Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

sự nhân lên của vỉut

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 41 trang )

Sơ lược về hình thức và nội dung tiết học
Có 3 vòng thi

Vòng 1: khởi động (với kiến thức của bài
học trước)

Vòng 2: Tăng tốc (thi tài xem ai tiếp thu
bài mới nhanh hơn)

Vòng 3: Về đích (trắc nghiệm nhanh kiến
thức vừa học)
Đội nào được nhiều điểm nhất sẽ nhận
được quà
Có 3 vòng thi

Vòng 1: khởi động (với kiến thức của bài
học trước)

Vòng 2: Tăng tốc (thi tài xem ai tiếp thu
bài mới nhanh hơn)

Vòng 3: Về đích (trắc nghiệm nhanh kiến
thức vừa học)
Đội nào được nhiều điểm nhất sẽ nhận
được quà
Câu 1. Virut có cấu tạo gồm:
a. Cấu trúc vỏ capsit, có hoặc không có vỏ ngoài
b. Lõi là axit nucleic ở bên trong
c. Bộ gen chỉ mang ADN hoặc ARN
d. Tất cả a,b,c
KHỞI ĐỘNG


012
34
5
Câu 2. Lấy axit nuclêic của chủng A trộn với
protein của chủng B chúng sẽ tự lấp ráp
tạo thành chủng virut lai. Chủng virut lai
này mang đặc tính như thế nào?
a. Giống chủng A
b. Giống chủng B
c. Giống đặc tính của chủng A và B
d. Một tính số đặc tính giống chủng A, một
số đặt tính giống chủng B
012
34
5
Câu 3. Hãy ghép cột (A) tương ứng với cột
(B) trong bảng
KHỞI ĐỘNG
Các dạng cấu trúc (A) Đại diện (B)
1. Virut cấu trúc xoắn a. Virut HIV
2. Virut cấu trúc khối không
có vỏ ngoài
b. Phagơ T2
3. Virut cấu trúc khối có vỏ
ngoài
c. Virut khảm thuốc lá
4. Virut cấu trúc dạng hỗn
hợp
d. Virut Ađênô
1 2 3 4

c
d
a b
012
34
5
Câu 4. Hãy chú thích cho các số trong hình
sau:

KHỞI ĐỘNG
Vỏ capsit
ARN
Enzim sao mã ngược
Vỏ ngoài
glicôprôtêin
1
2
3
4
5
0
0
1
1
2
2
3
3
4
4

5
5
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói
về virut:
a. Khi tồn tại ngoài cơ thể vật chủ virut là vật
vô sinh
b. Virut là dạng sống đơn giản nhất
c. Thông thường virut có cả ADN và ARN
d. Vỏ ngoài của virut thường có nguồn góc
từ màng tế bào chủ.
KHỞI ĐỘNG
012
34
5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẬU GIANG
Chúc hội thi giáo viên dạy giỏi năm 2011 thành công tốt đẹp
Giáo viên: Nguyễn Huỳnh Thúy Diệu
Đơn vị: Trường THPT Chuyên Vị Thanh

BÀI 30
I. Chu trình nhân lên của virut
Chu tr×nh nh©n lªn cña Viruts gåm 5 giai ®o¹n:
1. HÊp phô
2. X©m nhËp
3. Sinh tæng hîp
4. L¾p r¸p
5. Phãng thÝch
Quan sát đoạn băng sau, cho biết chu trình
nhân lên của virut gồm những giai đoạn nào?
TĂNG TỐC

Sự nhân lên của
phagơ
Sự nhân lên của virut động vật
Câu 1. Giai đoạn hấp phụ có đặc điểm gì? Sự bám
đặc hiệu của virut trên bề mặt tế bào có ý nghĩa gì?
Có thể ngăn cản sự hấp phụ bằng cách nào?
Câu 2. Giai đoạn xâm nhập diển ra như thế nào? Sự
xâm nhập của phagơ và virut động vật có gì khác
nhau? Thử đưa ra phương pháp để tránh sự xâm
nhập của virut?

Câu 3. Giai đoạn sinh tổng hợp các nguyên liệu và
enzim mà virut sử dụng có nguồn gốc từ đâu? ở giai
đoạn này virut gây hậu quả gì cho tế bào chủ? Có thể
ngăn cản sự tổng hợp của chúng bằng cách nào?
TĂNG TỐC
Câu 5. Hãy tìm ra sự khác nhau trong quá trình
nhân lên của virut ôn hòa và virut độc?
Câu 4. Giai đoạn lắp ráp và phóng thích diển ra
như thế nào?
TĂNG TỐC
Gai glyc«pr«tªin
Gai
đuôi
virus
động
vật
Phagơ
Hấp phụ (1) Xâm nhập (2)
Sinh tổng hợp (3) Lắp ráp và phóng thích (4)

Virut độc
và virut ôn
hòa (5)
Lắp ráp
Phóng thích
V.độc V.ôn hòa
Giai đoạn 1: Sự hấp phụ
Giai đoạn 1: Sự hấp phụ
I. Chu trình nhân lên của virut
Gai glyc«pr«tªin
Gai đuôi
Câu 1. Giai đoạn hấp phụ có đặc điểm gì? Sự bám
đặc hiệu của virut trên bề mặt tế bào có ý nghĩa gì?
Có thể ngăn cản sự hấp phụ bằng cách nào?
Câu 1. Giai đoạn hấp phụ có đặc điểm gì? Sự bám
đặc hiệu của virut trên bề mặt tế bào có ý nghĩa gì?
Có thể ngăn cản sự hấp phụ bằng cách nào?
Gai glyc«pr«tªin
Gai đuôi
Phagơ: Enzim lizôzim phá huỷ
thành tế bào để bơm axit
nuclêic vào tế bào chất, vỏ nằm
bên ngoài.
VRĐV: Đưa cả nuclêôcapsit
vào tế bào chất, sau đó cởi vỏ
để giải phóng axit Nuclêic.
Giai đoạn 2: Xâm nhập
Giai đoạn 2: Xâm nhập
virus
động

vật
Phagơ
I. Chu trình nhân lên của virut
Câu 2. Giai đoạn xâm nhập diển ra như thế nào? Sự xâm
nhập của phagơ và virut động vật có gì khác nhau? Thử
đưa ra phương pháp để tránh sự xâm nhập của virut?
Câu 2. Giai đoạn xâm nhập diển ra như thế nào? Sự xâm
nhập của phagơ và virut động vật có gì khác nhau? Thử
đưa ra phương pháp để tránh sự xâm nhập của virut?
Câu 3. Giai đoạn sinh
tổng hợp các nguyên liệu
và enzim mà virut sử dụng
có nguồn gốc từ đâu? ở
giai đoạn này virut gây
hậu quả gì cho tế bào
chủ? Có thể ngăn cản sự
tổng hợp của chúng bằng
cách nào?
Câu 3. Giai đoạn sinh
tổng hợp các nguyên liệu
và enzim mà virut sử dụng
có nguồn gốc từ đâu? ở
giai đoạn này virut gây
hậu quả gì cho tế bào
chủ? Có thể ngăn cản sự
tổng hợp của chúng bằng
cách nào?
Do tế bào chủ cung cấp,
một số trường hợp VR
có enzim riêng.

Giai đoạn 3: Sinh tổng hợp
Giai đoạn 3: Sinh tổng hợp
I. Chu trình nhân lên của virut
I. Chu trình nhân lên của virut
Lắp ráp axit
nuclêic vào prôtêin
vỏ để tạo thành
virut hoàn chỉnh.
Giai đoạn 4: Lắp ráp
Câu 4. Giai đoạn lắp
ráp và phóng thích
diển ra như thế
nào?
Câu 4. Giai đoạn lắp
ráp và phóng thích
diển ra như thế
nào?
I. Chu trình nhân lên của virut
Virut ph¸ vì tÕ
bµo chñ ®Ó å ¹t
chui ra ngoµi.
Giai đoạn 5: Phóng thích
→ Khi virut nhân lên mà làm
tan tế bào thì gọi là chu trình
sinh tan
→ Khi ADN của virut gắn xen
vào ADN của tế bào mà tế bào
vẫn sinh trưởng bình thường
thì gọi là chu trình tiềm tan.
Nh÷ng virut nµy gäi

lµ Virut ®éc
Nh÷ng virut nµy gäi lµ
Virut «n hßa
Giai đoạn 5: Phóng thích
A
B
I. Chu trình nhân lên của virut
Về đích
Xâm nhập
Gai glicôprôtêin
Virut độc
Tiềm tan
Lắp ráp
1
2
3
4
5
II. HIV/AIDS
Một số thông tin về HIV/AIDS
1. Khái niệm về HIV
Chu trình nhân lên của HIV
trong tế bào LimphôT4
2. Ba con ®êng l©y truyÒn HIV
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
4. Biện pháp phòng ngừa
cc
Một số thông tin về HIV/AIDS

Tính đến hết ngày 15/12/2009, cả nước có trên 156.800 người

nhiễm HIV đang còn sống, trong đó có 34.391 bệnh nhân
AIDS còn sống và 44.232 người đã chết.

Toàn quốc có 70,51% xã/ phường, 97,53% quận/ huyện và
63/63 tỉnh/ thành phố đã phát hiện có người nhiễm HIV.

Việt Nam đứng thứ 6 trên thế giới về số người có HIV.
Việt Nam
II. HIV/AIDS
Xu hướng HIV trên toàn cầu
Xu hướng HIV trên toàn cầu
“ Đừng nhìn vào các con số, hãy nhìn vào nguy cơ”.
1. Khái niệm về HIV
Virut HIV là gì?
HIV: (Human Immune Deficiency
Virus) : Virut gây suy giảm miễn dịch ở
người
Nguời bị nhiễm virut HIV mắc
bệnh gì? Bệnh có các biểu hiện
như thế nào?
II. HIV/AIDS
T¹i sao virut HIV l¹i g©y
nªn bÖnh AIDS víi c¸c biÓu
hiÖn nh> vËy?
 Virut HIV gây nhiễm và phá huỷ các tế
bào của hệ thống miễn dịch.
→ Cơ thể mất khả năng miễn dịch
mắc bệnh (Bệnh AIDS: Hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải ở người)

 VSV cơ hội: Các VSV khác lợi dụng
cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
 Bệnh cơ hội: Bệnh do các VSV cơ hội
gây ra.
1. Khái niệm về HIV
II. HIV/AIDS

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×