Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

tài liẹu ôn thi học sinh giỏi lớp 12 môn địa lý hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.96 KB, 59 trang )

SỞ GD&ĐT BẾN TRE KỲ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Thời gian: 180 phút
Câu 1: (3 điểm)
a. Chuyển động tự quay của Trái Đất sinh ra những hệ quả địa lý nào? Trình bày những hệ
quả đó?
b. Hãy tính giờ ở Luân Đôn (múi giờ số 0), Mat-xcơ-va (múi giờ số 2), Tôkyô (múi giờ số 9),
Niu-Đêli (múi giờ số 5) khi ở Hà Nội lúc 12h trưa ngày 1/1/2007?
ĐÁP ÁN
a.1. Chuyển động của Trái Đất sinh ra những hệ quả: (0,5đ)
- Sự luân phiên ngày – đêm.
- Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.
- Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
a.2. Các hệ quả vận động tự quay của Trái Đất:
• Sự luân phiên ngày-đêm: (0,5đ)
- Do Trái đất hình khối cầu, vận động tự quay quanh trục tạo cho:
o Nơi nhận tia nắng Mặt Trời là ban ngày.
o Nơi khuất trong tối là ban đêm.
o Gây nên hiện tượng luân phiên ngày và đêm
• Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế: (0,5đ)
o Giờ địa phương: các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau
đó là giờ địa phương. (0,25đ)
o Giờ quốc tế: (giờ GMT) giờ theo quy ước quốc tế (0,25đ)
 Chia Trái Đất làm 24 múi giờ, mỗi múi giờ = 15
0
kinh
 Chọn múi giờ số 0 làm múi giờ gốc (đi qua đài thiên văn Gruyn uyt ở Luân
Đôn).
 Chọn kinh tuyến 180
0


đi qua múi giờ số 12 ở TBD làm kinh tuyến đổi ngày.
 Nếu đi từ Tây → Đông qua kinh tuyến 180
0
lùi 1 ngày lịch.
 Nếu đi từ Đông → Tây qua kinh tuyến 180
0
tăng 1 ngày lịch.
• Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể: (0,5đ)
Khi Trái Đất tự quay, các vật thể chuyển động trên bề mặt đất sẽ bị lệch so với hướng ban
đầu, lực làm lệch hướng gọi là lực Côriôlit.
- BPC: lệch hướng bên phải so với hướng ban đầu.
- NBC: lệch hướng bên trái so với hướng ban đầu (0,25đ)
Lực Côriôlit còn tác động đến hướng chuyển động của các khối không khí, các dòng biển,
dòng chảy của sông, đường đạn bay,… (0,25đ)
b. Hãy tính xem giờ ở Luân Đôn (múi giờ số 0), ), Mat-xcơ-va (múi giờ số 2), Tôkyô (múi giờ số
9), Niu-Đêli (múi giờ số 5) khi ở Hà Nội lúc 12h trưa ngày 1/1/2007? (1đ)
- Hà Nội ở múi giờ số 7 nên khi ở Hà Nội lúc 12h trưa ngày 1/1/2007 thì:
+ Luân Đôn (múi giờ số 0) là 12h – 7 = 5h ngày 1/1/2007. (0,25đ)
+ Mat-xcơ-va (múi giờ số 2) là 12h – 5 = 7h ngày 1/1/2007. (0,25đ)
+ Tôkyô (múi giờ số 9) là 12h + 2 = 14h ngày 1/1/2007. (0,25đ)
+ Niu đê li (múi giờ số 5) là 12h – 2 = 10h ngày 1/1/2007. (0,25đ)
1
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Theo em, ở
ViệtNam nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.
ĐÁP ÁN
+ Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp là:
o Vị trí địa lí: lựa chọn vị trí thuận lợi để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp
o Điều kiện tự nhiên: (0,75đ)
- Khoáng sản: trữ lượng, chất lượng khoáng sản và phân bố khoáng sản trên lãnh thổ chi

phối qui mô, cơ cấu và tổ chức của các xí nghiệp công nghiệp. (0,25đ)
- Nguồn nước: là điều kiện cho việc phân bố các xí nghiệp của những ngành công nghiệp
như: luyện kim, hóa chất, dệt, nhuộm, giấy, chế biến thực phẩm,… (0,25đ)
- Khí hậu: là cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm. (0,25đ)
o Kinh tế xã hội: (1,75đ)
- Dân cư và nguồn lao động: là lực lượng sản xuất chủ yếu, còn là nguồn tiêu thụ sản phẩm
công nghiệp. (0,25đ)
 Nơi có nguồn lao động dồi dào cho phép phát triển các ngành cần nhiều lao
động như: dệt may, giày da, thực phẩm. (0,25đ)
 Nơi có đội ngũ lao động kỹ thuật cao, công nhân lành nghề cho phép phát
triển và phân bố các ngành công nghiệp hiện đại như kỹ thuật điện, điện tử -
tin học, cơ khí chính xác. (0,25đ)
- Tiến bộ khoa học kỹ thuật; làm thay đổi việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp
lí các ngành công nghiệp. (0,25đ)
- Thị trường: tác động mạnh mẽ tới quá trình lựa chọn vị trí của xí nghiệp, hướng chuyên
môn hóa sản xuất. (0,25đ)
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật tác động để phát triển và phân bố công nghiệp.(0,25đ)
- Đường lối chính sách: đường lối công nghiệp hóa xây dựng và phân bố các cơ sở công
nghiệp nhằm phát triển kinh tế xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. (0,25đ)
• Ở Việt Nam, nhân tố đóng vai trò quan trọng đối với phát triển và phân bố công nghiệp là
vị trí địa lý. (0,5đ)
Vị trí địa lý có tác động rất lớn đối với việc lựa chọn địa điểm để xây dựng các nhà máy, các
khu công nghiệp. Ở nước ta, phần lớn các khu công nghiệp được xây dựng ở những vị trí thuận
lợi như gần cảng, sân bay, đường giao thông, trung tâm thành phố (ví dụ như Khu chế xuất Tân
Thuận).
2
Câu 3 (2 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây:
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
tháng 1 (

0
C)
Nhiệt độ trung bình
tháng 7 (
0
C)
Nhiệt độ trung bình
năm (
0
C)
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Vinh 19,7 29,4 25,1
Huế 21,3 29,1 25,7
Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam và giải thích vì sao có sự thay đổi đó?
ĐÁP ÁN
+ Nhận xét:
- Nhiệt độ trung bình tháng 1: càng vào Nam nhiệt độ càng tăng và sự chênh lệch nhiệt độ
khá lớn (lạng Sơn và Tp. Hồ Chí Minh chênh lệch nhiệt độ 12,5
0
C). (0,5đ)
- Nhiệt độ trung bình tháng 7: cũng có sự thay đổi từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình của
Vinh cao hơn Huế và của Quy Nhơn cao hơn Tp. HCM. Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào
Nam rất ít (Lạng Sơn và TP.HCM chỉ là 1,3
0
). (0,5đ)
+ Giải thích:
Vì càng vào Nam, càng gần xích đạo nên có góc chiếu của tia sáng mặt Trời lớn, nên nhận

được lượng nhiệt mặt trời lớn và khỏang cách giữa 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh cách xa nhau, ảnh
hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu dần khi vào đến Huế, thời tiết chỉ còn se lạnh, vào đến phía
Nam thì hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. (0,5đ)
- Tháng 1 có sự chênh lệch nhiệt độ lớn từ Bắc vào Nam vì đây là thời kỳ hoạt động mạnh
của gió mùa Đông Bắc. (0,25đ)
- Tháng 7 do hoạt động của gió mùa mùa hè nên sự chênh lệch nhiệt ít. Huế và Tp. Hồ Chí
Minh do có lượng mưa nhiều nên nhiệt độ thấp hơn so với Vinh và Quy Nhơn. (0,25đ)
3
Câu 4 (3 điểm)
Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta).
ĐÁP ÁN
+ Hướng nghiêng chung của địa hình và hướng núi có ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm khí hậu:
- Do địa hình nước ta có hướng nghiên chung là Tây Bắc – Đông Nam, thấp dần ra biển, kết
hợp với các loại gió thịnh hành trong năm tạo điều kiện gió biển có thể tác động sâu vào
trong lục địa. (0,5đ)
- Hướng núi có ảnh hưởng lớn đến nhiệt độ và lượng mưa:
o Hướng vòng cung của các cánh cung ở Đông Bắc tạo điều kiện gió mùa Đông Bắc
xâm nhập sâu vào lãnh thổ nước ta, khiến các địa phương phía bắc nhiệt độ xuống
thấp. Hướng vòng cung của Trường Sơn Nam cũng gây nên tính song song với
hướng gió của bộ phận Duyên Hải khiến nhiều khu vực có lượng mưa thấp. (0,5đ)
o Hướng Tây Bắc – Đông Nam:
 Hướng Tây Bắc – Đông Nam của dãy Hoàng Liên Sơn có tác dụng ngăn
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến khu Tây Bắc làm cho vùng này có
mùa đông ngắn hơn khu Đông Bắc. (0,25đ)
 Hướng Tây bắc – Đông Nam của dãy Trường Sơn vuông góc với gió Tây
Nam, khiến sườn Đông chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng vào mùa hạ,
nhiệt độ cao, mưa ít. (0,25đ)
 Hướng Tây – Đông của dãy núi Hoành Sơn, Bạch Mã có tác dụng ngăn ảnh
hưởng của gió mùa Đông Bắc xuống phía Nam, làm cho nhiệt độ ở phía

Nam cao hơn phía Bắc. (0,25đ)
o Các địa điểm nằm ở sườn đón gío của các dãy núi có lượng mưa lớn, nằm ở sườn
khuất gió lượng mưa nhỏ hơn. (0,25đ)
o Độ cao của địa hình là nhân tố rất quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu đặc biệt là chế
độ nhiệt. (0,25đ)
- Do điện tích đồi núi chiếm phần lớn lãnh thổ nên ngoài sự phân hóa nhiệt độ theo chiều
Bắc – Nam thì nhiệt độ còn có sự phân hóa theo độ cao khá rõ. (0,5đ)
- Theo qui luật đai cao cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,5
0
C. Vì vậy những vùng núi cao
có nhiệt độ thấp hơn nền nhiệt độ trung bình của cả nước. (0,25đ)
4
Câu 5 (3 điểm): Cho bảng số liệu dưới đây:
TỈ LỆ THẤT NGHIỆP Ở THÀNH THỊ VÀ THỜI GIAN THIẾU VIỆC LÀM Ở NÔNG
THÔN PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2005

Các vùng Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị
Thời gian thiếu việc làm ở
nông thôn
Cả nước 5,3 19,3
Đồng bằng sông Hồng 5,6 21,2
Đông Bắc 5,1 19,7
Tây bắc 4,9 21,6
Bắc Trung Bộ 5,0 23,5
Duyên hải Nam Trung Bộ 5,5 22,2
Tây Nguyên 4,2 19,4
Đông Nam Bộ 5,6 17,1
Đồng bằng sông Cửu Long 4,9 20,0
a. Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở
nông thôn nước ta.

b. Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
ĐÁP ÁN
a. Vẽ biểu đồ: (1đ)
- Vẽ sai dạng biểu đồ: 0 điểm
- Chia tỷ lệ, khỏang cách chính xác, có chú giải.
- Thiếu tên biểu đồ trừ 0,25đ
b. Nhận xét và giải thích: (2đ)
- Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị ở nước ta vẫn còn cao (5,3%) và không đồng đều giữa các
vùng (0,25đ)
o Những vùng có tỉ lệ thất nghiệp cao hơn mức trung bình cả nước là: vùng Đông
Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng, duyên hải Nam Trung Bộ. Đây là vùng có tỉ lệ đô
thị hóa cao nhất nước. Thực tế đó phản ánh những khó khăn trong việc phát triển
kinh tế ở khu vực đô thị. (0,25đ)
o Những vùng có tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn mức trung bình của cả nước là: Đông Bắc,
Tây Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long. Với tỉ lệ sống ở
đô thị chưa cao, phần lớn là lao động nông nghiệp, tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành
thị thấp. (0,5đ)
- Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước chiếm 19,3% và không đều giữa các vùng do đặc
điểm mùa vụ và sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn nhiều hạn chế.(0,25đ)
o Những vùng có tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao: đồng bằng sông Hồng, Đông
Bắc, Tây bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng
Sông Cửu Long, cao nhất là Bắc Trung Bộ: 23,5% vì đây là vùng còn nhiều hộ gia
đình thuần nông, cơ cấu nông thôn chậm chuyển biến.(0,5đ)
o Những vùng có tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn mức trung bình cả nước
chỉ có Đông Nam Bộ (17%). (0,25đ)
5
Câu 6 (3 điểm) Cho bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990-2005
Năm
Chè

Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
1990 60,0 145,1
1994 67,3 189,2
1997 78,6 235,0
2000 87,7 314,7
2003 116,3 448,6
2005 118,4 534,2
a. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tình hình phát triển cây chè giai đoạn 1990-2005
b. Nhận xét và nêu động thái phát triển cây chè.
ĐÁP ÁN
a. Vẽ biểu đồ: (1đ)
- Vẽ biểu đồ cột kết hợp với đường
- Chia khoảng cách năm chính xác, có chú giải.
- Có tên biểu đồ.
- Thiếu 1 ý trừ 0,25đ
b. Nhận xét: (2đ)
- Trong giai đoạn 1990 – 2005 diện tích và sản lượng chè đều tăng nhưng tốc độ tăng không
đều. (0,25đ)
o Diện tích tăng thêm 58 nghìn ha (1,97 lần). (0,25đ)
o Sản lượng tăng 389,1 nghìn tấn (2,44 lần). (0,25đ)
• Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển cây chè:
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi. Diện tích các vùng đồi ở Trung du miền núi Bắc
Bộ, có nhiều loại đất feralit thích hợp phát triển cây chè, một mùa đông lạnh ở miền Bắc rất
thích hợp trồng chè. (0,25đ)
- Chính sách chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chè là một trong những cây xuất khẩu chủ lực của
nước ta. (0,25đ)
- Giao đất trồng chè đến các hộ gia đình nông dân, cho vay vốn để sản xuất chè.(0,25đ)
- Phát triển công nghiệp chế biến chè.
- Mở rộng liên kết với các nước trong sản xuất chè. (0,25đ)
- Đẩy mạnh xuất khẩu trên thị trường thế giời. (0,25đ)

6
Câu 7 (3 điểm)
Dựa vào Atlát Việt Nam và kiến thức đã học hãy so sánh hai vùng chuyên canh cây công
nghiệp Đông Nam Bộ và Trung du miền núi Bắc Bộ.
ĐÁP ÁN
a. Giống nhau: (0,5đ)
- Đều là miền núi và trung du.
- Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu
năm.
- Có truyền thống trồng cây công nghiệp.
- Đều chuyên môn hóa về cây công nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm.
b. Khác nhau; (2,5đ)
• 
- Địa hình: Đông Nam Bộ chủ yếu là đồi lượn sóng, thấp dưới 200m Trung du – miền núi:
đồi, núi thấp và trung bình, độ cao phổ biến 500 – 1000m. (0,25đ)
- Đất đai: Đông Nam Bộ chủ yếu là đất phù sa cổ, feralít phát triển trên đá badan và đá mắc
ma. Trung du miền núi chủ yếu là đất Feralit phát triển trên đá phiến, đá gơ nai và đá mẹ
khác. (0,25đ)
- Khí hậu: Đông Nam Bộ khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm (khí hậu cận xích đạo). Trung
du miền núi có khí hậu nhiệt đới, mùa đông lạnh (có tính chất cận nhiệt đới).(0,25đ)
• 
- Trung du – miền núi có mật độ dân số thấp, nhiều dân tộc ít người, cơ sở hạ tầng yếu kém,
cơ sở công nghiệp chế biến nhỏ bé. (0,25đ)
- Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn, tập trung nhiều lao động lành nghề, kỹ thuật cao.
Cơ sở hạ tầng mạnh, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. (0,25đ)
• !"#$%$&'(
- Mức độ tập trung sản xuất: Đông Nam Bộ có mức độ tập trung sản xuất rất cao. Trung du –
miền núi Bắc Bộ mức độ tập trung hóa thấp, sản xuất phân tán. (0,25đ)
- Hướng chuyên môn hóa sản xuất: Đông Nam Bộ chủ yếu là các cây có nguồn gốc nhiệt đới
(cao su, cà phê, điều, mía,…) (0,25đ).

Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu cây có nguồn gốc cận nhiệt như chè, trẩu, hồi,…
(0,25đ)
• Vị trí mỗi vùng trong sản xuất cây công nghiệp:
Đông Nam Bộ là vùng có diện tích tự nhiên nhỏ nhưng là vùng chuyên canh cây công nghiệp
trọng điểm số 1. Trung du miền núi Bắc bộ có diện tích tự nhiên lớn nhất nhưng là vùng chuyên
canh cây công nghiệp đứng thứ 3. (0,5đ)
7
Sở GD-ĐT Long An
Trường THPT Lê Quý Đôn
ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1 (3 điểm):
1/ Vẽ biểu đồ chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong năm (2,25 điểm). Vẽ như hình
6.3 trang 29, SGK lớp 10 nâng cao.
2/ Những nơi có Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần, những nơi 1 lần và những nơi
không có (0,75 điểm):
- Mỗi năm 2 lần: trong vùng nội chí tuyến.
- Mỗi năm 1 lần: chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.
- Những nơi không có: Từ chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam về hai cực Bắc và
Nam.
Câu 2 (2 điểm):
Cây Đặc điểm sinh thái Khu vực, các nước
trồng nhiều nhất
Vùng ở Việt Nam trồng
nhiều nhất
Cây lúa gạo ưa khí hậu nóng, ẩm,
chân ruộng ngập
nước
khu vực châu Á gió
mùa, Hoa Kỳ
ĐB Sông Cửu Long, ĐB

Sông Hồng, các đồng
bằng duyên hải Miền
Trung.
Cây cà phê ưa nhiệt, ẩm, đất tơi
xốp, nhất là đất
badan, đất đá vôi.
miền nhiệt đới,
nhiều nhất là Braxin,
Việt Nam, Cô-lôm-
bi-a.
Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
Câu 3 (3 điểm):
1/ Đặc điểm vò trí đòa lí (1,75 điểm):
- Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông nam Á.
- Hệ tọa độ đòa lí:
+ Trên đất liền:
• Từ 23
o
23’B – 8
o
34B.
• Từ 102
o
09’Đ – 109
o
24’Đ
+ Trên biển:
• Kéo dài tới vĩ đợ 6
o

50’B
• Từ khoảng 101
o
Đ – 117
o
20’Đ
- Việt Nam vừa gắn với lục đòa Á-Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông. Kinh tuyến
105
0
Đ chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong khu vực múi
giờ thứ 7.
8
2/ Ý nghóa kinh tế (1,25 điểm):
- Nước ta nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, nằm trên các
tuyến đường bộ và đường sắt xuyên Á, tạo điều kiện thuận lợi để nước ta giao
lưu với các nước trong khu vực và thế giới
- Vò trí đòa lí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, hội nhập
vào nền kinh tế khu vực và thế giới
Câu 4 (3 điểâm):
1/ Vùng núi Đông Bắc (3 điểm):
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- Bốân cánh cung núi lớn là sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều chụm lại ở
Tam Đảo.
- Đòa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích
- Đòa hình thấp dần từ Tây Bắc về Đông Nam.
- Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng thượng nguồn sông Chảy. Ở trung
tâm là đồi núi thấp có độ cao trung bình 500m-600m.
2/ Vùng núi Tây Bắc (1,25 điểm):
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Có 3 dải đòa hình cùng hướng Tây Bắc- Đông Nam:

• Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn đồ sộ, có đỉnh Phanxipăng cao 3143m.
• Phía tây là các dãy núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào.
• Giữa là các dãy núi thấp, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi.
Câu 5 (3 điểm):
Đô thò hoá có tác động mạnh đến quá trình chuyển dòch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Các đô thò có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội của các đòa
phương, các vùng trong nước. Năm 2005, khu vực đô thò đóng góp 70,4% GDP cả
nước, 84% GDP công nghiệp-xây dựng, 87% GDP dòch vụ và 80% ngân sách nhà
nước.
- Các thành phố, thò xã là các thò trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa
dạng, sử dụng đông đảo các lực lượng lao động, thu hút đầu tư trong nước và
ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
- Các đô thò còn tạo ra nhiều việc làm, thu nhập cho người lao động.
- Tuy nhiên quá trình đô thò hoá cũng gây những hậu quả tiêu cực như vấn đề ô
nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội
9
Câu 6 (3 điểm):
1/ Tính tốc độ giá trò sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (1 điểm).
(Đơn vò %)
Năm Tổng số Lương
thực
Rau đậu Cây công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây khác
1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,4 191,3 257,4 382,8 159,3 142,6

2/ Vẽ biểu đồ (2 điểm): Vẽ trên cùng một hệ toạ độ 5 đường biểu diễn: lương thực, rau
đậu, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây khác.
Câu 7 (3 điểm):
1/ Thuỷ lợi (1 điểm):
Đây là biện pháp hàng đầu trong việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông
Cửu Long:
- Chia ruộng thành những ô nhỏ để đủ nước thau chua, rửa mặn…
- Sử dụng nguồn nước ngọt sông Tiền, sông Hậu kết hợp với việc xây dựng hệ
thống kênh thoát lũ, cải tạo các vùng đất phèn…
- Sử dụng các giống lúa chòu phèn, mặn…
2/ Bảo vệ rừng ngập mặn, kết hợp việc khai thác với trồng rừng, bảo vệ môi trường.
Cải tạo dần diện tích đất mặn để trồng cói, lúa, cây ăn quả (0,75 điểm).
3/ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây
ăn quả có giá trò kinh tế cao, tận dụng diện tích mặt nước để nuôi thuỷ sản gắn với
công nghiệp chế biến (0,75 điểm).
4/ Tạo thế kinh tế liên hoàn. Kết hợp vùng biển, đảo với đất liền để xây dựng cơ cấu
kinh tế hợp lý nhằm khai thác và bảo vệ tốt hơn tiềm năng, môi trường của đồng bằng
(0,5 điểm).
HẾT
10
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN TRÀ VINH.
ĐÁP ÁN ĐỀ NGHỊ KỲ THI HỌC SINH GIỎI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
MÔN : ĐỊA LÝ
Câu 1 (3 điểm): Địa lí Tự nhiên đại cương.

Đáp án
Câu 1 (3 điểm):
Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời? Nguyên nhân. Ngày 4 tháng 1

Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ nào?
- Là chuyển động giả của Mặt Trời hàng năm giữa 2 chí tuyến. (0,25 đ)
- Trên Trái Đất ta thấy hiện tượng này lần lượt xảy ra ở các địa điểm chí tuyến Nam (ngày
22/12) lên chí tuyến Bắc (ngày 26/3) rồi lại xuống chí tuyến Nam (ngày 22/12) (nội chí tuyến)
+ Từ 21/3 đến 23/6, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích đạo lên chí tuyến Bắc (0,25 đ)
+ Từ 23/6 đến 23/9, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc về Xích đạo (0,25 đ)
+ Từ 23/9 đến 22/12, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ Xích đạo xuống chí tuyến Nam
(0,25 đ)
+ Từ 22/12 đến 21/3 năm sau, Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ chí tuyến Bắc về Xích đạo.
(0,25 đ)
- Các địa điểm trong vùng nội chí tuyến có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh ( trừ chí tuyến Bắc và
chí tuyến Nam chỉ có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh vào ngày 23/6 - chí tuyến Bắc và 22/12 - chí
tuyến Nam). (0,25 đ)
- Các địa điểm từ chí tuyến về 2 cực (ngoại chí tuyến) không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên
đỉnh (0,25 đ)
- Nguyên nhân: do trục Trái Đất nghiêng một góc 66
0
33’và không đổi phương khi chuyển động
quanh Mặt Trời. (0,5 đ)
- Ngày 4 tháng 1 Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ
15’48” x 13 ngày = 3
0
25’
23
0
27’Nam - 3
0
25’ = 20
0
2’Nam (0,75 đ)


11
Câu 2 (2 điểm): Địa lí Kinh tế - xã hội đại cương.

Đáp án
Câu 2 (2 điểm)
Tại sao người ta nói: Để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi, giao thông vận tải phải đi
trước một bước?
- Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương ở miền núi, giữa miền núi với đồng bằng. Nhờ thế phá
được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế. (0,5 đ)
- Khai thác thế mạnh nguồn tài nguyên ở miền núi; hình thành các nông, lâm trường; thúc đẩy
sự phát triển của công nghiệp, đô thị; thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi.
(1,0 đ)
- Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt
động dịch vụ như văn hóa, giáo dục, y tế cũng phát triển. (0,5 đ)
12
Câu 3 (3 điểm): Địa lí Tự nhiên Việt Nam: Phần vị trí địa lí và các đặc điểm tự nhiên.
Địa hình nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan tự
nhiên nước ta?
Đáp án
Câu 3 (3 điểm)
Địa hình nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan
tự nhiên nước ta?
a. Cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa và đất feralit chiếm ưu thế
- Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam do vị trí địa lý quy định được bảo tồn ở vành đai
600 – 700 m ở miền Bắc và 900 - 1000m ở miền Nam.
(0, 5 đ)
- Miền đồi núi nước ta có nhiều đai cao, nhưng đai nhiệt đới dưới chân núi chiếm diện tích lớn
nhất. Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa, tại các vùng đồi núi diễn ra qua trình hình thành
đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới gió mùa với đất feralit chiếm ưu thế. (0, 5 đ)

b. Sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên
- Sự phân hóa theo đai cao
+ Trên độ cao 600 – 700m ở miền Bắc và 900 - 1000m miền Nam khí hậu có tính chất á nhiệt
đới với rừng á nhiệt trên núi, khí hậu mát mẻ, nhiệt độ các tháng mùa hạ dưới 25
0
C. (0, 5 đ)
+ Trên 2600 m, xuất hiện khí hậu ôn đới với vành đai ôn đới núi cao, khí hậu lạnh nhiệt độ
trung bình năm dưới 15
0
C, nhiệt độ tháng lạnh dưới 10
0
C (0, 5 đ)

- Sự phân hóa theo địa phương
+ Cảnh quan tự nhiên Việt Nam thay đổi từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Tây, từ đồng bằng
lên miền núi.
(0, 5 đ)
+ Sự thay đổi cảnh quan từ rừng rậm ẩm ướt tới rừng thưa, cây bụi gai khô hạn, từ rừng nhiệt
đới gió mùa chân núi đến rừng mưa ôn đới núi cao (0, 5 đ)
13
Câu 4 (3 điểm) ): Địa lí Tự nhiên Việt Nam: Phần sự phân hóa tự nhiên.
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ.
Đáp án
Câu 4 (3 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của miền Nam Trung Bộ
và Nam Bộ.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi Từ dãy núi Bạch Mã trở vào phía Nam (0, 25 đ)
Địa chất Cấu trúc địa chất – địa hình phức tạp (0, 25 đ)

Địa hình - Gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên badan có sườn đông
dốc, sườn tây thoải (0, 25 đ)
- Đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ và đồng bằng ven biển nhỏ, hẹp ở Nam
Trung Bộ (0, 25 đ)
- Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các
đảo ven bờ (0, 25 đ)
Khí hậu - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ, phân chia
mùa mưa và mùa khô rõ rệt. (0, 25 đ)
- Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ tháng 5 – 10, duyên hải Nam Trung Bộ
từ tháng 9 – 12 (0, 25 đ)
Sông ngòi - Hệ thống sông Đồng Nai và sông Cửu Long (0, 25 đ)
- Nam Trung Bộ sông ngắn, dốc (0, 25 đ)
Sinh vật - Rừng gió mùa cận xích đạo với cây họ Dầu, nhiều thú lớn (voi, bò rừng, hổ…)
(0, 25 đ)
- Rừng ngập mặn ven biển có diện tích lớn (0, 25 đ)
Khoáng
sản
- Thềm lục địa tập trung các mỏ dầu có trữ lượng lớn, bôxít có nhiều ở Tây
Nguyên. (0, 25 đ)
14
Câu 5 (3 điểm): Địa lí Kinh tế - xã hội Việt Nam: Phần địa lí dân cư
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và
môi trường.
Đáp án
Câu 5 (3 điểm)
Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển kinh tế – xã hội và
môi trường.
a. Thuận lợi:
- Dân số đông: tạo ra nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, thuận
lợi phát triển các ngành sản xuất cần nhiều lao động. (0, 25 đ)

- Dân số tăng nhanh và cơ cấu dân số trẻ: tạo ra nguồn lao động dự trữ dồi dào, nguồn lao động
bổ sung lớn, tiếp thu nhanh khoa học và kĩ thuật. (0, 25 đ)
b. Khó khăn:
- Đối với sự phát triển kinh tế:
▪ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. (0, 25 đ)
▪ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế (0, 25 đ)
▪ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy. (0, 25 đ)
▪ Chậm chuyển dịch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ (0, 25 đ)
- Đối với sự phát triển xã hội
▪ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. (0, 25 đ)
▪ GDP/ người vẫn còn thấp (0, 25 đ)
▪ Các vấn đề giáo dục, y tế, văn hóa còn gặp nhiều khó khăn. (0, 25 đ)
- Đối với tài nguyên môi trường
▪ Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên (0, 25 đ)
▪ Ô nhiễm môi trường (0, 25 đ)
▪ Không gian cư trú chật hẹp. (0, 25 đ)
15
Câu 6 (3 điểm): Địa lí Kinh tế - xã hội Việt Nam: Phần địa lí các ngành kinh tế.
Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta hiện nay?
Đáp án
Câu 6 (3 điểm)
Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta hiện nay?
* Có thế mạnh lâu dài
- Có nguồn nguyên liệu phong phú dồi dào tại chỗ: nguyên liệu từ ngành trồng trọt (cây lương
thực, cây công nghiệp…), ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0, 25 đ)
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: trong nước (hơn 80 triệu dân , mức sống ngày càng cao), thị
trường xuất khẩu mở rộng. (0, 25 đ)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật khá phát triển với nhiều xí nghiệp chế biến… (0, 25 đ)

* Mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Về kinh tế:
+ Ưu thế: vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng nhanh, sử dụng nhiều lao động, hiệu quả kinh tế
cao, thu hồi vốn nhanh. (0, 25 đ)
+ Hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp cả nước. (0, 25 đ)
+ Có nhiều mặt hàng xuất khẩu, đem lại ngoại tệ lớn. (0, 25 đ)
- Về xã hội:giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông
thôn. (0, 5 đ)
* Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
- Thúc đẩy sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, lương thực thực phẩm, chăn
nuôi gia súc. (0, 5 đ)
- Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. (0, 5 đ)
16
Câu 7 (3 điểm): Địa lí Kinh tế - xã hội Việt Nam: Phần địa lí các vùng kinh tế.
Cho bảng số liệu sau:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của
Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 – 2005

Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt (nghìn ha)
1117 1221 7322 8383
Sản lượng lương thực có hạt
(nghìn tấn)
5340 6518 26141 39622
Bình quân lương thực có hạt
(kg/người)

331 362 363 477
a Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu, so sánh tốc độ tăng trưởng của
Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
b. Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng và nêu các phương hướng giải quyết.
Đáp án
Câu 7 (3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của
Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 – 2005

Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Số dân (nghìn người) 16137 18028 71996 83106
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt (nghìn ha)
1117 1221 7322 8383
Sản lượng lương thực có hạt
(nghìn tấn)
5340 6518 26141 39622
Bình quân lương thực có hạt
(kg/người)
331 362 363 477
a. So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ số trên của Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
b. Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng và nêu các phương hướng giải quyết.
a. Tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng số liệu (đơn vị %)
Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng Cả nước

1995 2005 1995 2005
Số dân 100 111,7 100 115,4
Diện tích gieo trồng cây lương
thực có hạt
100 109,3 100 114,4
Sản lượng lương thực có hạt 100 122,1 100 151,6
Bình quân lương thực có hạt 100 109,4 100 131,4
Các chỉ số của Đồng bằng sông Hồng đều có mức tăng trưởng chậm hơn so với mức tăng trưởng
của cả nước. (0,25 đ)
- Số dân của Đồng bằng sông Hồng tăng 11,7%, cả nước tăng 15,4%. (0,25 đ)
17
- Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng tăng 9,3%, cả nước tăng
14,4%. (0,25 đ)
- Sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng tăng 22%, cả nước tăng 51,5%.
(0,25 đ)
- Bình quân lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng tăng 9,4%, cả nước tăng 31,4%.
(0,25 đ)
b. Phân tích và giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng
bằng sông Hồng.
- Do có những cố gắng trong việc thâm canh cây lương thực, nên mặc dù diện tích gieo trồng
cây lương thực có hạt tăng chậm, nhưng sản lượng lương thực vẫn tăng nhanh (0,25 đ)
- Tuy nhiên do sức ép của vấn đề dân số (dân số đông, tăng nhanh) nên bình quân lương thực
có hạt theo đầu người tăng chậm hơn so với cả nước. (0,25 đ)
Phương hướng giải quyết
- Tích cực mở rộng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (0,25 đ)
- Thâm canh tăng vụ là giải pháp chủ yếu để giải quyết tốt nhất vấn đề lương thực (0,25 đ)
- Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, giảm tỉ lệ sinh (0,25 đ)
- Nâng cao mức sống, giải quyết việc làm, từ đó mức sinh sẽ giảm dần (0,25 đ)
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: trong nông nghiệp cần phải tích cực giảm tỉ trọng của
ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng ngành trồng trọt cần giảm tỉ

trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả.

18
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÝ (BẢNG A)

Câu
Nội dung
Biểu
điểm
Câu I:
(4,5
điểm)
Chứng minh: )*+$,$-./012+.344(5
64$5$7$&'(*'(,1&8!
92$:
*) 5;5 Nước ta có bờ biển dài 3260km, diện tích biển hơn 1 triệu
km2 trong biển có hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ là tiềm năng to lớn để
phát triển các ngành kinh tế.
0.5
*) <&'(:
- Thềm lục địa nước ta có trữ lượng lớn dầu mỏ, khí đốt (dẫn chứng).
Tập trung chủ yếu ở vùng trũng Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai, Nam
Côn Sơn, nhiều mỏ đã và đang được thăm dò, khai thác: Hồng Ngọc,
Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng, mỏ khí Tiền Hải… thuận lợi cho
phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí…
0.5
- Với độ mặn nước biển khoảng 30‰ biển là kho tài nguyên muối vô tận,

dọc bờ biển có nhiều vùng thuận lợi để sản xuất muối (dẫn chứng),
đặc biệt là vùng Nam Trung Bộ.
0.25
- Biển có nhiều sa khoáng: ôxit ti tan, cát trắng…; đá vôi, phát triển công
nghiệp thủy tinh, pha lê, vật liệu xây dựng.
0.25
=)*'(
- Vùng biển nước ta có nguồn lợi thuỷ sản phong phú, trữ lượng khoảng 4 triệu
tấn, cho phép hàng năm khai thác 1,9 triệu tấn. Biển có nhiều ngư trường;
trong đó có 4 ngư trường lớn cho đánh bắt thủy, hải sản(Hải Phòng - Quảng
Ninh, Trường Sa - Hoàng Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu,
Minh Hải - Kiên Giang).
0.5
- Ven bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều, rừng ngập mặn để
phát triển nuôi trồng thủy sản.(dẫn chứng).
0.25
- Biển nước ta có nhiều đặc sản quý hiếm : bào ngư, trai ngọc, sò huyết
0.25
=>2$
- Dọc bờ biển nước ta có nhiều bãi tắm đẹp: Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha
Trang, Vũng Tàu…. Khí hậu nhiệt đới nắng quanh năm, không khí trong lành
thuận lợi cho các hoạt động văn hoá - thể thao, an dưỡng…
0.5
- Vùng biển nước ta có nhiều cảnh quan đẹp: Vịnh Hạ Long(di sản thiên
nhiên thế giới), Vân Phong, Cửa Hội An, Đảo Phú Quốc, Côn Đảo
thuận lợi cho phát triển du lịch biển đảo.
0.25
- Ven biển, nhất là vùng biển Nam Bộ có nhiều rừng ngập mặn trong
rừng có nhiều động vật quý hiếm , có những sân chim nổi tiếng…
thuận lợi cho du lịch sinh thái.

0.25
=?,1&8!
19
- Biển nước ta là một biển kín, một bộ phận của biển Đông, nằm gần
tuyến hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương
thuận lợi phát triển các tuyến giao thông trên biển nối nước ta với các
nước trong khu vực và trên thế giới
0.5
- Bờ biển dài có nhiều vũng vịnh rộng, sâu; nhiều cửa sông lớn để xây
dựng các hải cảng: Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Đà
Nẵng, Cam Ranh, Sài Gòn…hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng.
0.5
Câu II:
(5,5
điểm)
:@'$2/,2/#.7",A#B*+$,
C$3'2B$5$(D:
- Nước ta có tỷ lệ ngươì thiếu việc làm và thất nghiệp lớn: theo điều tra
của bộ LĐ - TB và XH . Năm 1998 cả nước có 9,4 triệu người thiếu
việc làm và 856 nghìn người thất nghiệp. Tỷ lệ thiếu việc làm ở vùng
nông thôn là 28,2%. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%.
0.5
- Mỗi năm nước ta có thêm khoảng hơn 1 triệu lao động đến tuổi cần giải
quyết việc làm.
0.25
- Tỷ lệ thiếu việc làm ở Nông thôn và tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị của
nước ta không giống nhau giữa các vùng: cao nhất là đồng bằng
Sông Hồng, tiếp theo là Bắc Trung Bộ, thấp nhất là Tây Nguyên.
0.5
- Thiếu việc làm và thất nghiệp phải đẩy mạnh việc khai thác tài nguyên,

làm cho tài nguyên suy kiệt, môi trường tự nhiên bị phá hủy.
0.25
- Thiếu việc làm và thất nghiệp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của
người lao động và xã hội.
0.5
- Thiếu việc làm và thất nghiệp ở Nông thôn, người lao động lên thành
phố tìm việc làm, làm cho vấn đề giải quyết việc làm ở thành phố
vốn đã khó khăn, ngày càng khó khăn hơn, nảy sinh nhiều vấn đề xã
hội bức xúc.
0.5
- Giải quyết được việc làm cho người lao động góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống, xóa đói giảm nghèo, góp phần bảo vệ trật tự xã hội,
đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và văn minh xã hội.
0.5
E:<5$3'(5(!;'$2/FG9HI(2JK2,1
,*I$L$'B*+$,:
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, để vừa tạo thêm
được việc làm vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng(dẫn
chứng).
0.25
- Đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình (nhất là khu vực nông thôn đồng bằng,
các thành phố lớn) để giảm tỷ lệ sinh trên cở sở đó giảm tỷ lệ tăng
nguồn lao động.
0.25
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn: Đa dạng hóa các hoạt động kinh
tế nông thôn - khẳng định kinh tế hộ gia đình. Chuyển nền nông
nghiệp tự túc tự cấp thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa, thâm
canh và chuyên canh. Khôi phục các nghề thủ công truyền thống, các
hoạt động dịch vụ ở nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp hóa nông
thôn.

0.5
- Đối với thành phố: Phát triển công nghiệp và dịch vụ, chú trọng những
hoạt động quy mô nhỏ thu hồi vốn nhanh, sử dụng kĩ thuật tinh xảo
và cần nhiều lao động, nhất là lao động trẻ.
0.5
20
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp ở
các nhà trường, hoạt động dạy nghề và giới thiệu việc làm.
0.5
- Liên doanh, liên kết với các nước; xuất khẩu lao động ra nước ngoài,
vừa góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, vừa nâng cao
trình độ lao động và thu ngoại tệ cho đất nước.
0.5
Câu III:
6,0 điểm
MN%J$O82I7-704(564$0&
B*+$,
a. Thuận lợi:
*) Về tự nhiên:
- Nước ta có diện tích đất đồng cỏ tươi tốt quanh năm, ở miền núi và cao
nguyên là cơ sở thức ăn quan trọng dể phát triển chăn nuôi gia súc
lớn như trâu, bò…
0.25
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thuận lợi cho vật nuôi sinh trưởng và
phát triển quanh năm. Mặt khác khí hậu nước ta có sự phân hóa đa
dạng tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi đa dạng.
0.25
*) Về kinh tế - xã hội:
- Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích ngành chăn nuôi phát triển
(dẫn chứng).

0.25
- Nguồn thức ăn cho chăn nuôi từ sản phẩm ngành trồng trọt, sản xuất
lương thực, công nghiệp chế biến thức ăn cho gia súc gia cầm, phụ
phẩm ngành thủy sản…. ngày càng đáp ứng tốt hơn.
0.25
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành chăn nuôi không ngừng được tăng
cường: công nghiệp chế biến, hệ thống chuồng trại, trạm trại giống,
công tác thú y…
0.25
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong chăn nuôi, có khả năng
tiếp thu và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
0.25
- Nguồn vốn ngày càng được tăng cường (hộ nông dân, nhà nước, vốn
đầu tư nước ngoài…)
0.25
- Thị trường tiêu thụ trong nước và nước ngoài được mở rộng.
0.25
b/ Khó khăn:
=@.L
- Diện tích đồng cỏ nước ta có nhiều loại cỏ tạp khó cải tạo.
0.25
- Khí hậu nhiệt ẩm lớn, thời tiết thường có nhiều biến động, thiên tai gây
ảnh hưởng không tốt cho sự phát triển ngành chăn nuôi.
0.25
=@.7P"
- Cơ sở thức ăn cho ngành chăn nuôi chưa đảm bảo, công nghiệp chế
biến thức ăn cho gia súc gia cầm còn hạn chế.
0.25
- Cơ sở vật chất vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của ngành:
công nghiệp chế biến còn hạn chế, công tác dịch vụ thú y chưa đảm

bảo, hệ thống chuồng trại chưa đáp ứng được yêu cầu… Giống gia
súc gia cầm nói chung năng suất thấp, chất lượng chưa cao nhất là
cho yêu cầu xuất khẩu.
0.25
- Nguồn vốn của hộ nông dân còn thiếu, vốn đầu tư của Nhà nước, vốn
nước ngoài còn hạn chế… Trình độ lao động còn thấp, nặng tập quán
sản xuất cũ gây khó khăn cho việc ứng dụng những tiến bộ khoa học
kỷ thuật vào chăn nuôi. Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi chưa
ổn định.
0.25
E:L$Q,$0&*+$,
21
- Ngành chăn nuôi nước ta phát triển ngày càng đa dạng hơn (dẫn chứng)
0.25
- Giá trị sản lượng ngành chăn nuôi tăng và chiếm tỷ trọng ngày càng cao
trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp (dẫn chứng)
0.25
 Số lượng đàn gia súc gia cầm tăngnhanh:
+ Đàn trâu, bò tăng, trong đó bò tăng nhanh hơn(dẫn chứng)
+ Đàn lợn cung cấp 3/4 sản lượng thịt các loại, hiện nay tăng nhanh (dẫn
chứng)
+ Đàn gia cầm tăng nhanh và ngày càng có vai trò quan trọng(dẫn chứng)….
0.25
- Các sản phẩm không qua giết mổ như trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng
cao trong giá trị sản lượng ngành chăn nuôi
0.25
- Hình thức tổ chức sản xuất trong chăn nuôi ngày càng tiến bộ, đã bắt đầu tổ
chức chăn nuôi tập trung quy mô lớn.
0.25
R:<5$!(5(94(564$0&

- Đảm bảo tốt cơ sở thức ăn cho chăn nuôi trên cơ sở thâm canh, phát triển
công nghiệp chế biến.
0.25
- Đầu tư vốn, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật, công tác thú y cho ngành chăn
nuôi để đáp ứng nhu cầu phát triển trong giai đoạn mới.
0.25
- Phải cải tạo hơn nữa đàn gia súc gia cầm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường.
0.25
- Phát triển công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi để nâng cao giá trị sản
phẩm và khả năng xuất khẩu.
0.25
- Mở rộng và ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm ngành chăn nuôi. 0.25
- Nâng cao trình độ cho người lao động, tăng cường lực lượng lao động chuyên
ngành.
0.25
Câu 4:
(4 điểm)
MG2JFD2'S34K
a. Xử lí số liệu:
: %
Năm Lương thực Rau đậu
Cây công
nghiệp
Cây ăn quả
và cây khác
1990 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 126,5 143,3 181,5 112,9
2000 165,7 182,1 325,5 123,3
2003 182,1 241,7 353,5 137,3

0.75
b. Vẽ biểu đồ. Yêu cầu: Biểu đồ chính xác, khoa học, thẩm mĩ. (Cần có tên
biểu đồ, chú giải, đúng khoảng cách )
1.25
E:)8"T!J$
a. Nhận xét: Từ năm 1990 - 2003:
- Giá trị sản xuất của từng nhóm cây trồng dều tăng liên tục nhưng không
giống nhau.
0.25
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, tiếp đến là cây rau đậu và
cây lương thực. Giá trị sản xuất cây ăn quả và cây khác tăng chậm (dẫn chứng).
0.25
b. Giải thích:
- Giá trị sản xuất các loại cây trồng đều tăng do: Kết quả của công cuộc đổi
mới; sản xuất nông nghiệp theo hướng đa dạng hoá sản phẩm đáp nhu cầu ngày
một tăng; nước ta có nhiều thuận lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội để phát triển
ngành trồng trọt.
0.5
- Giá trị sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất là do: Nước ta có tiềm năng
to lớn đặc biệt là đất Feralit thích hợp với cây công nghiệp lâu năm, khí khậu
nhiệt đới ẩm; nguồn lao động dồi dào, các chính sách phát triển cây công
nghiệp và các vùng chuyên canh cây công nghiệp; lương thực được đảm bảo;
công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp phát triển; thị trường tiêu thụ
tăng nhanh, nhất là thị trường xuất khẩu
0.5
22
- Giá trị sản xuất cây ăn quả và cây khác tăng chậm do chưa được chú trọng
phát triển. Nhân dân chưa có tập quán sản xuất quy mô lớn các loại sản phẩm
của ngành này. Thị trường tiêu thụ còn hạn chế.
0.25

- Giá trị sản xuất cây lương thực, cây rau đậu tăng nhanh là do hình thành
những vùng trọng điểm về sản xuất lương thực; hình thành các vùng chuyên
canh rau đậu quanh các khu công nghiệp, các thành phố lớn.
0.25

…… Hết ……

23
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút 7&74U,,1.
Câu 1. R4/
Vì sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử
phát triển lãnh
thổ nước ta?
Câu 2. R4/
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh đặc điểm địa hình
của miền Bắc
và Đông Bắc với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, giải thích nguyên nhân hình thành đặc
điểm địa hình
nước của từng miền.
Câu 3. R:4/
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 7 (34K'2*I/*,$Q,V
))W
(DVK<JX và kiến thức đã học, hãy rút ra những nhận xét và giải thích về
đặc
điểm nhiệt độ, chế độ mưa của nước ta.
Câu 4. 4/

Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng ở nước ta qua các năm
(6',
Năm 1943 1976 1983 1995 1999 2003 2005
Tổng diện tích rừng 14,3 11,1 7,2 9,3 10,9 12,1 12,7
- Rừng tự nhiên 14,3 11,0 6,8 8,3 9,4 10,0 10,2
- Rừng trồng 0 0,1 0,4 1,0 1,5 2,1 2,5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng diện tích rừng, diện tích
rừng tự nhiên và rừng trồng nước ta.
2. Nêu nhận xté và giải thích về sự biến động diện tích các loại rừng.
3. Cho biết hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng.
Câu 5. E4/
Phân tích đặc điểm quá trình đô thị hóa ở nước ta. Quá trình đô thị hóa ở nước ta có
tác động tích
cực như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?
Câu 6. E4/
Hãy chứng minh nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp
nhiệt đới. Kinh
tế nông thôn ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng nào?
JF*I$FG9HY2,,2J@'),/42/3:
VZJF[[[[[[[[[[[[[[[[: D3519,[[[[[[::
24
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỉNH LỚP 12

Môn: Địa lý
Thời gian: 180 phút ( không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (\4/)
Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều. Y$
a. Trình bày sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ.

b. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa .
c. Giải thích tại sao ở vùng ôn đới, bờ Tây các lục địa thường có lượng mưa lớn hơn ở bờ Đông?
Câu 2 (\4/)
Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Y$
a. Phân tích đặc điểm địa hình khu vực đồi núi nước ta.
b. So sánh sự khác biệt về địa hình khu vực miền núi Đông Bắc và Tây Bắc.
c. Trình bày các dạng địa hình ven biển ở nước ta và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế-
xã hội
Câu 3 (]4/)
Hảy nêu ảnh hưởng của biển đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng biển nước ta.
Câu 4 (]4/)
Dựa vào bảng số liệu:
Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta thời kì 1991-2005
(đơn vị : nghìn tỷ đồng; theo giá so sánh 1994)
Năm 1991 1995 2000 2005
Nhà nước 53,5 78,4 111,5 159,8
Ngoài nhà nước 80,8 104,0 132,5 185,7
Có vốn đầu tư nước ngoài 5,3 13,2 29,6 47,5

a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP phân theo thành phần kinh tế của
nước ta thời kì trên ( lấy năm 1991 = 100% )
b. Nhận xét biểu đồ.
*** Hết ***
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 12
Môn: Địa lý
Câu 1 (\4/)
25

×