Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Đặc tính kỹ thuật của trạm trộn bê tông nhựa nóng cơ động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.33 MB, 30 trang )


ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRẠM TRỘN BÊ TÔNG NHỰA NÓNG CƠ ĐỘNG
Technical Particularities Of Mobile Alsphat Plant
MODEL BTN - 1500
1 - Năng suất (Productivity)
Với độ ẩm (Moisture) 5-3%: 120 T/h
2 - Nhiệt độ sản phẩm theo tiêu chuẩn ngành
(Product Temperature according to branch standards): 140
0
 160
0
C
3 - Thành phần sàng cốt liệu Kích thước
(Ingredients of aggregate sieve): Size
Cát (Sand): 0  6 mm
Đá mạt (Superfcial rock): 6  12.5 mm
Đá 1 (Rock 1): 12.5  22 mm
Đá 2 (Rock 1): 22  25 mm
4 - Nhiệt độ sấy cốt liệu (Temperature of aggregate dryer): 180
0
C  220
0
C
5 - Nhiệt độ nấu nhựa (Temperature of alsphat kettle): 140
o
C  160
0
C
6 - Phễu chứa cốt liệu (Aggregate hopper): 5.5 m
3
x 04


7 - Băng tải cao su ngang (Cross rubber conveyer): 130 T/h
8 - Băng tải cao su nghiêng (Inclined rubber conveyer): 130 T/h
9 - Tang sấy cốt liệu (Aggregate dryer area): 130 T/h
10 - Băng gầu nóng (Hot bucket conveyer): 130 T/h
11 - Sàng rung (Bull shaker ) VS 80 : 04 tầng (layer) 140 T/h
12 - Hộp chứa cốt liệu nóng (Hot aggregate drawer): 8 m
3
/4 hộc chứa (drawer)
13 - Cân điện tử hiện số (Digital electronic weigh): Đầu cân Mỹ sản xuất (Made in
America )
Tự động điều chỉnh - Độ chính xác động sai số
(Auto adjustment - Accuracy rating dynamical error):  1 %
Phương pháp cân cộng dồn (Cumulative weigh method)
Hệ thống cân (Weight system): 3
Cân cốt liệu cộng dồn 4 thành phần (3 đầu cân)
Aggregate cumulative scale 4 components (three instalment weight) Gmin =01Kg,
Gmax = 2000 Kg
Cân phụ gia (Admixture weigh): Gmin =0,1Kg, Gmax = 150 Kg
Cân nhựa (Asphalt weigh): Gmin =0,1Kg, Gmax = 150 Kg
14 - Thùng trộn cưỡng bức max (Forced mixing tank): 1.500 Kg/mẻ (Kg/lath)
15 - Hệ thống nhựa (nấu gián tiếp) (Asphalt system (indirectly poured asphalt)):

2

- Nồi gia nhiệt dầu HOH 860 (Oil thermol addition kettle HOH 860):960.000
Kcal/h
- Nồi nấu nhựa tinh (Pure poured asphalt): 30.000 L
16 - Hệ cấp phụ gia (Admixture -supply System):
- Vít tải cấp phụ gia (Admixture -supply conveyer screw):16 T/h
- Phễu phụ gia (Admixture hopper): 1 m

3
- Băng gầu phụ gia (Admixture bucket conveyer): 16T/h
- Vít tải cân phụ gia (Admixture- weigh conveyer screw): 16 T/h
17 - Quạt hút bụi: Lọc khô + ướt
(Dust-exhausting fan: Dry + wet filter) 42.000 m
3
/h x 250mmH
2
O
18 - Bơm nước (Water pump): Q = 0,35m
3
/f x H=15m
19 - Bơm cấp dầu FO (oil –supply pump FO) 3m
3
/h
20 - Ca bin điều khiển (Control cabin):
- Hệ điều khiển (Control system): PLC + PC
- Hai màn hình (Two monitor): PC + NT11S (màn hình lập trình) (display
programming)
- Máy in + ổn lưu UPS (Printer + voltage regulator UPS)
21 - Điện áp trạm (Voltage plant): 220V/380V - 50Hz
22 - Tổng công suất tiêu hao điện (Gross power): 183 kW
23 - Chiều cao dỡ sản phẩm (Product removal height): 3,5 m
24 - Kích thước bao hình (Dài x Rộng x Cao):
Form size (Length x Large x Height) 32m x 22m x 15m
25 - Trạm tháo, lắp vận chuyển dễ dàng,an toàn giao thông, cường độ nền (Easy and
safe traffic assemble plant, background strength): 1,5 - 2 KG / cm
2

26- Chịu được áp lực gió (Wind pressure proof): 50 KG /m

2

27 - Hệ thống chống sét bảo đảm (Ensured lighting protection system): 4 
I/ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
(STRUCTURE AND PRINCIPLE OF WORKING PLANT):
A. CẤU TẠO CỦA TRẠM TRỘN (STRUCTURE PLANT):
Toàn bộ dây chuyền công nghệ trạm trộn bê tông nhựa nóng gồm các cụm thiết
bị sắp xếp liên hoàn như sau:
Technology line asphalt plant total consists of equipment grove arranged as
follows:
1. Hệ phễu cấp liệu nguội (Cold aggregate - supply hopper system):
04 phễu chứa, dưới có cửa cấp cốt liệu bằng băng tải cao su. Có động cơ liền
giảm tốc 1,1 KW và 02 động cơ rung thành phễu chống tạo vòm 0,75KW x 2.840v/f.
Tác dụng của băng tải cao su này ngoài việc cấp liệu từng thành phần cho băng tải

3

ngang còn đảm đương định lượng bước 1 độ chính xác của định lượng bước 1 phải đạt
mức 95  97%. Có hệ thống điều khiển từ ca bin có thể thay đổi tốc độ băng đảm bảo
thay đổi lượng cấp vật liệu tương ứng với các thành phần mác thảm theo yêu cầu.
04 hoppers, having a rubber conveyer beneath to supply aggregate. Having an
attached underdriven engine 1,1 KW vµ 02 vibrating engines against arch-creating on
edge of hopper 0,75KW x 2.840v/f. The use of this rubber conveyer does not only
supply each aggregate ingredient for cross rubber conveyer but also batch exactly the
quantum of first step is 95

97%. Having a controlling system from cabin so it can
change the speed of conveyer to ensure the change of of material-supply quantity with
correlatively required components.
2. Băng tải ngang (Cross rubber conveyer):

Băng tải bằng cao su B = 500; động cơ liền giảm tốc 3,7 Kw(SUMITOMO);
năng suất 130 T/h. Được lắp ráp phải song phẳng, đảm bảo băng cao su không chạy
lệch khi có tải và khi không có tải. Cấp vật liệu vào băng tải cao su nghiêng.
Rubber conveyer B = 500; attached underdriven engine 3,7 Kw(SUMITOMO);
power 130 T/h. It is installed on parallel to ensure not to set over when running even
load or not. Supply materials for inclined rubber conveyer.
3. Băng tải cao su nghiêng (Inclined rubber conveyer):
Băng tải cao su với B = 500, động cơ liền giảm tốc 3,7 KW(SUMITOMO);
năng suất 130t/h. Được lắp cân bằng, đảm bảo khi chạy băng không bị xô lệch kể cả
khi không tải và có tải. Vật liệu từ băng được cấp vào tang sấy gọn gàng.
Rubber conveyer with B = 500, attached underdriven engine 3,7
KW(SUMITOMO); power 130t/h. It is installed on balance to ensure not to set over
when running even load or not. Materials from conveyer was arranged/ordered in
dryer area.
4. Tang sấy (Aggregate dryer area):
Tang sấy nằm trên 4 con lăn, chuyển động quay bằng động cơ liền giảm tốc,
vành răng và bánh răng, trong có các cánh nâng vật liệu độ dốc 4
o
; động cơ liền giảm
tốc 18KW(SUMITOMO); năng suất 130T/h. Đầu đốt chuyên dùng cho trạm trộn bê
tông nhựa nóng. Tổng công suất đầu đốt 30KW, nhiên liệu đốt FO. Chế độ đốt điều
chỉnh nhiệt phù hợp với nhiệt độ vật liệu qua các thiết bị đo nhiệt từ xa. Tang sấy sấy
vật liệu đến 180
0
C  220
0
C, hơi nước và bụi sẽ theo đường hút bụi lọc khô và ướt, còn
vật liệu sạch được rót vào băng gầu nóng.
Dryer area is set on 4 wheel, roating motion based on attached underdriven
engine, gear rim, gearwheel, in which have paddles to raise materials wirh slow ramp

4
o
; attached underdriven engine 18KW(SUMITOMO); power 130T/h. Special burner
for asphalt plant. Total power of burner is 30KW, fuel FO. Temperature - control
burner fits in material temperature through hot –wire meter. Dryer area has

4

temperature from 180
0
C to 220
0
C, steam and dust will follow dry and wet filter, and
pure materials will go to hot bucket conveyer.
5. Băng gầu nóng (Hot bucket conveyer):
Bước gầu 400; công suất động cơ liền giảm tốc 7,5 KW(SUMITOMO); năng
suất tải 130 T/h. Được lắp thẳng đứng, xích tải tiếp xúc đều với bánh xích, xích được
điều chỉnh không căng hoặc chùng quá, gầu được lắp cân bằng. Băng gầu sẽ cấp cốt
liệu đã sấy đều đặn lên sàng.
Conveyer step 400; power of attached underdriven engine 7,5
KW(SUMITOMO); load power 130 T/h. It is installed vertically, chains all contact
with caternary, bucket line is adjsusted in balance not too tault nor slack. Conveyer
will supply ready dried aggregate for bull shaker.
6. Sàng rung (Bull shaker):
Loại sàng VS80 (Thiết kế của TANAKA - Nhật) chuyên dùng cho trạm trộn bê
tông nhựa nóng. Kiểu sàng rung có 4 tầng lưới. Cỡ mắt sàng 6, 12,5; 22; 25; công suất
động cơ 7,5 Kw. Sàng có biên độ hợp lý nhất, tự cân bằng và hiệu suất cao. Sàng sẽ
phân loại cốt liệu đổ vào các hộc chứa chuẩn bị để cân định lượng.
Bull shaker VS80 (Designed by TANAKA - Janpan) specialized for asphalt
plant. This kind of shaker have 4 wire-mesh. Size of eye-shaker 6, 12,5; 22; 25; power

7,5 Kw. Shaker’s best stable amplitude to balance itself effectively. It will clarify and
pour aggregate in drawer.
7. Phễu chứa cốt liệu nóng (Hot aggregate drawer):
Phễu chứa cốt liệu nóng với dung tích chứa 6,5m
3
có các hộc ngăn tương ứng
với thành phần đã phân loại trên sàng và chuẩn bị để cấp các thành phần cho cân. Đáy
mỗi hộc có cửa đóng mở bằng xi lanh khí.
This aggregate tank has capacity 6,5m
3
, drawers with corallative clarified
aggregate and to prepare for weigh. Have an air operated cylinder under each drawer
to close or open.
8. Thùng cân cốt liệu (Aggregate weigh tank):
Dung tích 1,2m
3
; trọng lượng cân max là 2000 Kg. Thùng cân được treo trực
tiếp trên 03 đầu cân Mỹ. Hệ thống treo đảm bảo cân nhạy, chính xác. Đáy thùng cân
có xi lanh để xả vật liệu xuống thùng trộn.
Capacity 1,2m
3
; Weight 2000 Kg. It is hanged directly on 3 American
indicators. This suspension system ensures quick and precise. Have a cylinder in the
bottom of the tank to pour aggerate into mixing tank.
9. Thùng trộn (Mixing tank):
Kiểu trộn cưỡng bức 2 trục, 28 cánh trộn; công suất động cơ liền giảm tốc
30KW(SUMITOMO); trọng lượng một mẻ trộn max là 1.500 Kg; khe hở giữa bàn trộn
với tấm lót từ 2  5mm. Các bu lông luôn được bắt chặt và được kiểm tra thường

5


xuyên. Các cánh trộn sẽ trộn đều vật liệu. Đáy thùng trộn có 02 xi lanh khí mở đáy để
xả sản phẩm sau khi trộn xuống xe ô tô chuyên chở.
Forced mixing type has 2 axes, 28 mixing paddles; power of attached
underdriven engine 30KW(SUMITOMO); weight of 1 mixing lµ 1.500 Kg; slit between
mixing platfom with plate 2

5mm. Bolts are always checked. Paddles mix materials.
2 cylinders in the bottom to pour out products after mixing. These products are taken
away by trucks.
10. Băng gầu phụ gia (Admixture bucket conveyer):
Bước gầu 200mm; công suất động cơ liền giảm tốc 2,2 KW (SUMITOMO);
năng suất 16 T/H. Được lắp thẳng đứng, xích tiếp xúc đều với bánh xích. Xích được
điều chỉnh không căng hoặc trùng quá. Nối tiếp băng gầu là 1 phễu chứa dung tích 1
m
3
.
Conveyer step 200mm; power of attached underdriven engine 2,2 KW
(SUMITOMO); power 16 T/H. It is installed vertically, chains all contact with
caternary. Bucket line is adjsusted in balance not too tault nor slack. A hopper is next
to conveyer 1 m
3
.
11. Vít tải phụ gia 1 và 2 (Admixture conveyer screw 1 and 2):
Là vít tải cấp phụ gia. Công suất động cơ liền giảm tốc 2,2 KW (SUMITOMO);
năng suất 16T/H. Vít tải phụ gia 2 cấp phụ gia vào cân phụ gia.
It is admixture -supply conveyer screw. power of attached underdriven engine
2,2 KW (SUMITOMO); power 16T/H. These screws supply admixture for admixture
weigh.
12. Thùng cân phụ gia (Admixture weigh tank):

Dung tích 0,3 m
3
treo trực tiếp đầu cân điện tử của Mỹ. Hệ thống treo đảm bảo
cân bằng, nhạy, chính xác. Đáy thùng có xi lanh mở cửa thùng cân.
Capacity 0,3 m
3
. It is hanged directly on 3 American indicators. This
suspension system ensures quick, balance and precise. Have a cylinder in the bottom
to open weigh tank.
13. Hệ thống nồi nấu nhựa gián tiếp (Indirectly poured asphalt kettle system):
Gồm các thiết bị chính: Nồi gia nhiệt dầu HOH-860 có nhiệm vụ cấp dầu nóng
vào hệ ống, nồi nấu nhựa tinh 30.000 lít. Nồi gia nhiệt dầu còn đảm bảo nung nóng
nhựa tinh đến nhiệt độ sử dụng và bảo ôn toàn bộ hệ thống ống + thùng chứa + đáy
thùng trộn. Đầu đốt gia nhiệt phù hợp với yêu cầu gia nhiệt nhựa và luôn đảm bảo
nhiệt độ nhựa được điều khiển tự động đảm bảo nhiệt độ nhựa sử dụng 140  160
0
C.
Included: Oil thermol addition kettle HOH-860 supplies hot oil into pipes
system, pure poured asphalt kettle 30.000 litre. Oil thermol addition kettle also
ensures to pour asphalt till use- degree and maintain all pipes + bunker + bottom
mixing tank system. It is suitable with asphalt heat detector and always ensure
controlling use- degree automically 140

160
0
C.

6

14. Hệ thống bơm, cấp nhựa và đường ống (02 lớp) (Pump, asphalt - supply

and pipes system (02 layers)):
Gồm bơm cấp nhựa và bơm phun nhựa, đều là các bơm chuyên dùng 2 lớp vỏ
để xông dầu sấy. Toàn bộ hệ thống ống có 2 lớp để xông dầu sấy.
Included: asphalt-supply pumping and asphalt sprayed pumping are all
specialized pump with 2 layers to exhale dry- oil. Whole system has 2 dry-oil layer.
- Bơm cấp nhựa : 500lít/f ; công suất động cơ 5,5 KW (VIHEM)
- asphalt-supply pumping: 500lÝt/f ; power engine 5,5 KW (VIHEM)
- Bơm phun nhựa: 500lít/f; công suất động cơ 7,5 KW (VIHEM)
- asphalt sprayed pumping: 500lÝt/f; power engine 7,5 KW (VIHEM)
15. Hệ thống cân nhựa (Asphalt weigh system):
Thùng cân dung tích 300 lít được treo trực tiếp trên đầu cân điện tử của Mỹ. Hệ
thống treo đảm bảo cân bằng, nhạy, chính xác. Đáy thùng có xi lanh đóng mở cửa và
các van xả nhựa đã cân xuống thùng chứa và nhựa tiếp tục được bơm phun sang sào
phun nhựa của thùng trộn.
Weigh tank 300 litre. It is hanged directly on 3 American indicators. This
suspension system ensures quick, balance and precise. Have a cylinder in the bottom
to pour out thermoasphalt into bunker and continue spraying to mixiing tank.
16. Hút bụi và xử lý bụi chống ô nhiễm môi trường (Dust-exhausting fan and
dust- treatment against environment pollution):
Năng suất quạt hút 42.000 m
3
/h;công suất động cơ 37 KW. Hệ thống hút bụi có
lọc khô kiểu ly tâm hạt lớn hơn 0,005mm rơi xuống, hạt nhỏ hơn hút qua lọc ướt còn
lại hơi nước sẽ qua ống khói ra ngoài. Hệ thống lọc khô + ướt liên hoàn đảm bảo hút
hơi nước và bụi bẩn tách khỏi đá đã sấy. Bụi + hơi nước qua lọc khô lắng hạt lớn được
dẫn về băng gầu nóng. Hạt mịn hơn tiếp tục qua lọc ướt gặp hai màn nước và theo
máng dẫn ra bể lọc.
Power dust-exhausting fan 42.000 m
3
/h; power engine 37 KW. Dust-exhausting

system has dry-filter rotary scrubber with big specks 0,005mm drop out, smaller ones
exhausted wet - filter, steam get out through chimney. Interupted dry and wet filter
system ensure exhausting steam and dust out of dried stone. Through dried filter, big
specks of dust and steam are taken to the thermo conveyer. Smooth specks continue
follow aqueduct to filter tank
17. Hệ thống khí nén (Compressed air system):
- Máy nén khí (FUSHENG - Đài Loan) Công suất động cơ 7,5PS, năng suất
300lít/phút.
- Compressor (FUSHENG - Taiwan) Power engine 7,5PS, power 300litre/min.
- Các van điện khí cuộn hút 220V.
- Electronic volume damper 220V

7

- Xi lanh khí phù hợp với chức năng điều khiển từng bộ phận.
- Air cylinder suitable with controlling function of each part.
- Cụm tách nước, dầu bôi trơn (Hàn Quốc)
- Water seperator, grease oil (Korea)
Toàn bộ hệ thống đảm bảo đóng mở các cửa cân thành phần và cửa xả thảm
xuống xe ô tô.
Whole system ensures to close and open all part-weigh and exhaust-port to
trucks.
18. Ca bin điều khiển (Controlling cabin):
Toàn trạm được điều khiển bằng máy tính công nghiệp (PLC) đồng bộ với màn
hình điều khiển (NT) chuyên dùng cho trạm trộn bê tông nhựa nóng với các đặc tính
sau
Whole plant is controlled by Programmable Logic Controller (PLC) with
synchronous control-screen (NT) specialized for asphalt plant with such follow
characteristics:
- Cấu hình: PLC + NT11s + PC (Programmable logic computer +

Programmable Terminal + Personal computer) là cấu hình điều khiển bằng màn hình
PT (touch screen control) là cấu hình điều khiển tiên tiến nhất hiện nay.
- Configuration: PLC + NT11s + PC (Programmable logic computer +
Programmable Terminal + Personal computer) is configuration controlled by screen
PT (touch screen control) – the best nowadays.
- Cấu hình PLC + NT11s + PC có phần mềm định lượng và điều khiển tự động
trạm trộn BTNN được giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam chuyên
ngành cơ khí- tự động hoá (VIFFOTEC).
- Configuration PLC + NT11s + PC has quantiative software and auto control
asphalt taken Viet Nam science and technology creation Award in mechanic and
automation.
18-1 Phần cứng (Hardware):
 Máy tính công nghiệp (PLC) model CJ1M của hãng OMRON- Nhật Bản
chuyên dùng cho các hệ thống định lượng và điều khiển, tuân theo các tiêu chuẩn môi
trường thế giới, chịu rung, nước, dầu và chống bụi, đáp ứng yêu cầu UL/CSA/CE (tiêu
chuẩn Mỹ và tiêu chuẩn châu Âu).

Industrial computer (PLC) model CJ1M of OMRON- Japan specialized for
quantiative and controlling system, comply with international environment standards
about shake-proof, water, oil and anti-dust, satisfy UL/CSA/CE demands (American
and Europe standards).
 PT (hãng OMRON Nhật Bản): là màn hình điều khiển .

PT (OMRON Japan): control screen .

8

 Nhập dữ liệu và điều khiển bằng nhiều giao diện công nghiệp :



Entry data and control by many industrial interface:
- Màn hình NT11S
- NT11S screen
- Bàn phím PC.
- PC keyboard.
18-2 Phần mềm định lượng và điều khiển (Quantiative and cotrolling software)
- Bao gồm các phần mềm điều khiển chuyên dụng cho quá trình định lượng trộn
cũng như quá trình hiệu chỉnh /Calib cân, cấu hình thiết bị có mã khoá bảo vệ an toàn
hệ thống.
- Including: specialized controlling software for quantiative mixing progress
also checking progress /Calib weigh, equiqment configuration with security code.
- PLC nhận tín hiêụ cấp và phản hồi từ mô đun DI, xử lý và cấp tín hiệu điều
khiển qua các mô đun DO cho phần điện đông lực để tự động hoá toàn bộ quá trình
định lượng-trộn, nạp phụ gia:
- PLC receive signal and reponse from DI modul, adjust and provide
controlling signal through xö lý DO modules for electronic dynamic in order to auto
whole quantiative, mixing and admixture progress:
 Mô phỏng quá trình cân - trộn, trạng thái các van đóng /mở, trạng tái làm việc
các động cơ điện, hiển thị các số liệu cân, nhiệt độ, các thông báo hướng dẫn trên màn
hình PC
 Copy weigh and mixing progress, state of close/open valve. Operation state of
electronic engine, display weigh data, temperature, introduction on PC screen
 Xử lý tín hiệu từ đầu đo cân và tính toán ra khối lượng tức thời của các cân.
 Adjust first signal from weigh and count immediate quantitive of weighs.
 Tự động " zero" bì cân tránh sai số bám dính của vật liệu.
 Auto “zero” to avoid sticking of aggregate.
 Điều khiển 06 thành phần định lượng có tự động bù khối lượng dòng liệu trễ.
 Control 06 auto quantiative parts to cover lack materials.
 Đặt trước không hạn chế số lượng mác bêtông nhựa nóng
 No limit amount of asphalt marks

 Tự động kiểm soát số mẻ theo từng mác bêtông nhựa nóng cho trước.
 Auto control amount of batchings according to precious marks
 Tuỳ ý đặt thời gian trộn, tuỳ ý đặt tời gian xả bê tông nhựa nóng.
 According to mixing time, install time to pour out thermoasphalt batching.
 Tự động điều khiển chu trình nạp - hồi - cân phụ gia tuần hoàn khép kín.
 Auto control admixture supply – delay- weigh progress in cycle.

9

 Điều khiển cấp các thành phần cốt liệu đầu vào thông qua 04 núm điều chỉnh
tần số của 04 bộ biến tần (Inveter).Điều khiển năng suất chung của cốt liệu thông qua
núm điều chỉnh đồng thời 04 bộ điều tốc, nhưng không làm thay đổi tỷ lệ thành phần
cốt liệu định sẵn.
 Control entry aggregate ingredents through 04 knobs to adjust frequency of
04 inveters. Control general power of aggregate through adjusting knobs with 4 speed
regulators, but don’t change predetermined ingredents rate
 Tự động điều khiển quá trình định lương - trộn bao gồm: Các van đóng mở
cửa nạp cốt liệu, phụ gia, nhựa, xả / đóng cân, trộn khô- trộn ướt và xả trộn.
 Auto control quantiative – mixing progress including: close/open aggregate
supply mixing valve including: close/open valve to load aggregate, admixture, asphalt,
pour, weigh, dry-wet mixing and pour mixing.
 Có khả năng làm việc 3 chế độ - có khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các
chế độ Tự động/ Tay và ngược lại trong mỗi chu kỳ định lượng- trộn của từng mẻ trộn
vào thời điểm bất kỳ theo ý muốn:
 Have ability to work with 3 systems – change flexibly between systems. Auto/
Handmade, or handmade/auto in each quantiative cycle- mixing each bach in anytime
yoy want:
+ Tự động hoàn toàn / Có chế độ tự động kiểm tra cơ cấu chấp hành và hệ
thống điều khiển trước khi chạy có tải
+ Auto totally check operating structure and controlling system before of

having load
+Tự động cân các thành phần - Trộn tự động/ hoặc cân tay - trộn tự động/ tay
(tuỳ chọn).
+Automically weight ingredents – auto mixing/handmade weigh or auto
mixing/hand (option).
+ Điều khiển bằng tay độc lập với sự trợ giúp của màn hiển thị cân, đảm bảo
trong trường hợp hệ thống chính có sự cố, vẫn có thể định lượng chính xác các thành
phần và duy trì hoạt động sản xuất của trạm.
+ Control by hand is independent of help of weigh screen, ensures when
something wrong happens, it still can quantify exactly ingredents and continue
operating.
18-3. Phần quản lý số liệu (Data management)
18-3-1 Phần cứng (Hardware):
 Trực tiếp dùng Máy tính công nghiệp (PLC) vào nhiệm vụ thu thập dữ liệu
trạng thái quá trình sản xuất.
 Using Programmable Logic Controller to collect data about production
progress.

10

 Máy tính PC (Đông Nam Á) có cấu hình mạnh CPU 933MHz-32 bit;128Mb
RAM, HDD 20GB, FDD1,44MB cho lưu giữ chương trình và số liệu
 Personal Computer (South-East Asia) has strong configuration CPU
933MHz-32 bit;128Mb RAM, HDD 20GB, FDD1,44MB to save programme and data.
 Máy in Laser khổ A4: In các thông số kỹ thuật từng mẻ hoặc từng xe thảm
 Laser printer size A4: to print technical parameter each batching
 Ổn lưu UPS (Ngoại )
 Voltare regulator UPS (Imported)
18-3-2 Phần mềm (Software)
 Chạy trên hệ điều hành của hãng MICROSOFT có tính thời gian thực cao, an

toàn thiết bị, bảo mật dữ liệu. Giao diện đồ hoạ sinh động 256 mầu, mô phỏng công
nghệ sản xuất và trạng thái cơ cấu chấp hành, hỗ trợ tối đa người sử dụng.
 Operating system MICROSOFT count the real time, safe equipment, data
security. Active graphical interface 256 colors, copy procuding technology and
regulation mood, help user best.
 Chương trình phần mềm có khả năng quản lý lưu trữ ,in ấn theo biểu mẫu các
thông tin tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý:
 Software programme has ability to store, print follow information form and
make management easier:
- Thu thập theo dõi các số liệu từ các môđun cân và mô đun quản lý trạng thái
động cơ, các van , hiển thị
- Collect data from weigh module and engine management modul, valves ,
display
- In phiếu xuất hàng cho từng xe chở sản phẩm, hoặc in liên tục các thông số
(thành phần cốt liệu,phụ gia, nhựa, nhiệt độ ) và trạng thái tức thời toàn trạm trên
màn hình.
- Print ticket for procduct trucks or print series parameter (aggregate
ingredents, admixture, asphalt, temperature ) and immediate mood in whole screen.
- Tra cứu nhanh các tổ hợp mác - công thức thành phần liên quan cho từng mẻ
trộn, In số liệu thống kê sản lượng theo thời gian yêu cầu.
- Look up mark combination – concerned components of each batching. Print
numbers of required products.
+ Xử lý, lưu trữ thống kê khách hàng. Thống kê lượng vật liệu tiêu thụ, thống
kê mác bê tông, thống kê sản lượng từng giai đoạn linh hoạt (từ ngày X đến ngàyY,
theo tháng, theo năm)
+ Check, store customer stastics. Total up used materials, asphalt mark,
productivity in each period. (From X to Y day, month, year)

11


- Tủ điều khiển tự động đầu đốt khống chế nhiệt độ rang sấy cốt liệu theo ý
muốn.
- Auto controlling burner cabinet to dry aggregate.
- Tủ điện công nghiệp: Điện động lực với hệ thống tự động bảo vệ cho mỗi
động cơ gồm: atômát, công tắc tơ, rơ le nhiệt, đồng hồ ampekế.
- Industrial electronic cabinet: Dynamic electricity with auto security system for
each engine
- Máy điều hòa 12000BTU
- Air conditioner 12000BTU
B. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM (OPERATING
PRINCIPLES OF PLANT):
Cấp liệu đầu vào bằng máy xúc lật qua các phễu với thành phần phối liệu phù
hợp. Các cửa cấp cốt liệu được định lượng bước 1 sẽ rải đều đặn phối liệu xuống băng
tải ngang và chạy vào băng gầu nguội để cấp tiếp vào tang sấy. Việc cấp liệu nguội qua
các băng tải ngắn dưới đáy phễu được điều khiển thay đổi từ ca bin đảm bảo đủ cốt
liệu ở phễu đá nóng.
Supply materials by excavator with hoppers. Quantified aggregate doors will
distribute materials down cross conveyer and run to cold conveyer and continue to dry
area. Supply cold materials through short conveyer in the bottom of hopper is
controlled to ensure enough aggregate in hot stone hopper.
Tang sấy có các cánh nâng, đổ cốt liệu chảy đều theo độ dốc 4
0
. Được hệ thống
gia nhiệt bằng đầu đốt đốt bằng dầu FO, hiệu suất hoá nhiệt cao. Cốt liệu có độ ẩm tối
đa (để đảm bảo năng suất trạm) khi qua tang sấy sẽ hoàn toàn khô và được nâng lên
nhiệt độ 180
0
220
0
C. Từ tang sấy cốt liệu chảy vào băng gầu nóng để đưa lên máy

sàng tuyển kích thước theo thành phần lọt mắt sàng 06; 612.5; 12.519; 1925 mm.
Kích thước lớn hơn bị loại và thải ra ngoài. Bụi sẽ được giữ lại qua bộ lọc khô và lọc
ẩm nhiều cấp và ống khói cao 15m.
Dry area has guillotine sash/wings, pour aggregate follow 4
0
. Thermo addition
system with oil burner FO, high power. When wet aggregate go through this area, they
will be dried totally and their temperature will increase 180
0
C

220
0
C. From dry
area, aggregate go to thermo conveyer to continue going to vibocricle with ingredents
drop out 0

6; 6

12.5; 12.5

19; 19

25 mm. Bigger size will be out. Dust will stay and
store in multi-layer dry and wet filter and chimney 15m.
Phụ gia bao giờ cũng được cấp nguội, từ kho bảo quản, đảm bảo khô, không bị
lẫn tạp chất, theo băng gầu phụ gia chảy vào phễu chứa, vít tải cân khi trạm hoạt động.
Admixuture supply always be cold from preservation store, dry preservation,
purity follow conveyer pour into hopper store, weigh conveyer srew.
Cốt liệu nóng phân loại qua sàng xuống phễu chứa dưới sàng, qua hệ thống cân

điện tử hiện số, tự động điều chỉnh theo phương pháp cân cộng dồn.

12

Thermo aggregate are classified into hopper, throuh electronic weigh system,
auto adjust folow cummulative weigh method.
Trên phễu nóng có thiết bị giám sát mức vật liệu giúp cho ca bin điều khiển cấp
đủ vật liệu nguội tương ứng.
Have a supervising equipment up thermo hoppers to help cabin provide enough
cold materials.
Nhựa nóng, phụ gia và cốt liệu nóng sau khi cân chính xác các thành phần sẽ tự
động xả xuống thùng trộn (Thời gian trộn khô từ 2  5
/
tiếp theo xả nhựa nóng).
Thermoasphalt, admixture and aggregate after weighing accurately, ingredents
will auto pour into mixing tank (Dry mixing time from 2 to 5 follow thermoasphalt
pouring).
Sau thời gian trộn (có thể điều chỉnh được từ 35 giây  60 giây) thảm bê tông
nhựa nóng được xả xuống xe ôtô bằng xi lanh khí mở đáy thùng trộn.
After mixng time (can adjust from 35s

60s). After mixing time (can adjust)
batching drop into trucks through air cylinder in bottom of mixing tank.
Chu kỳ trộn lặp lại, liên tục, tự động thông qua hệ điều khiển trung tâm từ
cabin.
Cycle again and continue, through automically controlling center system from
cabin.
Trạm trang bị hệ thống nấu nhựa gián tiếp được áp dụng theo phương pháp nấu
gián tiếp, đảm bảo cung cấp đủ nhựa nóng từ (140
o

 160
o
). Đường ống và bơm nhựa
được sấy nóng tích cực bằng dầu truyền nhiệt đảm bảo hệ thống làm việc liên tục.
Plant is install indirectly poured asphalt system to ensure supply enough
thermoasphalt from (140
o
to 160
o
). Asphalt pipes and pumps are dried by thermol
addition oil and help the system always operate.
Trung tâm điều khiển (cabin) quá trình công nghệ sản xuất thảm thông qua các
khí cụ điện, bằng hệ thống điều khiển tự động PLC + NT11s + PC. Nhiệt độ cốt liệu
(sau tang sấy), nhiệt độ nhựa, nhiệt độ thảm và tất cả quá trình hoạt động của trạm đều
được mô phỏng sinh động trên màn hình. Trường hợp PC có sự cố thì hệ thống PLC +
NT11s vẫn điều khiển trạm bê tông nhựa nóng hoạt động bình thường ở chế độ tự động
bảo đảm chất lượng thảm. Nhờ vậy bảo đảm quá trình công nghệ sản xuất bê tông
nhựa nóng luôn đạt yêu cầu chất lượng và hiệu quả kinh tế cao. 13 thông số liên quan
sẽ được giám sát tức thời trên màn hình và ghi lại trên giấy qua máy in.
Controlling center (cabin) producing technology progress through electronic
equiqments, auto controlling system PLC + NT11s + PC. Aggregate degree (after
drying), asphalt degree, batching degree and all operating progress of plant are active
copied on screen. When something is wrong in PC, PLC + NT11s system still controll
asphalt plant normally and automically and ensure the quality of products. 13

13

concerned parameter will be supervised immediately on screen and write on paper
through printer.
Quản lý tình trạng hoạt động các động cơ điện của toàn trạm thông qua các

đồng hồ ampe kế, các đèn sáng, các ap tô mát, công tắc trong tủ điện động lực và sơ đồ
hoạt động của trạm trên mặt bàn điều khiển.Tất cả mọi hoạt động của thiết bị điện,
điện tử tự động được đặt trong ca bin rộng rãi, cách nhiệt, chống bụi, chống rung, điều
hoà nhiệt độ và tiện nghi.
Manage operating routine of electronic engine of whole plant through
amperemeter, light, aptomat, switch in dynamic electronic board and operating map of
plant on controlling check. All activities of electronic, auto equipments are set in large
cabin, out of heat, air conditional, vibration proof and morden.
III/ QUY TRÌNH VẬN HÀNH (OPERATING PROGRESS):
A. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH TRẠM
(NESESSARY CONDITION BEFORE OPERATING):
1. Nhân lực (Human):
- Trưởng trạm: Hiểu biết về quản lý, thông thạo điện, điện tử, cơ khí, công nghệ
làm đường bộ.
- Plant leader: Knowledge of management, electronics, mechanics, construction
technology.
- 01 trạm phó thông thạo về điện, cơ khí để điều khiển ca bin trung tâm.
- 01 vice leader: Knowledge of electronics, mechanics, control center cabin.
- 01 thợ điện, bảo dưỡng sửa chữa điện.
- 01 electrician, repair electronic equipment.
- 01 thợ sử dụng đầu đốt tang sấy và đầu đốt nồi gia nhiệt dầu.
- 01 worker operate dry burner and Oil thermol addition kettle.
- 01 thợ cơ khí bảo dưỡng cơ khí.
- 01 mechanic.
- Các thợ phụ trợ:
- Others:
+ 01 thợ lái máy xúc
+ 01 excavator driver
+ 04 thợ nhiên liệu, phụ gia.
+ 04 admixture worker.

2. Vật tư để sản xuất (Producing Materials):
Chuẩn bị đầy đủ:
Prepare for production:
- Cốt liệu: cát, đá mạt, đá 1, đá 2

14

- aggregate: sand, superfcial rock, rock 1, rock 2
- Nhựa
- Asphalt
- Nhiên liệu dầu FO, dầu đảm bảo sạch, không lẫn tạp chất
- Oil FO, oil clean to ensure no impurities
- Điện nguồn bảo đảm phải đủ điệp áp 380V  5% và 50 Hz
+3
-2
- Electronic power 380V

5% vµ 50 Hz
+3
-2

3. Chuẩn bị vận hành (Prepare operating):
- Kiểm điểm số người và giao nhiệm vụ cụ thể, hệ thống thông tin liên lạc.
- Count peoples and have detailed task, contact system.
- Kiểm tra lại toàn bộ trạm phần cơ khí, điện, điện tử và thiết bị khác.
- Check all mechanic, electronic and other parts.
- Chạy không tải ít nhất 10 phút toàn trạm, đặc biệt hệ thống điện tử vi tính tự
động điều khiển.
- Run without load in at least 10 mins whole plant, especially auto computer
system .

- Kiểm tra phương tiện vận chuyển.
- Check transport equipment.
- Kiểm tra PCCC - thiết bị an toàn khác.
- Check PCCC – other safe equipment.
- Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ: mũ cứng, kính bảo hộ, giầy, găng tay, quần
áo bảo hộ.
- Provide all labour protection.
B. QUI TRÌNH VẬN HÀNH (OPERATING PROGRESS):
1. Đóng điện nguồn kiểm tra điện áp, tần số, chạy máy nén khí.
1. Close voltage generator, check voltage, frequency,air compressor.
2. Khởi động máy nén khí, kiểm tra hệ thống điện tử, vi tính và thao tác cùng
với hệ thống chấp hành (xi lanh khí, van điện khí, công tắc hành trình )
2. Start air compressor, check digital system, computer
3. Khởi động nồi gia nhiệt.
3. Start oli thermo additional kettle.
4. Nấu nhựa: Nấu nhựa trước khi sản xuất thảm ít nhất là 4 giờ. Nhiệt độ nhựa
phải đồng đều không quá 160
0
C (ở thùng chứa nhựa tinh). Bơm cấp nhựa tuần hoàn
trong hệ thống để chuẩn bị trộn thảm.
4. Asphalt pouring: Pour before produce at least 4 hours. Temperature is not
extend 160
0
C . Asphalt – supply pumping cycle is to prepare to mix in system.

15

5. Kiểm tra dầu FO trong nồi chứa đủ dùng trong ca, dầu phải sạch không lẫn
tạp chất nhiệt độ dầu đạt 50
0

C. Van chỉnh áp xuất mở hết. Dầu được bơm tuần hoàn ổn
định, điều chỉnh van đảm bảo áp suất 0,5kg để luôn đủ dầu cấp cho bơm đầu đốt
tang sấy.
5. Checking oil fuel FO in kettle, oil must be pured and temperature is 50
0
C.
Damper open. Pumped Oil is stable, adjust damper to ensure pressure 0,5kg enough
to pump oil in dry area.
Lưu ý: Nếu dầu không đạt chất lượng, lẫn tạp chất sẽ gây hỏng đầu đốt.
Note: If oil is not good enough it will be harm for burner
6 . Khởi động bơm nước dập bụi
6 .Start water pump against dust
7. Khởi động thùng trộn
7. Start mixing tank
8. Khởi động sàng rung.
8. Start bull shaker.
9. Khởi động băng gầu nóng
9. Start hot bucket conveyer.
10. Khởi động tang sấy
10. Start dry area
11. Khởi động băng tải cao su nghiêng.
11. Start inlcined rubber conveyer.
12. Khởi động băng tải cao su ngang.
12. Start cross rubber conveyer.
13. Khởi động quạt hút.
13. Start dust-exhausting fan.
14. Khởi động bơm nước hệ thống lọc.
14. Start filter system pump.
15. Khởi động băng gầu phụ gia.
15. Start admixture bucket cobveyer.

16. Khởi động đầu đốt tang sấy. (Chỉ khởi động khi chắc chắn bơm dầu cấp FO
đã hoạt động).
16. Start dry area burner. (only when FO oil pump operated).
17. Khởi động các băng tải cấp liệu ngắn
17. Start short material supply conveyer
18. Khởi động vít tải cấp phụ gia 1.
18. Admixture -supply conveyer screw1

16

19. Toàn bộ trạm vào trạng thái làm việc ổn định. Sau thời gian làm việc, trước
khi ngừng làm các thao tác vệ sinh và tắt ngừng các bộ phận theo thứ tự:
19. Whole plant operate. After work time, before finish, swith off and clear
following:
- Chỉ tắt máy toàn trạm khi có hiệu lệnh của trưởng trạm
- Just turn off whole plant in the command of the leader
- Tắt các băng tải cấp liệu ngắn dưới đáy phễu cấp liệu, ngừng máy xúc cấp
liệu.
- Turn off short material supply conveyer
- Tắt băng tải ngang
- Turn off cross conveyer
- Tắt băng tải nghiêng.
- Turn off cross conveyer
- Tắt đầu đốt tang sấy
- Turn off dry hopper burner
- Tăt bơm cấp dầu Fo, mở to van chỉnh áp
- Turn off oil supply pump, open voltage- adjust damper
- Chờ cho tang sấy quay xả hết phối liệu sấy ra khỏi tang thì thực hiện tắt ngừng
tang sấy.
- Wait drying till pour out all mixed aggregate, turn off dry area.

- Tắt băng gầu nóng sau khi đã tải hết phối liệu sấy.
- Turn off thermo bucket conveyer after loading all mixed aggregate.
- Tắt sàng sau khi đã sàng hết phối liệu
- Turn off sieve after sieving all mixed aggregate
- Khi phối liệu trên phễu chứa dưới sàng không còn đủ để sản xuất thảm thì:
- When mixing aggregate in hoppers under sieve is not enough to produce:
+ Tắt máy băng gầu phụ gia và vít xoắn phụ gia 1 và 2
+ Turn off admixture bucket conveyer and admixture -supply conveyer
screw
+ Đóng van không cho nhựa vào thùng cân nhựa
+ Turn off damper not to let asphalt pour in weigh tank
+ Mẻ trộn cuối cùng cần mở cửa xả thùng trộn từ 2  3 phút để xả sạch
thảm trong thùng trộn và sau đó cho ôtô chở thảm ra, thay bằng ô tô
khác.
+ Last mixing carpet need to open mixing door from 2 to 3 mins in order
to pour out all in mixing tank and replace other truck.
- Xả sạch phôi liệu chứa trên phễu chứa cốt liệu nóng.

17

- Pour out mixed aggregate on thermo aggregate hoppers.
+ Trộn đá nóng hai mẻ để rửa sạch thùng trộn
+ Mixing rock in 2 batching to clean mixing
+ Mở cửa phễu cân cốt liệu
+ Open aggregate weigh hoppers
+ Mở cửa các phễu chứa cốt liệu nóng dưới tầng sàng
+ Open door of thermo aggregate hoppers under sieve
+ Xả sạch phối liệu, đóng các cửa lại
+ Pour out mixed aggregate, close doors
- Tắt máy thùng trộn

- Turn off asphalt pump
- Tắt bơm nhựa - chờ nhựa hồi hết về thùng
- Pour out rest of asphalt in weigh tank
- Tắt máy nén khí
- Turn off air compressor
- Kiểm tra hệ thống điều khiển trên ca bin-máy vi tính và tắt nguồn điện điều
khiển.
- Check controlling system on cabin -computer, turn off voltage generator.
- Ngắt điện toàn bộ (ngắt cầu dao tổng)
- Turn off general switch box
- Vệ sinh, bảo dưỡng kỹ thuật, đưa trạm vào chế độ bảo quản.
- Clean, technic maitain whole plant.
- Ghi nhật ký kỹ thuật
- Write technology diary
IV/ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CẦN CHÚ Ý ĐỐI VỚI CÁC CỤM
THIẾT BỊ TRONG DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ TOÀN TRẠM KHI HOẠT
ĐỘNG (TECHNIC REQUIREMENTS NEED TO NOTICE EQUIPMENT
GROUPS IN WHOLE PLANTS WHEN OPERATING):
1. Hệ phễu cấp liệu nguội (Cold aggregate supply hopper sytems):
- Tuỳ theo mác thảm các cửa kéo phải điều chỉnh sơ bộ và điều khiển tốc độ các
băng tải ngắn để có cốt liệu theo tỷ lệ nhất định.
- Depend on carpet mark, push doors and speed of short conveyer must be
adjusted acorrding to unchanged rate.
- Trong quá trình hoạt động của từng đợt sản xuất do ảnh hưởng của độ ẩm nên
tỷ lệ vật liệu sẽ bị thay đổi và được giám sát và điều khiển thông qua bộ Inverter đặt
trong ca bin.

18

- In operating in each producing period, because of moisture influence,

material rate will be changed and supervised and controlled through Inverter systemin
cabin.
- Quan sát điều chỉnh tốc độ cấp vật liệu sao cho nhịp cân đều không bị chờ vật
liệu hoặc bị tràn.
- Watch adjust metarials to balance weigh.
2. Băng tải ngang (Cross conveyer):
- Trong quá trình có tải vận chuyển vật liệu phải kiểm tra điều chỉnh không để
băng chạy quá lệch gây va quệt mối nối rách băng.
- In aggregate transport operating will be checked to balance conveyer.
- Qua quá trình làm việc có hiện tượng trượt băng phải tăng căng băng.
- In operating, there are some time, conveyer must be tensioned.
- Khung băng có hiện tượng lún, lệch, võng phải căn kê hiệu chỉnh.
- Conveyer form may be inclined, not centred so have to tense to adjust.
3. Băng tải cao su nghiêng (Inclined rubber conveyer):
- Trong quá trình có tải vận chuyển vật liệu phải kiểm tra điều chỉnh không để
băng chạy quá lệch gây va quệt mối nối rách băng.
- In transporting progress aggregate must be checked and adjusted to balance,
not to destroy conveyer.
- Qua quá trình làm việc có hiện tượng trượt băng phải tăng căng băng.
- In operating, there are some time, conveyer must be tensioned.
- Khung băng có hiện tượng lún, lệch, võng phải căn ke điều chỉnh.
- Conveyer form may be inclined, not centred so have to tense to adjust.
4. Tang sấy (Dry area):
- Khi làm việc với vật liệu có độ ẩm vượt quá mức cho phép ( 5%) dễ bị tắc
máng cấp liệu vào tang sấy. Khi sự cố tắc xảy ra phải dừng cấp liệu, băng cao su ngang
và băng cao su nghiêng để thông tắc.
- When moisture is extend(

5%), dry area is easily obstructed. When
something wrong, stop supplying aggregate through cross and inclined rubber

conveyer to destroy obstruction.
- Khi nhiệt độ đá sau khi sấy thấp phải lưu ý các nguyên nhân sau:
- When rock temperature is low, must notice following reasons:
+ Vật liệu độ ẩm quá cao phải chạy với năng suất thấp
+ Moisture is too high
+ Chỉnh lại lửa và gió đẩy của đầu đốt
+ Adjust fire and wind of burner
+ Kiểm tra cửa mở quạt hút + đường ống hút bụi

19

+ Check exhausting fan + dust exhausting pipe
- Đầu đốt tang sấy sản xuất có tài liệu hướng dẫn riêng phải tuân thủ đúng.
- Dry area burner must have obeyed private introduction.
- Hệ thống cấp dầu đốt phải kiểm tra không để bẩn, tắc chú ý: nhiệt độ sấy dầu
FO sơ bộ để cấp cho đầu đốt chỉ được sử dụng ở 50
o
C
- Oil supply system must be checked not to dust, obstruct, notice: oil-dry
temperature is just 50
o
C
- Sau mỗi ca làm việc phải rửa vòi phun, lau sạch cực đánh lửa, lau mắt thần,
tán gió.
- After working shift, clean flusher, spark distributor, magic eye, wind
distributor.
5. Băng gầu nóng (Hot/thermo bucket conveyer):
- Điều chỉnh lưỡi hứng vật liệu đảm bảo cách quỹ đạo chuyển động gầu khe hở
20mm.
- Adjust aggregate tray in cycle of conveyer with gap 20mm.

- Khi băng gầu đang hoạt động đều, có tiếng va quệt gầu hoặc dừng động cơ đột
ngột phải kiểm tra căng thêm xích, đồng thời phải kiểm tra dòng động cơ không tải sau
khi tăng xích để tránh hiện tượng xích tăng căng quá mức gây quá tải động cơ và uốn
gãy trục.
- When coveyer operate regularly, there is some sound or stop immediately, we
must stretch chains, check engine to avoid destroying conveyer.
- Sau mỗi lần sự cố dừng băng gầu phải cào sạch vật liệu ùn tắc rồi mới cho
chạy lại.
- After each conveyer stopping, must be clean obstruction before starting again.
- Khi có sự cố dừng băng gầu phải dừng ngay cấp liệu và tang sấy.
- When stop bucket conveyer, must also stop aggregate supply and dry area.
6. Sàng (Bull shaker):
- Kiểm tra mỡ bôi trơn, sau mỗi ngày làm việc bổ sung mỡ bôi trơn luôn đảm
bảo đủ mỡ. Định kỳ thay mỡ khi không còn đảm bảo chất lượng. Thường thay 04 lần
trong năm (03 tháng 01 lần).
- Check lubricant grease, aftet everyday working, add more lubricant grease.
Replace when it’s not good. Usually, 4 times/year (1 time/month).
Chú ý: Mỡ bôi trơn sàng rung là loại mỡ chịu nhiệt, chất lượng mỡ đảm bảo
làm việc tốt ở môi trường 300
0
C.
Note: Bull shaker lubricant grease is temperature proof kind, good quality in
300
0
C.
- Không để đọng cốt liệu trên mặt sàng khi không hoạt động.
- Not to stagnate aggregate when bull shaker is operating.

20


- Kiểm tra hàng ngày.
- Check daily.
7. Phễu chứa vật liệu nóng (Thermo materials hopper)
8. Thùng cân cốt liệu (Aggregate weigh tank):
- Phải thường xuyên kiểm tra hệ thống treo đầu cân đảm bảo cân bằng. Khi
ngẫu nhiên bị xô lệch phải hiệu chỉnh ngay. Khi có vật lạ ở phần treo cân phải loại bỏ
ngay. Không được để vật lạ nặng hoặc người trong quá trình bảo dưỡng phần khác
dẫm đạp trèo lên trên phần treo cân, giá đỡ chuẩn cân vì dễ gây hỏng các đầu cân hoặc
mất chính xác .
- Often check weigh – hang system to ensure balance. When being inclined must
be adjusted. When something is strange, must get out, this will destroy weigh. Not to
load or trample upon weigh
- Xi lanh xả cân phải điều chỉnh đóng và mở hết.
- Cylinder must close and open totally.
- Trong trường hợp cửa cân bị ngẫu nhiên chèn đá gây hở thì chuyển chế độ cân
tay một mẻ sau đó lại tự động cân.
- In case of obstruction makes gap, we weigh by hand 1 batching and later auto
weigh.
9. Máy trộn (Mixer):
- Chú ý làm sạch và điều chỉnh cửa xả đáy hoạt động nhịp nhàng, tín hiệu đóng
mở cửa phải có đủ, để đảm bảo chương trình tự động.
- Notice to clear and adjust pouring door in the bottom fluently, must have
ennough open signal to ensure progress automically.
- Khi đang trộn có sự cố dừng thùng trộn hoặc mất điện, phải nhanh chóng dùng
hơi còn dư mở cửa để xả thảm đang trộn tránh đông kết (ấn trực tiếp vào nút thoát trên
van điện khí).
- If there is power cut or dtop mixing tank, must immediately use odd steam to
pour out mixing carpet to avoid freezing (push directly on air voltage damper).
- Hết ca làm việc phải dùng đá thừa đánh sạch thùng trộn, mở cửa ở vị trí mở
làm vệ sinh sạch các khe cửa mở, xả hết hơi cho cửa ở vị trí mở chờ ca sau làm việc.

- After any working shift, must use odd rock to clean doors, pour out all steam
for next shift.
10. Băng gầu phụ gia (Admixture bucket conveyer):
- Trong quá trình hoạt động có tiếng va quệt gầu hoặc dừng động cơ đột ngột
phải kiểm tra căng lại xích, đồng thời phải kiểm tra dòng động cơ không tải sau khi
tăng xích để tránh hiện tượng xích tăng căng quá mức gây quá tải động cơ và uốn gãy
trục.

21

- If there is something wrong in operating, we must check chains and unload
engine after streching line to avoid breaking axes.
- Cuối ca làm việc phải guồng hết bột phụ gia khỏi băng gầu không để lưu lại trên
gầu.
- In the end of shift, must pour all admixture powder out of bucket.
- Sau mỗi lần sự cố phải vét hết bột khỏi vị trí gầu rồi mới cho chạy lại.
- If every problem, must dredge all powder out of bucket then run again.
- Thùng chứa phụ gia phải lấy sạch sau ca làm việc không để lưu lại.
- Admixture tank must be cleaned after working shift.
11. Các vít tải phụ gia 1 và 2 (Admixture conveyer screw 1 and 2):
- Sau ca làm việc phải đưa hết bột phụ gia còn dư trong vít tải ra ngoài không để
lưu trong vít để gây đông kết.
- After working shift, take all odd powder out of srew to avoid freezing.
12. Thùng cân phụ gia (Admixture weigh tank):
- Phải kiểm tra thường xuyên hệ thống treo đầu cân đảm bảo cân bằng, nhạy,
tránh xô lệch ngẫu nhiên gây sai số cân và lỗi chương trình tự động.
- Always check weigh sytem to ensure balance, accuracy, avoid problems in
auto programme.
- Không được để vật lạ nặng hoặc người giẫm lên các đòn cân gây quá tải đầu
cân (hỏng đầu cân) hoặc xô lệch hệ thống mất chính xác cân.

- Not to load or trample upon weight so that it can not work exactly or be
destroyed.
13. Hệ thống nồi nấu nhựa gián tiếp(Indirectly poured asphalt kettle system):
- Nồi gia nhiệt dầu luôn hoạt động trước đảm bảo dầu nóng truyền nhiệt để nấu
nhựa.
- Oil thermol addittion kettle always operate first to ensure thermo-oil.
- Thực hiện trước khi ra thảm: 4 giờ trong trường hợp nấu nhựa phục vụ ca trộn
thảm.
- Carry out before being carpet: 4 hours in case of mixing carpet.
- Quá trình bật và tắt đầu đốt tuỳ thuộc vào nhiệt độ nhựa trong thùng.
- Off and on burner progress depend on temperature of asphalt in tank.
- Nguồn cấp điện cho đầu đốt chỉ bật khi có chủ định dùng đầu đốt, không được
bật sẵn tránh trường hợp dầu sấy quá nhiệt hơi làm cho đầu đốt khi sử dụng không
phun được dầu.
- Power of burner just only start when it is used, not to turn on before to avoid
intensive thermo-oil so that it can not spray oil.
- Sau mỗi ca làm việc phải rửa vòi phun, lau sạch điện cực và mắt thần, tán gió.

22

- After working shift, clean flusher, spark distributor, magic eye, wind
distributor.
- Nếu bồn nhựa lọt nhiều nước mưa hoặc nhựa lẫn nhiều nước thì quá trình nấu
nhựa sẽ kéo dài vô ích và có nguy cơ sủi bọt nguy hiểm. Do đó trước khi nấu phải
kiểm tra mặt thoáng nhựa, nếu có nước phải dùng dẻ lau thấm hết nước trên bề mặt
nhựa đưa ra ngoài sau đó mới nấu.
- If asphalt tub has too much water, poured asphalt progress will be longer
uselessly and harmfully. So, before pouring, must check asphalt, if there are wet, we
have to make it dry.
14. Hệ thống bơm cấp nhựa (Asphalt supply pump system):

- Hệ thống bơm nhựa gồm 02 bơm chuyên dùng 02 lớp vỏ: bơm cấp, bơm phun.
Inculuding: 02 specialized pump with 2 layers: supply and spray pump.
- Hệ thống các van của đường sấy dầu truyền nhiệt phải mở để dầu truyền
nhiệt tuần hoàn.
Damper system of thermol dryer line must be open with circullation.
- Bơm nhựa hoạt động có mục đích tuần hoàn khi nấu nhựa và cung cấp đủ
nhựa cho thùng trộn.
- Asphalt pump run in purpose of circulation when pouring and supplying
asphalt for mixing tank.
- Nhiệt độ tối thiểu chạy máy bơm nhựa với mục đích đảo nhựa là T = 120
0
C.
- Minimum temperature to operate pump in purpose of mixing is T = 120
0
C.
- Trước khi chạy bơm nhựa phải kiểm tra các yêu cầu sau:
- Before running must check following requirements:
+ Vỏ bơm nóng 100
0
C đảm bảo bơm đã được xông dầu truyền nhiệt
+ Thermol pump layer 100
0
C to ensure that oil are pumped to add
thermol
+ Bơm nhựa vần trục bơm quay nhẹ nhàng.
+ Asphalt pumping with running axes smoothly.
+ Đường ống đã được sấy nóng
+ Pipes are thermol dried
+ Các van nhựa ở thùng nhựa chỉ được mở theo chủ định giai đoạn.
+ Asphalt dampers are just only opened according to purposed period.

- Hiện tượng tắc nhựa là thường có ở các van đóng mở do có nhựa nguội, để phát
hiện kịp thời sau khi khởi động máy 3  5 phút phải quan sát đường nhựa hồi để xử lý
bằng đèn khò.
- Obstruction asphalt phenomenon is usually in close/open dampers. To realize
after running engine from 3

5 mins, we must observe asphalted road to.

23

15. Hệ thống cân nhựa (Asphalt weigh system):
- Thùng cân nhựa phải thường xuyên kiểm tra hệ thống treo đầu cân đảm bảo
cân bằng, nhạy, tránh xô lệch ngẫu nhiên gây sai số cân và lỗi chương trình tự động.
Không để vật nặng hoặc người dẫm đạp lên hệ cân gây quá tải hỏng đầu cân và xô lệch
hệ thống cân mất chính xác.
- Asphalt weigh tank must always be checked to ensure balance, sensitivity,
accuracy in auto progress. Not to load or trample upon weigh.
16. Hệ thống lọc khô + ướt (Dry + Wet filter system):
- Nước cung cấp cho hệ thống lọc ướt phải sạch không gây tắc đầu phun
- Water supply must be clear to avoid obstruction
- Trong khi làm việc gõ kiểm tra ống lọc khô xả sạch bụi tự động về băng gầu
nóng, 1 phút mở 2 lần.
- While working, check by knocking dry auto dust-exhausting filter pipe 2
times/mins1.
- Nạo vét phần bụi lắng ở bể lắng và làm vệ sinh bể lắng sau 6 ca làm việc liên tục.
- Dredge dust in deposit tank and clean tank after 6 working shift.
17. Hệ thống khí nén (Air-compressor system):
- Sau mỗi ca làm việc phải lưu ý kiểm tra mức dầu trong máy nén để kịp thời bổ
sung ngay.
- After each working shift, check oil level to supply timely.

- Sau mỗi ca phải xả nước bên bình ngưng, cấp dầu vào bình dầu để bôi trơn xi
lanh.
- After each working shift, we must pour out water from condenser, supply oil to
lubricate cylinder.
- Kiểm tra điều chỉnh dầu nhỏ giọt bôi trơn cho hệ thống xi lanh van điện khí
thường xuyên tránh để khô gây hỏng phớt xilanh, van điện khí.
- Check and adjust lubricated oil for air – damper cylinder system to avoid
destroy cylinder, air damper.
- Kiểm tra điều chỉnh hệ thống làm việc với áp suất 5  6 Kg/cm
2
.
- Check and adjust working system with power 5

6 Kg/cm
2
.
18. Ca bin điều khiển (Controlling cabin):
- Máy điều hoà trên ca bin phải hoạt động liên tục đảm bảo không khí trong ca
bin lạnh và khô bảo vệ các thiết bị vi tính, điện tử.
- Air-conditioner on cabin must operate continuously to ensure cold air in
cabin and protect equipments.
- Trong ca bin điều khiển trung tâm khi đang hoạt động chỉ cho phép 01 thợ
điều khiển và cán bộ chỉ huy điều hành kiểm tra giám sát, còn người không có nhiệm
vụ tuyệt đối không được vào ca bin điều khiển.

24

- While controlling cabin center is working, just only 1 controlling worker and
1 cheking worker, no task don’t entry.
- Trước khi vận hành bật hệ thống PLC + PC + NT11S để kiểm tra các thông số

và sấy nóng hệ thống.
- Before operating PLC + PC + NT11S system to check parameters and to dry
system.
- Thợ vận hành trên ca bin phải nắm vững hướng dẫn sử dụng hệ thống cân điện
tử, chương trình vi tính vận hành trạm và nguyên lý hoạt động của toàn bộ dây chuyền
công nghệ của trạm trộn.
- Worker working in cabin must know deeply introduction to use electronic
weigh system, computer programme and regulations of production line of plant.
- Khi hệ thống máy vi tính đang đặt trong ca bin chỉ được mở đúng chương
trình sản xuất thảm bê tông nhựa. Tuyệt đối không được mở máy sử dụng với mục đích
khác hoặc cho đĩa mềm vào hệ thống để sử dụng với mục đích khác dễ gây nhiễm vi
rút phá huỷ chương trình hoặc gây lỗi cho chương trình thảm bê tông nhựa đã gài sẵn.
Không được để các linh kiện máy vi tính bị ẩm hoặc bụi bám bẩn và nóng quá nhiệt độ
cho phép 50
0
C.
- When computer system is working in cabin, just open only carpet production
programme. Absolutely not to open in other purpose or take floopy disk into using
system to destroy or make virus asphalt programme. Not to let components of
computer wet or intensive hot 50
0
C.
V/ BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT (TECHNICAL MAINTAINANCE)
Bảo dưỡng kỹ thuật trạm bao gồm các công việc sau đây: Bôi trơn, lau chùi,
xiết ốc điều chỉnh dây đai, xích, thay thế các chi tiết hỏng .v.v.
Technical maintenance plant includes the following: Lubrication, Cleaning,
Tighting screw, replace destroyed components
Bảo dưỡng kỹ thuật theo chu kỳ sau:
Technical maintenance cycle following
- Bảo dưỡng hàng ngày

- Daily maintainance
- Bảo dưỡng cấp: sau 24 giờ công tác
- Immediatly: after 24 hours of active
A. BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY (DAILY MAINTAINANCE):
1. Kiểm tra rò rỉ dầu mỡ, nhiên liệu, nhựa lỏng, khí ép
1. Check leaked out oil, fuel, liquid asphalt, air compress
2. Kiểm tra các khớp nối, các đường ống, các đường dây điện
2. Check joints, pipes, c¸c khíp nèi, c¸c ®êng èng, wires
3.Kiểm tra các chi tiết bảo vệ.

25

3. Check security details.
4. Kiểm tra điều chỉnh dây đai, xích, con lăn
4. Check belts, chains, rollers
5. Bôi trơn theo các điểm đã bố trí.
5. Lubricate oil
6. Hiệu chỉnh hệ thống cân đong theo định mức cốt liệu và nhựa
6. Adjust weigh system according to aggregate and asphalt level
7. Kiểm tra đường vào, ra của ô tô.
7. Check entry and out of trucks
8. Đánh sạch chỗ bê tông nhựa dính bám
8. Clean sticky asphalt area
9. Kiểm tra thùng sấy, thùng trộn, nếu cần thì hiệu chỉnh
9. Check dry tank, mixing tank, adjust if need
10. Kiểm tra các còi đèn báo và công tắc hành trình
10. Check indicator light and switch
11. Kiểm tra phễu cấp liệu và băng gầu, xiết chặt các bu lông liên kết, chỉnh các
lưỡi gà, giải phóng di vật kích thước quá cỡ
11. Check aggregate supply hopper and bucket conveyer, tight bulon, release

oversize objects
12. Kiểm tra buồng đốt nếu cần làm vệ sinh xỉ muội
12. Check burner area if need cleaning
13. Làm sạch lọc hút bụi, phát hiện chỗ hở, gõ bụi, xả bụi
13. Clean dust exhausting filter, find gap, knock to dust out
14. Rửa sạch và lấy cặn ở các bầu lọc nhiên liệu
14. Clean and dredge dust in fuel filter
15. Kiểm tra điện tiếp xúc của hệ khởi động động cơ nếu cần lau chùi và thay thế
15. Check contact power of engine start system, clean and replace if need
16. Kiểm tra độ tin cậy của hệ thống khí ép điều khiển.
16. Check reliability of air compressor system.
B. BẢNG TRA DẦU MỠ (LOOKUP TABLE UBRICATING OIL):
1. Dầu mỡ bôi trơn phải đúng chủng loại, đủ tiêu chuẩn
1. Lubricated oil mus be good and standard
2. Chu kỳ và lượng tiêu hao dầu mỡ được tính cho 2 ca làm việc (16 giờ)
2. Cycle and oil consumed quantity is counted for 2 working shift (16 hours)
3. Vú mỡ, nút chắn dầu trước khi sử dụng phải được lau chùi sạch sẽ
3. Oil stopper must be cleaned before use

×