Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC “PHÂN LOẠI VÀ GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NAM SÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.2 KB, 132 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG HẢI DƯƠNG
KHOA TỰ NHIÊN
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
“PHÂN LOẠI VÀ GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
HUYỆN NAM SÁCH”
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương.
Lớp : Hóa – Sinh III
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Lương.
1
PHẦN I. MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hóa học là bộ môn rất quan trọng trong nhà trường phổ thông nói chung
và trường THCS nói riêng. Môn hóa học cung cấp cho học sinh một hệ
thống kiến thức phổ thông, cơ bản và thiết thực đầu tiên về hóa học. Từ
đó cần hình thành ở các em học sinh một kĩ năng cơ bản, phổ thông, thói
quen học tập và làm việc khoa học để làm nền tảng cho việc giáodục,phát
triển năng lực nhận thức, năng lực hành động. Có những phẩm chất cần
thiết như cẩn thận, kiên trì,trung thực, tỉ mỉ, chính xác, yêu chân lý khoa
học, có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có thể hòa
hợp với môi trường thiên nhiên, chuẩn bị cho học sinh học lên cao và đi
vào cuộc sống lao động.
Bài tập hóa học là một trong những phương tiện cơ bản nhất để dạy học
sinh tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống sản xuất và nghiên cứu khoa
học. Hiện nay việc giải bài tập hóa học đối với học sinh còn gặp nhiều
khó khăn, học sinh thường thu được kết quả thấp trong học tập bởi bài
tập hóa trong mỗi nội dung kiểm tra đề có tỉ lệ về điểm số tương đối
nhiều. Bên cạnh đó một số học sinh chỉ biết làm bài tập một cách máy
móc không hiểu bản chất của bài tập, chính vì lí do nêu trên nên tôi đã
chọn đề tài “Phân loại và giải đề thi học sinh giỏi” góp một phần nhỏ vào
khắc phục tình trạng trên của học sinh.
II. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI.


Nghiên cứu để xây dựng thành hệ thống bài tập hóa học trong chương
trình Hóa học THCS theo hướng phát huy tính tích cực, sang tạo và rèn
luyện những khả năng tiếp cận với các dạng bài tập khác nhau. Từ đó
hình thành kỹ năng tính toán khi giải các bài tập không chỉ ở lớp 9 mà
còn phục vụ cho quá trình học sau này với cấp độ cao hơn.
III. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI.
1. Nghiên cứu bài tập trong bộ đề thi học sinh giỏi môn hóa học.
2. Tìm và xây dựng hệ thống bài tập, phương pháp giải các bài tập hóa
học dạng trên.
3. Tháo gỡ một số khó khăn cho học sinh khi làm bài tập trong bộ đề thi
HSG
Trên cơ sở đó góp phần hình thành kĩ năng, kĩ xảo cần thiết khi giải
bài tập hóa học. Thông qua các bài tập hóa học dạng này cũng góp
2
phần vào phát triển trí thông minh cho học sinh, xây dựng nhân cách
người học chủ động,tích cực tham gia vào quá trình học tập, lĩnh hội
tri thức khoa học của bộ môn hóa học nói riêng và các bộ môn khoa
học khác.
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
- Nghiên cứu lý thuyết.
- Sưu tầm và phân loại các đề thi học sinh giỏi qua các năm.
- Phương pháp thống kê.
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU.
- Phân loại và giải đề thi học sinh giỏi.
- Khách thể nghiên cứu: nội dung phân loại bài tập hóa học và vấn đề
đưa các dạng bài tập này vào trong quá trình ôn thi đội tuyển học sinh
giỏi.
VI. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC.
Đề tài này giúp học sinh nắm vững được các dạng bài tập có thường có
trong bộ đề thi cũng như phương pháp giải cho từng dạng. Từ đó giúp

học sinh củng cố và nắm rõ lý thuyết, có thể vận dụng linh hoạt, không
lúng túng hoặc nhầm lẫn khi gặp các bài tập dạng này.
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA ĐỀ TÀI.
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
1. KIM LOẠI.
Dãy hoạt động hóa học của 1 số kim loại thường gặp:
3
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Ag Au
1.1. Phản ứng của kim loại với phi kim.
1.1.1. Tác dụng với oxi.
Hầu hết các kim loại ( trừ Ag, Au, ) phản ứng với oxi ở
nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit kim loại
( thường là oxit bazo).
2Cu + O
2
2CuO
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
4Na + O
2
2Na
2
O
1.1.2. Tác dụng với phi kim khác.
Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim tạo
thành muối.

2Na + Cl
2
2 NaCl
2Fe + 3Cl
2
2 FeCl
3
1.2. Phản ứng của kim loại với nước.
- Ở nhiệt độ thường: Một số kim loại ( Na, Ba, Ca, K, ) tác dụng với
nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí H
2
2Na + H
2
O 2NaOH + H
2

Ca + H
2
O

Ca(OH)
2
+ H
2

- Ở nhiệt độ cao: Các kim loại sau Mg ( trong dãy hoạt động hóa học)
tác dụng với nước tạo thành oxit kim loại và giải phóng khí H
2
( do
tạo hidroxit không bền bị nhiệt độ cao phân hủy).

Mg + H
2
O Mg(OH)
2
+ H
2
Fe + H
2
O FeO + H
2
3Fe + H
2
O Fe
3
O
4
+ H
2
- Một số kim loại không tác dụng với H
2
O ( Cu, Ag, Au,…) dù ở nhiệt
độ cao.
1.3. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit.
1.3.1. Đối với axit không có tính oxi hóa ( HCl, H
2
SO
4
loãng…)
Các kim loại đứng trước H
2

trong dãy hoạt động hóa học ,
tác dụng với HCl, H
2
SO
4
loãng,… tạo thành muối và giải
4
phóng khí H
2
. Đối với kim loại có nhiều hóa trị chỉ tạo muối
có hóa trị thấp:
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

2Al + 3H
2
SO
4 loãng
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
Những kim loại mạnh như K, Ca, Na,…sẽ gây nổ khi tiếp
xúc với dung dịch axit.

1.3.2. Đối với axit có tính oxi hóa ( HNO
3
, H
2
SO
4 đặc
).
Hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt) tác dụng với axit HNO
3
,
H
2
SO
4
đặc không làm giải phóng H
2
mà tạo ra sản phẩm :
Muối của kim loại ( trong đó kim loại hóa trị cao nhất, nếu
kim loại có nhiều hóa trị), H
2
O. Một trong số chất sau:
• S, SO
2
, H
2
S nếu phản ứng với axit H
2
SO
4 đặc.
• N

2
O, N
2
, NO, NO
2
, NH
4
NO
3
nếu phản ứng với
HNO
3
.
4Fe + 10HNO
3 loãng
4Fe(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3 H
2
O
• Chú ý: H
2
SO
4

đặc, nguội và HNO
3
đặc nguội
không phản ứng với Al, Fe, Cr.
1.4. Phản ứng của kim loại với muối.
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
( trừ các kim loại phản ứng với nước Na, K, Ca ). Từ Mg
trong dãy hoạt động hóa học.
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
1.5. Phản ứng của kim loại với dung dịch kiềm( chỉ xét phản
ứng với Al, Zn, ).
5
Điều đó lien quan đến tính chất lưỡng tính của các hidroxit
của chúng.
Al + NaOH + H
2
O NaAlO
2
+ H
2
Zn + 2 NaOH Na
2
ZnO
2
+ H
2

2. PHI KIM.
2.1. Phản ứng của phi kim với kim loại.
Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
2Na
(r)
+ Cl
2
2NaCl
( r)
Fe + S FeS
- Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
2Cu + O
2
2CuO
2.2. Phản ứng của phi kim tác dụng với 1 số phi kim.
2.2.1. Tác dụng với hidro.
- Oxi tác dụng với hidro tạo thành hơi nước.
O
2 (k)
+ 2H
2(k)
2H
2
O
(h)
- Clo tác dụng với khí hidro.
H
2(k)
+ Cl

2
2HCl
(k)
- Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br
2
,… tác dụng với hidro cũng
tạo thành hợp chất khí.
2.2.2. Tác dụng với oxi.
Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
S + O
2
SO
2
5P + 5O
2
2P
2
O
5
2.3. Phản ứng của phi kim với nước.
Hầu hết các phi kim không phản ứng với nước, trừ các
nguyên tố halogen
Cl
2
+ H
2
O HCl + HClO
2.4. Phản ứng của phi kim với axit.
Chỉ xét S, C, I
2

tác dụng với H
2
SO
4
tạo khí và nước.
C + 2H
2
SO
4
CO
2
+ 2SO
2
+ 2H
2
O
2.5. Phản ứng của phi kim với bazo
Chỉ xét phản ứng với halogen tạo nước Gia – ven
Cl
2
+ NaOH NaCl + NaClO + H
2
O
2.6. Phản ứng của phi kim với muối
6
Phi kim mạnh đẩy phi kim yếu ra khỏi dung dịch muối
Cl
2
+ 2NaBr 2NaCl + Br
2

3. OXIT
Oxit axit Oxit bazo
Tác dụng với
H
2
O
Một số oxit axit khi tác
dụng với nước tạo thành
dung dịch axit. Dung dịch
thu được làm đổi màu quỳ
tím thành đỏ.
Ví dụ:
CO
2
+ H
2
O H
2
CO
3
Oxit axit tác dụng với
nước: SO
2
, SO
3
, P
2
O
5


Một số oxit bazo khi tác
dụng với nước tạo thành dung
dịch bazo
( kiềm).
Dung dịch thu được làm đổi
màu quỳ tím thành xanh.
Ví dụ:
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
-oxit bazo tác dụng với nước:
Na
2
O, BaO, K
2
O…
-Oxit bazo không tác dụng
với nước: CaO,MgO,Al
2
O
3
,
FeO,CuO,…
Tác dụng với
axit
Không phản ứng Axit + oxitbazo muối +
nước
Ví dụ:
Al

2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3

+ 2H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl FeCl
2
+
FeCl
3
+ 4H
2
O
Tác dụng với

bazo kiềm
Bazo
(dd)
+ oxit axit
muối axit hoặc muối trung
Không phản ứng
7
hòa + H
2
O
Ví dụ:
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3

+ H
2
O
Tác dụng với
oxit axit
Không phản ứng Oxit axit + oxit bazo muối
Ví dụ:
CaO + CO

2
CaCO
3
Tác dụng với
oxit bazo
Oxit bazo + oxit axit
muối
Ví dụ:
MgO + SO
3
MgSO
4
Không phản ứng
4. AXIT, BAZO
Axit Bazo
Tác dụng với
giấy quỳ tím
Giấy quỳ tím chuyển từ
màu tím sang màu đỏ
khi cho vào dung dịch
axit
Giấy quỳ tím chuyển từ màu
tím sang màu xanh khi cho
vào dung dịch kiềm
Tác dụng với
dung dịch
phenolphthalein
( không màu)
Không làm đổi màu
dung dịch

phenolphtalein
Dung dịch kiềm làm đổi màu
dung dịch phenolphtalein từ
không màu chuyển thành
màu hồng
Tác dụng với
kim loại
-Axit (HCl và
H
2
SO
4
loãng) tác dụng
với những kim loại
đứng trước H trong dãy
Một số nguyên tố như Zn,
Al, Cr …phản ứng với dung
dịch kiềm.
Ví dụ:
2Al + 2NaOH + 2H
2
O
8
hoạt động hóa học của
kim loại tạo thành muối
và giải phóng khí hidro.
Ví dụ: 2HCl + Fe
FeCl
2
+ H

2
2H
2
SO
4 loãng
+ 2Al
Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
H
2
SO
4
đặc và HNO
3
tác
dụng với hầu hết các
kim loại không giải
phóng khí H
2
mà giải
phóng SO
2
, NO
2

, NO,
Ví dụ: Cu + 2H
2
SO
4 đặc
CuSO
4
+ SO
2
+
2H
2
O
NaAlO
2
+ 3H
2
Zn + 2NaOH Na
2
ZnO
2
+
H
2
Tác dụng với
bazo
Bazo + axit muối +
nước
Ví dụ: NaOH + HCl
NaCl + H

2
O
Fe(OH)
2
+ 2HCl
FeCl
2
+ 2H
2
O
Một số hidroxit lưỡng
tính( Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
) tác
dụng với dung dịch kiềm
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2
+ NaOH
Na
2
ZnO

2
+ 2H
2
O
Tác dụng với
axit
Không phản ứng Bazo
(dd)
+ oxit axit muối
axit hoặc muối trung hòa +
9
H
2
O
Ví dụ: SO
2
+ NaOH
NaHSO
3
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+
H
2
O
Tác dụng với

oxit bazo
Axit + oxit bazo
muối + nước
Ví dụ: CaO + H
2
SO
4

CaSO
4
+ H
2
O
Một số oxit lưỡng tính ZnO,
Al
2
O
3
, Cr
2
O
3
…tác dụng với
dung dịch kiềm( xem phần
oxit lưỡng tính)
Tác dụng với
muối
Axit + muối
(dd)


muối
(mới)
+ axit
(mới)
Ví dụ:
HCl + AgNO
3
AgCl
+ HNO
3
H
2
SO
4
+ BaCl
2

BaSO
4
+ 2HCl
Bazo
(dd)
+ muối
(dd)

muối
( mới)
+ bazo
( mới)
Ví dụ:

KOH + CuSO
4
Cu(OH)
2

+ K
2
SO
4
2NaOH + FeCl
2
2NaCl +
Fe(OH)
2
Phản ứng nhiệt
phân
Không bị nhiệt phân
Bazo không tan oxit bazo
+ nước
Ví dụ:
Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
Fe(OH)
2
FeO + H
2
O

Không có không khí
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ H
2
O
5. MUỐI
Tính chất
hóa học
Muối
Tác dụng với Kim loại + muối muối mới + kim loại mới
10
kim loại Ví dụ: Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Lưu ý: + kim loại đứng trước( trừ Na, Ca, Ba, K, ) đẩy kim
loại đứng sau ( trong dãy hoạt động hóa học của kim loại)
ra khỏi dung dịch muối của chúng.
+ Kim loại Na, K, Ca,… khi tác dụng với dung dịch muối
thì không cho kim loại mới vì:
2Na + H
2
O 2NaOH + H
2

CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4

Tác dụng với
axit
Muối + axit muối mới + kim loại mới
Ví dụ: AgNO
3
+ HCl AgCl + HNO
3
Điều kiện để phản ứng xảy ra: muối tạo thành không tác
dụng với axit mới sinh ra hoặc axit mới sinh ra là chất dễ
bay hơi hoặc yếu hơn axit tham gia phản ứng.
Tác dụng với
bazo
Muối + bazo
(dd)
muối mới + bazo mới
Ví dụ: FeCl
3
+ 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)
3
Điều kiện để phản ứng xảy ra: muối mới hoặc bazo mới
sinh ra là chất không tan( kết tủa).

Tác dụng với
muối
Muối (dd) + muối ( dd) muối mới + muối mới
Ví dụ: BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaCl
Điều kiện để xảy ra phản ứng : một hay cả 2 muối tạo thành
phải là không tan.
Nhiệt phân
muối
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
Ví dụ: CaCO
3
CaO + CO
2
2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O

2
II. ĐIỀU CHẾ CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
1. Điều chế oxit
11
PHI KIM
KIM LOẠI + OXI
OXI + HỢP CHẤT
AXIT MẤT NƯỚC
OXIT
NHIỆT PHÂN MUỐI
NHIỆT PHÂN BAZO
KHÔNG TAN
Ví dụ: 2N
2
+ 5O
2
2N
2
O
5
; 3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
2CuS +3O
2
2CuO +2SO
2

; 4FeS
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
2PH
3
+ 4O
2
P
2
O
5
+ 3H
2
; H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
CaCO

3
CaO + CO
2
; Cu(OH)
2
CuO + H
2
O
2. Điều chế axit.
Ví dụ:
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
; N
2
O
5
+ H
2
O 2HNO
3
H
2

+ Cl
2
2HCl
2NaCl + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ 2HCl
3. Điều chế bazo
12
KIM LOẠI MẠNH +
OXIT
PHI KIM + HIDRO
OXIT AXIT + H
2
O
MUỐI + AXIT MẠNH
AXIT
KIM LOẠI * +H
2
O
OXIT BAZO + H
2
O
BAZO
KIỀM + MUỐI ( tan)

ĐIỆN PHÂN MUỐI
*Một số kin loại : K, Na, Ca… tác dụng với H
2
O.
Ví dụ: 2K + 2H
2
O 2KOH + H
2
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
6NaOH + Fe
2
(SO
4
)
3
3Na
2
SO
4
+ 2Fe(OH)
3

Ca(OH)
2
+ K
2

CO
3
K
2
CO
3
+ 2KOH
2KCl + 2H
2
O 2KOH + H
2
+ Cl
2
4. Điều chế hidroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố Zn, Al + dung dịch NH
3
( hoặc kiềm vừa
đủ) hidroxit lưỡng tính + muối mới
Ví dụ:
AlCl
3
+ NH
4
OH 2NH
4
Cl + Al(OH)
3
ZnSO
4
+ 2NaOH

vừa đủ
Zn(OH)
2
+ Na
2
SO
4
5. Điều chế muối.
a, Từ đơn chất b, Từ hợp chất
III. NHẬN BIẾT.
Chất cần
nhận biết
Thuốc thử Hiện tượng
13
KIM LOẠI + AXIT
KIM LOẠI + PHI
KIM
KIM LOẠI + MUỐI
MUỐI
AXIT + BAZO
AXIT + OXIT BAZO
OXIT AXIT + OXIT
MUỐI AXIT + OXIT
MUỐI AXIT + BAZO
AXIT + MUỐI (tan)
KIỀM + MUỐI (tan)
MUỐI (tan) + MUỐI (tan)
Axit Quì tím Quì tím hóa đỏ
Dung dịch
kiềm

Quì tím Quì tím hóa xanh
Dung dịch
phenolphthalein
không màu
Phnolphtalein đỏ hồng
-Cl Dung dịch AgNO
3
AgCl trắng, hóa đen ngoài
không khí.
-Br // AgBr vàng nhạt
-I // AgI vàng sậm
Hồ tinh bột Xanh tím
=PO
4
AgNO
3
Ag
3
PO
4
kết tủa vàng ( tan
trong HNO
3
)
=S Pb(NO
3
)
2
+ hoặc
Cu(NO

3
)
2
PbS kết tủa hoặc CuS kết tủa
đen
=SO
4
BaCl
2
BaSO
4
kết tủa trắng
=SO
3
Axit mạnh Khí SO
2
mùi hắc
-HSO
3
// //
=CO
3
// CO
2
làm đục nước vôi trong
-HCO
3
// //
=SiO
3

// H
2
SiO
3
kết tủa keo trắng
-NO
3
H
2
SO
4
đặc,nóng + Cu Dung dịch màu xanh lam,
khí NO
2
nâu đỏ
-ClO
3
Nung có xúc tác
MnO
2
O
2
thoát ra, làm cháy tàn
đóm đỏ
-NH
4
NaOH Khí NH
3
, có mùi khai
Al

3+
// Al(OH)
3
kết tủa keo
trắng,tan trong kiềm dư
Fe
2+
// Fe(OH)
2
kết tủa trắng xanh,
hóa nâu ngoài không khí
Fe
3+
// Fe(OH)
3
kết tủa đỏ nâu
Mg
2+
// Mg(OH)
2
kết tủa keo trắng
Cu
2+
// Cu(OH)
2
kết tủa xanh lam
Cr
3+
// Cr(OH)
3

kết tủa xanh da trời,
tan trong kiềm dư.
Co
2+
// Co(OH)
2
kết tủa hồng
Ni
2+
// Ni(OH)
2
kết tủa màu lục
sang ( xanh lục).
Pb
2+
Na
2
S hoặc K
2
S PbS kết tủa đen
Na Đốt Ngọn lửa màu vàng
14
K // Ngọn lửa tím hồng
Ca // Ngọn lửa đỏ da cam
H
2
// Ngọn lửa xanh nhạt, nổ nhỏ,
tạo H
2
O.

Cl
2
Nước brom( màu
nâu)
Nước brom nất màu
NH
3
Quì tím ẩm Quỳ tím hóa xanh
H
2
S Pb(NO
3
)
2
hoặc
Cu(NO
3
)
2
H
2
S có mùi trứng thối, PbS
kết tủa hoặc CuS kết tủa đen
SO
2
Brom , thuốc tím Nhạt màu
CO
2
Nước vôi trong Vẩn đục, tạo CaCO
3

kết tủa
CO CuO ( đen) , t° Cu ( đỏ)
NO
2
Quì tím ẩm Quì tím hóa đỏ
=Cr
2
O
7
Màu da cam
=MnO
4
Màu hồng tím
Cr
2
O
4
Vàng tươi
IV. MỐI QUAN HỆ CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ.

15
OXIT BAZO
OXIT AXIT
MUỐI
BAZO AXIT
+ oxit axit
+ axit
Nhiệt
phân
hủy

+ H
2
O + H
2
O
+ axit
+ kim
loại
+ bazo
+ oxit
axit
+ muối
+ axit
+ oxit
axit
+ muối
+ bazo
+ oxit
bazo
+ bazo
16
NGUYÊN TỐ
OXI
OXIT KHÔNG TẠO MUỐI
OXIT
OXIT TẠO MUỐI
OXIT LƯỠNG TÍNH
HIDROXIT LƯỠNG TÍNH
MUỐI
MUỐI BAZO MUỐI TRUNG HÒA MUỐI AXIT

OXIT BAZO
BAZO
OXIT AXIT
AXIT
PHẦN II. MỘT SỐ ĐỀ THI VÀ LỜI GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
HUYỆN NAM SÁCH
I. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NAM SÁCH NĂM HỌC 2007- 2008
MÔN HÓA HỌC 9
A. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm)
Hãy ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Cặp chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch NaOH:
a) Zn và Cu b) Al và Zn c) Fe và Al d) Al và Cu
2. Để chứa dung dich HNO
3
đặc nguội, có thể dùng bình chứa bằng:
a) Nhôm b) Đồng c) Bạc d) cả b và c
3. Khi cho Fe
3
O
4
vào phản ứng với dung dịch HCl số lượng sản phẩm thu
được là:
a) 1 chất b) 3 chất c) 4 chất d) 2 chất
4. Chỉ có các chất cho dưới đây: Cu, MnO
2
, HCl, NaNO
3
, (NH
4
)

2
CO
3

NaOH có thể điều chế được bao nhiêu chất khí.
a) 2 b) 3 c) 4 d) 5.
5. Một phương trình hóa học có dạng:
XCu + 8HNO
3
XCu(NO
3
) + Y + 4 H
2
O
X, Y lần lượt là:
a) 1, NO b) 2, NO
2
c) 3, NO d) 4, NO
6. Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol khí CO
2

hơi H
2
O là 2:1. Vậy X là:
a) C
2
H
4
b) C
3

H
8
c) C
6
H
6
d) C
4
H
8
7. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy 2,9
gam X thu được 8,8 gam khí CO
2
và 4,5 gam H
2
O. Biết ở đktc, 2,24 lít
khí Y có khối lượng 5,8 gam. X và Y có công thức cấu tạo nào sau đây
a) CH
3
– CH(CH
3
) – CH
3
và CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH

3
b) CH
3
– CH
2
– OH và CH
3
– O – CH
3
c) CH
3
– O – CH
3
và CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
17
d) CH
3
– CH
2
– OH và CH
3

– CH
2
– CH
2
– CH
3
8. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào 500ml
dung dịch axit HCl 1,5M. M là kim loại nào sau đây ( biết hóa trị của kim
loại trong khoảng từ I đến III ).
a) Fe b) Al c) Ca d) Mg
B. Phần tự luận ( 8 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm): Từ than đá, đá vôi và các hóa chất vô cơ cần thiết hãy viết
các phương trình hóa học điều chế axetilen và benzene.
Câu 2 ( 2,5 điểm):
a) Hoàn thành chuỗi biến hóa hóa học sau
Fe  FeCl
3
 Fe
2
(SO
4
)
3
 FeSO
4
 Fe(OH)
2
 Fe(OH)
3
b) Có bốn bình khí mất nhãn lần lượt đựng các khí: CO

2
, CH
4
, C
2
H
2
,
C
2
H
4
.Hãy nhận biết các chất khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3 ( 1,5 điểm):
Cần hòa tan 200 g SO
3
và bao nhiêu gam dung dịch H
2
SO
4
49% để có dung
dịch H
2
SO
4
73,4%.
Câu 4 ( 3 điểm): Người ta đốt cháy một hidrocacbon no bằng O
2
dư rồi dẫn
sản phẩm cháy lần lượt qua H

2
SO
4
đặc rồi đến 350ml dung dịch NaOH 2M
thu được dung dịch A. Khi thêm BaCl
2
dư vào dung dịch A thấy tách ra 39,4
gam kết tủa BaCO
3
, còn lượng H
2
SO
4
tăng thêm 10,8 gam.Hỏi hidrocacbon
trên là chất nào.
BÀI LÀM
A. Trắc ngiệm ( 2 điểm)
Câu 1 :
Cặp chất đều tác dụng với NaOH là: B. Al và Zn
Câu 2:
Để chứa dung dịch HNO
3
đặc, nguội, có thể dùng bình chứa bằng A. Nhôm
Câu 3:
Khi cho Fe
3
O
4
phản ứng với dung dịch HCl , số sản phẩm thu được là: B. 3
chất

18
Câu 4:
Có thể điều chế được B. 3 chất khí.
Câu 5:
X Cu + 8 HNO
3
X Cu(NO
3
)
2
+ Y + 4 H
2
O
Đáp án: C. 3, NO
2
Câu 6: C. C
6
H
6
Câu 7: A. CH
3
– CH(CH
3
) – CH
3
và CH
3
– CH
2
– CH

2
– CH
3
Câu 8: B.Al
B.PHẦN TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 1( 1 diểm):
- Điều chế axetilen:
CaCO
3
CaO + CO
2
CaO + 3C CaC
2
+ CO
CaC
2
+ H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
- Điều chế benzene:
CaCO
3
CaO + CO
2
CaO + 3C CaC

2
+ CO
CaC
2
+ H
2
O C
2
H
2
+ Ca(OH)
2
3C
2
H
2
C
6
H
6
Câu 2 ( 2,5 điểm):
a) Fe FeCl
3
Fe
2
(SO
4
)
3
FeSO

4
Fe(OH)
2

Fe(OH)
3
(1) 2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
(2) 2FeCl
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6HCl
(3) Fe
2
(SO
4
)
3
+ Fe 3FeSO

4
(4) FeSO
4
+ 2NaOH Fe(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(5) 2 Fe(OH)
2
+ O
2
+ H
2
O 2Fe(OH)
3
b) – dẫn lần lượt các khí vào bình đựng dung dịch nước vôi
trong
19
+ 1 khí làm vẩn đục nước vôi trong là CO
2
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2

O
+ 3 khí còn lại không hiện tượng
- Dẫn 3 khí còn lại qua dung dịch Brom với lượng khí là như nhau
+ có 2 khí làm mất màu dung dịch Br
2
, khí nào làm mất màu dung dịch
Br
2
nhiều hơn thì đó là khí C
2
H
2
, khí làm mất màu dung dịch Br
2
là C
2
H
4
C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4

C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2
+ khí không làm mất màu dung dịch Br
2
là CH
4
Câu 3 ( 2 điểm):
Ta có phản ứng:
SO
3
+ H
2
O

H
2
SO
4
Cứ 100 g SO
3

cho = 122,5 g
Đặt m
1
và m
2
là khối lượng của SO
3
và dung dịch H
2
SO
4
49%
Ta có sơ đồ :
(m
1
) 122,5 29,4
78,4
(m
2
) 49 44,1
 =
Hay m
2
= m
1
. = 200 . = 300 g
Vậy cần hòa ta 200 g SO
3
vào 300g dung dịch H
2

SO
4
49% để có dung
dịch H
2
SO
4
73,4 %
Câu 4 ( 3 điểm):
Gọi CT của hidrocacbon là C
x
H
y
Ta có PTHH:
C
x
H
y
+ (x+ )O
2
xCO
2
+ H
2
O
Ta có m
H2O
= 10,8 g n
H2O
= 0,6 mol n

H
= 1,2 mol
TH1: CO
2
hết, NaOH dư
2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O (1)
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
BaCO
3
+ 2 NaCl (2)
Có n
BaCO3
= 0,2 mol
Theo 2 pt trên n
CO2
= n
Na2CO3

= n
BaCO3
= 0,2 mol
 n
C
= 0,2 mol
ta có tỉ lệ x : y = n
C
: n
H
= 0,2 : 1,2 = 1 : 6
20
 CT của hidrocabon là CH
6
( loại)
TH2: NaOH hết, CO
2

2NaOH + CO
2
Na
2
CO
3
+ H
2
O (3)
0,7 0,35 0,35
Na
2

CO
3
+ CO
2
+ H
2
O 2NaHCO
3
(4)
Na
2
CO
3
+ BaCl
2
BaCO
3
+ 2 NaCl (5)
Số mol Na
2
CO
3
tác dụng với CO
2
là 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
 Tổng số mol CO
2
là: 0,2 + 0,15 = 0,35 mol
Ta có tỉ lệ: x: y = n
C

: n
H
= 0,35 : 0,7 = 5: 12
Vậy công thức của hidrocacbon là C
5
H
12

II. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NAM SÁCH NĂM HỌC 2009- 2010
MÔN: HÓA HỌC 9
Câu 1 ( 2 điểm):
1. Cho khí CO dư khử hoàn toàn hỗn hợp bột gồm Al
2
O
3
, CuO ở nhiệt độ thích
hợp thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho chất rắn A tác dụng với dung
21
dịch HCl dư thu được dung dịch C và 1 chất rắn không tan. Hòa tan chất rắn
đó bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch D và một khí duy
nhất. Dẫn khí này vào dung dịch NaOH thì được dung dịch E gồm hai muối
tan. Xác định thành phần các chất trong A, B,C, D, E và viết các phương
trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học khi làm thí nghiệm:
a) Cho Ba vào dung dịch NaHCO
3.

b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH đã để lâu ngày trong
không khí.
Câu 2 ( 2 điểm):
Có 4 lọ hóa chất, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch muối( không trùng lặp
gốc axit và kim loại). Những muối đó là clorua; sunfat; nitrat; cacbonat của các
kim loại Na, Ba, Mg và Ag.
a) Hỏi đó là các lọ đựng những dung dịch của muối nào?
b) Hãy phân biệt các lọ đựng hóa chất trên bằng phương pháp hóa học?
Câu 3( 2 điểm):
Từ đá vôi; muối ăn, nước và các dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách điều chế thành vôi
tôi, thuốc muối, nước Gia-ven?
Câu 4 ( 2 điểm):
Nhúng 2 thanh kim loại Mg và Al vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch
CuSO
4
. Sau một thời gian nhấc hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì trên mỗi thanh
chỉ có kim loại đồng bám vào; khối lượng dung dịch trong cốc giảm 21,8 gam,
nồng độ mol của MgSO
4
gấp 2 lần nồng độ mol của Al
2
(SO
4
)
3.
a) Tính khối lượng đồng bám vào mỗi thanh kim loại sau phản ứng.
b) Thêm tiếp tục dung dịch NaOH vào cốc cho tới dư, thu được 1 kết tủa. Lọc
kết tủa,nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 18 gam chất
rắn.Tính nồng độ mol dung dịch CuSO
4

ban đầu.
Câu 5 ( 2 điểm):
22
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO
3
và muối cacbonat của kim
loại R( hóa trị II) vào HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí
(đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dung dịch Y bằng 2,87% .
a) Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa nung trong không
khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tinh số gam chất rắn còn lại sau khi
nung.
BÀI LÀM
Câu 1 ( 2 điểm):
1. – cho khí CO khử hỗn hợp Al
2
O
3
và CuO
CuO + CO Cu + CO
2

Al
2
O
3
không bị CO khử
 Chất rắn A gồm Cu và Al

2
O
3
 Khí B là CO
2
- Chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl:
Al
2
O
3
+ 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Cu không tác dụng với dung dịch HCl
 Dung dịch C gồm AlCl
3
và HCl dư
 Chất rắn không tan là Cu
- Hòa tan chất rắn bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng:
Cu + 2H
2
SO
4, đặc,nóng
CuSO

4
+ SO
2
+ 2H
2
O
 Dung dịch D là CuSO
4
 Khí thu được là SO
2
- Dẫn SO
2
vào dung dịch NaOH:
SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2
O
SO
2
+ NaOH NaHSO
3
 Dung dịch E gồm Na
2
SO
3

và NaHSO
3
2. a) Cho Ba vào dung dịch NaHCO
3
: đầu tiên thấy sủi bọt khí không màu,
không mùi thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
Ba + H
2
O Ba(OH)
2
+ H
2
Ba(OH)
2
+ 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ BaCO
3
+ 2H
2
O
b). NaOH để lâu ngày trong không khí sẽ có 1 phần bị biến đổi do tác dụng
của không khí, mà cụ thể là khí CO
2
2NaOH + CO
2

Na
2
CO
3
+ H
2
O
NaOH + CO
2
NaHCO
3
23
Vậy trong lọ đựng NaOH để lau ngày trong không khí sẽ gồm: NaOH,
Na
2
CO
3
và NaHCO
3
Khi nhỏ dung dịch HCl vào thấy sủi bọt khí không màu k mùi thoát ra
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H

2
O
HCl + NaHCO
3
NaCl + CO
2
+ H
2
O
Câu 2 ( 2 điểm):
1. a. Vì đều là dung dịch muối ( không trùng lặp gốc axit và kim loại) nên 4 đó
là: AgNO
3
, BaCl
2
, Na
2
CO
3
và MgSO
4
b). - Lấy mẫu thử đánh số thứ tự
- Nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu
+ 1 mẫu xuất hiện kết tủa là mẫu của AgNO
3
HCl + AgNO
3
AgCl + HNO
3
+ 1 mẫu xuất hiện bọt khí là mẫu của Na

2
CO
3
2HCl + Na
2
CO
3
2NaCl + CO
2
+ H
2
O
+ 2 mẫu còn lại không hiện tượng
- Nhỏ dung dịch Ba(OH)
2
vào 2 mẫu còn lại:
+ 1 mẫu xuất hiện kết tủa trắng là mẫu của MgSO
4
MgSO
4
+ Ba(OH)
2
BaSO
4
+ Mg(OH)
2
+ 1 mẫu không hiện tượng là BaCl
2
Câu 3 ( 2 điểm):
Từ đá vôi CaCO

3
, muối ăn NaCl , nước và các dụng cụ cần thiết:
- Điều chế vôi tôi
CaCO
3
CaO + CO
2
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
- Điều chế thuốc muối NaHCO
3
NaCl + H
2
O Cl
2
+ H
2
+ NaOH
CaCO
3
CaO + CO
2
CO
2
+ NaOH NaHCO
3
- Điều chế nước Gia – ven
NaCl + H

2
O Cl
2
+ H
2
+ NaOH
Không có màng ngăn xốp:
NaOH + Cl
2
NaCl + NaClO + H
2
O
Câu 4 ( 2 điểm):
24
a) Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Al.
PTHH:
Mg + CuSO
4
MgSO
4
+ Cu (1)
x x x x
2Al + 3 CuSO
4
Al
2
(SO
4
)
3

+ 3 Cu (2)
y y y y
Theo bài: m
dd giảm
= m
Cu
( m
Mg
+ m
Al
) = 21,8
= 64x + .64.y ( 24x + 27y)
= 40x + 69y = 21,8 (*)
Theo phương trình (1): C
M ( MgSO4)
= M
Theo phương trình (2): C
M Al2(SO4)3
= y.0,5 = y M
Có C
M

MgSO4
= 2C
M Al2(SO4)3
 = 2y  x = y (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình

Khối lượng Cu bám vào thanh kim loại Mg là:
m

Cu(1)
= 0,2 . 64 = 13,8 gam
Khối lượng Cu bám vào thanh nhôm là:
m
Cu(2)
= × 0,2 × 64 = 19,2 gam.
b) Trong cốc gồm 0,2 mol MgSO
4
, 0,2 mol Al
2
(SO
4
)
3
và CuSO
4
dư.
Cho NaOH vào cốc, xảy ra các phản ứng sau:
MgSO
4
+ 2NaOH Mg(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Al
2
(SO
4

)
3
+ 6NaOH 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2H
2
O
CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
Mg(OH)
2
MgO + H
2
O
0,2 0,2
Cu(OH)

2
CuO + H
2
O
Gọi số mol của CuO là z mol
 m
chất.rắn
= m
MgO
+ m
CuO
= 0,2 . 40 + 80z = 18
 z = 0,125 mol.
Ta có số mol CuSO
4
phản ứng là 0,5 mol
 tổng số mol CuSO
4
là: n
CuSO4
= 0,5 + 0,125 = 0,625 mol
25

×