Sở Giáo dục và đào tạo
thanh hoá
HNG DN CHM
CHNH THC
Kỳ thi chọn HC Sinh GiI TỉNH
Nm hc: 2008-2009
Mụn thi: A L
lớp : 12 - THPT
Ngy thi: 28/03/2009
Thi gian: 180 phỳt (khụng k thi gian giao )
ỏp ỏn ny cú 05 cõu, gm 04 trang.
Cõu Ni dung im
Cõu1 4,0 im
S khỏc bit gia vựng nỳi ụng Bc v Tõy Bc
Vựng nỳi ụng Bc
+ nm t ngn sụng Hng
+ Cú 4 cỏnh cung ln : Bc Sn, Ngõn Sn , Sụng Gõm,
ụng Triu qui t ti Tam o .
+ a hỡnh nỳi thp chim phn ln dtớch
- Vựng nỳi Tõy Bc
+ Nm gia sụng Hng v sụng C
+ Cú cỏc dóy nỳi ln chy theo hng Tõy Bc - ụng
Nam :Hong Liờn Sn ; Dóy Sụng Mó ; Cỏc dóy nỳi v sn
nguyờn ỏ vụi
+ a hỡnh cao nht nc ta
2,0 im
1,0 im
0,25 im
0,5 im
0,25 im
1,0 im
0,25 im
0,5 im
0,25 im
S khỏc nhau gia vựng nỳi Bc Trng Sn v
Nam Trng Sn
* Bc Trng Sn :
- T phớa Nam sụng C n dóy Bch Mó
- Gm cỏc dóy nỳi song song v so le theo hng Tõy
Bc - ụng Nam .
- Vựng nỳi thp , hp ngang , cao hai u , thp
gia.
* Nam Trng Sn :
- Gm cỏc khi nỳi v cao nguyờn n sỏt ra bin .
- NTS cao hn BTS , nhiu nh trờn 2900m
- Hng nỳi vũng cung
2,0 im
1,0 im
0,25 im
0,5 im
0,25 im
1,0 im
0,25 im
0,5 im
0,25 im
Cõu 2 5,0 im
* V biu
Thớ sinh v biu kt hp ct, ng , y chớnh xỏc
( Du thụ, than v biu ct; in v biu ng )
Chia t l, khong cỏch nm, ghi s liu, cú chỳ gii , tờn
biu
Nu thiu 01 li tr mt li 0,25 im
2,0 im
* Nhn xột
- T 1990 n 2005 sn lng du thụ, than, in u liờn
tc tng ( dn chng )
1,0 im
0,5 im
- Than tăng 8,4 lần, dầu tăng 8,6 lần, điện tăng 6,7 lần 0,5 điểm
*Giải thích
- Sản lượng dầu, than, điện tăng vì đây là sản phẩm của
ngành Công nghiệp Năng lượng , ngành công nghiệp trọng
điểm quan trọng của nước ta
- Than tăng nhanh do những năm gần đây được đầu tư đổi
mới trang thiết bị và mở rông thị trường tiêu thụ
- Dâu khí tăng nhanh do thu hút được các nguồn đầu tư
nước ngoài, phát triển công nghiệp chế lọc dầu
- Sản lượng điện tăng chủ yếu do nhiệt điện và thủy điện ,
đáp ứng nhu câu điên cho sản xuất , sinh hoạt và phụ vụ
quá trình CNH, HĐH
2,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
Xử lý số liệu
CƠ CẤU TRANG TRẠI CỦA CẢ NƯỚC, ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONH NĂM 2006
Đơn vị : %
Các loại
trang trại
Cả nước Đông Nam
Bộ
Đồng bằng
sông Cửu
Long
Tổng số 100 100 100
Trồng cây
hàng năm
38,7 10,7 44,9
Trồng cây
lâu năm
16,0 58,3 0,3
Chăn nuôi 14,7 21,4 3,6
Nuôi trồng
thủy sản
30,0 5,3 46,2
Các loại
khác
10,6 4,3 5,0
1,ođiểm
* Phân tích :
- Ở nước ta kinh tế trang trại đã hình thành và phát triển
đặc biệt là ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu
Long
- Trong Cơ cấu có nhiều loại trang trại khác nhau ; Tỉ trọng
của từng loại trang trại trong các vùng và cả nước cũng có
sự khác biệt
* Giải thích
Đông Nam Bộ
- Trang trại trồng cây lâu năm chiểm tỉ trọng lớn nhất(:
58,3 % )do vùng có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát
triển cây công nghiệp lâu năm ( Địa hình , Đất đai , khí
hậu )
- Trang trại chăn nuôi có tỉ trọng khá lớn (21,4% ) phát
triển dựa trên điều kiện nguồn thức ăn và nhu cầu thực
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
phẩm lớn của trung tâm CN và Thành phố
Đồng bằng sông Cửu Long :
- Trang trại nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trong lớn nhất (46,2
% ) do có nhiều điều kiện thuận lợi (Sông ngòi , kênh rạch,
các bãi triều , mặt nước ruộng sâu )
- Trang trại trồng cây hàng năm chiếm tỉ trọng lớn (44,9% )
phát triển dựa trên điều kiện thuận lợi về Đất đai , khí hậu và
nhu cầu
0,5 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4 5,0 điểm
a) Chứng minh tài nguyên du lịch nước ta phong phú đa
dạng
* Tài nguyên du lịch tự nhiên
- Gồm : Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật
+ Địa hình : Có nhiều dạng ( Đồi núi, đồng bằng, bờ biển,
hải đảo ) tạo nên nhiều cảnh đẹp
. Địa hình catxtơ có 200 hang động đẹp có thể khai thác du
lịch .Nhiều cảnh đẹp nổi tiếng : Vịnh Hạ Long, Động Phong
Nha, Hạ Long cạn ( Ninh Bình )
. Dọc bờ Biển ( 3260 km ) có 125 bãi biển ; Các đảo phát
triển du lịch : Phú Quốc, Cát Bà
+ Khí hậu : Nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa theo vĩ
độ, theo mùa, theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu
+ Tài nguyên nước :
. Nhiều vùng sông nước như : Hệ thống sông Cửu Long;
sông Hương
. Các hồ tự nhiên : Hồ Ba Bể
. Hồ nhân tạo : Hồ Hòa Bình, hồ Dầu Tiếng
. Nước khoáng có vài trăm nguồn đã được khai thác : Kim
Bôi ( Hòa Bình ) Vĩnh Bảo ( Bình Thuận )
+ Sinh vật : Có hơn 30 vườn quốc gia : Cúc Phương, Cát
Tiên
hàng chục khu bảo tồn thiên nhiên , khu dự trữ sinh quyển
* Tài nguyên du lịch nhân văn
- Gồm các di tích văn hóa, lịch sử , các lễ hội truyền thông
và các tài nguyên khác
+ Di tích văn hóa lịch sử : Có 4 vạn di tích trong đó có hơn
2600 di tích được nhà nước xép hạng
Các di tích được công nhận là di sản văn hóa thế giới : Cố
đô Huế, Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn ,
Các di sản phi vật thể : Nhã nhạc cung đình Huế , cồng
chiêng Tây Nguyên
+ Các lễ hội : Đền Hùng, Chùa Hương ; Hái đối ( Người
Mường) , ném còn ( Người Thái )
b) Hà Nội, T/p Hồ Chí Minh , Huế - Đà Nẵng là những
trung tâm du lịch lớn của cả nước :
3,5 điểm
2,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
- Đây là những thành phố, những trung tâm dịch vụ lớn và
đa dạng nhất nước ta., đồng thời cũng là những đầu mối
GTVT, viễn thông lớn nhất cả nước
- Những trung tâm trên rất giàu tài nguyên du lịch , đặc biệt
là tài nguyên du lịch nhân văn : Các công trình kiến trúc, di
tích lịch sử, lễ hội truyền thống, các làng nghề truyền thống,
văn hóa dân gian
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 5 2,0 điểm
• Các đô thi trực thuộc trung ương : Hà Nội , T/p Hồ
Chí Minh , Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ
• Vai trò của các đô thị trực thuộc trung ương
- Đóng góp tỉ trọng cao trong GDP cả nước, GDP công
nghiệp - xây dựng ; GDP dịch vụ và ngân sách nhà
nước
- Là nơi tập trung dân cư đông đúc, tạo thị trường tiêu thụ
sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng
- Là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ
chuyên môn KT ; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có
sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước, tạo ra động
lực cho sự tăng trưởng phát triển KT
- Các đô thị trên còn có khả năng tạo nhiều việc làm và
thu nhập cho người lao động
0,5 điểm
1,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm