
- Công trình được làm bằng khung bêtông đổ tại chỗ.
- Cọc ép bêtông cốt thép cấp độ bền B25 đá 10 × 20 (mm), kích thước
0.30× 0.30(m), chiều dài cọc 24 (m).
- Công trình có cấu tạo bằng khung bê tông cốt thép chòu lực, bêtông cấp
độ bền B25, thép CII. Tường ngăn xây bằng gạch ống ; vữa xây, trát có mác
M75.
- Cột có tiết diện lớn nhất 400×700 (mm),nhỏ nhất là 300x400 (mm).
- Dầm có tiết diện thay đổi tùy theo chiều dài nhòp. Lớn nhất là 300 × 600
(mm), nhỏ nhất là 200 × 400 (mm).
- Sàn bê tông cốt thép dày 100 (mm), bê tông có cấp độ bền B20, đá 10 ×
20(mm).
- Cầu thang bộ làm bằng bêtông cốt thép có cấp độ bền B20 .
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 8

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
PHẦN B
PHẦN B
KẾT CẤU
KẾT CẤU
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 9

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
CHƯƠNG I: CƠ SỞ THIẾT KẾ
I. CƠ SỞ THIẾT KẾ

Công việc thiết kế phải tuân theo các quy phạm, các tiêu chuẩn thiết kế do nhà
nước Việt Nam quy đònh đối với ngành xây dựng. Những tiêu chuẩn sau đây được sử
dụng trong quá trình tính toán:
- TCVN 2737-1995: Tiêu chuẩn thiết kế tải trọng và tác động.
- TCVN 5574-1991: Tiêu chuẩn thiết kế bêtông cốt thép.
- TCXD 198-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế bêtông cốt thép toàn khối.
- TCXD 195-1997: Nhà cao tầng – Thiết kế cọc khoan nhồi.
- TCXD 205-1998: Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế.
Ngoài các tiêu chuẩn quy phạm trên còn sử dụng một số sách, tài liệu chuyên
ngành của nhiều tác giả khác nhau.
II. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
1. Bêtông
- Bê tơng được chọn thiết kế cho phần tử sàn là bê tơng B20(Mác 250) với các chỉ
số:
 Cường độ tính tốn chịu nén: R
b
= 11,5MPa
 Cường độ tính tốn chịu kéo: R
bt
= 0,9MPa
 Mơđun đàn hồi: E
b
= 27x10
3
MPa
 Hệ số Poisson µ = 0.2
- Cốt thép:Cốt thép sàn nếu có đường kính Ø

10 dùng loại AI có cường độ tính
tốn.

 R
s
= 225MPa; ξ
R
= 0,645; α
R
= 0,437
 R
sw
=175MPa;
Cốt thép sàn nếu có đường kính Ø >10 dùng loại AII có cường độ tính tốn.
 R
s
= 280MPa; ξ
R
= 0,623; α
R
= 0,429
 R
sw
=225MPa
 Module đàn hồi: E
S
=21×10
4
MPa
III. TÍNH TOÁN CỐT THÉP
1. Cấu kiện chòu uốn tiết diện hình chữ nhật
Sử dụng các công thức :
2





γ
α
=
Nếu

αα

tính cốt đơn.
Nếu

αα
>
tính cốt kép.
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 10

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
+ Tính cốt đơn
).21(1

αξ
−−=
+ Diện tích cốt thép :








ξγ
=
+ Kiểm tra hàm lượng cốt thép : 0.05%

µ
=
0




max
µ
=




α
Trong đó:
- M : giá trò momen tại tiết diện cần tính cốt thép (daNcm)
- b, h : chiều rộng và chiều cao của tiết diện (cm)
-
0

: chiều cao làm việc của tiết diện (cm),
0


= h – a (cm)
- a : chiều dày của lớp bảo vệ (cm)
-


: cường độ chòu nén của bêtông (daN/cm
2
)
-


: cường độ chòu kéo của cốt thép chòu lực (daN/cm
2
)
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 11

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG


+ THIẾT KẾ SÀN TẦNG (SÀN TẦNG 2,3… TẦNG SÂN THƯNG)
 
!"#$%&'()$%*%+,$ /0
Sơ bộ chọn chiều cao dầm theo cơng thức sau:
1
 

 


=
Trong đó:


: Nhịp dầm


: Hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng.
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 12

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN


= (8 ÷ 15) - Đối với hệ dầm chính, khung 1 nhịp.


= (12 ÷ 16) - Đối với hệ dầm chính, khung nhiều nhịp


= (16 ÷ 20) - Đối với hệ dầm phụ.
Bề rộng dầm được chọn theo cơng thức sau:
)$%*%+,$ /$%)'%*12$334353637$%89*:;<=;<=0
Chiều cao của dầm chính chọn như sau:
( )



5005,9377500
15
1

8
1
15
1
8
1
÷=






÷=






÷=
Chọn h
dk
=600mm
Bề rộng của dầm chính chọn như sau:
( )



175350700

4
1
2
1
4
1
2
1
÷=






÷=






÷=
Chọn b
dc
=300mm.

Vậy chọn dầm khung có kích thước (300x600)mm.
4)$%*%+,$ /$%)'%*12$334353637$%89*:<0
Chiều cao của dầm chính chọn như sau:

( )



7,2915,4373500
15
1
8
1
15
1
8
1
÷=






÷=






÷=
Chọn h
dc

=400mm
Bề rộng của dầm chính chọn như sau:
( )



5,112225450
4
1
2
1
4
1
2
1
÷=






÷=






÷=

Chọn b
dc
=200mm.,để tiện cho việc thi cơng và đơn giản hơn trong qua trình thiết kế

Vậy chọn dầm (300x600)mm.
5)$%*%+,$ /$%)'%*12$333$%89*:;<4=3;5<7=0
Chiều cao của dầm chính chọn như sau:
( )



3,53310008000
15
1
8
1
15
1
8
1
÷=






÷=







÷=
Chọn h
dp
=600 mm
Bề rộng của dầm chính chọn như sau:
( )



200400800
4
1
2
1
4
1
2
1
÷=






÷=







÷=
Chọn b
dc
=300mm.

Vậy chọn dầm chính (300x600)mm
6)$%*%+,$ /$%)'%*12$333$%89*:;4<5=0
Chiều cao của dầm phụ chọn như sau:

( )



7,5665,10628500
15
1
8
1
15
1
8
1
÷=







÷=






÷=
Chọn h
dc
=600mm
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 13

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
Bề rộng của dầm phụ chọn như sau:
( )



200400800
4
1
2
1
4

1
2
1
÷=






÷=






÷=
Chọn b
dc
=300mm.

Vậy chọn dầm phụ (300x600)mm
7)$%*%+,$ /*12$333$%89*:;<=3;6<7=0
Chiều cao của dầm chính chọn như sau:

( )




2534753800
15
1
8
1
15
1
8
1
÷=






÷=






÷=
Chọn h
dp
=600mm
Bề rộng của dầm chính chọn như sau:
( )




125250500
4
1
2
1
4
1
2
1
÷=






÷=






÷=
Chọn b
dc
=300cm.


Vậy chọn chính (300x600)cm
7)$%*%+,$ />%2'?@AB*12$333CA;334353637=
Chiều cao của dầm phụ chọn như sau:
( )



2153584300
20
1
12
1
20
1
12
1
÷=






÷=







÷=
chọn dầm phụ cao 400mm
Bề rộng của dầm phụ chọn như sau:
( )



200100400
4
1
2
1
4
1
2
1
÷=






÷=







÷=
chọn bề rộng dầm phụ 200mm
chọn tất cả các dầm phụ có kích thước:200x400mm
DE0
Chọn chiều dày sàn theo cơng thức:
1
.


 


=
Trong đó:
l
1
- Chiều dài cạnh ngắn của ơ sàn.
D - Hê số phụ thuộc vào tải trọng. D = (0,8 ÷ 1,4); Chọn D = 1


- Hệ số phụ thuộc vào loại bản.


= (30 ÷ 35) – Với bản loại dầm, chọn m = 34


= (40 ÷ 50) – Với bản kê 4 cạnh, chọn m = 50


= (10 ÷ 18) – Với bản cơng xơn, chọn m = 15

Đối với nhà dân dụng thì chiều dày bản sàn tối thiểu là
min
6 =
cm
Tiến hành chọn chiều dày bản sàn theo ơ bản có kích thước lớn nhất.
FBC,BG@8B"H'(I5$8'%0
- Ơ bản có kích thước lớn nhất: (4,3mx4,4m)
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 14

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
1
1
. .420 8,4
50


  

= = =





864300
50
1
1
=⋅=⋅=
FBC,BG@8B"H' /0

- Ơ bản có kích thước: (0,6 m x4,3m)
1
1
. .120 3,5
34


  

= = =





64,17600
34
1
1
=⋅=⋅=


 !"#$%&'(%
)*+,-.#")/012/3&
Sàn tầng 2 đến tầng 9 giống nhau gọi là tầng điển hình. Tầng điển hình bao gồm
các phòng: Phòng ngủ, phòng vệ sinh, hành lang, ban cơng…sàn tầng điển hình được chia
thành nhiều ơ nhỏ bởi các dầm chính và dầm phụ. Kích thước và kí hiệu ơ sàn ở hình vẽ
dưới đây.
4JKL0
Do cơng trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn

BTCT đổ tồn khối là giải pháp tương đối tốt nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và làm
tăng độ cứng, độ ổn định cho tồn cơng trình.
JM*GBNO0
- Bê tơng được chọn thiết kế cho phần tử sàn là bê tơng B20(Mác 250) với các chỉ
số:
 Cường độ tính tốn chịu nén: R
b
= 11,5MPa
 Cường độ tính tốn chịu kéo: R
bt
= 0,9MPa
 Mơđun đàn hồi: E
b
= 27x10
3
MPa
 Hệ số Poisson µ = 0.2
- Cốt thép:Cốt thép sàn nếu có đường kính Ø

10 dùng loại AI có cường độ tính
tốn.
 R
s
= 225MPa; ξ
R
= 0,645; α
R
= 0,437
 R
sw

=175MPa;
Cốt thép sàn nếu có đường kính Ø >10 dùng loại AII có cường độ tính tốn.
 R
s
= 280MPa; ξ
R
= 0,623; α
R
= 0,429
 R
sw
=225MPa
 Module đàn hồi: E
S
=21×10
4
MPa
4P%Q'G@8BRA'0
Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc, kết cấu dầm sàn, kích thước sàn. Ta chia ra làm 19 loại
ơ bản khác nhau như ở phần dưới đây gồm các ơ S1 đến S19. Đây chỉ là cách phân loại
theo kích thước còn để tính tốn thì ta dựa vào tỉ số giữa 2 cạnh để phân loại ơ sàn.
4ST$UV'%*HB*1&'?*)'%*@T'0
 Số liệu về tải trọng lấy theo 4567898:;;<: Tải trọng & tác động – Tiêu chuẩn
thiết kế.
 Hệ số vượt tải lấy theo bảng 1 - 4567898=;;<&
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 15

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
44W'%*HB0
Dựa vào các lớp cấu tạo sàn ta xác định được tĩnh tải do trọng lưọng bản thân sàn

dưới dạng phân bố đều trên sàn. Kết quả tính được ghi trên các bảng tính tải trọng ở phần
bên dưới.
H'?W'%*HBRA'>%X'?'?Y3%A'%GZ'?
@8B
*HB
*1&'?
,>$[O*8@
%B\O-A9
δ;/=
γ
*$
;-Z]/
4
=
NRF
C+^**HB'
HB*1&'?
*)'%*@T'?
**

;-Z]/

=
_
E
Gạch Ceramic
0,01 2000 1,2 24
Vữa lót
0,03 1800 1,3 70,2
Sàn BTCT

0,10 2500 1,1 275
Vữa trát trần 0,015 1800 1,3 35,1
Tải treo thiết bị
50daN/m
2
1,2 60
`'?$#'?
Σ?
**
a57534
H'?W'%*HBRA'"Z'$b'?
@8B
*HB
*1&'?
,>$[O*8@
%B\O-A9
δ;/=
γ
*$
;-Z]/
4
=
NRF
C+^**HB'
HB*1&'?
*)'%*@T'?
**

;-Z]/


=
_
E
Gạch Ceramic
0,01 2000 1,2 24
Vữa lót
0,03 1800 1,3 70,2
Sàn BTCT
0,10 2500 1,1 275
Vữa trát trần
0,015 1800 1,3 35,1
`'?$#'?
Σ?
**
a5c534
H'?4W'%*HBRA'CNRB'%
@8B
*HB
*1&'?
,>$[O*8@
%B\O-A9δ
;/=
γ
*$
;-Z]/
4
=
NRFC+^*
*HB'
HB*1&'?

*)'%*@T'
?
**
;-Z]/

=
_
E
Gạch Ceramic 0,01 2000 1,2 24
Vữa lót 0,03 1800 1,3 70,2
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 16

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
Lớp chống thấm 0,01 2000 1,3 26
Bản BTCT 0,10 2500 1,1 275
Thiết bị đường ống 60
Vữa trát trần 0,015 1800 1,3 35,1
`'?$#'?0
Σ?
**
a5dc34
45@8**HB0
<1Z%@8**HB*%e@*BIO$%Of'*HB*1&'?CA*T$U#'?;Jg4g<dd6=
H'?5@8**HBRA'
P%X'?$%h$'i'? >
*$
;-Z]/

= NRF;'=
>

**
;-Z]/

=
Phòng ngủ 200 1,2 240
Phòng vệ sinh 200 1,2 240
Hành lang 300 1,2 360
Ban cơng 400 1,2 480
46HB*1&'?*T$-2'?GI'*:'?G@8BRA'
H'?6HB*1&'?*T$-2'?GI'bRA'
I'b
A'
)$%*%+,$
;/j/=
W'%*HB
*)'%*@T'
?
R
**
;-Z]/

=
@8**HB
*)'%*@T'
>
R
**
;-Z]/

=

HB*1&'?*)'%*@T'*`'?
$#'?k
R
;-Z]/

=
 3,8 x4,4 464,3 240 704,3
 4,0x4,4 464,3 240 704,3
4 4,2x4,4 464,3 240 704,3
5 4,3x4,4 464,3 240 704,3
6 3,1x3,8 404,3 240 644,3
7 3,1x4 490,3 240 730,3
g 3,1x4,2 490,3 240 730,3
l 3,1x4,3 404,3 480 884,3
d 3,5x4,0 464,3 360 824,3
c 3,5x4,2 464,3 360 824,3
 3,5x4,3 464,3 360 824,3
 3,6x4,2 464,3 240 704,3
4 3,6x4,3 464,3 240 704,3
5 1,6x4,2 464,3 240 704,3
6 1,2x3,9 464,3 360 824,3
7 0,6x3,8 464,3 240 704,3
g 0,6x4,0 464,3 240 704,3
l 0,6x4,2 464,3 240 704,3
d 0,6x4,3 464,3 240 704,3
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 17

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
c 0,6x6,0 464,3 240 704,3
5mJnoP0

Để tính tốn nội lực cho sàn ta phải phân loại cho từng ơ sàn.
Ngun tắc phân loại ơ sàn: Để phân loại sàn rồi vận dụng vào tính tốn ta dựa vào
tỉ số giữa 2 cạnh L
2
/L
1
của ơ sàn, với L
2
là cạnh dài của ơ sàn và L
1
là cạnh ngắn của ơ sàn.
Nếu L
2
/ L
1


2: Bản làm việc 2 phương (xét theo sơ đồ bản kê 4 cạnh) loại 1.
Nếu L
2
/ L
1
> 2: Bản làm việc 1 phương (xét theo sơ đồ bản loại dầm) loại 2.
Đối với bản làm việc 2 phương thì tra các hệ số để tìm giá trị momen nhịp và
momen gối. Từ các giá trị momen đó ta tính thép.
Đối với bản làm việc 1 phương (bản loại dầm) thì cắt 1 dải bản rộng 1m theo phương
cạnh ngắn để tìm momen gối, momen nhịp. Từ các giá trị momen đó ta tính thép.
Như vậy dựa trên cách phân loại như trên thì ta chia ra 2 loại sàn như sau:
H'?7P%Q'$%BZG@8BbRA'
)%BNO   4 5 6 7 g l d c

L
2
4,4 4,4 4,4 4,4 3,8 4,0 4,1 4,3 4,0 4,2
L
1
3,8 4,0 4,2 4,3 3,1 3,1 3,1
3,1 3,5
3,5
L
2
/L
1
1,15 1,1 1,047
1,02
3
1,126 1,29 1,354
1,387 1,14
1,2
Loại ơ 1 1 1 1 1 1 1
1 1
1

)%BNO   4 5 6 7 g l d c
L
2
4,3 4,2 4,3 4,2 3,9 3,8 4,0 4,2 4,3 6,0
L
1
3,5 3,6 3,6 1,6 1,2 1,6 0,6
0,6 0,6 0,6

L
2
/L
1
1,229 1,167 1,194
1,16
7
3,25 6,3 6,667
7 7,167 10
Loại ơ 1 1 1 1 2 2 2
2 2 2
5)'%*@T'"H'RA'
5)'%$F**%p>$T$bG@8B"H'(I"F'$8'%;G@8B=
Gồm các ơ sàn S1, S2, S3, S4, S5,S6,S7,S8,S9,S10,S11, S12,S13,S14
54ST$UV'%R!Uq*)'%0
Xét tỷ số




để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm
Theo đó:
⇒≥ 3




Bản sàn liên kết ngàm với dầm.
⇒≤ 3





Bản sàn liên kết khớp với dầm.
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 18

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
Ở đây ta thấy các ơ bản sàn
⇒≥ 3




Bản sàn liên kết ngàm với dầm.
6rEP0
6s*%O9t**)'%*@T'0
Bản thuộc loại bản 2 phương khi tỉ số
2
1
2

>
>
Với cách bố trí các ơ bản như trên, ta tính các ơ bản theo trường hợp bản 2 phương
liên tục bằng sơ đồ đàn hồi.
Sơ đồ tính với nội lực trong bản 2 phương như trong hình:
L2
L1
MI
M1

MI
MIIMII
M2
u'%!Uq"H'GA/CBN$>%+!'?;R!Uqd=
Với L
1
,L
2
: Lần lượt l cạnh ngắn và cạnh dài của bản.
Các ơ bản làm việc theo 2 phương ( L
2
/ L
1
< 2 ); liên kết ngàm 4 cạnh (do đều có
chiều cao dầm lớn hơn 3 lần chiều dày sàn) và chịu tải phân bố đều (loại ơ bản số 9)
Dựa vào tỉ số α =
1
2
>
>
< 2 , tra bảng được các hệ số m
11
, m
12
, m
91
, m
92
, k
91

, k
92
.
Tải trọng tính tốn tác dụng lên bản: q=g+p (daN/m
2
)
Momen dương lớn nhất của ơ bản:
M
1
=M

1
+M
’’
1
=m
11
P

+m
91
P
’’
; Với P

=q

L
1
L

2
=
2
21
>> ××


M
2
=M

2
+M
’’
2
=m
12
P

+m
92
P
’’
; Với P
’’
=q
’’
L
1
L

2
=
21
2
?>>

%






+

Momen gối được tính trực tiếp theo cơng thức của bản độc lập:
M
I
=k
91
P ; Với P=(g+p)L
1
L
2

M
II
=k
92
P.

7rEP
7)'%$F**%p>$T$bG@8B"H'G@8B /;G@8B=
Gồm các ơ sàn S15,S16,S17,S18,S19,S20
7s*%O9t**)'%*@T'0
Các ơ bản có tỉ số 2 cạnh
1
2
>
>
>2 sẽ được tính tốn theo trường hợp bản 1 phương.

SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 19

q
M =
max
ql
8
2
l
1
q
min
M =
1
- ql
8
2
3/8
l

max
M =
1
2
9ql
128
l
1
1
2
min
M =
- ql
12
q
max
M =
1
2
ql
24
M =
- ql
min
12
2
1
1
l
1

!Uq$
l
1m
1
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
Với L
1
,L
2
lần lượt là cạnh ngắn và cạnh dài của ơ bản.
Để đơn giản và an tồn, ta tính bản 1 phương theo trường hợp bản đơn
Cắt 1 dải có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính tốn.
Tải trọng tác dụng là tải phân bố đều: q = g
s
+ p
s
Sơ đồ tính là dầm đơn giản ngàm cứng 2 đầu nhịp L
1
(sơ đồ c)
Mơmen lớn nhất ở nhịp:
24
2
1
>@

3?
=

Mơmen lớn nhất ở gối:
12

2
1
>@

%3?
=

Các ơ bản làm việc theo 1 phương ( L
2
/ L
1
> 2 ); liên kết ngàm (do đều có chiều
cao dầm lớn hơn 3 lần chiều dày sàn) và chịu tải phân bố đều (loại sơ đồ c)
74b'?*%h$*)'%*@T'$F**%p>0
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diện hình chữ nhật với bề rộng b = 1 m, chiều
cao h = h
b
, chiều dày bản sàn là h = 100 mm, chiều dày lớp bê tơng bảo vệ a.
Khoảng cách lớp bảo vệ0 a
bv
= khoảng cách từ mép BT đến đáy cốt thép.
a
bv
= 1-1,5 cm đối với h <=10 cm.
a
bv
= 1,5-2 cm đối với h > 10 cm.
Khoảng cách từ mép bê tơng đến trọng tâm cốt thép a: (h
o
= h - a)

2
1

33
A
+=
hoặc
2
2
1

33
A
++=
Chiều cao làm việc h
0
phụ thuộc vào phương cạnh dài hay cạnh ngắn của ơ bản.
Theo phương cạnh ngắn, cốt thép đặt dưới.
Chọn a = 1,5 cm ⇒ h
0
= 10 – 1,5 = 8,5 cm;
Theo phương cạnh dài, cốt thép đặt trên:
Xác định α
m
=
2
0




; Trong đó h
0
= h - a
Kiểm tra:
Nếu α
m
> α
R
⇒ Tăng kích thước tiết diện hoặc tăng cấp độ bền của bê tơng.
Nếu α
m
≤ α
R
⇒ Tính
m
ξ=1- 1-2α
;
γ = 1-0.5ξ

SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 20

d (đường kính lớp trên)
2
d (đường kính lớp dưới)
1
Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
Diện tích cốt thép được tính theo cơng thức:
s
s o
M

A =
Rγh

Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
%100.
.
%
0



=
µ

µ
min
% ≤µ% ≤µ
max
%. Trong đó µ
min
% =0,05%
'!
µ
B.9B

.;B0C&
Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN µ
min
=0,05%.
'-"%DE*D./0%DE0C *F.9B=

.;BGH454*D.4,/I%J2KL1M%K6&N6%OJP5D%.
6LHQKQ4K6;;RS&
75%&'CA"F*1)$F**%p>0
Bố trí thép với khoảng cách a
.


 3

=
. Trong đó a
s
là diện tích một thanh thép.
Với 70≤ a ≤200: Thép chịu mơ men dương.
Và 100≤ a ≤200: Thép chịu mơ men âm.(h
b
≤ 15cm).
Đường kính cốt thép chịu lực từ Ø6 ÷Ø10; ≤
10


Cốt thép phân bố khơng ít hơn 10% cốt thép chịu lực nếu l
2
/l
1
≥ 3; khơng ít hơn 20%
nếu l
2
/l
1

≤ 3. Khoảng cách các thanh ≤ 35cm, đường kính cốt thép phân bố ≤ đường kính cốt
thép chịu lực.
76FGBNO*)'%*@T'U+^$*1u'%"A9*1@'?$T$"H'?RZO0
Z)'%'#BGv$CA$F**%p>$%@"H'(I5$8'%;G@ZB=0
Gồm các ơ sàn S1, S2, S3, S4, S5,S6,S7,S8,S9,S10,S11, S12,S13,S14.
EJEwxP
y
E
L
2
(m)
L
1
(m)
1
L
2
L
zE
q(daN/m
2
)
{
E
p(daN/m
2
)
q + p
(daN/m
2

)
S1
4,4
3,8 1,15
464,3 240 704,3
S2
4,4
4,0 1,1
464,3 240 704,3
S3
4,4
4,2 1,047
464,3 240 704,3
S4
4,4
4,3 1,023
464,3 240 704,3
S5
3,8
3,1 1,126
404,3 240 644,3
S6
4,0
3,1 1,29
490,3 240 730,3
S7
4,2
3,1 1,35
490,3 240 730,3
S8

4,3
3,1 1,387
404,3 480 884,3
S9
4,0
3,5 1,14
464,3 360 824,3
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 21

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
S10
4,2
3,5 1,2
464,3 360 824,3
S11
4,3
3,5 1,229
464,3 360 824,3
S12
4,2
3,6 1,167
464,3 240 704,3
S13
4,3
3,6 1,194
464,3 240 704,3
S14
4,2
1,6 1,167
464,3 240 704,3

Sr|rLn/JA(xEP
I'
bản m
91
m
92
k
91
k
92
M
1
M
2
M
I
M
II
S1 0.02 0.015 0.0461 0.0349 287,88 201,517 542,87 410,978
S2 0.0194 0.0161 0.045 0.0272 294,5 223,013 557,8 337,16
S3 0.01865 0.01715 0.04358 0.03954 298,023 272,86 567,2 514,63
S4 0.01827 0.01753 0.04262 0.04064 298,74 294,24 570,59 541,54
S5 0.01971 0.01553 0.04557 0.036 186,15 146,62 345,87 273,23
S6 0.02078 0.0125 0.04746 0.02854 227,88 137,064 431,41 258,45
S7 0.021 0.0115 0.0474 0.0262 240,925 134,315 450,7 249,123
S8 0.021 0.01091 0.04733 0.02457 331,777 172,3 557,9 289,62
S9 0.01988 0.01522 0.04588 0.03536 174,945 226,395 529,46 408,06
S10 0.0204 0.0142 0.0468 0.0325 317,045 220,486 567,085 393,809
S11 0.02057 0.01368 0.04709 0.03122 327,028 217,226 584,185 387,306
S12 0,02014 0,01473 0,04634 0,03408 262,008 191,969 493,475 362,918

S13 0,03279 0,04672 0,0143 0,02035 323,148 460,38 155,9 221,867
S14 0,02014 0,01473 0,04634 0,03408 116,448 85,519 219,322 161,297
TÍNH NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP Ơ BẢN SÀN 2 PHƯƠNG
I'
bản
Tiết
diện
Moment
(daNm) h
0
α
m
γ
R
)'%
(cm
2
)
Chọn
thép
(cm
2
)
A
s
chọn
(cm
2
)
µ%

S1
NhịpL
1
287.88 8.5 0.044 0.977 1.54 Φ6α180 1.57
0.17
NhịpL
2
201.52 8.5 0.03 0.985 1.075 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
542.87 8.5 0.083 0.957 2.97 Φ8α170 2.96
0.31
Gối L
2
410.98 8.5 0.063 0.967 2.208 Φ8α200 2.52
0.31
S2
NhịpL
1
294.5 8.5 0.045 0.976 1.578 Φ6α180 1.57
0.17
NhịpL
2
223.01 8.5 0.034 0.98 1.19
Φ6α200
1.42
0.54
Gối L
1

557.8 8.5 0.085 0.955 3.057
Φ8α160
3.14
0.30
Gối L
2
337.16 8.5 0.052 0.973 1.838 Φ8α200 2.52
0.17
S3
NhịpL
1
298.02 8.5 0.046 0.976 1.597 Φ6α170 1.42
0.17
NhịpL
2
272.86 8.5 0.042 0.978 1.46 Φ6α190 1.49
0.17
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 22

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
Gối L
1
567.2 8.5 0.087 0.954 3.108 Φ8α160 3.14
0.39
Gối L
2
514.63 8.5 0.079 0.959 2.81 Φ8α180 2.79
0.35
S4
NhịpL

1
298.74 8.5 0.04 0.976 1.6 Φ6α170 1.66
0.20
NhịpL
2
294.24 8.5 0.045 0.977 1.575 Φ6α800 1.57
0.17
Gối L
1
570.59 8.5 0.088 0.954 3.127 Φ8α160 3.14
0.47
Gối L
2
541.54 8.5 0.083 0.957 2.959 Φ8α160 3.14
0.30
S5
NhịpL
1
186.15 8.5 0.028 0.986 0.987 Φ6α200 1.42
0.20
NhịpL
2
146.62 8.5 0.023 0.988 0.776 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
345.87 8.5 0.053 0.972 1.86 Φ8α200 2.52
0.47
Gối L
2

273.23 8.5 0.042 0.978 1.46 Φ8α200 2.52
0.30
S6
NhịpL
1
227.88 8.5 0.035 0.982 1.213 Φ6α200 1.42
0.17
NhịpL
2
137.06 8.5 0.021 0.989 0.725 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
431.41 8.5 0.066 0.965 2.337 Φ8α200 2.52
0.30
Gối L
2
258.45 8.5 0.04 0.979 1,38 Φ8α200 2.52
0.17
S7
NhịpL
1
240.93 8.5 0.037 0.981 1.28 Φ6α200 1.42
0.30
NhịpL
2
132.32 8.5 0.02 0.989 0.699 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1

450.7 8.5 0.069 0.964 2.445 Φ8α200 2.52
0.54
Gối L
2
249.12 8.5 0.038 0.981 1.328 Φ8α200 2.52
0.30
S8
NhịpL
1
331.78 8.5 0.051 0.974 1.78 Φ6α160 1.77
0.30
NhịpL
2
172.3 8.5 0.026 0.987 0.913 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
557.9 8.5 0.086 0.956 3.05 Φ8α160 3.14
0.66
Gối L
2
289.62 8.5 0.045 0.976 1.55 Φ8α200 2.52
0.31
S9
NhịpL
1
174.95 8.5 0.027 0.986 0.928 Φ6α200 1.42
0.20
NhịpL
2

226.4 8.5 0.035 0.982 1.21 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
529.46 8.5 0.081 0.958 2.89 Φ8α160 2.96
0.46
Gối L
2
408.06 8.5 0.063 0.967 2.206 Φ8α200 2.52
0.30
S10
NhịpL
1
317.05 8.5 0.049 0.975 1.7 Φ6α160 1.77
0.17
NhịpL
2
220.49 8.5 0.034 0.983 1.173 Φ6α200 1.77
0.17
Gối L
1
567.09 8.5 0.087 0.954 3.108 Φ8α160 3.14
0.30
Gối L
2
393.81 8.5 0.06 0.969 2.125 Φ8α200 2.52
0.30
S11
NhịpL
1

327.03 8.5 0.05 0.974 1.756 Φ6α160 1.77
0.30
NhịpL
2
217.23 8.5 0.033 0.983 1.156 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
584.19 8.5 0.09 0.952 3.107 Φ8α160 3.14
0.54
Gối L
2
387.31 8.5 0.06 0.969 2.09 Φ8α200 2.52
0.39
S12
NhịpL
1
262.01 8.5 0.04 0.979 1.39 Φ6α200 1.42
0.17
NhịpL
2
191.97 8.5 0.024 0.985 1.019 Φ6α200 1.42
0.17
Gối L
1
493.48 8.5 0.076 0.96 2.688 Φ8α190 2.65
0.30
Gối L
2
362.92 8.5 0.056 0.971 1.954 Φ8α200 2.52

0.17
S13
NhịpL
1
323.15 8.5 0.05 0.974 1.735 Φ6α160 1.77
0.30
NhịpL
2
460.38 8.5 0.07 0.964 2.497 Φ6α110 2.57
0.17
Gối L
1
155.9 8.5 0.024 0.985 0.828 Φ8α200 2.52
0.54
Gối L
2
221.87 8.5 0.034 0.983 1.18 Φ8α200 2.52
0.30
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 23

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
S14
NhịpL
1
116.45 8.5 0.018 0.99 0.615 Φ6α200 1.42
0.30
NhịpL
2
85.52 8.5 0.013 0.993 0.45 Φ6α200 1.42
0.17

Gối L
1
219.32 8.5 0.034 0.983 1.167 Φ8α200 2.52
0.66
Gối L
2
161.3 8.5 0.025 0.987 0.854 Φ8α200 2.52
0.31
EJEwxP
y
E
L
2
(m)
L
1
(m)
1
L
2
L
zE
q(daN/m
2
)
{
E
p(daN/m
2
)

q + p
(daN/m
2
)
S15 3,9 1,2 3,25 464,3
360 824,3
S16 3,8 1,6 6,3 464,3
240 704,3
S17 4,0 0,6 6,667 464,3
240 704,3
S18 4,2 0,6 7 464,3
240 704,3
S19 4,3 0,6 7,167 464,3
240 704,3
S20 6,0 0,6 10 464,3
240 704,3
BẢN TÍNH TỐN CỐT THẾP SÀN LÀM VIỆC 1 PHƯƠNG
I'
b
"H'
Bt*
-BN'
Moment
(daNm)
h
0
α
m
γ
A

s
(cm
2
)
%&'
*%p> (cm
2
)
A
s
chọn
µ%
S15
Nhịp
49,458 8,5 0,0076 0,996 0,259 Φ6 a200 1,42 0,1671
Gối
98,92 8,5 0,015 0,992 0,52 Φ8 a200 2,52 0,1671
S16
Nhịp
75,125 8,5 0,012 0,936 0,419 Φ6 a200 1,42 0,1671
Gối
150,25 8,5 0,023 0,998 0,787 Φ8 a200 2,52 0,1671
S17
Nhịp
10,56 8,5 0,016 0,999 0,055 Φ6 a200 1,42 0,1671
Gối
21,129 8,5 0,0032 0,998 0,11 Φ8 a200 2,52 0,1671
S18
Nhịp
10,56 8,5 0,016 0,999 0,055 Φ6 a200 1,42 0,1671

Gối
21,129 8,5 0,0032 0,998 0,11 Φ8 a200 2,52 0,1671
S19
Nhịp
10,56 8,5 0,016 0,999 0,055 Φ6 a200 1,42 0,1671
Gối
21,129 8,5 0,0032 0,998 0,11 Φ8 a200 2,52 0,1671
S20
Nhịp
10,56 8,5 0,016 0,999 0,055 Φ6 a200 1,42 0,1671
Gối
21,129 8,5 0,0032 0,998 0,11 Φ8 a200 2,52 0,1671
Ghi chú:
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 24

Luận văn tốt nghiệp Kỹ sư, Khoá 2008-2012 GVHD : ThS. TRẦN THANH LOAN
4,%@#,PD,TE.)U+"%.E#"VU*E
3%#"*#/%AW-A3X*!Y%ZM[3")V&
77B}/*1Z"Bt'-8'?;U#C~'?=$YZRA'
Tính tốn về biến dạng cần phân biệt 2 trường hợp, một là khi bê tơng vùng kéo của
tiết diện chưa hình thành khe nứt và hai là khi bê tơng vùng kéo của tiết diện đã có khe
nứt hình thành.Trong trường hợp này chỉ xác định độ võng f của sàn theo trường hợp
thứ nhất.
Điều kiện độ võng: f <
[ ]
\
Chọn ơ bản nguy hiểm nhất (ơ sàn S4) có kích thước và tải trọng nguy hiểm nhất
với l
1
xl

2
=(4,4x4,3) m
2
, tính độ võng của sàn để kiểm tra.
Ta có: Độ võng cho phép
.
[ ]
( ) ( )


\ 15,25,21
200
4300
200
1
. ====
Ta có:
( ) ( )
36
%


@




/7,3352403,463
2,43,4
3,4

2
.

44
4
44
1.
4
2
4
=+
+
=






+
+
=

4 4
2
4 4 4 4
1 2
4,2
( ) (
4,2 6

 
 

@ % 
 
= + =
+ +
464,3+360)=160(daN/m)

( )
.
4
3
.
3
33,8333
12
10.100

12
.


]
4
===
.

5 2
2,7x10 ( / )


^ 36 =

[ ]
( )

^]
\

@
664,0
33,8333107,2
430107,335.
384
5
384
5

5
42
4
2
2
=
××
××
×=××=

.
Ta thấy:

2
\
=0,664(cm)<
[ ]
\
=2,15(cm)

thỏa độ võng cho phép
44t*GOM'
Các kết quả tính tốn đều thỏa mãn khả năng chịu lực và các điều kiện kiểm
tra cho nên các giả thiết ban đầu là hợp lý.
5F*1)*%p>*.'?RA'UB}'%u'%
Bố trí cốt thép cho sàn tầng điển hình (xem bản vẽ kết cấu):
Bảng bố trí cốt thép cho sàn tầng điển hình.
Khoảng cách cốt thép chịu lực ở giữa nhịp theo qui định khơng lớn hơn 200 mm;
Khoảng cách cốt thép chịu lực ở gối: khơng dày q 100mm; và khơng lớn hơn
200.
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ
SVTH : NGUYỄN XUÂN HƯNG Trang 25

×