Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

SLIDE thuế - chương 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.4 KB, 34 trang )

Chương 5. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Tổ Tài chính
Khoa Quản lý kinh doanh
Tr ường Đại học Công nghiệp - HN
Văn bản pháp luật

Luật số 14/2008/QH12 ngày 03/06/2008

Luật số 32/2013/QH 13 ngày 19/6/2013.

Nghị định số 122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011

Thông t ư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012
Chương 5. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
5.1. Khái ni m, c i m c a thu TNDNệ đặ đ ể ủ ế
5.2. N i dung c b n c a thu TNDN áp d ng ộ ơ ả ủ ế ụ ở
Vi t Namệ
5.2.1. Ng i n p thuườ ộ ế
5.2.2. i t ng ánh thuĐố ượ đ ế
5.2.3. Thu nh p c mi n thuậ đượ ễ ế
5.2.4. Ph ng pháp tính thuươ ế
Thuế TNDN là gì?
Thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần
thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

Thu nhập = Doanh thu – Chi phí
Thu nhập:

Từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính của DN.



Từ hoạt động khác của DN.
Đặc điểm của thuế TNDN

Là loại thuế TN, thuế trực thu, thuế cá nhân và thuế
tỷ lệ.

Số thuế phải nộp phụ thuộc vào kết quả hoạt động
SXKD của DN.

Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế TNCN.
Mục đích đánh thuế

Tạo lập nguồn thu cho NSNN gắn với hiệu quả
kinh doanh của DN.

Bao quát và điều tiết các khoản thu nhập của các
DN.

Tạo sự công bằng trong phân phối thu nhập.
Đối tượng nộp thuế
Là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi là doanh nghiệp)
1.DN được thành lập theo quy định của pháp luật VN.
2.DN thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài
có cơ sở thường trú tại VN.
Đối tượng nộp thuế
1. DN được thành lập theo quy định của pháp luật
VN:


DN được thành lập và hoạt động theo quy định
của luật DN, Đầu tư, Tổ chức TD, Kinh doanh bảo
hiểm, Chứng khoán, Dầu khí, Thương mại….

Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có
SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu nhập.

Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật
HTX.
Đối tượng nộp thuế
2. DN được thành lập theo quy định của pháp luật
nước ngoài có cơ sở thường trú tại VN:
Cơ sở thường trú của DN nước ngoài là cơ sở
SXKD mà thông qua cơ sở này DN nước ngoài tiến
hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SXKD
tạiVN.
Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ chính
của DN.
2. Thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của
DN:
Đối tượng chịu thuế TNDN
2. Thu nhập khác, ngoài hoạt động kinh doanh chính của
DN:

TN từ thanh lý nhượng bán TSCĐ.

TN từ hoạt động liên doanh, liên kết.

TN từ khoản chiết khấu thanh toán.


TN từ hoạt động cho thuê TS.

TN từ lãi tiền gửi.
Thu nhập chịu thuế TNDN
2. Thu nhập khác, ngoài hoạt động kinh doanh chính cuả
DN:

Thu từ phạt vi phạm hợp đồng.

Các khoản hoàn nhập quỹ.

Chênh lệch đánh giá lại TS.

Chênh lệch tỷ giá.

TN từ hoạt động SXKD ở nước ngoài

TN từ quyền sở hữu trí tuệ.
Thu nhập chịu thuế TNDN
2. Thu nhập khác, ngoài hoạt động kinh doanh chính cuả
DN:

TN từ chuyển nhượng dự án đầu tư.

TN từ chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến
khoán sản.

TN từ chuyển nhượng quyền góp vốn, quyền tham gia các
dự án đầu tư.


TN từ hoạt động SXKD ở ngoài VN.
Thu nhập được miễn thuế

TN từ chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng thủy hải sản, sản
xuất muối của các HTX.

TN của các HTX hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm,
ngư, diêm nghiệp, TN của các DN hoạt động trên địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội, khó khăn và đặc biệt
khó khăn. TN từ hoạt động đánh bắt hải sản.

TN từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ
nông nghiệp.

TN từ việc thực hiện nghiên cứu khoa học, sản xuất thử
nghiệm, thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm
phát thải(CERs).
Thu nhập được miễn thuế

TN từ hoạt động SXKD của DN có từ 30% số người
lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện,
người nhiễm HIV và có số lao động bình quân trong
năm từ 20 người trở lên, không bao gồm DN hoạt
động trong lĩnh vức tài chính, kinh doanh bất động
sản.

TN từ dạy học, dạy nghề cho người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, người sau cai nghiện, người bị nhiễm HIV.

Thu nhập được miễn thuế

TN từ hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín
dụng XK của NN của NH phát triển VN.

TN từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các
đối tượng chính sách khác của NH chính sách xã
hội.

TN từ các quỹ tài chính NN và quỹ khác của NN
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.

TN của tổ chức NN sở hữu 100% vốn điều lệ do
Chính phủ thành lập để xử lý Nợ xấu của các tổ
chức tín dụng VN.
Thu nhập được miễn thuế

TN không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo, y tế và các lĩnh vực xã hộ
hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó.

Phần thu nhập được hình thành từ tài sản không
chia của HTX.

TN từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên
chuyển giao cho các tổ chức, cá nhân ở địa bàn có
điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn.
Tính thuế TNDN phải nộp
Thuế TNDN phải
nộp

=
TNTT trong
kỳ tính thuế
x
Thuế suất
thuế
TNDN
TNTT = TNCT -
TN được
miễn thuế
-
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Tính thuế TNDN phải nộp

DN có nhiều hoạt động SXKD áp dụng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì phải tính riêng TN của từng hoạt động.

TN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS, chuyển nhượng dự án
(không gắn liền với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền
thuê đất), chuyển nhượng quyền thực hiện dự án, chuyển
nhượng quyền thăm dò khai thác, chế biến khoáng sản phải
hạch toán riêng.
TNCT
=
Doanh
thu
-
Chi phí

được trừ
+
Các khoản thu
nhập khác
Doanh thu tính thuế TNDN

Là DT từ hoạt động kinh doanh chính của DN.

Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ
thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt
đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Doanh thu tính thuế TNDN

Nếu DN tính nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì DT tính thuế là DT chưa có thuế GTGT.

Nếu DN tính nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp thì DT tính thuế là DT gồm cả thuế GTGT.

Trường hợp cụ thể

Bán hàng trả góp.

Trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ.

Nhận bán đại lý, ký gửi theo đúng giá quy định.

Cho thuê TS.


Hoạt động cho vay, cho thuê TC.

Đối với hoạt động vận tải.

Hoạt động cung cấp điện, nước

Hoạt động xây dựng…
Doanh thu tính thuế TNDN
Thời điểm xác định DT để TNCT:

Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu, sử dụng hàng hóa cho người mua.

Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành
việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa
đơn cung ứng dịch vụ.

Chi phí hợp lý-Nguyên tắc chung

Phải thực sự phát sinh trong kỳ tính thuế.

Phải có hóa đơn chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
Đối với hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 tr đồng trở lên phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Phải phù hợp với định mức tiêu hao về NVL
được xây dựng và lưu tại DN.

Phải liên quan trực tiếp đến DT, TN chịu thuế

trong kỳ tính thuế.
Chi phí hợp lý
1. Chi phí về NVL.
2. Chí phí KH TSCĐ:

Trích KH cho những TSCĐ được phép trích KH
theo quy định.

Mức trích KH theo phương pháp KH nhanh ≤ 2
lần mức KH theo phương pháp bình quân.

Mức KH đối với ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống của
DN không kinh doanh trong lĩnh vực vận tải, khách
sạn, du lịch tương ứng với phần NG ≤ 1,6 tỷ đồng.

×