Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

tóm tắt lịch sử 12 phần lịch sử thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.43 KB, 33 trang )

1

PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI ÔN THI THPT QUỐC GIA 2015

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ HAI (1945 - 2000)
1) HOÀN CẢNH LỊCH SỬ HỘI NGHỊ INATA
a) Hoàn cảnh lòch sử
 Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách
đặt trước các cường quốc Đồng Minh:
 Việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh
 Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
 Việc phân chia thành quả chiến tranh
 Từ ngày 4 đến 11/2/1945, Mỹ (Ru dơ ven), Anh ( Sớc sin), Liên Xô (Xtalin) họp tại hội nghò
quốc tế Ianta (Liên Xô) để thoản thuận việc giải quyết những vấn đề bức thiết sau chiến
tranh và hình thành trật tự thế giới mới.
b) Nội dung của hội nghò Ianta
 Tiêu diệt tận gốc chủ nghóa phát xít và chủ nghóa quân phiệt Nhật
 Nhanh chúng kết thúc chiến tranh, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á
 Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới
 Thỏa thuận việc đóng quân giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vò ảnh hưởng của
cường quốc thắng trận ở Châu Âu và Châu Á
 Nguyên nhân quan trọng nhất là: Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc để duy trì hòa bình, an
ninh thế giới, Vì hậu quả chiến tranh vô cùng nặng nề đối với nhân loại. Hơn 70 quốc gia với
1700 triệu người đã bò lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu người chết. 90 triệu người
chết bò tàn phá. Nhiều thành phố, làng mạc và nhiều cơ sở kinh tế bò tàn phá
c) Ý nghóa hội nghò Ianta
 Những quyết đònh của hội nghò Ianta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới, thường được
gọi là ‘‘Trật tự hai cực Ianta’’
2) SỰ THÀNH LẬP LIÊN HP QUỐC
a) Sự thành lập Liên Hợp Quốc


 Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, đại biểu gồm 50 nước họp tại San Francisco (Mỹ), thông quan
hiến pháp thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
 Ngày 24/10/1945 được coi là ‘‘Ngày Liên Hợp Quốc’’. Trụ sở đặt tại New York (Mỹ)
b) Mục đích Liên Hợp Quốc

 Duy trì hòa bình và an ninh thế giới

 Phát triển mối quan hệ hữu nghò giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
cơ sở tôn trọng nguyên tắc và quyền tự quyết của các dân tộc.

c) Nguyên tắc hoạt động

 Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

 Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trò của các nước

 Không can thiệp vào nội bộ các nước

2

 Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

d) Các cơ quan chính: có 6 cơ quan chính:
 Đại hội đồng: gồm tất cả các nước thành viên, mỗi năm họp một lần.
 Hội đồng bảo an: là cơ quan chính trò – Ban thư ký – Hội đồng kinh tế và xã hội – hội đồng
quản thác – Toàn án quốc tế – Các tổ chức chuyên môn khác:
e) Vai trò Liên Hợp Quốc
 Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa chiến đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế
giới vai trò quan trọng việc giải quyết các tranh chấp và xung đột khu vực.
 Thúc đẩy mối quan hệ quan hệ hữu nghò và hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y

tế… giữa các quốc gia thành viên
 Các tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc hoạt động Việt Nam
 UNICEF: Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
 UNESCO: Tổ chức Văn hóa – khoa học – Giáo dục Liên Hợp Quốc
 WHO: Tổ chức Y tế thế giới
 FAO: Tổ chức Lương – Nông
 Việt Nam là thành viên không thường trực của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc nhiệm
kỳ 08-09

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945

1991)
LIÊN BANG NGA (1991

2000)
1) THÀNH TỰU LIÊN XÔ 1945 ĐẾN NĂM 70
a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945 – 1950)

 Bò tổn that nặng do Chiến tranh thế giới thứ hai 20, triệu người chết, 1710 thành phố
 Phải tự lực cường hoàn thành thắng lợi các kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
 Thành tựu: Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế 4 năm 3 tháng
 Nông nghiệp 1950 đạt mức trước chiến tranh. Công nghiệp sản lượng tăng 73%
 Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền nguyên tử Mỹ
b) Liên xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ 1950 đến nửa đầu 70)
 Công nghiệp: 1970 là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đi đầu trong công nghiệp
vũ trụ, công nghiệp điện hạt nhân
 Nông nghiệ: sản lượng tăng trung bình năm 16%
 Khoa học kỷ thuật:Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên trên trái đất. Năm 1961
phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành Gagarin bay vòng quanh trái đất
 Xã hội: chính trò ổn đònh, Tỷ lệ công nhân chiếm 55% số người lao động

 Đối ngoại: Là trụ cột của hệ thống XHCN. Là chỗ dựa cho hòa bình và cách mạng thế
giới.
 Ý nghóa: Chứng tỏ tính ưu việt của XHCN ở mọi lónh vực xây dựng kinh tế, nâng cao đời
sống, củng cố quốc phòng. Làm đảo loan toàn bộ chiến lược của đế quốc Mỹ và đồng
minh Mỹ
2)
NGUYÊN NHÂN SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ XHCN Ở LIÊN XÔ VÀ ĐÔNG ÂU

3

 Đường lối chủ quan duy chí chí, cơ chế quan liêu bao cấp làm sản xuất đình tuệ, đời sống
nhân dân không được cải thiện. Thiếu tính dân chủ, thiếu công bằng, tham nhũng làm
nhân dân bất mãn.

 Không bắt kòp bước phát triển khoa học – kó thuật tiên tiến, dẫn đến tình trạng trì tuệ,
khủng khoảng kinh tế – xã hội

 Phạm phải nhiều sai lầm trong cải tổ làm khủng hoảng thêm tram trọng

 Sự chống phá của các thế lực thù đòch ở trong và ngoài nước

 Đây là sự sụp đổ của một mô hình XHCN chưa khoa học, chưa nhân văn và là một bước
lùi thời của chủ nghóa xã hội.

BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
1)

SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC ASEAN
a) Hoàn cảnh ra đời ASEAN:
 Do nhu cầu hợp tác và phát triển

 Sự thành công của khối thò trường chung Châu Âu
 Sự liên kết giữa các nước trong khu vực đang được hình thành ở nhiều nơi
 Ngày 8/8/1967, hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bagkok
(Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Sinapore, Philippine và Thái Lan
 Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunây (1984), Việt Nam (1995), Lào và Mianma (1997),
Camphuchia (1999).
b) Hoạt động của ASEAN
 Từ 1967 – 1975 tổ chức còn non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vò trí trên cường quốc tế
 Từ 1976 đến nay hoạt động có khởi sắc từ sau hiệp Hội nghò Bali (Indonesia) tháng
2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghò và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali)
c) Nội dung của Hiệp ước Bali (2/1976)
 Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lảnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của
nhau
 Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau
 Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình
 Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lónh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
 Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương
 Từ 1979 – 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Camphuchia
 Năm 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trò khu vực cải thiện căn
bản
d) Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi nhập tổ chức này
 Cơ hội:
 Nền kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội
để nước ta vươn ra thế giới
 Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước
ta với các trong khu vực
4

 Có điều kiện để tiếp thu khoa học – kó thuật tiên tiến trên thế giới để phát triển kinh tế
 Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lí của nước trong khu vực

 Có điều kiện để giao lưu văn hóa, giáo dục, khoa học – kó thuật, y tế, thể thao với các
nước trong khu vực.
 Thách thức
 Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh tế nước sẽ có nguy cơ tụt hậu
so với các nước trong khu vực
 Đó là cạnh tranh quyết liệt giữa các nước
 Hội nhập nhưng dễ hòa tan, đánh mất bản sắc truyền thống văn hóa dân tộc
 Thái độ bình tónh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học – kó thuật
e) Mối quan hệ Việt Nam với ASEAN
 Từ 1976 – 1972 một số nước dính líu vào cuộc chiến tranh của Mó ở Việt Nam nên quan
hệ Việt Nam – ASEAN rất hạn chế
 1973 – 1986 Tình hình trong khu vực có chuyển biến, Quan hệ Việt Nam – ASEAN đã
được cải thiện. Do vấn đề Camphuchia mà mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN vẫn
còn căng thẳng
 Từ 1986 cuối thập niên 80, vấn đề Campuchia đã được giải quyết nên quan hệ Việt Nam
và ASEAN chuyển sang đối thoại, than thiện hợp tác
 Hiện nay, Việt Nam và ASEAN ngày càng phát triển toàn diện có hiệu quả. Việt Nam trở
thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995) có vai trò tích cực trong nhiều lónh vực.
2) LÀO VÀ CAM PHUCHIA
a) Lào (1945 – 1975)
 1945 – 1954 kháng chiến chống pháp
 Tháng 8/1945 Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi day giành chính quyền cách
mạng.
 Ngày 12/10/1945 chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyêt bố độc lập
 Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp. Dưới sự lãnh
độ của Đảng Cộng Sản Đông Dương và sự giúp đở của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc
kháng chiến chống pháp ngày càng phát triển
 Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp kí Hiệp đònh Giơnevơ (7/1954)
thừa nhận chủ quyền và toàn vẹn lảnh thổ của Lào, công nhận đòa vò của lực lượng kháng
chiến Lào.

 1945 – 1975 kháng chiến chống Mỹ
 1945 Mỹ xâm lược Lào. Đảng nhân dân cách mạng Lào (thành lập 22/3/1975) lãnh độ
kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: Quân sự, chính trò, giành thắng lợi
 Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ, giải phóng 4/5 diện tích lảnh
thổ
 21/2/1973 các bên ở Lào ký hiệp đònh Viêng Chăn lập lại hòa bình, hòa hợp dân tộc
 Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi
day giành chính quyền trong cả nước
5

 Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập
b) Camphuchia (1945 – 1993)
 1945 – 1954 kháng chiến chống Pháp
 Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
Đông Dương cuộc kháng chiến của nhân dân Campuchia ngày càng phát triển
 Ngày 9/11/1953 do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp kí Hiệp ước Trao trả
độc lập cho Campuchia nhưng quân pháp vẫn chiếm đóng
 Sau chiến thắng ở Điện Biên Phủ, Pháp kí hiệp đònh Giơnevơ 1954 công nhận nền độc,
chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.
 1954 – 1975 chính phủ xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập để xây dựng đất
nước
 1970 – 1975 kháng chiến chốn Mỹ
 Ngày 13/3/1970 tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và bọn
tay sai của nhân dân Camphuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam giành
thắng lợi
 Ngày 17/4/1975 thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi kháng chiến
chống Mỹ
 1975 – 1979 nội chiến khơ – me đỏ
 1979 đến nay thời kỳ hồi sinh xây dựng đất nước
 1979 nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên. Được sự giúp đỡ của cộng

đồng quốc tế, các bên Camphuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa bình dân tộc
 Ngày 23/10/1991 Hiệp đònh hòa bình về Camphuchia được kí kết.

BÀI 6: NƯỚC MỸ
1. Nước Mó từ 1945 đến 1973
 Sau chiến tranh nền kinh tế Mó có bước phát triển vượt bậc
 Biểu hiện:
 Sản lượng công nghiệp chiếm 56,5% sản lượng công nghiệp thế giới
 Sản lượng nông nghiệp bằng hai lần của Anh, Pháp, Đức, Italia, Nhật cộng lại
 Nắm trên 50% tàu bè đi biển, chiếm 3/4 trữ lượng vàng của thế giới
 Nền kinh tế Mó chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
 Trong 20 năm sau chiến tranh Mó là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới
 Nguyên nhân phát triển:
 Lãnh thổ Mó rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ
khoa học – kó thuật
 Mó lợi dụng từ chiến tranh buôn bán vũ khí
 Ứng dụng thành tựu khoa học – kó thuật vào sản xuất
 Tập trung sản xuất và tập trung tư bản
 Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước
 Khoa học – kó thuật
6

 Mó là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kó thuật lần thứ hai
 Thành tựu
 Chế tạo công cụ mới (Máy tính điện tử, máy tự động)
 Chế tạo ra vật liệu mới (Pôlime, vật liệu tổng hợp)
 Tìm ra năng lượng (năng lượng nguyên tử, nhiệt hạch)
 Chinh phục vũ trụ (đưa người lên mặt trăng 1969)
 Đi đầu trong cuộc cách mạng xanh (nông nghiệp)
 Chính trò và xã hội

 Chính sách đối nội:
 Cải thiện tình hình xã hội, khắc phục khó khăn
 Xã hội Mó không hoàn toàn ổn đònh chứa nhiều mâu thuẫn
 Chính sách đối ngoại:
 Mó triển khai chiến lược toàn cầu
 Mục tiêu: ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH, đàn áp phong trào cách mạng thế
giới, chi phối các nước Đồng minh
 Khởi xướng chiến tranh lạnh và chiến tranh Việt Nam
 Tiến hành bắt tay với các nước lớn, khống chế phong trào cách mạng thế giới

BÀI 7: TÂY ÂU
1) TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN NĂM 1973
a) Về đối nội:
 Kinh tế: Từ năm 1950 – 1970 kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. (Đức trở thành
cường quốc cộng nghiệp thứ ba thế giới, Anh đứng tư và Pháp đứng thứ name
 Đầu năm thập niên 70 Tây Âu trở thành trong trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất
thế giới với trình độ khoa học – kó thuật cao.
Nguyên nhân:
 Áp dụng thành công những thành tựu khoa học – kó thuật để nâng cao chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm
 Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả
 Tận dụng tốt các cơ hội, bên ngoài như: viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các
nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC
b) Về đối ngoại:
 Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý). Mặt khác đa phương hóa quan hệ
ngoại (Pháp, Thụy Điển, Phần Lan)
 Chính phủ Anh ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel
chống Đức gia nhập NATO (5/1955)
 Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam
 1950 – 1973 chủ nghóa thực dân của Anh, Pháp, Hà Lan, Bồ Đào Nha… cũng sụp đỗ

phạm vi toàn thế giới.
7

2) QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU
(EU)
a) Sự thành lập Liên Minh Châu
 Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm-bua.
Thành lập cộng đồng than – thép Châu Âu
 Ngày 25/3/1957 sáu nước kí hiệp ước Roma thành lập ‘‘Cộng đồng năng lượng nguyên tử
Châu Âu’’ và ‘‘Cộng đồng kinh tế Châu Âu’’
 Năm 1967 Ba tổ chức hợp nhất thành ‘‘Cộng đồng Châu Âu’’
 1993 lấy tên thành Liên Minh Châu Âu với 15 nước thành viên
 Năm 1967 có 6 nước
 Năm 1993 có 9 nước
 Năm 2004 có thêm 10 nước
 2007 có thêm 2 nước
b) Mục tiêu: Liên Minh chặt chẽ với nền kinh tế, tiền tệ và chính trò, chính sách đối ngoại
và an ninh chung
c) Cơ cấu tổ chức
 EU có năm cơ quan chính: Hội đồng Châu Âu, Hội đồng bộ trưởng , Ủy ban Châu Âu,
Quốc hội Châu Âu, Toàn án Châu Âu, và một số cơ quan khác
d) Hoạt động
 Ngày 01/01/1999, đồng tiền chung Châu Âu được đưa vào sử dụng đồng EURO
 Hiện nay Liên Minh Châu là kinh tế – chính trò lớn nhất hành tinh, chiếm 1/4 GDP của
thế giới
 1990 Quan hệ Việt Nam và EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác toàn
diện
 Tháng 7/1955 EU và Việt Nam kí kết hiệp đònh hợp tác toàn diện

BÀI 8: NHẬT BẢN

1) NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973
 Kinh tế khoa học – kó thuậ
 Từ 1952, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh chóng, nhưng từ năm 1960 – 1973 gọi là giai
đoạn phát triển ‘‘thần kỳ’’
 Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
 Coi trọng giáo dục và khoa học – kó thuật chú trọng ứng dụng phát minh khoa học – kó
thuật và công nghiệ vào nền công nghiệp dân dụng
 Nguyên nhân sự phát triển
 Ý chí ‘‘tự lực tự cường’’ vương lên của người dân Nhật
 Vai trò quản lí, lãnh đạo hiệu quả của nhà nước
 Sự năng động, nhạy bén của giới kinh doanh
 Áp dụng triệt để thành tựu khoa học – kỉ thuật
 Chi phí quốc phòng thấp
8

 Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
 Hạn chế:
 Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xuyên xảy ra thiên tai bảo lụt và
nguồn nguyên liệu nhập từ bean ngoài
 Cơ cấu kinh tế giữa các vùng Công nghiệp, nông nghiệp mất can đối
 Chòu sự cạnh tranh gay gắt của Mó, Tây Âu, Trung Quốc.
 Đối ngoại:
 Liên minh chặt chẽ với Mó
 Năm 1956 bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, gia nhập Liên Hợp Quốc

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ ‘‘CHIẾN TRANH LẠNH’’
1) NGUỒN GỐC CỦA MÂU THUẪN ĐÔNG – TÂY
 Sau chiến tranh, từ liên minh chống phát xít, Mỹ – Liên Xô chuyển sang đối đầu. Mâu
thuẫn Đông – Tây. Do
 Hai nước đối lập về mục tiêu và chiến lược

 Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghóa
 Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới
 Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô – Mỹ, dẫn đến chiến
tranh lạnh
2) BIỂU HIỆN CỦA CHIẾN TRANH LẠNH
 Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN, My đã tiến hành:
 Năm 1947 đề ra học thuyết Truman, khởi đầu chính sách Liên Xô và chiến tranh lạnh
 Năm 1947 thực hiện kế hoạch Macsan viện trợ cho Tây Âu tạo liên minh quân sự đồng
minh của Mỹ
 Năm 1949 thành lập khối NATO liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu
 Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã:
 Năm 1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế
 Năm 1955 thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava
 Hậu quả: cục diện thế giới ‘‘hai cực’’ đã được xác lập rõ ràng. ‘‘chiến tranh lạnh’’ bao
trùm thế giới.
___________________________________________________
BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM 1919 ĐẾN 1925
1) CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ HAI 1918 – 1929
 Thuộc dân Pháp khai thác thuộc đòa lần thứ nhất 1897 – 1914
 Thuộc dân Pháp khai thác thuộc đòa lần thứ hai 1918 – 1929
a) Mục đích:
 Bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh thế giới thứ nhất, khôi phục đòa vò của Pháp
trong thế giới tư bản. Chính quyền thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc đòa lần
thứ hai ở Đông Dương chủ yếu là Việt Nam
b) Nội dung chính sách khai thác thuộc đòa
9

 Nông nghiệp: Chủ yếu là lập các đồn điền cao su, diện tích cao su tăng nhiều, nhiều công
ty cao su mới ra đời
 Công nghiệp: Chủ yếu là khai thác mỏ than (thiếc, kẽm, sắt). Chế biến dệt, rượu, muối,

xay xát
 Thương nghiệp: ngoại thong phát triển, nội thương được đẩy mạnh
 Giao thông vận tải: hệ thống giao thông phát triển, các đô thò được mở rộng, dân cư đông
hơn
 Tài chính: ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương. Pháp thi
hành biện pháp tăng thuế, kết quả ngân sách Đông Dương 1930 tăng gấp 3 lần so với
1912
2) CHÍNH SÁCH KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
 Chuyển biến về kinh tế
 Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghóa được nhu nhập vào Việt Nam. Kinh tế phát
triển.
 Nền kinh tế Việt Nam mất cân đối, lạc hậu, nghèo nàn lệ thuộc vào Pháp
 Chuyển biến về xã hội
 Giai cấp đòa chủ phong kiến: tiếp tục phân hóa, là một bộ phận không nhỏ tiểu,
trung đòa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và Tay sai
 Giai cấp nông dân: bò đế quốc và phong kiến tước đoạt ruộng đất, bò bần cùng hóa
mâu thuẫn gay gắt với đế quốc và phong kiến tay sai. Đây là lực lượng cách mạng
đông đảo và hăng hái nhất
 Giai cấp tư sản: có số lượng ít thế lực yếu, bò phân hóa thành hai bộ phận: tư sản
mại bản và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân tộc Việt Nam có khuynh hướng dân
tộc dân chủ
 Giai cấp tiểu tư sản: Tăng nhanh về số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có tinh than
chống thực dân Pháp và tay sai
 Giai cấp công nhân: ngày càng phát triển trước chiến tranh 10 vạn sau chiến tranh.
Tăng lên 22 vạn bò nhiều tầng lớp áp bức bóc lột có quan hệ gắn bó với nông dân,
có tinh thần yêu nước mạnh mẻ vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, đặc biệt là mâu
thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
3) HOẠT ĐỘNG YÊU NƯỚC CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC
a) Tiểu sử tóm tắt

 Nguyễn Ái Quốc tên thật là Nguyễn Sinh Cung
 Sinh năm 1890 – 1969
 Quê: Làng Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
 Cha Nguyễn Sinh Sắc, mẹ Hoàng Thò Loan
10

 Sinh ra trong một gia đình trí thức có truyền thống yêu nước nồng nàn, chứng kiến
cảnh nước mất nhà tan. Khâm phục con đường cứu nước của các bậc tiền bối như
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. Nhưng không đồng tình với hướng đi của các cụ.
 5/61911 Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảnh Nhà Rồng
b) QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 Từ 1911 đến 1917 Người đến nhiều nước ở Châu Phi, Châu Mó cuối cùng
 1917 trở về Pháp hoạt động
 6/1919 Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghò vécsai ‘‘Bản yêu sách của nhân dân An
Nam’’
 7/1920 Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo ‘‘Sơ thảo lần thứ nhất luận cương về vấn
đề dân tộc và thuộc đòa’’ của Lê Nin. Tìm that con đường cứu nước giành độc lập,
tự do cho dân tộc Việt Nam
 12/1920 Dự đại hội Tua. Nguyễn Ái Quốc tán thành bỏ phiếu thành lập quốc tế và
tham gia Đảng cộng sản Pháp. Người trở thành người Cộng Sản Việt Nam đầu tiên.
 1921 Thành lập Hội Liên hiệp thuộc đòa ở Pari. Viết báo ‘‘Người cùng khổ’’
 10/1923 Dự đại hội Quốc tế Nông Dân
 1924 Dự đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V
 11/1924 Người trở về Quãng Châu (Trung Quốc) hoạt động
 6/1925 Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
 1927 xuất bản tác phẩm ‘‘Đường kách Mệnh’’
 1928 Người thực hiện chủ trương ‘‘Vô sản hoa’’đẩy nhanh thành lập Đảng
 6/1/1930 Thống nhất 3 tổ chức Đảng, thành một chính đảng duy nhất là Đảng Cộng
Sản Việt Nam
 Câu hỏi 1: Trình bày sự chuyển biến về giai cấp xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế

giới thứ hai
 Câu hỏi 2: Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại ra đi tìm đường cứu nước?. Trình bày quá
trình hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến 1930 và đánh giá công
lao to lớn của Người ?.

BÀI 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM 1925–1930
1) HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN
 Sự thành lập
 Tháng 11/1924 Nguyễn Ái Quốc từ Liên Xô đến Quãng Châu ( Trung Quốc) liên
laic với những người thanh niên Việt Nam yêu nước, với tổ chứ Tâm tâm xã.
 Tháng 2/1925 Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên yêu nước tích cực lập ra
tổ chức ‘‘Cộng sản đoàn’’
11

 Tháng 6/1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
trong đó tổ chức ‘‘Cộng sản đoàn’’là nòng cốt.
 Hoạt động (Truyền bá chủ nghóa Mác – Lê Nin vào Việt Nam)
 21/6/1925 xuất bản tuần báo thanh niên cơ quan ngôn luận của Hội đầu tiên
 1927 Nguyễn Ái Quốc tập hợp các bài giảng trong các lớp đào tạo cán bộ ở Quãng
Châu xuất bản ‘‘Đường kách mệnh’’. Đưa chủ nghóa Mác – Lê Nin vào Việt Nam
 1925 Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc
bò áp bức ở Á Đông
 1928 Phong trào tổ chức vô sản hóa là đưa hội viên thâm nhập vào các nhà mý, xí
nghiệp, ham mỏ. Tiến hành tuyêt truyền vận động nâng cao ý thức chính trò cho giai
cấp công nhân.
 1929 Phong trào công nhân phát triển mạng mẻ
2) ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
 Hoàn cảnh lòch sử:
 Năm 1929 phong trào công nhân phát triển mạnh mẻ, các tầng lớp yêu nước phát
triển mạnh mẻ

 Năm 1929 ba tổ chức Đảng cộng sản ra đời: An Nam cộng sản Đảng, Đông Dương
cộng sản Liên Đoàn, Đông Dương cộng sản Đảng
 Hoạt đông riêng lẻ, công kích lẩn nhau tranh giành làm ảnh hưởng lẩn nhau. Gây
ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam. Yêu cầu cho cách mạng Việt Nam lúc này
thống nhất một chính Đảng duy nhất
 Ngày 6/1/1930 Thống nhất ba tổ chức Đảng Cộng Sản duy nhất thành Đảng Cộng
Sản Việt Nam
 Nội dung hội nghò
 Nguyễn Ái Quốc phế phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức Cộng sản và
nêu chương trình hội nghò
 Hội nghò nhất trí thống nhất các tổ chức Cộng sản thành một Đảng cộng sản duy
nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam
 Hội nghò thông qua chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của
Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo. Đó là Cương lónh chính trò đầu tiên của Đảng
(2/1930)
 Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời mới do Trònh Đình Cửu đứng đầu.
 Nội dung của Cương lónh chính trò đầu tiên (2/1930)
 Xác đònh đường lối chiến lược cách mạng: Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng và thổ
đòa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
 Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, bọn phong kiến và bọn phản cách mạng cho nước Việt Nam
được độc lập tự do.
12

 Lực lượng cách mạng: Là nhân dân, công nhân, tiểu tư sản và tư sản, trí thức, trung nông,
phú nông và tiểu đại chủ, lôi kéo hoặc trung lập về phía cách mạng.
 Lãnh độ cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam
 Mối quan hệ: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận khăng khích với cách mạng vô sản thế
giới.
 Là cương lónh giải phóng dân tộc sáng tạo kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp.
 Ý nghóa lòch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

 Là kết quả tất yếu cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới
 Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghóa Mác – Lê Nin với phong trào công nhân yêu nước
 Đảng Cộng Sản ra đời là một bước ngoặt vó đại trong lòch sử cách mạng Việt Nam
 Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối đấu tranh và giai cấp sâu sắc của cách mạng Việt Nam
 Chứng minh rằng giai cấp công nhân Việt Nam trưởng thành và đủ sức lãnh độ cách mạng
Việt Nam. Thuộc về quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân
 Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành một bộ khăng khích với cách mạng vô sản thế giới

BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 – 1935
1) PHONG TRÀO XÔ XIẾT NGHỆ TĨNH 1930 – 1931
a) Nguyên nhân:
 Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và chính sách vơ vét bót lột của thực dân
Pháp đẩy nhân dân vào bần cùng
 Sau khởi nghóa Yên Bái Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước. Mâu
thuẫn xã hội giữa nhân dân và đế quốc phong kiến ngày càng gay gắt
 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời (1930) đã nhanh chóng nắm bắt tình hình và kòp thời
lãnh đạo giai cấp công – nông cùng các tầng lớp lao động vùng lean đấu tranh chống đế
quốc và phong kiến
b) Diễn biến
 Phong trào trong cả nước
 Tháng 2 đến 4/1930 nổ ra nhiều cuộc đấu tranh công nhân và nhân dân cả nước
 Ngày 1/5/1930 là ngày Quốc tế lao động, công – nông và quần chúng nhân dân Việt Nam
đến nông thông và cả ba miển đòi bãi công, đòi quyền lợi về kinh tế, thể hiện tình đoàn
kết quốc tế vô sản.
 Phong trào Nghệ Tónh
 Tháng 9/1930 ở Nghệ An, Hà Tónh phong trào cách mạng đạt tỉnh cao biểu tình có vũ
trang tự vệ của của nông dân tập hợp hơn 8 vạn người
 Hệ thống chính quyền phong kiến và tay sai ở nhiều huyện bò tê liệt tan rã. Các tổ chức
Đảng ở đòa phương lãnh đạo quần chúng đứng ra quản lí đời sống chính trò, kinh tế và văn
hóa ở đòa phương hoạt động theo kiểu tổ chức Xô Xiết

c) Hoạt động của chính quyền Xô Xiết
 Về kinh tế: chia ruộng đất cho nông dân nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế đò, thuế muối, xóa
nợ. Các thứ thuế đế quốc và phong kiến
13

 Về chính trò: Quần chúng tự do tự do đoàn kết cách mạng, tự do hội hợp, các đội cờ đỏ
 Về văn hóa – xã hội: mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân, bài trừ mê
tín, dò đoan, cờ bạc.
 Chính quyền Xô Xiết Nghệ – Tónh duy trì 4 – 5 tháng thì bò thực dân Pháp và tay sai đàn
áp. Chỉ tồn tại 4, 5 tháng nhưng hoạt động chính quyền Xô Xiết thể hiện bản chất cách mạng của
một chính quyền của dân, do dân và vì dân. Là đỉnh cao phong trào cách mạng 1930 – 1931
d) Ý nghóa lòch sử
 Đây là một sự kiện lòch sử trọng đại trong lòch sử cách mạng Việt Nam, đã giáng một đòn
mạnh mẻ và quyết liệt vào bè lũ đế quốc và phong kiến
 Phong trào khẳng đònh sự lãnh đạo của Đảng, quyền lãnh đạo giai cấp công nhân đối với
cách mạng Đông Dương
 Hình thành khối liên minh công – nông
 Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam đánh giá cao phong trào cộng sản và công
nhân quốc tế. Quốc tế cộng sản đã công nhận Đảng cộng sản Đông Dương là bộ phận
thân thiết với Quốc tế cộng sản
2) HỘI NGHỊ LẦN THỨ NHẤT BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG LÂM
THỜI ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (10/1930)
 Hoàn cảnh ra đời:
 Giữa các phong trào cách mạng phát triển mạnh mẽ
 10/1930 Hội nghò ban chấp hành trung ương lâm thời họp tại Hương Cảng (Trung Quốc)
 Nội dung Hội nghò BCH TW lâm thời (10/1930)
 Đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương của BCH TW chính
thức do đồng ý Trần Phú làm tổng bí thư
 Thông qua luận cương chính trò (10/1930) do Trần Phú soạn thảo.
 Nội dung luận cương chính trò 10/1930 do Trần Phú soạn thảo

 Chiến lược cách mạng: Tiến hành tư sản dân quyền cách mạng đi tới xã hội chủ nghóa.
 Nhiệm vụ: Đánh đổ phong kiến và đế quốc; hai nhiệm vụ có quan hệ khăng khích với
nhau
 Lực lượng cách mạng: Công Nhân và Nông Dân
 Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Đông Dương
 Vò trí cách mạng: cách mạng Đông Dương trở thành một bộ phận thân thiết với cách
mạng thế giới.
 Ý nghóa lòch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931
 Đánh giá đúng khả năng quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân, đường lối đúng đắn của
đảng
 Khối liên minh Công Nông được hình thành
 Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam.

 So sánh và khác nhau về Cương lónh chính trò đầu tiên (2/1930) và luận cương
chính trò (10/1930).
14


So sánh
Cương lónh chính trò đầu tiên
Nguyễn Ái Quốc (2/1930
Luận cương chính trò Trần Phú
(10/1930)
Giống nhau
Chiến lược cách mạng: tiến hành tư sản dân quyền cách mạng đi tới xã
hội chủ nghóa
Khác nhau
Nhiệm vụ: Cương lónh chính trò
Nguyễn Ái Quốc đặt vấn đề dân
tộc lên hàng đầu

Chưa đặt vấn đề dân tộc lên hàng
đầu; nặng về đấu tranh giai cấp.
Hai nhiệm vụ có mối quan hệ
khăng khích nới nhau
Lực lượng: Nguyễn Ái Quốc đã
nhìn thấy rỏ khả năng làm cách
mạng của mọi tầng lớp
Lực lượng: Chưa nhìn thấy rỏ
cách mạng khả năng của mọi
tầng lóp
Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng
sản Việt Nam
Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng
sản Đông Dương

BÀI 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939
1) Hội nghò BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương Tháng 7/1936
 Hoàn cảnh ra đời
 Tháng 7/1936 Hội nghò BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì
họp tại (Hương Cảng, Trung Quốc)
 Nội dung
 Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng: tư sản dân quyền Đông Dương chống đế quốc và
phong kiến
 Nhiệm vụ trực tiếp: chống chế độ phản động, chống chủ nghóa phát xít, chống nguy cơ
chiến tranh
 Mục đích: Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình
 Phương pháp đấu tranh: Kết hợp hình thức đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp
 Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. (3/1938 gọi tắt
là Mặt trận dân chủ Đông Dương).

2) Ý nghóa lòch sử và bài học kinh nghiệm phong trào dân chủ 1936 –
1939
 Ý nghóa lòch sử:
 Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh độ của Đảng.
 Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ
 Quần chúng được giác ngộ về chính trò, trở thành lực lượng chính trò hùng hậu của cách mạng
 Cán bộ được tập hợp và trở thành.
 Bài học kinh nghiệm:
 Xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.
 Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng với các Đảng phái phản động.
15

 Đảng thấy sự hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc.
 Là một cuộc diễn tập thứ hai, chuẩn làm nên cách mạng tháng tám sau này.

SO SÁNH
Thời kì 1930 – 1931 và 1936 – 1939
Nội dung
1930 – 1931 (Xô Xiết Nghệ Tónh
1936 – 1939 (Lê Hồng Phong)
Xác đònh kẻ
thù
Đế quốc và phong kiến
Thực dân pháp phản động và tay sai
Mục tiêu
(Nhiệm vụ)
Độc lập dân tộc và người cày có
ruộng (có tính chiến lược)
Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình (có
tính chất sách lược)

Tập hợp
Lực lượng
Liên minh công nông
Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập
hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước
và tiến bộ
Hình thức
Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật,
hợp pháp: Bải công, biểu tình, đấu
tranh vũ trang. Thành lập Xô Xiết
Nghệ Tónh
Đấu tranh chính trò hòa bình, công
khai, hợp pháp: phong trào đại hội,
đấu tranh nghò trường, báo chí, bãi
công, bãi thò, bãi khóa
Lực lượng
Tham gia
Chủ yếu là là công – nông
Đông đảo các tầng lớp nhân dân,
không phân biệt thành phần giai cấp,
tôn giáo, chính trò
Đòa bàn
Chủ yếu
Chủ yếu ở nông thôn và các trung
tâm công nghiệp
Chủ yếu ở thành thò

BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG TÁM (1939-1945) NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
1) Hội nghò BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương Tháng 11/1939

 Hoàn cảnh ra đời:
 Trước sự thay đổi tình hình thế giới và trong nước trong giai đoạn chiến tranh mới bùng
nổ
 11/1939 Hội nghò BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương do Nguyễn Văn Cừ chủ trì họp
(Bà Điểm, Gia Đònh).
 Nội dung
 Nhiệm vụ: Mục tiêu cách mạng Đông Dương Đánh đổ Đế Quốc và bọn phản cách
mạng. Làm cho các nước Đông Dương hoàn toàn độc lập
 Tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay vào khẩu hiệu tòch thu ruộng đất của
đòa chủ phong kiến chia cho nhân dân
 Phương pháp đấu tranh: từ đấu tranh hợp pháp, công sáng lối bí mật, bất hợp pháp
 Chủ trương: Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương (gọi tắt là
Mặt trận phản đế Đông Dương)
16

 Ý nghóa lòch sử:
 Đánh dấu chuyển hướng quan trọng đặt ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
 Thể hiện sự nhạy bén sáng tạo của Đảng ta nắm bắt tình hình
2) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghò
lần thứ 8 BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941)
 Hoàn cảnh ra đời
 Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai ngày một lan rộng
 Thực dân Pháp đầu hàng và liên kết với phát xít Nhật thống trò nhân dân Đông Dương. Làm
mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương và bọn Nhậ – Pháp hết sức gay gắt
 Tháng 1/1941 Nguyễn Ái Quốc triệu tập BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương lần 8 Pác Bó,
Cao Bằng
 Nội dung
 Nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc, tiếp tục tạm giác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay vào
khẩu hiệu giảm tô, giảm thuế
 Phương pháp đấu tranh: Bí mật mỗi nước Đông Dương thành lập một mặt trận

 Chủ trương: 19/5/1941 thành lập Mặt trận Việt Minh. 1941 mỗi nước Đông Dương thành một
mặt trận riêng. Tiến tới tổng khởi nghóa cách mạng tháng tám
 Ý nghóa lòch sử
 Hội nghò BCH TW 8 hoàn thành chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng, đề ra từ
hội nghò trung ương 11/1939 nhằm mục tiêu số 1 giải phóng dân tộc
 Bước chuan bò trực tiếp cho cách mạng tháng tám
3) Khởi nghóa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945)
 Hoàn cảnh lòch sử:
 Trên thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, phát xít Đức và Nhật
có nguy cơ that bại
 Ở Đông Dương: Quân Pháp ráo riết chuẩn bò lực lượng phản công Nhật. Nhật Pháp mâu
thuẩn gay gắt
 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp
 Chủ trương của Đảng
 9/3/1945 Nhật và Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
 Xác đònh kẻ thù chủ yếu của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật
 Diễn biến
 Ở căn cứ Cao – Bắc – Lạng giành thắng lợi
 Ở Bắc kì, Trung kì phong trào phá kho thóc với của giặc được đấu tranh mạnh mẻ
 Môt số tù chính trò cũng đấu tranh
4) TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG 8 /1945
a) Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh tổng khỡi nghóa (Thời cơ khách quan)
 15/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh
 Quân Nhật ở Đông Dương hoang mang lo sợ
 Tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng ta tiến lên tổng khởi nghóa
17

 13/8/1945 Thành lập Ủy ban khởi nghóa toàn quốc
 16 đến 17/8/1945 tiến hành tổng khởi nghóa tháng 8/1945
b) Diễn biến cuộc tổng khởi nghĩa (Thời cơ chủ quan)

 Diễn biến:
Giành chánh quyền ở Hà Nội
 15/8/1945: Lệnh tổng khởi nghóa về Hà Nội, không khí chuẩn bò khởi nghóa rất khan trương,
dưới nhiều hình thức: diễn thuyết, truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghóa xuất hiện khắp
nơi.
 18/8/1945: Cờ đỏ sao vàng xuất hiện trên các đường phố Hà Nội
 Sáng 19/8: Hàng vạn quần chúng ở nội và ngoại thành dự mít tinh ở quãng trường Nhà haut
lớn do Việt Minh tổ chức. Dưới sự hỗ trợ của các đội tự vệ, quần chúng nhân dân đi chiếm
phủ Khâm sai, Sở Cảnh Sát, Sở Bưu Điện…
 Khởi nghóa ở thủ đô thắng lợi ngay trong ngày 19/8.
Giành chánh quyền cả nước
 16/8/1945 giành được chánh quyền ở Thò xã Thái Nguyên
 18/8/1945 giành được chánh quyền 4 tỉnh: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tónh, Quãng Nam
 19/8/1945 giành được chánh quyền Hà Nội
 23/8/1945 giành được chánh quyền ở Huế
 25/8/1945 giành được chánh quyền ở Sài Gòn
 28/8/1945 giành được chánh quyền ở Đồng Nai Thượng, Hà Tiên, những tónh cuối cùng
 30/8/1945 Vua Bảo Đại thoái vò, trao ấn kiếm cho cách mạng. Chế độ phong kiến sụp đổ.
5) Nguyên nhân thắng lợi, ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng Tám?
+ Nguyên nhân thắng lợi
- Nguyên nhân chủ quan:
- Dân tộc ta truyền thống yêu nước, quân dân đoàn kết một long đấu tranh cho dân tộc dân tộc.
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và mặt trận Việt Minh, đứng đầu là chủ tòch Hồ Chí Minh
- Sự chuẩn bò lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh của Đảng
- Trong những ngày khởi nghóa toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lòng. Các cấp bộ Đảng linh
hoạt, sáng tạo, chớp thời cơ.
- Nguyên nhân khách quan: Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi: Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh
bại chủ nghóa phát xít, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghóa.
+Ý nghóa lòch sử:
- Phá tan ách bức bóc lột hơn 80 năm của thực dân Pháp, gần 5 năm của phát xít Nhật, gần 1000

năm của chế độ phong kiến, lập nên nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa – Nhà nước Dân chủ
nhân đầu tiên ở Đông Nam Á.
- Đưa nước ta từ một nước thuộc đòa thành nước độc lập; đưa dân ta từ than phận nô lệ thành
người chủ nước nhà; đưa Đảng ta từ 1 đảng hoạt động bí mật trở thành Đảng cầm quyền.
- Mở ra một kỉ nguyên mới trong lòch sử dân tộc: độc lập – tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với
giải phóng giai cấp.
 Đối với thế giới: Cổ vũ mạnh mẻ phong trào tự giải phóng dân tộc trên thế giới.
18

+ Bài học kinh nghiệm
- Đảng có đường lối đúng đắn, trên cơ sở vận dụng sáng tạo chủ nghóa Mác – Lê Nin vào thực
tiễn Việt Nam, nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách
mạng phù hợp.
- Đảng tập hợp tổ chức các lượng yêu nước trong Mặt trận dân tộc thống nhất, trên cơ sở liên
minh công nông, tạo nên sức mạnh toàn dân, phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù để tiến tới tiêu
diệt chúng.
- Kết hợp đấu tranh chính trò với vũ trang, tiến hành khởi nghóa từng phần, chớp thời cơ phát
động Tổng khởi nghóa trong cả nước.

BÀI 17: NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC
19/12/1946
1) Tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám
 Thuận lợi cơ bản
 Nhân dân đã giành được quyền làm chủ, bước đầu hưởng quyền tự do, nên rất phấn khởi
gắn bó chế độ
 Cách mạng ta có Đảng đứng đầu là Chủ tòch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo
 Trên thế giới hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào giải phóng dân tộc đang dâng
cao ở nhiều thuộc đòa, phong trào đấu tranh dân chủ phát triển ở nhiều ở nước tư bản
 Những khó khăn của nước ta những năm đầu sau cách mạng tháng tám
 Ngoại xâm: từ vó tuyết 16 trở ra Bắc 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào, chúng là

bọn tay sai thuộc các tổ chức phản động, âm mưu cướp chính quyền và nhân dân đã giành
thắng lợi. Từ vó tuyết 16 trở vào Nam hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, dọn đường cho thực
dân Pháp trở lại xâm lược. Cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp
 Nội phản: Bọn tay sai thân tín trong nước ngóc đầu dậy, làm tay sai cho Pháp, chống phá
cách mạng
 Chính quyền: cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang còn yếu
 Kinh tế: Nạn đói chưa khắc phục, hàng hóa khan hiếm, đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn.
 Văn hóa: di sản văn hóa lạc hậu của chế độ rất nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn
xã hội còn phổ biến
 Ngân hàng nhà nước trống rỗng, chính quyền chưa quản lí được ngân hàng Đông Dương
2) Những biện pháp giải quyết khó khăn Đảng, Chính phủ và chủ tòch Hồ Chí Minh
 Xây dựng chính quyền cách mạng
 Ngày 6/1/1946 cử tri cả nước bầu cử Tổng tuyển cử Quốc hội
 Tháng 3/1/1946 Quốc hội họp phiên đầu tiên thông qua danh sách chính phủ liên hiệp
kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
 Tháng 11/1946 thông qua hiếp pháp đầu tiên của Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
 Sau ngày bầu cử Quốc hội ở các đòa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ tiến hành bầu cử
Hội đồng nhân dân các cấp
19

 Tháng 5/1956 Quân đội Quốc gia Việt Nam ra đời. Lực lượng dân quân tự vệ ngày càng
củng cố và phát triển
 Kết quả: Bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân từng bước được cũng cố và kiện toàn
 Giải quyết nạn đói
 Biện pháp trước mắt: Quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trò những kẻ đầu cơ. Chủ tòch
Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân cả nước ‘‘Nhường cơm sẻ áo’’
 Biện pháp lâu dài: kêu gọi toàn dân ‘‘Tăng gia sản xuất’’ tấc đất tấc vàng tạm cấp ruộng
đất bỏ hoang cho nông dân giảm thuế đất 20%
 Giải quyết nạn dốt

 Ngày 8/9/1945 Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập ‘‘Bình dân học vụ’’, kêu gọi nhân dân
cả nước tham gia phong trào xóa mù chữ
 Kết quả: Trường học các cấp từ phổ thông đến đại học khai giảng sớm, nội dung và
phương pháp giáo dục bước đầu đổi mới theo tinh than dân tộc dân chủ.
 Giải quyết khó khăn về tài chính
 Biện pháp trước mắt: kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân bằng hình thức
phát động xây dựng ‘‘ Tuần lễ vàng’’, Quỹ độc lập
 Biện pháp lâu dài: ổn đònh tài chính phát hành tiền Việt Nam
 Kết quả: nhân dân tự nguyện đóng góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng vào ‘‘Quỹ độc
lập’’, 40 triệu đồng.
3) Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghóa của Hiệp đònh Sơ bộ 6/3/1946
 Hoàng cảnh ra đời
 Sau khi chiếm được Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Pháp tìm cách tiến quân ra bắc
 Lấy cớ ra bắc một cách hợp pháp thì Pháp bắt tay với Tưởng Giới Thạch
 Ngày 28/2/1946 kí hiệp ước Hoa – Pháp. Với sự kiện Hoa – Pháp thì đặt nhân dân ta đứng
trước hai đường.
 Cầm súng đấu tranh chống lại Hoa – Pháp. Hòa với Pháp để bảo vệ lực lượng hòa bình.
Chủ trương của ta là hòa với Pháp
 Ngày 6/3/1946 chủ tòch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa
hòa kí chính phủ Pháp Hiệp đònh sơ bộ
 Nội dung hiệp đònh sơ bộ 6/3/1946
 Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa là một quốc gia tự do, có
chính phủ riêng, nghò viện riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của liên
bang Đông Dương, name trong khối Liên hiệp Pháp.
 Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa thỏa thuận 15000 quân Pháp ra Bắc thay quân Trung
Hoa Dân Quốc làm nhiệm vụ giải phóng quân Nhật, số quân này sẽ đóng tại những đòa điểm
quy đònh và rút dần trong thời hạn 5 năm.
 Hai bean ngừng mọi cuộc xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội củ mình tại vò trí cũ,
tạo không khí thuận lợi đi đến cuộc đàm phán chính thức bàn các vấn đề về ngoại giao của
Việt Nam, chế độ tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế và văn hóa của người Pháp ở

Việt Nam.
20

 Ý nghóa Hiệp đònh sơ bộ
 Kí hiệp đònh sơ bộ ta tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng 1 lúc
 Giúp ta loại bout 1 kẻ thù là 20 vạn quan Trung Hoa Dân Quốc
 Tạo cho ta thời gian hòa bình q báu để chuan bò lực lượng cho kháng chiến lâu dài
 Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do

BÀI 19: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP BÙNG NỔ 1946 – 1950
1) CHIẾN DỊCH VIỆT BẮC – THU ĐÔNG 1947
 Âm mưu của Pháp:
 Tháng 3/1947 Bôlaec được cử làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương đồng thời lên kế hoạch tiến
công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng kết chiến tranh
 Ngày 7/10/1947 Phát huy một lực lượng lớn gồm 12.000 quân mở cuộc tiến công lên cư
cắn đòa Việt Bắc theo đường số 4 và Sông Lô
 Chủ trương của ta: Đảng chỉ thò ‘‘Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp’’
 Diễn biến
 Trên các mặt trận đô thò, quân ta đã anh dũng chiến đấu, từng phá hai going kìm của đòch
 Quân ta huy động bao vây và tiến công đòch Chợ Mới, Chợ Đồn buộc Pháp phải rút lui ở
Chợ Đồn, Chợn Rẩy (11/1947)
 Ở mặt trận hướng Tây: ta phục kích, đánh đòch trên Sông Lô, tiêu biểu là trận Đoan Hùng,
đánh chùm tàu chiến và cô nô của giặc
 Hai gọng kìm Đông – Tây của đòch bò bẻ gãy không khép lại
 Đến ngày 19/12/1947 Quân Pháp rút khỏi Việt Bắc
 Kết quả và ý nghóa
 Thắng lợi chiến dòch Việt Bắc – Thu Đông 1947, đã đưa kháng chiến của ta chuyển sang
giai đoạn mới, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược ở Đông Dương.
 Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài có lợi cho ta.

2) CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
 Hoàn cảnh lòch sử:
 Thuận lợi
 Ngày 01/10/1949 cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoar
a đời tạo điều kiện cho ta liên lạc với các nước XHCN
 Đầu name 1950, Trung Quốc và Liên Xô, các nước CNXH khác lần lượt công nhận quan
hệ ngoại giao với nước ta
 Khó khăn
 Tháng 5/1949 với sự giúp đở của Mó, Chính phủ Pháp thực hiện kế hoạch Rơve
 Tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4 nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung
 Thiết lập hành lay Đông – Tây: Hải Phòng, Hòa Bình, Sơn La
 Chuẩn bò tiến công Việt Bắc lần thứ hai
 Chủ trương của Đảng và chính phủ ta:
21

 Tháng 6/1950 Đảng và Chính phủ quyết đònh mở chiến dòch Biên giới nhằm 3 mục tiêu:
 Tiêu hao một bộ phân sinh lực đòch
 Khai thông đường biên giới Trung Quốc và thế giới
 Mở rộng và củng cố căn cứ đòa Việt Bắc
 Diễn biến
 Sáng 16/9/1950 Chiến dòch mở màn ta tấn công Đông Khê, cứ điểm quan trọng trên đường
số 4
 Ngày 18/9/1950 ta chiếm được Đông Khê, hệ thống phòng ngự của đòch trên đường số 4 bò
cắt đôi. Thất Khê bò uy hiếp, Cao bằng bò cô lập
 Mất Đông Khê Pháp cho rút quân khỏi Cao Bằng một cuộc hành quân:
 Cho một cánh quân từ Thất Khê lên đánh chiếm Đông Khê và đón cánh quân Cao
Bằng
 Đồng thời cho quân đánh lên Thái Nguyên để thu hút lực lượng của ta, được ý đồ của
đòch ta chặn đánh đòch đường số 4 khiến cho 2 cánh quân này không gặp được nhau.
Quân Pháp rút về Na Sầm.

 Quân ta mai phục chặn đánh nhiều nơi trên đường số 4, buộc Pháp rút khỏi hàng loạt vò
trí Thất Khê, Na Sầm. Đến ngày 22/10/1950 đường số 4 được giải phóng. Chiến dòch
kết thúc thắng lợi
 Kết quả và ý nghóa
 Đường liên lạc của ta với nước XHCN được khai thông
 Chiến dòch biên giới đã chứng minh sự trưởng thành của Bộ đội ta qua 4 năm kháng chiến
 Qua chiến dòch này, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
 Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến

BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
1) MĨ CAN THIỆP SAU VÀO CUỘC CHIẾN TRANH
 Mó can thiệp sâu vào Đông Dương, ký với Pháp hiệp đònh phòng thủ chung Đông Dương
 Tháng 12/1950 tăng cường viện trợ cho Pháp và tay sai, từng bước thay chân Pháp ở Đông
Dương
 Tháng 9/1951 Mó kí với Bảo Đại hiệp ước kinh tế Việt – Mó nhằm trực tiếp ràng buộc
Chính phủ Bảo Đại vào Mó
 Kế hoạch ĐờLát đơ Tátxinhi
 Cuối năm 1950 Pháp đề ra kế hoạch ĐờLát đơ Tátxinhi nhằm nhanh chóng kết thúc thắng
lợi cuộc chiến tranh
 Nội dung kế hoạch ĐờLát đơ Tátxinhi:
 Xây dựng lực lượng cao động chiến lược
 Xây dựng phòng tuyết công sự bằng xi măng cốt sắt
 Lập vành đai trắng, đánh phá hậu phương của ta
22

 Kế hoạch ĐờLát đơ Tátxinhi đẩy cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lên một quy mô
lớn, cuộc kháng chiến của ta ở vùng sau long đòch nên khó khăn phức tạp
2) Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng 2/1951
 Hoàn cảnh ra đời

 Từ ngày 11 đến 19/2/1951 Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng họp ở xã Vinh Quang
(Chiêm Hóa – Tuyêt Quang)
 Nội dung Đại hội
 Đại hội thông qua báo cáo chính trò của Chủ tòch Hồ Chí Minh, tổng kết kinh nghiệm đấu
tranh chặng đường đã qua
 Đại hội thông báo ‘‘Bàn về cách mạng Việt Nam’’ của Tổng bí thư Trường Chinh, nêu rõ
nhiệm vụ cách mạng Việt Nam đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược. Xóa bỏ tàn dư phong
kiến thực hiện ‘‘Người cày có ruộng’’ phát triển chế dộ dân chủ nhân dân
 Đại hội quyết đònh tách Đảng Cộng Sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một đảng
riêng, có cương lónh phù hợp. Ở Việt Nam lay tên là Đảng Lao Động Việt Nam
 Thông qua tuyêt ngôn, chính cương , điều lệ mới. Bầu ban chấp hành trung ương mới do
Hồ Chí Minh làm chủ tòch, Trường Chinh làm tổng Bí thư.
 Ý nghóa của Đại hội
 Đại hội toàn quốc lần II của Đảng đánh dấu bước phát triển mới, bước trưởng thành của
Đảng ta, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với kháng chiến
 Đây là ‘‘ Đại hội kháng chiến thắng lợi’’
BÀI 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
1) BỐI CẢNH LỊCH SỬ, NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH NAVA
 Hoàn cảnh ra đời
 Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, lực lượng kháng chiến của nhân
dân lớn mạnh đáng kể, quân Pháp thiệt hại ngày càng lớn lầm vào thế bò động trên chiến
trường
 Ngày 7/5/1953 được thỏa thuận của Mó, Pháp cử Nava sang làm tổng chỉ huy quân đội
Pháp ở Đông Dương, Nava đề ra kế hoạch quân sự mới.
 Nội dung kế hoạch Nava
 Bước thứ nhất: Trong thu đông 1953 và xuân 1954, giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc
Bộ, tiến công chiến lược để bình đònh Trung Bộ và Nam Đông Dương, xây dựng đội quân
cơ động chiến lực mạnh
 Bước thứ hai: Từ thu – đông 1954, chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ thực hiện
tiến công chiến lược, cố gắng giành thắng lợi quân sự quyết đònh, buộc ta đàm phán với

những điều kiện có lợi chung
 Từ thu – đông 1953 Nava tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động, càn
quét bình đònh vùng chiếm đóng mở cuộc tiến công lớn vào Ninh Bình, Thanh Hóa
2) Chủ trương của ta, diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân
1953 – 1954
 Chủ trương, kế hoạch của ta
23

 Cuối tháng 9/1953 Bộ chính trò họp bàn kế hoạch quân sự Đông Xuân 1953 – 1954
 Nhiệm vụ: Tiêu diệt đòch là chính
 Phương pháp chiến lược: tập dụng lực lượng tiến công vào hướng chiến lược quan trọng,
mà đòch tương đối yếu nhưng lại quan trọng về chiến lược mà chúng không thể bỏ nhằm
tiêu diệt một bộ phận sinh lực đòch, giải phóng thêm đất đai, đồng thời buộc chúng phải bò
động phân tán phải tăng cường lực lượng, tạo điều kiện tiêu diệt chúng.
 Diễn biến, các cuộc tiến công chiến lược
 Tháng 12/1953 Bộ đội ta tiến công và giải phóng thò xã Lai Châu, Pháp buộc phải đều
quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến nơi đây trở thành tập trung quân thứ hai của
Pháp
 Đầu tháng 12/1953 Liên quân Lào – Việt tiến công Trung Lào, giải phóng Thà Khẹt, uy
hiếp Xênô buộc đòch phải tăng cường quân cho Xênô, biến nơi đây trở thành nơi tập trung
binh lực thứ ba của Pháp
 Tháng 1/1954 Liên quân Lào – Việt tiến công đòch ở Thượng Lào, giải phóng lưu vực
Sông Nậm Hu và tỉnh Phongxali, buộc Pháp tăng cường quân cho Luông Phabang và
Mường Sài. Luôn Phanbang và Mường Sài trở thành nơi tập trung quân thứ tư của Pháp
 Tháng 2/1954 ta giải phóng thò xã Kon Tum, uy hiếp Plâyku buộc đòch tăng cường quân
cho Plâyku. Đây trở thành nơi tập trung quân thứ năm của Pháp
 Ý nghóa
 Thể hiện nghệ thuật quân sự tài tình của Đảng ta
 Làm phá sản bước đầu kế hoạch tập trung quân của Nava
 Chuẩn bò điều kiện cho ta giành thắng lợi trong chiến dòch Điện Biên Phủ

3) CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ
 Âm mưu của Pháp và Mó:
 Điện Biên Phủ là một thung lủng lớn giáp Lào là một vò trí then chốt ở Đông Dương mà Pháp
và Mó muốn nắm giữ
 Pháp xây dung Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương
 Gồm có 3 phân khu: Nam, Trung tâm, Bắc. "Điện Biên Phủ là một pháo đài bất khả xâm
phạm".
 Chủ trương của ta:
 Tháng 12/1953 Bộ chính trò quyết đònh mở chiến dòch Điện Biên Phủ. Tiêu diệt sinh lực
đòch giải phóng Tây Bắc. Tạo điều kiện cho Lào giảI phóng Bắc Lào
 Sự chuẩn bò: Ta huy động một lực lượng lớn tập trung cho Điện Biên Phủ, khoảng 55.000
quân, hàng choc ngàn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực… chuyển ra mặt trận.
 Đầu tháng 3/1954 công tác chuẩn bò hoàn tất
 Ngày 13/3/1954 ta nổ súng tấn công
 25/1/1945 kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" chuyển sang "đánh chắc thắng chắc".
 Diễn biến chiến dòch Điện Biên Phủ chia làm 3 đợi:
 Đợi 1: Từ ngày 13 đến ngày 17/3/1954, quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và
toàn bộ phân khu Bắc.
24

 Đợi 2: Từ ngày 30/3 đến ngày 26/4/1954, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông
phân khu Trung tâm như E1, D1, C1, C2, A1… vv). Bao vây chia cắt đòch.
 Đợi 3: Từ ngày 1/5 đến ngày 7/5/1954 quân ta đồng loạt tiến công phân khu trung tâm và
phân khu nam. 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954, tướng Đờcaxtơri cùng toàn bộ ban tham mưu
của đòch đầu hàng và bò bắt sống.
 Kết quả và ý nghóa chiến thắng Điện Biên Phủ 1954
 Kết quả:
 Ta đã loại vòng chiến đấu 16.200 đòch, trong đó bắn rơi và phá hủy 62 máy bay các loại,
thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh
 Ý nghóa:

 Thắng lợi Điện Biên Phủ đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava
 Giáng một đoàn nặng nề vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục
diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao
giành thắng lợi.
 Buộc thực dân Pháp ngồi vào bàn đàm phán với ta kí kết hiệp đònh Giơ-Ne-Vơ 1954
 Tóm tắt tiểu sử Đại tướng Võ Nguyên Giáp
 Sinh ngày 25/8/1911, mất 4/10/2013
 Quê ở xã Lộc Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quãng Bình
 Năm 22/12/1944 thành lập đội Việt Nam tuyêt truyền giải phóng quân ( nay là Quân đội
nhân dân Việt Nam).
 Năm 1954 làm nên chiến thắng vang dội khắp toàn cầu là chiến thắng Điện Biên Phủ
(1954)
 Những tấm anh dũng hi sinh trong Điện Biên Phủ là:
 Anh hùng liệt só Tô Vónh Diện, quê Thanh Hóa lấy thân mình chèn pháo
 Anh hùng liệt só Bế Văn Đàn, quê Cao Bằng quê mình lấy thân làm giá súng
 Anh hùng liệt só Phan Đình Giót, quê Hà Tónh lấy thân mình lấp lổ châu mai lô cốt.
4) HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ (1954)
 Diễn biến Giơ - Ne - Vơ 1954
 Tháng 1/1954 hội nghò ngoại trưởng 4 nước Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp tại Béclin đã thoản
thuận một hội nghò quốc tế ở Giơ - Ne - Vơ họp bàn về việc lập lại hòa bình ở Đông
Dương.
 Ngày 8/5/1954 Hội nghò Giơ - Ne - Vơ về Đông Dương khai mạc. Phái đoàn của ta do
Phạm Văn Đồng dẫn đầu tham dự hội nghò
 Ngày 21/7/1954 Hiệp đònh Giơ - Ne - Vơ về Đông Dương được kí kết
 Nội dung hiệp đònh Giơ - Ne - Vơ 1954
 Các nước tham dự hội nghò cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản độc lập, chủ
quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương Việt Nam, Lào,
Camphuchia
 Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn,lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương
25


 Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực, trao trả tù
binh
 Cấm đưa quân đội nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương,
các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào
 Việt Nam quân đội nhân dân Việt Nam và Pháp tập kết ở hai miền Bắc - Nam, lấy vó
tuyến 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyểt tự do trong cả
nước tổ chức vào 7/1956
 Trách nhiệm thi hành hiệp đònh thuộc về những người kí hiệp đònh và những người kế tục
sự nghiệp của họ.
 Ý nghóa của Hiệp đònh Giơ - ne - vơ:
 Hiệp đònh Giơ - ne - vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền độc lập cơ bản của
nhân dân ba nước Đông Dương
 Hiệp đònh Giơ - ne - vơ đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
 Buộc Pháp phải chem. dứt chiến tranh; rút quân về nước, làm thất bại âm mưu của Mỹ
kéo dài , mở rộng chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
 Miền Bắc được giải phóng, miền Nam tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mó.
5) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghóa lòch sử của cuộc kháng chiến
chống Pháp 1945-1954.
 Nguyên nhân thắng lợi:
 Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tòch Hồ Chí Minh,
 Với đường lối chính trò, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
 Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, lao động sản xuất.
 Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất,
 Có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh.
 Có sự Liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương,
 Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung quốc, Liên Xô, các nước XHCN.
 Ý nghóa lòch sử:
 Chấm dứt chiến tranh xâm lược, chấm dứt ách thống trò của Pháp trên đất nước ta.
 Miền Bắc giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN.

 Giáng một đòn vào tham vọng, âm mưu nô dòch của chủ nghóa đế quốc, góp phần làm tan
rã hệ thống thuộc đòa.
 Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc các nước Châu Á, Châu Phi và Mó La Tinh.

BÀI 21: XÂY DỰNG XHCN Ờ MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ
VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
1) TÌNH HÌNH NƯỚC TA HIỆP ĐỊNH GIƠ NE VƠ
 Ở Miền Bắc:
 Ngày 16/5/1955 Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà, Miền Bắc hoàn toàn giải
phóng

×