Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án giáo dục công dân 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.95 KB, 35 trang )

Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy :
Bài 1 CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A. Mục tiêu bài học
. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải
rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành
. vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi
thiếu CCVT.
B. Phương pháp - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
D. Các hoạt động dạy học
1. ỔN định tổ chức.
2. Bài mới
Giói thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT
để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Hướng dẫn phân tích truyện đọc
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc
dùng người và giải quyết công việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp


cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều
đó đã tác động đén ntn đến tình cảm của ND
ta đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác
Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
- GV nêu kết luận .
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về
CCVT ( trước đây và hiện nay )
- GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT,
Không CCVT và giả danh CCVT.
Hoạt động 3
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả
năng gánh vác công việc của mỗi người
, không vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là
người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất
phát từ lợi ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ
là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc
đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một
mục đích là “ Làm cho ích quốc, lợi dân ”.
Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng
thêm tôn kính Bác.
- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biể
hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích
chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu,
nước thêm mạnh.

- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp, cần thiết
cho tất cả mọi người. Song p/c dó không chỉ thể
hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm
hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ
những việc làm CCVT, phê phán, lên án những
việc làm thiếu CCVT .
- HS nêu VD.
1
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?
3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là:
a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .

4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.

-HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
________________________________________________________________________________
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngaỳ dạy :
Bài 2 TỰ CHỦ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
B. Phương pháp
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động dạy học
1. ỔN định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế
cuộc sống hàng ngày.
- HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.

Hoạt động 1 Thảo luận phân tích thông
Tin trong mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà tâm có thaisddooj NTN khi biết con
mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành người
1. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà
Tâm rất đau xót nhưng không khóc trước mặt
con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và
độngviên những gia đình có người bị nhiểm HIV
khác không xa lánh, hắt hủi người
2
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao?
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau
ntn?
4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luậ nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2 Tìm hiểu những biể hiện
của
Tính tự chủ và thiếu tự chủ
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ
và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .

Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự
chủ?
- HS treae lời
-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
Bi nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu rủ rê,
hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , đua xe , thi
trược, buồn phiền, nghiện hút và trộm cắp.
- Bà tâm là người đã làm chủ được tình cảm,
hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ.
N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản
thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ
xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững
được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con
người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu
không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội
vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy,
không vững vàng trước cám dõ…

2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e .
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
. chuyện về một người có tính tự chủ.
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà: 3, 4
________________________________________________________________________________
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiêt 3 Ngày dạy :
Bài 3 DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
A. mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý ngbiax của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là
điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ
văn mimh.
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ
luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,
phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.

- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
B. Phương pháp
- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong
học tập và rèn luyện.
- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để
dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu
. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và
thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A
được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp
9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện 2

có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ
luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ
và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc sống
hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế
nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và
rèn luyện tính KL?
1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN
đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động
của lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc
- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám độc họp
công nhân phổ biến yêu cầu của mình, cử một
đốc công theo dõi, công nhân thiếu phương tiện
bảo hộ LĐ, lương thấp, CN kiến nghị không
được giám đốc chấp thuận.
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:
Mọi người được tự do bàn bạc, không ai đứng
ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ dỏ để nhắc
nhỡ đôn đốc.
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục,

kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp
được tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm
sút, công ti bị thua lỗ nặng.
2. Nội dung bài học

- Dân chủ là:
- Kỉ luật là:
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại
biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri,
nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản
nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của
thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ
quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng
nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý
kiến nhân dân, người dân không được biết,
được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi
ích chính đáng của mình…
4
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.

- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau:
DC để mọi người phát huy khả năng của mình
vào công việc chung. KL là điều kiện để phát

huy dân chủ.
- DC và KL đêm lại lợi ích cho việc phát triển
nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển
XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ
chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để
mọi người phát huy được tính dân chủ.
3. Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân chủ là:
ý a, c, d .
Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp
nghe.
4. Củng cố - dặn dò
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
________________________________________________________________________________
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy :
Bài 4 BẢO VỆ HÒA BÌNH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa
phương tổ chức.
- Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
B. phương pháp

- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân.
- Giảng giải.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
-SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo
vệ hòa bình.
D. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
- Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS
nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
5
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Phân tích thông tin, tình huống
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan
sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi
-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo
luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và
đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế
nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hòa bình?

- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại
cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh
phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay,
các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có
âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại
nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình
chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi
người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới.
Hoạt động 2
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT
phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ
các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các
cuộc CT phi nghĩa.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ
hòa bình?
2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình
và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình,
chống chiến tranh?

Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình abhr trên chung ta
thấy được sự tàn khốc của chieenstrang, giá trị
của hòa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hòa
bình chống chiến tranh.
- Hâu quả của chiến tranh:
+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu
người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu
người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em
chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em
phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính
,cầm súng giết người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần
phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân
thiện, bình đẵng giữa con người với con người,
giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế
giới.
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh
phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại
đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho
con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến
hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự
do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT

xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố.
2. Nội dung bài học
( Xem sgk )
3.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng
hòa bình : a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa
phương , nhân dân trong nước tổ chức giới
thiệu cho các bạn biết

4. Củng cố - dặn dò: - tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.
- GV nêu kết luận toàn bài.
________________________________________________________________________________
6
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 5
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các
dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng
ngày.

3. Thái độ:
- Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Giảng giải, phân tích.
- Điều tra thực tế.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình
chống chiến tranh mà em có thể tham gia.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích thông tin phần đặt vấn đề
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan
sát ảnh trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh trên
em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN
với các dân tộc khác?
2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa
VN với các dân tộc khác mà em biết.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa

nước ta với các dân tộc khác trên thế giới
- GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu các tư
liêu đã sưu tầm về các hoạt động hữu nghị của
nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu
nhi nước ta với thiếu nhi các nước khác.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Tình hữu nghi… là như thế nào?
1. Đặt vấn đề
- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ
chức song phương và đa phương. Đến tháng
3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc
gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế
giới.
- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các
nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan,
Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức,
các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế
giới.
* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
7
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế nào?
3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách
hòa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn?
4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng
tình hữu nghị với các dân tộc khác?

Hoạt động 4
Luyên tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
3. Bài tập
Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu nghị
với bạn bè và người nước ngoài
- Viết thăm hỏi bạn bè quốc tế.
- Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.
- Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn.
- Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài.
Bài 2: Em sẽ làm như sau:
- Góp ý với các bạn có thái độ thiếu văn minh
lịch sự với người nước ngoài.
- Em sẽ cùng tham gia với các bạn.
4. Củng cố - dặn dò
- Gv nêu kết luận toàn bài,
- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
- Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng pháu triển ”
________________________________________________________________________________
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy :
Bài 6
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.
- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của
HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.
2. Kĩ năng:

- HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung.
3. Thái độ:
- HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Liên hệ thực tế.
- Phân tích, giảng giải.
- Tổ chức trò chơi.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.

D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
-HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới?
3. Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là
kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt
vào bài mới
8
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Hoạt động 1 Phân tích thông tin
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên, em có
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các
nước trong khu vực và trên thế giới?
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta

và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như
thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là hợp tác?
2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?
3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế
nào?
4. Đảng và ngà nước ta chủ trương như thế
nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế?
- HS trả lời
- GV tốm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 Trao đổi về thành quả hợp
Tác quốc tế
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày một số thành quả của sự hợp tác giữa
nước ta với các nước khác. VD: Nhà máy
thủy điện Hòa Bình, nha máy lọc dầu Dung
Quất
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4
Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong
cuộc sống háng ngày

- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử
sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .
1.Đặt vấn đề
-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức
quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế,
lương thực, giáo dục
- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang
đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings
toàn cầu, không có một dân tộc, một quốc gia
riêng rẻ nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác
quốc tế góp phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các
nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường
quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước
trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên
tắc tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất đòng tranh chấp bằng thương lượng hòa
bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
* HS trình bày.
3. Bài tập

Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân
trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác
đó.
Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp
tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở
địa phương .

4. Củng cố - dặn dò
9
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy ”
________________________________________________________________________________
Tuần 7,8 Ngày soạn:
Tiết 7,8 Ngày dạy :
Bài 7
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu :
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.
- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến
các giá trị truyền thống.
- Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Có viecj làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu thực tế.
- Phân tích, giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong cuộc sống
hàng ngày.
- Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp
tác quốc tế?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin trong mục đặt vấn đề
- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được
thể hiên như thế nào qua lới nói của Bác Hồ?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của học
trò cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó thể hiện
truyền thống gì của DT ta?
- Các nhóm thảo luận và trình bày

- GV nhân xét, bổ sung
Hoạt động 2
1. Đặt vấn đề
-Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được thể hiện
qua những lời nói của Bác: Lòng yêu nước nồng
nàn, tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm, vượt
qua khó khăn gian khổ, nhấn chìm tasats cả bè lũ
cwowpc nước và bán nước
Đó là truyền thống yêu nước thiết tha của dân
tộc ta.
-Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người làm quan
to nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ
cư xử đúng mực, đung tư cách của người học trò,
lễ phép, kính trọng thầy giáo cũ. Cách cư xử đó
thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc
VN.
10
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?
2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân
tộc VN.
- GV nhận xét và nêu kết luận
Hoạt động 3
Thảo luận về nội dung của việc kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 và câu
hỏi : thế nào là kế thừa và phát huy…DT?

HS thảo luận và trả lời
- GV nhận xét và nêu kết luận.
2. Nội dung bài học
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị
tinh thần hình thành trong lịch sử được truyền từ
thế hệ náy sang thế hệ khác
- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc
* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:
- Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy chung,
nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm khắc…)
- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội, trò
chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…)
* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế thừa và
phát huy truyền thống …của DT là: a, c, e, g, h, i,
l.
* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền thống và
thực hành theo các chuẩn mực giá trị truyền thống
để cái hay, cái đẹp cuae dân tộc tiếp tục phát huy
và tỏa sáng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
- HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của que hương mình để giới thiệu cho
bạn bè trong tiết học sau.
_____________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền thống tốt đẹp

của dân tộc ta.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2
Hoạt động 1
Trao đổi những truyền thống tốt đẹp mà HS
. đã tìm hiểu được trong thực tế
GV nêu câu hỏi:
1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê
hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề
truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa
của nó.
2.Trong các phong tục, tập quán… dó có cái
nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực?
3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và
xóa bỏ những tập tục lạc hậu?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện pháp
gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
- GV nêu câu hỏi:
1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy
truyền thống tót đẹp của dân tộc?
2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi )
2. Nội dung bài học ( Tiếp theo )
*Những truyền thốngt tốt đẹp:

- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian:
Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu, đấu vật, chọi
trâu, ném còn, nấu bánh chưng ngày tết
- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa, mộc mĩ
nghệ, đúc đồng…
* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới xin
linh đình, tảo hôn…
* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ, phát
huy truyền thống tốt đẹp, vận động mọi người
xóa bỏ những tập tục lạc hậu có hại cho đời
sống xã hội.
Nhóm 1,2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
vô cùng quí giá. Nó góp phần tich cực vào quá
trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì
vậy chúng ta cần phải kế thừa và phát huy.
Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập
để kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp,
lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại
đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
11
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế
. Hoạt động 3
Luyện tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5 .
- HS thảo luận giải các bài tập .
-HS trình bày.
-GV nhận xet, bổ sung.
3. Bài tập

Bài 3: Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e .
Bài 4: HS tự liên hệ bản thân và kể những
việc mình đãlàm góp phần giiwxginf và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa
phương ( VD: Tích cực tham gia phong trào đền
ơn đáp nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống
nước nhớ nguồn…)
Bài 5: Không đồng ý với ý kiến của bạn An
vì: một dân tộc dù ngheo, lạc hậu vẫn có những
truyền thống tốt đẹp đáng tự hào . VD: Việt
Nam có những công trình kiến trúc đặc sắc,
những nghề truyền thống nổi tiếng, truyền thống
hiếu học…

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.
________________________________________________________________________________
Tuần 9 Ngày soạn:
Tiết 9 Ngày dạy :
KIỂM TRA
( Thời gian 45 phút )
Tuần 10, 11. Ngày soạn:
12
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tiết 10, 11. Ngày dạy
Bài 8
NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:

- Thế nào là năng động, sáng tạo
- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo
2. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng
tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống
B. Phương pháp
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vi sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?
- Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc( SGK)
- GV nêu câu hỏi:

1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn
và Lê Thái Hoàng? Tìm những chi tiết thể
hiện tính năng động sáng tạo của họ?
2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái
Hoàng đã đem lại thành quả gì?
3. Em học tập được những gì qua việc làm
của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận
* Sự thành công của mỗi người là kết quả của
đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động,
sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc
sống. trong thời đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp
1. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người
làm việc năng động, sáng tạo.Điếu đó được thể
hiện qua các chi tiết:
+ Ê dùng những tấm gương để taojtheem áng
sáng để bác sĩ thực hiên ca mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách giải
toán nhanh hơn…
-Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được: Ê cứu
sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà
phát minh vĩ đại trên thế giới. Lê Thái Hoàng
giành được nhiều huy chương trong các kì thi
toán quốc tế.
- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức tính năng
động sáng tạo. Cụ thể là:
+ Kiên trì, chịu khó.
+ Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải quyết tốt

nhất trong mọi công việc.
13
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian
để đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được biểu
hiên trong thực té như thế nào?
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện
khác nhau của tinh năng động, sáng tạo.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra các biểu
hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo.
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

* Ví dụ về năng động, sáng tạo
- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp học
tập khoa học, say mê tìm tòi, phát hiện ra cái
mới, không thỏa mãn với kết quả đã đạt được,
luôn tím cách áp dụng những điều đã học vào
thực tiễn cuộc sống.
- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái
mới.
- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp thu cái
hay, cái đẹp, tránh những điều không phù hợp,
không bắt chước người khác một cách rập
khuôn, máy móc.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
________________________________________________________________________________

Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : -Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập được những
gì về timhs sáng tạo của họ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2.
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niện năng động, sáng tạo và
ý . nghĩa của nó trong cuộc sống
GV nêu cau hỏi:
1. Thế nào là năng động, sáng tạo?
2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống, học tập và lao động?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng
động, sáng tạo?
- HS trả lời.
- GV tốm tắt thành nội dung bài học
Hoạt động 2
Luyện tập củng cố kiến thức
-GV nêu các bài tập,1, 2, 5 yêu cầu HS giải.
-HS thảo luận giải các bài tập và trình bày
- GV nhận xet, bổ sung.
2. Nội dung bài học
- Năng động là tích cực, chủ động, dams ngĩ, dám
làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra
giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gò
bó, phụ thuộc vào cái cũ.
- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tòi và linh
hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động

và trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.
- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao
động, giúp con người vượt qua khó khăn để dạt
được mục đích, làm nên những kì tích vẻ vang
mang lại niềm vinh quang cho bản thân, gia đình
và xã hội.
- Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần siêng
năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt qua khó
khăn, thử thách, vận dụng những điều đã biết vào
cuộc sống.
3. Bài tập
Bài 1: những hành vi thể hiện tính năng
động, sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi còn lại là
không năng động, sáng tạo.
Bài 2: Em tán thành với quan điểm d, e .
Bài 5: HS chuẩn bị bài vào vở và trình bày
- HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì đức tính
này giúp các em có thái độ tích cực, chủ động,
14
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
dám nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống
trong học tập, lao động… nhằm đạt kết quả cao.
Để trở thành người NĐ, ST , học sinh cần tím ra
cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận
dụng những điều đã học vào cuộc sống .
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 . và chuẩn bị bài tuần 12
________________________________________________________________________________
Tuần 12 Ngày soạn:

Tiết 12 Ngày dạy:
Bài 9
LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Giải thích được vì sao phải làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
3. Thái độ:
- Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
B. Phương pháp
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại , nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9. bảng phụ.
- Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL, HQ.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ôn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.
- NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc

-GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua truyện trên, em có nhận xét gì về
những việc làm của GS Lê Thế Trung?
2. Tìm những chi tiêt trong truyện chứng
tỏ GS LTT làm việc có NS, CL, HQ.
3. Làm việc có năng suât, chất lương, hiệu
quả có tác dụng như thế nào đối với cuộc
sống?
1. Truyện đọc
Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
- Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ông là
người có ý chí, quyết tâm cao, có sức làm việc phi
thường. Ông luôn say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý
thức trách nhiệm cao đối với công việc.
- Những chi tiết:
+ Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác sĩ, tiến

+ Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trậnđể chữa
bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã thành công trong
việc dùng da ếch thay da người.
+ Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục nghiên cứu
tìm tòi và đã chế ra được nhiều loại thuốc chữa
bỏng có hiệu quả cao
15
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9

Hoạt động 2
Liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ về làm

việc NS, CL, HQ trong thực tế.
- HS nêu VD
- GV nêu kết luận.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Làm việc có NS, CL, HQ là như thế
nào?
2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa
như thế nào?
3. Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta
cần phải làm gì?
- HS trả lời.
- GV tóm tắt rhanhf nội dung bài học.
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu HS
giải.
- HS thảo luận giải các bài tập.

+ Với những cống hiến to lớn đó, ông đã dược nhà
nước phong tặng danh hiệu giáo sư, thầy thuốc
nhân dân.
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là
một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời
đại ngày nay, nó góp phần nâng cao đời sống của
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
* HS nêu các ví dụ :
- Trong lao động sản xuất.
- Trong sinh hoạt.

- Trong học tập.
Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có năng suất
luôn phải đi đôi với chất lượng thì công việc mới
đạt hiệu quả cao.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK)
3. Bài tập
Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có NS,
CL, HQ là: hành vi c, d, e .
Bài 2: Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS,CL,
HQ vì: Ngày nay XH chúng ta không chỉ có nhu
cầu về số lượng mà đòi hỏi về chất lượng ngày càng
cao.
Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống hàng
ngày về làm việc có NS, CL, HQ.
4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tuần 13,14
________________________________________________________________________________
Tuần 13, 14 Ngày soạn:
TIết 13, 14 Ngày dạy:
Bài 10
LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống
- Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.
2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội
thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.

3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và không có
lí tưởng đúng dắn.
16
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
B. Phương pháp
- Nêu gương, kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
- Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?
- Tại sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS, CL, HQ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hoài bảo. Đây củng là lứa tuổi
cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình. Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.

Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Trong cuộc cách mạng giải phóng DT, thế
hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí tưởng của họ
trong giai đoạn này là gì?
2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN chúng

ta đã có những đóng góp gì cho đất nước? Lí
tưởng cưa TN ngày nay là gì?
3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài học gì
cho mình?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh niên
qua các thời kì
GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những tấm gương thanh niên tiêu biểu
và lí tưởng mà họ đã chon và phấn đấu qua
các thời kì cách mạng của đất nước.
2. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác
Hồ đói với thanh niên.
3. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm gì để
thực hiện lí tưởng đó?
- HS trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
1. Đặt vấn đề
Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT, dưới sự
lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con ưu
tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự
Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng
của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập
tự do cho đất nước.
Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-HĐH đất
nước, TN đã tham gia tích cực, năng động, sáng
tạo vào tất cả các lĩnh vực xây dựng và bảo vệ tổ
quốc. Lí tưởng của họ thời kì này là dân giàu,

nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh.
Nhóm 3: Qua hai nội dung trên giúp chúng ta thấy
được tinh thần yêu nước, sẵn sàng cống hiến, sẵn
sàng hi sinh của TN Việt Nam qua các thời kì lịch
sử. Đó là những tấm gương sáng ngời để chúng ta
học tập và làm theo.
* Những tấm gương tiêu biểu:
- Thời kì CM giải phóng DT: Lí Tự Trọng,
Nguyển Viết Xuân…
- Thời kì đổi mới: Nguyển Cảnh Dần, …
* Những lời dạy của Bác Hồ:
- Đoàn là đội hậu bị của Đảng
- Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền…
- Một năm khởi đầu bằng mùa xuân, một đòi khởi
đầu bằng tuổi trẻ, tuổi tre là mùa xuân của xã hội.
* HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu tóm tắt nội dung tiết học
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
________________________________________________________________________________
17
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng và đã phấn
đấu suốt đời cho lí tưởng đó.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sông VN có trở nên vẻ .
vang….ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan đến lí tưởng không?

- HS trả lời.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1.Lí tưởng sống là gì?
2. Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý
nghĩa như thế nào?
3. Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là
gì? HS cần làm gì để thực hiện lí tưởng?
- HS thảo luậ trả lời.
- GV nhận xét và nêu kết luận:
* Trung thành với lí tưởng XHCN là yêu cầu
nghiêm túc đối với thanh niên ngày nay.
Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rén luyện
để góp phần thực hiện thành công lí tưởng đó.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế sống có lí tưởng
và thiếu lí tưởng
- GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và
thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay.
2. Lớp tổ chức thảo luận: “ Lí tưởng của
thanh niên ngày nay ”. Bạn Nam tham gia
còn bạn Thắng lại cho rằng: “ HS lớp 9 còn
nhỏ chưa cần phải tham gia ”. Em đồng tình
với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- HS thảo luận nhóm và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt đọng 3

Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .
- HS thảo luận giải các bài tập.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* Sống có lí tưởng:
- Vượt khó vươn lên trong học tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Cố gắng làm giàu chính đáng.
- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.
* Sống thiếu lí tưởng:
- Sống ỷ lại.
- Sống thiếu ước mơ, hoài bảo.
- Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập.
- Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ…
* Ý kiến của em: Đồng tình với quan điểm của
bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là HS lớp 9 đã cần
phải xác định đúng đắn lí tưởng sống để có động
cơ phấn đấu đúng.
3. Bài tập
Bài 1: Những việc làm dúng: a, c, d, đ, e, l, k
Bài 2: Tán thành quan điểm tren vì: Xác định
đúng đắn lí tưởng, xác định được trách
nhieemjcuar thanh niên đối với chính bản thân
mình và đối với đất nước.

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- BTVN: HS làm các bài còn lại.

________________________________________________________________________________
Tuần 15 Ngày soạn:
18
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Tiết 15 Ngày dạy:
THỰC HÀNH - NGOẠI KHOÁ
( Tìm hiểu về trật tự an toàn giao thông )
A. Mục tiêu bài học:
-Thông qua việc cung cấp các thông tin, tình huống về giao thông , giúp HS thấy được sự cần
thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông
- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia
giao thông nhằm đảm bảo an toàn cho mình và mọi người.
B. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
giới thiệu bài: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thông và tình tai nạn giao thông ở
thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài
Hoạt động Tìm hiểu thông tin, tình
huống
-GV đọc thông tin, tình huống
( Tài liệu giáo dục về TTATGT)
GV nêu câu hỏi:
a. Neu nguyên nhân tai nạn của H và
của những người cùng đi.
b. H có những vi phạm gì về trật tự
ATGT?
c. Theo em khi muốn vượt xe khác thì
phải làm gì?
-GV nêu tình huống 2 ( Xem tài liệu
nêu trên )

GV nêu câu hỏi: Theo em tình huống
trên ,ai đúng, ai sai?
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung
bài học
- GV nêu câu hỏi
* Nêu những quy định chung về TT
ATGT.
Hoạt động 3
Giải các bài tập tình huống
- GV nêu các bài tập tình huống ( Tài
liệu nêu trên )
- HS thảo luận và trình bày
1. Thông tin, tình huống
* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin
- Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe khác
mà không chú ý quan sát
- H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối lớn khi
chưa đủ tuổi và không có giấy phép lái xe, vượt xe không
quan sát.
- Khi muốn vượt xe khác thì phải quan sát thấy an toàn
thì mới vượt và phải vượt bên trái xe đi trước.
* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần tình huống
- Bạn Vân nói đúng
2. Nội dung bài học
a.Những quy định chung
- Khi phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm hoặc
có nguy cơ không an toàn thì phải báo ngay cho chính
quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm biết
-Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử phạt nghiêm
khắc đúng pháp luật không phân biệt đối tượng vi phạm

- Khi xẩy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện
trường giúp đỡ người bị nạn, báo ngay cho chính quyền
địa phương hoặc CSGT biết
b. Một số quy định cụ thể
- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn , các
phương tiện giao thông phải đi đúng làn đường quy định
- Khi vượt xe phải chú ý quan sát khi thấy an toàn mới
được vượt .
- Khi tránh xe phải tránh về phía bên phải.
-Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ và
người đi bộ xuống sau để đảm bảo an toàn cho người và
xe
3. Bài tập
- Bài tập 1; Khi xẩy ra tai nạn giao thông em đồng ý với
những việc làm a, c, đ, h, k.
- Bài tập 2; Em không đồng ý vì:
Xe đạp đi sai đường, xe máy đi đúng phần đường của
mình
- Bài tập 3; Các bạn trong hình đã vi phạm TTANGT
19
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
( đi xe đạp hàng 5 )

4. Củng cố - dặn dò :
- GV tóm tắt nội dung chích của tiết học
- GV nêu một số bài tập 4,5 ( tài liệu ) HS về nhà giải
________________________________________________________________________________
Tuần 16 Ngày soạn:
Tiết 16 Ngày dạy:
Thực hành – Ngoại khóa

TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS nắm được một số qui định đối với người ngồi trên xe mô tô, xe máy, người điều khiển
xe đạp, xe thô sơ và một số qui định đối với an toàn giao thông đường sắt.
b. Lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: - Khi phát hiện công trình GT bị xâm phạm hoặc có nguy cơ không an toàn thi
phải làm gì?
- Khi xẩy ra tai nạn giao thông thì phải làm gì?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu lên tình hình chấp hành TTATGT đối với người điều khiển mô tô, xe
máy, người xe đạp, xe thô sơ trong thời gian qua để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1 Ttìm hiểu thông tin tình huống
-GV nêu các thông tin tình huống 1 (xem tài
liệu)
- GV nêu câu hỏi:
1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi
nào về TTATGT?
2. Em của Hùng có vi phạm gì không?
- HS thảo luận trả lời
- GV nêu tình huống 2 va nêu câu hỏi:
1. Theo em, Tuấn nói có đúng không?
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm
như thế nào?
- HS thảo luận trả lời
- GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét
Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài
học
- GV nêu câu hỏi
1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp

hành qui tắc chung nào?
2.Người ngồi trên mô tô, xe máy không
được có những hành vi nào?
3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp
hành những qui định nào?
4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp
Hành những qui định nào?
1. Thông tin, tin tình huống
- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe
máy.
- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe
máy đang chạy.
- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào
trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại công trình GT
đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật.
- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể
xẩy ra tai nạn khi các đoàn tàu chạy qua thì hậu quả
không lường trước được.
- Tát cả những hành vi của những người trong các
bức ảnh đều vi phạm TTATGT
2. Nội dung bài học
a. Những qui định chung về GT đường bộ
Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi
của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ
thống báo hiệu đường bộ.
b. Một số qui định cụ thể
- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang
vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau,
không sử dụng ô…
- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một

ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được
mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện
khác, không kéo đẩy nhau…
- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng
một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên
xe phải đảm bảo an toàn, không gây cản trở GT.
c. Một số qui định về ATGT đường sắt
- Khi đi qua đoạn đường bộ giao cắt đường sắt phải
20
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Hoạt động 3 Giải bài tập
- GV nêu các bài tập yêu cầu HS giải.
- GV nhận xét, bổ sung.
chú ý quan sát că hai phía thấy an toàn mới vượt
qua.
- Không đặt chướng ngại vật, không trồng cây,
không khai thác cát sỏi ở khu vực gần đường sắt
3. Bài tập
Bài 1: Kể tên một số tuyến đường GT đường
bộ: Quốc lộ 1A, quốc lộ 26, tỉnh lộ 12 (ĐắcLăk)
Bài 2: Những nơi có đèn tín hiêu hoặc có biển báo
GT lại có người điều khiển GT thì chúng ta phải
chấp hành hiệu của người điều khiển GT.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt lại nội dung tiết học.
- HS chú ý thực hiện qui định về TTATGT đã học.
________________________________________________________________________________
Tuần 17 Ngày soạn
Tiết 17 Ngày dạy
ÔN TẬP HỌC KÌ I

A. Mục tiêu bài học
Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì I để chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra
cuối học kì đạt kết quả tốt
B. Lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số qui định về TTATGT đối với người đi bộ .
- Nêu một số qui định đối với người điều khiển xe đạp và người điều khiển
xe cơ giới .
3. Bài mới
Tiến hành ôn tập
GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời .
Câu 1; Thế nào là dân chủ ? thế nào là kĩ luật ? Nêu ví dụ về việc làm phát huy dân chủ và kĩ luật
của HS ở trong nhà trường.
Câu 2; Tôn trọng kĩ luật có làm chúng ta mất tự do không ? Nêu ví dụ chứng minh .Để thực hiện
tốt dân chủ và kĩ luật trong nhà trường, học sinh cần phải làm gì ?
Câu 3; Hòa bình là như thế nào? Vì sao lại phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ? Bản thân em
có thể tham gia những hoạt động nào để góp phần bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ?
Câu 4; Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Xây dưng tình hữu nghị giữa các
dân tộc có ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình hữu nghị với các dân tộc khác
trên thế giới ?
Câu 5 ; Thế nào là năng động, sáng tạo ? Nêu ví dụ về năng động, sáng tạo trong học tập hoặc lao
động.
Câu 6; Năng động sáng tạo có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao học sinh phải rèn luyện tính năng động
sáng tạo ? Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo ?
Câu 7; Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Ý nghĩa của làm việc có năng suất,
chất lượng, hiệu quả ? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần có những yếu tố nào ?
Câu 8 ; Lí tưởng sống là gì ? Vì sao thanh niên cần phải sống có lí tưởng ?
Câu 9; Nêu xác định đúng lí tưởng và phấn đấu suốt đời cho lí tưởng thì có lợi cho bản thân, gia
đình và xã hội như thế nào ? Nêu ví dụ để chứng minh .
Câu 10; Háy nêu một tấm gương thanh niên Việt Nam sống có lí tưởng và đã phấn đấu suốt đời

cho lí tưởng đó. Em học tập được ở họ đức tính gì ?
- HS lần lượt trả lờ các câu hỏi
- GV giải đáp thắc mắc.
3. Nhận xét – dặn dò
Tuần 18 Ngày soạn
Tiết 18 Ngày dạy
21
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
KIỂM TRA HỌC KÌ I

Tuần 19, 20 Ngày soạn:
Tiết 19, 20 Ngày dạy:
22
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
Bài 11
TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG THỜI KÌ
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS nắm được
- Định hướng cơ bản của thời kì CNH, HĐH đất nước
- Mục tiêu, vị trí của CNH, HĐH đất nước.
- Thấy được trách nhiệm của thanh niên trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng fđánh giá thực tiễn xây dựng đất nước.
- Xác định được hướng phấn đấu cho tương lai của bản thân.
3. Thái độ:
- Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đôics với bản thân, gia đình và xã
hội.
B. Phương pháp

- Đàm thoại, diễn giải.
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Tư liệu về sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
- Nghị quyết của Đảng về xây dựng và phát triễn đất nước.
D. Các hoạt động dạy học
Tiết 1
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm trea bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giải thích câu nói của Bác Hồ đối với thanh niên: “ Đâu cần TN có, đâu khó
có TN ” để dẫn dắt vào bài
Hoạt động 1
Tìm hiểu ý nghĩa của sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước
- GV nêu câu hỏi:
1. Mục tiêu của CNH, HĐH đất nước là
gì?
2. Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là
gì?
3. Ý nghĩa của CNH, HĐH đát nước là

- HS thảo luận cả lớp và trả lời
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề để
thấy được vai trò, vị trí của thanh niên
trong sự nghiệp CNH, HĐH đát nước

- GV yêu cầu HS đọc mục vấn đề.
- GV nêu câu hỏi:
1. Trong thư Đ/C Nông Đức Mạnh có
nhắc đến nhiệm vụ cách mạng của đảng
- CNH, HĐH là quả trình chuyển từ nền văn minh nông
nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng
và phát triển nền kinh tế tri thức.
- Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là ứng dụng công
nghệ mới, công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Để thực hiện CNH, HĐH thì yếu tố con
người và chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết
định. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo
dục là quốc sách hàng đầu ”
- CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, tạo tiền đề về mọi mặt ( KT- XH-
Con người ) để thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ”
* HS trình bày
- Nhóm 1: Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ: Tiếp tục đổi
mới và đẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc Việt Nam XHCN, thực hiện mục tiêu dân mục
tiêu “ Dân giàu, nước mạn, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh ”. Chiến lược phát triển kinh tế 10 năm
( 2001- 2010 ) đưa đất nước ra khỏ tình trạng nước
nghéo kém phát triển, đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
23
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
ta đề ra là gì?
2. Thanh niên có vai trò, vị trí như thế

nào trong sự nghiệp CNH, HĐH ?
3. Tại sao CNH, HĐH là nhiêm vụ vẻ
vang, là cơ hội to lớn của thanh niên ?
3. Em có suy nghĩ gì khi đọc nội dung
bức thư trên ?
- HS thảo luận nhóm trả lời
- GV nhận xét, bổ sung.
- Nhóm 2: Thanh niên là lực lượng nòng cốt khơi dậy
lòng tự hào dân tộc, quyết tâm xóa bỏ tình trạng nước
nghèo kém phát triển thực hiệ thắng lợi sự nghiệp
CNH, HĐH.
- Nhóm 3: Thanh niên là lực lượng xung kích góp phần
vào mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc, ý nghĩa của
cuộc đời mỗi người là tự vươn lên gắn liền với sự phát
triễn của xã hội.
- Nhóm 4: Qua nội dung bức thư trên giúp ta thấy được
trách nhiệm của thanh niên đối với đất nước trong giai
đoạn hiện nay, vai trò của thanh niên trong sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước, những việc cần phải làm của
thanh niên học sinh hiện nay

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
________________________________________________________________________________
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : - CNH – HĐH là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài : GV tóm tắt nội dung tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2

Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thanh niên có trách nhiệm như thế nào
trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước ?
2. Nhiệm vụ của thanh niên học sinh trong
sự nghiệp CNH-HĐH là gì ?
3. Phương hướng phấn đấu của bản thân
em và tập thể lớp là gì ?
- HS thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và bổ sung
Hoạt động 2
Hướng dẫn giả bài tập
-GV nêu các bài tập , yêu cầu HS giải
-Bài 1: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin
vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện
mục tiêu CNH-HĐH đất nước ?
- Bài 3: Em có nhận xét gì về những biểu
hiện ở một số thanh niên học sinh hiên
nay, như: Đua xe, lười học, nghiện
ngập…?
- Bài 4: Có quan niệm cho rằng: “ Được
đến đau thì hay đến đấy ”, “ Nước đến
chân thì mời nhảy ”. Em có đồng ý
không ? Vì sao?
II. Nội dung bài học
- Trách nhiệm của thanh niên là ra sức học tập, tu
dưỡng đạo đức, tư tưởng chính tri, lối sống lành
mạnh, rèn luyện các kĩ năng, phát triễn các năng lực,
rèn luyện sức khỏe , tham gia các hoạt động CT-XH,

lao động sản xuất góp phần thực hiên mục tiêu CNH-
HĐH… Thanh niên phải là lực lượng nòng cốt vì họ
là những người được đào tạo, giáo dục toàn diện.
- Nhiệm vụ của thanh niên học sinh là ra sức học tập,
rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời. Mỗi HS
phải xác định lí tưởng đúng đắn, tự vạch kế hoạch học
tập rèn luyện, lao động để thực hiện tốt nhiệm vụ của
người học sinh lớp 9.
III. Bài tập
- Bài 1: Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thế hệ
thanh niên vì thanh niên là lớp người được đào tạo
toàn diện nên có tri thức, nhạy bén với các thành tựu
khoa học công nghệ hiên đại, có sức khỏe tốt, có ý chí
vươn lên…Đây chính là lực lượng nồng cốt của xã
hội.
-Bài 2: Những thanh niên học sinh này là những
người sống thiếu lí tưởng, thiếu trách nhiệm với cuộc
sống của bản thân, gia đình và xã hội họ không có ý
chí nghị lực vươn lên nên dễ bề sa ngã trước những
cám dỗ đời thường…
- Bài 4: Em không đồng ý vì: Mỗi người cần phải xác
định được lí tưởng sống, cái đích của cuộc sống mà
mính cần đạt được thì mới có động cơ, ý chí, nghị lực
để phấn đấu và vượt qua mọi khó khăn thử thách và
mới thấy được ý nghĩa đích thực của cuộc sống .
24
Gi¸o ¸n gi¸o dôc c«ng d©n 9
- Bài 5: Em hiểu thế nào về câu nói :
“Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng
thụ thì nhìn về phía sau ” ?

Muốn vậy thì phải có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
tức là phải nổ lực học tập rèn luyện lâu dài, kiên trì,
bền bỉ thì mới thực hiện được những điều mà ta mong
muốn. Nếu chỉ khi có việc mới lo thì nhất định sẽ thất
bại.
- Bài 5: Khi cống hiến thì nhìn về phía trước tức là
phải biết cống hiến những gì mà xã hội đang cần ở
mình. Khi hưởng thụ thì phải thấy được mình đã cống
hiến những gì cho xã hội, đừng đòi hỏi xã hội phải
đáp ứng những yêu cầu của mình.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung tiết học và nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà: Bài 7
- Chuẩn bị bài học 12
________________________________________________________________________________
Tuần 21,22 Ngày soạn:
Tiết 21,22 Ngày dạy:
Bài 12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
A.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Khái niệm về hôn nhân, các biểu hiện đúng đắn và lệch lạc trong tình yêu và hôn nhân.
- Nắm được một số qui định của pháp luật về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân, ngĩa vụ của
công dân trong hôn nhân, trách nhiệm của vợ và chồng trong gia đình.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và hôn nhân không hợp pháp.
- Biết ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ hôn nhân của bản thân.
3. Thái độ:
- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân.
- Ủng hộ những việc làm đúng, phản đối những việc làn trái pháp luật về hôn nhân.

B. Phương pháp
- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống.
- Làm việc cá nhân.
- Liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2000
Cac thông tin, sự kiện liên quan.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thanh niên có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?
- Để hoàn thành trách nhiệm của thanh niên, Bản thân em thấy mình cần phải làm gì
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống hoặc một thông tin có liên quan đến nội của bài để dẫn
dắt vào bài.
Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin phần đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
* Chuyện của T
25

×