SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2010-2011
Đề chính thức
Môn: Hóa học - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
________________
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
I(5đ)
1(2,5đ)
2. (2,5đ)
Cho kim loại Ba vào các mẫu thử trên, đầu tiên có phản ứng:
Ba
+ 2 H
2
O
→
Ba(OH)
2
+ H
2(k)
Mẫu nào có kết tủa nâu đỏ là FeCl
3
3Ba(OH)
2
+ 2FeCl
3
→
2Fe(OH)
3(r)nâu
+ 3BaCl
2
Mẫu có kết tủa trắng là Na
2
SO
4
Ba(OH)
2)
+ Na
2
SO
4
→
BaSO
4(r)
+ 2NaOH
Mẫu nào cho kết tủa xanh là CuCl
2
Ba(OH)
2
+ CuCl
2
→
Cu(OH)
2( r)
+ BaCl
2
Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO
3
Ta có : n
Fe
=
56
m
(mol) ; n
NO
=
4,22
12,1
= 0,05(mol)
m
O
2
= 6 – m (g)
→
n
O
2
=
32
6 m−
(mol)
Ta có : Fe
→
Fe
+3
+ 3e
56
m
56
3m
N
+5
+ 3e
→
N
+2
3
×
0,05 0,05
O
2
+ 4e
→
2O
-2
32
6 m−
32
)6(4 m−×
Theo định luật bảo toàn electron ta có :
56
3m
= 3
×
0,05 +
32
)6(4 m−×
→
m = 5,04 (g)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,25
II(5đ)
1.(2đ)
a) Kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần.
CO
2
+ Ca(OH)
2
→
CaCO
3
↓
+ H
2
O
CO
2
+ H
2
O + CaCO
3
→
Ca(HCO
3
)
2
b) Kết tủa xuất hiện, sau đó tan dần.
6KOH + Al
2
(SO
4
)
3
→
2Al(OH)
3
↓
+ 3K
2
SO
4
KOH + Al(OH)
3
→
KAlO
2
+ 2H
2
O
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
2.(3đ)
a. Các phương trình phản ứng:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
2Al + 3CuSO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3Cu (2)
MgSO
4
+ BaCl
2
→ MgCl
2
+ BaSO
4
↓
(3)
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3BaCl
2
→ 2AlCl
3
+ 3BaSO
4
↓
(4)
b. Tính nồng độ CuSO
4
: Vì BaCl
2
dư nên ion SO
4
2-
sẽ kết tủa hết với
ion Ba
2+
.
Số mol CuSO
4
= Số mol SO
4
2-
= số mol BaSO
4
↓
=
11, 65
233
= 0,05 Nồng
độ dung dịch CuSO
4
=
0, 05
0,2
= 0,25 M
c. Tính khối lượng từng kim loại :
Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y, theo phương
trình phản ứng (1), (2) số mol Cu tạo thành : x + 1,5y.
Ta có : (x + 1,5y)
×
64 – (24x + 27y) = 3,47– 1,29 = 2,18 (*)
Theo phương trình phản ứng (3) , (4): (x + 1,5y)
×
233 =11,65 (**)
Kết hợp (*) và (**) ta có hệ :
40x + 69y = 2,18
233x + 349,5y = 11,65
Giải hệ ta được: x = y = 0,02 (mol)
Khối lượng Mg = 0,02. 24 = 0,48 g.
Khối lượng Al = 1,29 – 0,48 = 0,81 g.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
III(5đ)
1(2,5đ)
2(2,5đ)
- Cốc thứ nhất: Số mol CaCO
3
= 25 :100 = 0,25 mol.
CaCO
3
+ 2HCl
→
CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
0.25 0,25
khối lượng tăng thêm : 25 – 0,25 x 44 = 14gam.
- Để cân thăng bằng , ở cốc thứ hai , sau khi H
2
bay đi , thì khối
lượng cũng phải tăng 14gam
2 Al + 3 H
2
SO
4
→
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
a/27
3
.
27 2
a
a .3 .2
=> a - = 14
27 . 2
Giải được a = 15,75gam.
Ta có RO + H
2
SO
4
→
RSO
4
+ H
2
O
(R + 16) 98g (R + 96)g
Giả sử hoà tan 1 mol RO
Khối lượng dd thu được = (R + 16) + (98 : 4,9).100 = R + 2016
C%( RSO
4
) =
96
2016
R
R
+
+
.100% = 5,87%
Giải phương trình ta được: R = 24, kim loại hoá trị II là Mg.
0,25
0,5
0,25
0, 5
1
0,25
1.0
1,0
0,25
IV(5đ)
1.(2đ)
2.(3đ)
CaC
2
+ 2H
2
O
→
C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
3C
2
H
2
to
→
C
6
H
6
C
6
H
6
+ 3 H
2
,
o
xt t
→
C
6
H
12
C
6
H
6
+ Br
2
0
,Fe t
→
C
6
H
5
Br + HBr
Đặt CTPT của X, Y lần lượt là C
n
H
2n + 2
và C
m
H
2m
Điều kiện: 1 ≤ n ≤ 4 và 2 ≤ m ≤ 4 ( m, n nguyên dương)
Cho hổn hợp khí qua dd nước brom
X: C
n
H
2n + 2
+ Br
2
→ Không phản ứng
Y: C
m
H
2m
+ Br
2
→ C
m
H
2m
Br
2
Gọi số mol X, Y trong hỗn hợp lần lượt là a và b ta có:
a + b =
4,22
36,3
= 0,15 (mol)
n
Y
= n
Brom
= b =
160
8
= 0,05 (mol) ⇒ a = 0,1 mol
Theo khối lượng hỗn hợp:
(14n + 2)0,1 + 14m . 0,05 = 6,5
Rút gọn: 2n + m = 9
Vì cần thoả mãn điều kiện: 1 ≤ n ≤ 4 và 2 ≤ m ≤ 4 ( m, n nguyên
dương)
Chỉ hợp lí khi n = m = 3
Vậy công thức phân thức phân tử X là C
3
H
8
; Y là C
3
H
6
.
2/ Ta có các PTHH xảy ra:
C
3
H
8
+ 5O
2
→
3CO
2
+ 4H
2
O
0,1 0,3 mol
2C
3
H
6
+ 9O
2
→
6CO
2
+ 6H
2
O
0,05 0,15 mol
CO
2
+ 2NaOH
→
Na
2
CO
3
+ H
2
O
0,45 0,9 0,45 mol
BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→
BaCO
3
+ 2NaCl
0,45 0,45
→
0,45 mol
m
rắn
= 0,45 . 197 = 88,65g
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
* Ghi chú : - Không cân bằng phản ứng hoặc thiếu điều kiện trừ 1/2 số điểm.
- Học sinh có thể giải cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa.