Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Nội dung CNH-HĐH ở VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.46 KB, 12 trang )

Đặt vấn đề.
Lịch sử phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới đà khẳng định
rằng công nghiệp hoá,hiện đại hoá(CNH.HĐH) là con đờng tất yếu để đi lên
CNXH. Điều này đúng đối với VN vì nớc ta đi lên CNXH từ một nớc phong
kiến nghèo nàn lạc hậu, bỏ qua giai đoạnTBCN tiến thẳng lên CNXH. Chính
vì vậy em chọn đề tài về tính tất yếu của quá trình CNH.HĐH trong sự nghiệp
xây dựng CNXH ở VN ®Ĩ qua ®ã gióp cho em cã thªm kiÕn thøc về sự phát
triển kinh tế của đất nớc.
Việc tiến hành CNH. HĐH là một chiến lợc phát triển kinh tế của nớc
ta, nó đà chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý kinh tế XH từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng công
nghệ hiện đại. Để có đợc cơ sở nh vậy nớc ta phải tiến hành CNH. Hiện nay
trên thế giới đang có những cuộc chạy đua kinh tế. Họ tìm mọi cách nhằm đa
đất nớc của mình tiến xa hơn so với nớc khác, đặc biệt là các nớc TBCN với
nguồn vốn lớn và kỹ thuật hiện đại đang muốn thâu tóm thị trờng thế giới. Vì
vậy không muốn bị tụt hạu về kinh tế nớc ta so với các nớc khác và không
muốn bị nớc khác chi phối kinh tế thì việc thực hiện CNH.HĐH là một tất yếu
lịch sử trong quá trình xây dựng CNXH ở VN.

B/Nội dung
*Trớc hết chúng ta cần hiểu CNH.HĐH là gì?
Hội nghị lần thứ 7 ban chấp hành TW Đảng khoá VII đà đa ra: CNH là
quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh
1


dịch vụ và quản lý kinh tế,XH từ sử dụng lao dộng thủ công là chính sang sử
dụng phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phơng tiện và phơng pháp
tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của CN và tiến bộ khoa học- công
nghệ, tạo ra năng xuất lao động xà hội cao.
I/ Con đờng đi lên CNXH ở nớc ta là một sự lựa chọn


đúng đắn.

1. Về lý luận:
Muốn có CNXH thì phải thực hiện CNH.HĐH. CNH.HĐH là một quá
trình tất yếu lịch sử để duy trì một chế độ xà hội không xảy ra quan hệ áp bức
không có giai cấp bóc lột con ngời thì chỉ có XHCN mới mang lại cho họ
quyền nh vậy, nhng CNXH chỉ tồn tại khi đời sống của ngời dân đợc ổn định .
Họ không phải bán sức lao động của mình, chính vì vậy việc thực hiện
CHN.HĐH là một yêu cầu tất yếu.
2. Về thực tiễn:
2.1. Do chiến tranh tàn phá:
Nớc ta trải qua 80 năm Pháp thuộc cộng với chiến tranh chống Mỹ đÃ
làm cho kinh tế nớc ta cạn kiệt, đất nơc nghèo nàn, lạc hậu. Trớc năm 1945
có ý kién cho rằng ViƯt Nam gièng nh hai thóng g¹o. Thóng thø nhÊt là đồng
bằng Sông Hồng, thúng thứ hai là Đồng Bằng Sông Cửu Long. Theo thoả hiệp
của pháp đặt ra thì Đông Dơng chỉ có quyền sản xuất các nguồn khoáng sản
xuất khẩu rẻ tiền cho pháp và nhập khẩu của Pháp các ngành công nghiệp cấp
cao .
2.2. Cơ sở vật chất: Từ nền sản xuất nhỏ đến sản xuất lớn.
Từ một nớc phong kiến lạc hậu nền công nghiệp chỉ tập trung vào các
ngành công nghiệp nhẹ, sản xuất nhỏ các sản phẩm tạo ra chủ yếu chỉ để phục
vụ trong nớc nhờ có CNH. HĐH cho nên chúng ta đà xây dựng đợc nền kinh
tế ổn định tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất hiện đại.
II/ Nội dung, nhiệm vụ, đặc điểm, phơng hớng của quá trình
CNH, HĐH trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở VN.

1. Một số vấn đề về tình hình CNH.HĐH trong giai đoạn hiện nay
a. Lựa chọn việc sử dụng nọi lực quốc gia.
Đối với dân tộc ta, CNH.HĐH là sù nghiƯp hÕt søc quan träng khi bíc
vµo thÕ kû XXI và thiên niên kỷ thứ 3. Thành công của công cuộc này chắc

chắn sẽ mang lại tầm vóc lịch sử lớn lao vì mục tiêu của nó là sau vµi thËp kû
2


nữa phải biến nớc ta thành nớc công nghiệp, đa nớc ta thoát khỏi nghèo nàn
lạc hậuđà kéo dài quá lâu. Để thực hiện mục tiêu này chắc chắn chúng ta phải
dựa vào nguồn nội lực là chính.
Từ trớc tới nay nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù sáng tạo.
Một lực lợng lao động dồi dào, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Khoáng sản nhiều, kết hợp với vị trí địa lý thuận lợi.Nguồn lực ở đây không
chỉ là những yếu tố đang làm nên sức mạnh trong hiện tại mà còn chứa đựng
cả những yếu tố tiềm ẩn dới sức mạnh tiềm tàng.
Tất cả các yếu tố trên làm cho nội lực quốc gia trở nên mạnh mẽ vì thế
việc lựa chọn, việc sử dụng nội lực quốc gia là hoàn toàn chính xác.
b. Vốn đầu t cho mục tiêu CNH. HĐH
Tổng đầu t nớc ta quá thấp ( khoảng 18%-20% GDP ớc khoảng 4- 5 tỷ
USD) vừa phân tán ra nhiều mục tiêu vì xét ra mục tiêu nào cũng cấp bách.
Việc hạn chế nhập khẩu (hàng tiêu dùng cấp cao) dôi ra 2-4 tỷ USD.
Chính vì vậy cần đầu t cho mục tiêu CNH. HĐH là điều tất yếu, Mỗi
năm cần đặt ra kế hoạch lập một số nhà máy sản xuất một số mặt hàng thắng
hàng ngoại: bộ phận xe máy, máy vi tính... từ đó giảm đợc việc nhập khẩu các
hàng tiêu dùng cao cấp đang phải nhập khẩu, xuất hiện khả năng tăng xuất
khẩu, nh vậy nền kinh tế sẽ có sự đổi mới từ việc xuất khẩu nông sản rẻ mạt
chúng ta dần chuyển sang xuất khẩu hàng công nghiệp cao cấp. Quá trìnhtrên
dánh thẳng vào mục tiêu bỏ qua các giai đoạn trung gian tiến thẳng vào cốt lõi
cuả quá trình CNH.HĐH từ đó đa nớc ta dần chuyển tành nớc công nghiệp.
c. Tạo dựng nguồn lực cho sự nghiƯp CNH. H§H
§Ĩ thùc hiƯn tèt sù nghiƯp CNH.H§H chóng ta cần tạo dựng một
nguồn lực vững chắc vừa phải sử dụng một cách co hiệu quả nguồn lực trong
nớc, vừa phải tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài lại vừa phải tạo đợc những

điều kiện thuận lợi cho c¸c ngn lùc cha sư dơng, ph¸t huy t¸c dơng của
chúng, nuôi dỡng tốt các nguồn lực mới.
Thực tế chứng tỏ rằng dù có đợc cái nguồn lựcc tự nhiên, dù có cơ sở
vật chất kỹ thuật đợc tạo ra từ các giai đoạn trớc đó hay các nguồn lực từ bên
ngoài dới dạng vốn, công nghệ... thì nguồn lực lâu bền và quan trọng nhất là
nguồn lực con ngời, nhng ở đây là nguồn lực con ngời có tri thøc vµ trÝ t.
Nhng trong thêi gian qua chóng ta đào tạo lao động cha đợc nhiều(7% dan số,
14,3% tổng số lao động đào tạo ở các trình độ khác nhau nhng chØ cã 70% sè

3


ngời đợc đào tạo làm đúng nghề). Vì vậy để có đợc nguồn lực cho sự nghiệp
CNH.HĐH điều quan trọng ở đây là phải chú ý đến yếu tố con ngời.
2/ Điều kiện tiền đề cho quá trình CNH. HĐH ở VN
2.1/ Tạo vốn tích luỹ
Để thực hiện CNH.HĐH thì cần một nguồn vốn rất lớn gồm nguồn lực
cho phát triển sản xuất nh: Tài nguyên, nhân lực, chất xám, vốn bằng tiền.
Vốn trong nớc giữ vai trò quyết định đối với quá trình công nghiệp
hoá. Vốn này đợc tạo ra từ lao động thặng d của xà hội đợc tích luỹ lại, để
tăng số vốn này cần phải:
+ Tăng năng suất lao động tạo ra yếu tố vật chất
+ Tăng số ngời làm việc trong lĩnh vực sản xuất vật chất.
+ Có chính sách huy động nhân dân công trái, trái phiếu
+ Triệt để tiết kiệm trong sản xuất và tiêu dùng, coi tiết kiệm là quốc
sách
Ngoài ra ta còn phải chú ý đến nguồn vốn nớc ngoài :
Nguồn vốn ODA định hớng trong 5 năm dành khoảng 15% với ODA
vào các ngành nông nghiệp, thuỷ lợi, lâm nghiệp, thuỷ sản, kất hợp với mục
tiêu phát triển nông nghiệp nông thôn, xoá đói giảm nghèo, khoảng 25% cho

nghành năng lợng và công nghiệp, khoảng 25% cho các nghành giao thông...
2.2/ Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng KHKT và công nghệ
Quan tâm đến đội ngũ các nhà khoa học, đầu t trang thiết bị . Vị trí then
chốt của cuộc cánh mạng KHKT trong quá trình CNH ở nớc ta đòi hỏi phải
đặt KHKT và công nghệ là quốc sách hàng đầu
Tiếp thu và ứng dụng nhanh chóng nền KHKT hiện đại của thế giới.
Chính những điều đó góp phần đa kinh tế hàng hoá ở nớc ta phát triển
cả về chiều rộng và chiều sâu góp phần nâng cao năng lực tích luỹ vốn cho sự
nghiệp CNH.HĐH
2.3. Làm tốt công tác điều tra và thăm dò tài nguyên khoáng sản.
- ở nớc ta CNH mới chỉ bắt đầu, tài nguyên khoáng sản tơng đối nhiều
nhng cha đợc khai thác, lên không có bản đồ địa chất, công trình. Thiếu nó
không thể phân bố xí nghiệp, xác định quy mô, trình độ kỹ thuật và thiếu hiệu
quả kinh tế của khai thác. Do vậy điều tra và thăm dò địa chất là điều kiện tiền

4


đề không thể thiếu đợc của CNH. Cần chú ý việc thăm dò địa chất và điều tra
cơ bản không chỉ cần thiết cho CNH mà còn cho phép khai thác kịp thời.Sẽ
mất lợi thế nếu khai thác chậm trớc sù bïng nỉ cđa vËt liƯu míi do cc
CMKHKT t¸c động và tạo ra khả năng thay thế nguyên liệu tự nhiên trong tơng lai.
2.4. Phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo
- CNH là sự nghiệp của quần chúng lao động xây dựng nên trong đó
cán bộ KHKT, KH quản lý và công nhân có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. Muốn
vậy phải đào tạo họ để họ có tri thức nhng muốn vạy phải đảm bảo đủ về cơ
cấu, phải cân đối, coi trọng số lợng và chất lợng.
- Quán triệt qua quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu định hình
quy mô giáo dục đào tạo, nhất là cơ cấu cấp học nâng cao đội ngũ giáo viên
các cấp. Phát triển GDĐT là một khâu quan trọng trong quá trình CNH.HĐH

vì chỉ có giáo dục mới đào tạo đợc nhiều con ngời có thể gánh vác trách
nhiệm vụ xây dựng và duy trì CNXH đây là tính tất yếu trong quá trình CNH
và HĐH.
\3. Đặc điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và phơng hớng của công cuộc CNH.
HĐH
3.1/ Đặc điểm:
a.Quan điểm của CNH.HĐH:
- CNH.HĐH nền kinh tế là một đòi hỏi tất yếu của việc phát triển mô
hình kinh tế thị truờng theo định hớng xà hội chủ nghĩa Việt Nam.Quan điểm
này khẳng định CNH.HĐH là vấn đề quan trọng đặc biệt là bớc phát triển tất
yếu đối với nơc ta nhất là trong điều kiện hiện nay khi nền kinh tế mang nặng
tính chất công nghiệp lạc hậu, CN còn nhỏ bé, kết cấu hạ tầng kinh tế kém
phát triển, cơ sở kỹ thuật còn lạc hậu cha xây dựng đựơc bao nhiêu. Nền kinh
tế nớc ta có nguy cơ tụt hậu lớn. Cho nên chỉ có CNH.HĐH là con đờng cơ
bản để khắc phục yếu tố yếu kém, giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ độc lập
chủ quyền đảm bảo định hớng đi lên CNXH .
- Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế và an ninh quốc phòng.
- CNH.HĐH nền kinh tế ở VN phải dựa trên cơ sở giữ vững độc lập chủ
quyền để xây dựng nền kinh tế mở theo hớng phát triển đầu t trực tiếp và hớng
mạnh về xuất khẩu.

5


- CNH.HĐH thành công khi nó đợc thực hiện theo cơ chế thị trờng có
sự quản lý của nhà nớc, tuân theo quy luật cung ,cầu, cạnh tranh thị trờng để
từ đó quyết định việc lựa chọn các phơng tiện, công nghệ, phơng pháp CN
hiện đại có hiệu quả.
b./ CNH.HĐH đi vào các ngành cụ thể.
Việc đa CNH.HĐH vào cácc ngành cụ thể góp phần cụ thể quá trình đề

ra mục tiêu phấn đấu để từ đó đa mức đầu t phù hợp, tập trung vào các ngành
chính, có mặt mạnh:
- Ngành dầu khí : thăm dò tìm kiếm, tìm nguồn vốn hợp tác liên doanh
để tăng khả năng khai thác dầu khí, dự tính năm2005 đạt 27- 28 triệu tấn. Thờng xuyên kiểm tra hệ thống đờng ống dẫn, tổ chức các cơ sở chế biến dầu.
Tận dụng nguồn đầu t ra nớc ngoài nhằm phát triển lâu dài ngành dầu khí.
- Ngành điện: Đóng vai trò quan trọng cho quá trình CNH. HĐH .Việc
đa điện đến các vùng xa xôi đang diễn ra nhằm phát triển kinh tế các vùng đó.
Theo đại hội đảng khoá X trong vòng năm năm tới sản lợng điện là 44-44,5%
tỷ KW tăng bình quân 11- 11,3% trên năm. Đáp ứng cho nhu cầu công
nghiệp.Công suất điện tăng thêm khoảng 5200MW/ năm đến năm 2005 tổng
công suất nguồn điện 11.400MW/năm trong đó thuỷ ®iƯn chiÕm 40% nhiƯt
®iƯn chiÕm 44%
- Ngµnh than: Më réng thị trờng tiêu thụ than trong nớc kết hợp tìm
thêm thị trờng xuất khẩu để từng bớc nâng thêm nhu cầu sử dụng than. Đồng
thời tích cực tìm kiếm các mỏ than nâng ca tính an toàn trong sản xuất và cải
thiện điêù kiện làm việc của công nhân.
- Ngành công nghiệp điện tử và công nghệ tin học viễn thông thực hiện
đầu t chiều sâu đổi mới công nghệ hiện đại hoá những cơ sở sản xuất điện tử,
xây dựng một số cơ sở mới để đáp ứng nhu cầu trong nớc, giảm dần nhập
khẩu và tăng dần xuất khẩu. Nớc ta là một trong những nớc đi đầu về lĩnh vực
công nghệ thông tin, đây là một điều tốt cho việc thực hiện công nghiệp hoá
hiện đại hoá.
3.2/ Mục tiêu
a, Đa nớc ta thành một nớc công nghiệp phát triển có cơ sở kỹ thuật hiện đại


Giảm tỉ lệ ngành nông nghiệp, tăng tỉ lệ ngành công nghiệp.


Đa khoa học kỹ thuật vào các lĩnh vực công nghiệp, tiến hành

công ghiệp hoá từ đó nâng cao đời sống của nhân dân. Từ đây quan hệ sản
6


xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lợng sản xuất đời sống vật
chất về tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nớc mạnh, xÃ
hội công bằng văn minh, xây dựngthành công chủ nghĩa xà hội.
b. Phát triển nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn để từ một nớc phong kiến đi
thẳng lên chủ nghĩa xà hội bỏ qua giai đoạn t bản chủ nghĩa.
- Nhờ có cách mạng kỹ thuật gắn với cách mạng khoa học tạo thành
cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển hết sức mạnh mẽ, ảnh hởng sâu
sắc tới tốc độ phát triển kinh tế của cả nớc. KH trở thành lực lợng sản xuất
trực tiếp. Kỹ thuật và công nghệ cho phép cải tạo và phát triển con ngời,
chuyển từ lao động thể lực sang lao ®éng trÝ ãc.
- CM khoa häc kü thuËt làm thay đổi cơ cấu ngành nh công nghiệp,
công nghiệp điện tử, ngời máy... Tất cả điều đó làm thay đổi cơ cấu kinh tế ,
nâng cao trình độ xà hội hoá . Trong điều kiện đó cho phép và buộc chúng ta
phải tận dụng tất cả thành tựu mà nhân loại đà đạt đợc để rút ngắn thời kỳ quá
độ lên CNXH ở nớc ta.
- Sự ủng hộ của c¸c níc, c¸c tỉ chøc phi chÝnh phđ vỊ vèn công nghệ
quản lý.
- Nớc ta có nguồn lao động dồi dào, truyền thống lao động cần cù,
thông minh của dân tộc ta, tài nguyên phong phú, vị trí địa lý thuận lợi, tiềm
lực ban đầu về cơ sở vạt chất kỹ thuật đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật công
nhân lành nghề.
Những điều kiện trên đà tạo tiền đề cho chúng ta đi thẳng lên chủ nghĩa
xà hội bỏ qua CNTB,
c, Nâng cao đời sống nhân dân về mọi mặt.
- Thực hiện xoá đói giảm nghèo , nâng cao đời sống nhân dân.
- Đa khoa học kỹ thuật vào trong đời sống, phấn đấu chuyển từ ăn no

mặc ấm sang ăn ngon mặc đẹp ,thời gian nhàn dỗi dành cho gia đình nhiều
hơn.
3.3/ Nhiệm vụ:
a. Phát triển kinh tế nhiều thành phần
- Chúng ta tập trung vào việc phát triển kinh tế nhiều thành phần . Tạo
điều kiện cho t nhân đợc phát huy khả năng buôn bán của mình từ đó phát
triển kinh tế t nhân đa kinh tée về từng hộ gia đình. Nhà nớc khoán sản phÈm

7


đến các doanh nghiệp thực hiện chính sách lời ăn lỗ chịu. Kinh tế nớc ta bớc
sang giai đoạn mới, giai đoạn phát triển.
b. Đảm bảo quốc phòng an ninh:
- Muốn có nền kinh tế phát triển thì việc đảm bảo tốt về quốc phòng an
ninh là một điều kiện cần thiết. Kinh tế chỉ phát triển khi đất nớc đợc độc lập
vì vậy việc đầu t cho quốc phòng tránh âm mu diễn biến hoà bình và các thế
lực phản động.
c.Tăng cờng hợp tác quốc tế .
- Nớc ta mở cửa quan hệ hợp tác với các nớc khác từ đó trao đổi, buôn
bán hàng hoá đồng thời thu hút đầu t nớc ngoài vào việt nam. Chúng ta hợp
tác với nớc ngoài. Các công ty liên doanh với nớc ngoài tận dụng nguồn vốn
của họ để giúp chúng ta phát triển kinh tế.
Tóm lại trong điều kiện quốc tế hoá đời sống kinh tế và phát triển của
khoa häc kü tht më cưa nÌen kinh tÕ trong níc, làm phát triển mạnh mẽ về
trình độ công nghiệp, cơ cấu ngành và sản phẩm mở rộng phân công lao động
quốc tế, tăng cờng liên doanh liên kết hợp tác, là cơ sở để kích thích sản xuất
trong nớc vợt lên trình độ thế gới bảo đảm hiệu quả và sức cạnh tranh của nền
kinh tế , tăng cờng tính đối lập và phụ thuộc lẫn nhảutên nguyên tắc bình đẳng
cùng có lợi. Trong quan hệ đối ngoại phải đa dạng hoá các lĩnh vực các ngành

các bên và hình thức đấy là một trong những điều kiện tất yếu để phát triển
CNH-HĐH.
d. Xây dựng nhiều trung tâm công nghiệp.
Dựa trên các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có xây dựng các trung
tâm công nghiệp đẩy mạnh các trung tâm công nghiệp khai thác dầu khí hoá
chất đồng thời tích cực phát triển các trung tâm công nghiệp cũ nh khu gang
thép Thái Nguyên...
3.4/ Định hớng phát triển kinh tế.
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, ng nghiệp và kinh tế nông thôn CNH-HĐH
và nông thôn theo hớng đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, cơ cấu lao
động, hình thành nền nông nghiệp hàng hoá lớn phù hợp với nhu cầu thị trờng
và điều kiện sinh trởng của từng vùng.
- Xây dựng hợp lý cơ cấu sản xuất nông nghiệp
- Tăng cờng tiềm lực khoa học và công nghệ trong nông nghiÖp

8


- Hoàn thiện về cơ bản hệ thống thuỷ lợi ngăn mặn giữ ngọt, kiểm soát
lũ, tới tiêu bảo đảm an toàn ổn định cho sản xuất nông nghiệp. Các điểm công
nghiệp, các làng nghề với công nghiệp thích hợp gắn với thị trờng trong nớc
và xuất khẩu.
Giá trị sản lợng nông nghiệp tăng bình quân hàng năm khoảng 4,5%.
Duy trì khoảng 4 triệu ha đất trồng lúa. Đến năm 2010 tổng sản lợng lơng thực
quy thóc đạt khoảng 40 triệu tấn, mức xuất khẩu gạo hàng nămkhoảng 4 Tr
tấn.
- Tỷ trọng nông nghiệp trong GDP khoảng 16-17%, tỷ trọng ngành
chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên 30%. Thuỷ sản đạt
sản lợng 2,5- 3 Tr tÊn . B¶o vƯ 10 Tr tÊn h a rõng tự nhiên, hoàn thành trồng 5
Tr ha rừng, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản đạt 8-9 tỷ USD trong đó

thuỷ sản đạt 3 tỷ USD .
b. Công nghiệp, xây dựng và kết cấu hạ tầng kỹ thuật
- Phát triển công nghiệp, phát triển nhanh các ngành công nghiệp có
khả năng phát huy lợi thế cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng về hàng tiêu dùng
thiết yếu trong nớc và đẩy mạnh xuất khẩu nh chế biến nông lâm thuỷ sản, da
giày, điện tử, một số sản phẩm cơ khí hàng tiêu dùng... Phát triển mạnh các cơ
sở sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa với ngành nghề đa dạng.Phát triển nghành
xây dựng đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, đáp ứng nhu cầu xây dựng ở nớc
ngoài, ứng dụng công nghệ hiện đại , nâng cao năng lực và chất lợng quy
hoạnh kiến trúc thiế kế, xây dựng, phát triển các doanh nghiệp xây dựng trong
đó chú trọng các doanh nghiệp mạnh theo từng lĩnh vực nh thuỷ điện, thuỷ lợi,
cảng, cầu đờng...
- Tăng cờng quản lý nhà nớc về xây dựng :
+ Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật
+ Phát triển năng lợng đi trớc một bớc đáp ứng nhu cầu phát triển kinh
tế, xà hội, bảo đảm an toàn năng lợng quốc gia .
+Tốc độ tăng trởng giá trị gia tăng công nghiệp
+ Tốc độ tăng trởng giá trị gia tăng công nghiệp bình quân trong 10
năm tới phải đạt 10-10.5%/năm . Đến năm 2010 công nghiệp và xây dựng
chiếm 40-41% GDP và thu hút khoảng 23-24% lao động có việc làm . Sản
phẩm công nghiệp xuất khẩu chiế khoảng 70-78% tổng kim ngạnh xuất khẩu .
Sản xuất 69-71 tỷ kW điện, 34-35 triệu tấn dầu thô quy đổi,12triệu tấn xăng
9


dầu,17-19triệu tấn than sạch, 2,4-2,5triệu tấn phân lân,2,0-2,2 triệu tấn phân
đạm, 4,0-4,5triệu tấn thép, 30-32triệu tấn xi măng,0,8-1 triệu tấn giấy, 0,91tỷ mét vải,khoảng 50%thuốc chũa bệnh,cơ khí chế tạo máyđáp ứng 40% nhu
cầu trong nuớc,tỷ lệ nội địa hoá trong lắp giáp đạt 60-70%.
3.5/Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình CNH.HĐH
a. Thuận lợi:

- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế hoàn thành vợt chỉ tiêu
- Cơ cấu kinh tế chuyển đổi đợc nhiều tiến bộ
- Hoạt động khoa hoc công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu phát triển kinh
têax hội thích nghi dần với cơ chế thị trờng ngày càng có thêm nhiều tiến bộ
khoa học kỹ thuật và công nghệ đợc áp dụng có hiếu quả vào sản xuất đời
sống trong đó có một số công nghệ tiên tiến đuợc tiếp thu từ nớc ngoài
- Về xà hội:Đa số công nhân đợc ổn định cuộc sống, ngời dân ấm no
hạnh phúc .Ngời dân thêm tin tởng vào chế độ CNXH.Ngời lao động đợc phát
huy hết khả năng tích cực của mình.
- Chúng ta đà giữ vững ổn định chính trị,củng cố quốc phòng an ninh.
- Về mặt đối ngoại: mở rộng quan hệ đối ngoại với các nớc để hai bên
cùng có lợi.
b) khó khăn:
- Xuất phát từ thực trạng nền kinh tế nớc ta, chúng ta gặp phải khó khăn
trong công cuộc CNH. HĐH
- Là một nớc nghèo, thu nhạp bình quan đầu ngời còn thuộc vào dạng
thấp kém hơn nữa. Trong bộ máy nhà nớc vẫn còn những phần tử xấu tham
lam đục khoét...
- Tệ nạn xà hội còn nhiều.
Tuy đát nớc độc lập nhng vối nguy cơ của chiến lợc diễn biến hoà bình
và cấc phần tử xấu muốn chống phá hơn nữa mâu thuẫn giữa CNXH và CNTB
vẫn đang diễn ra.

10


c/ Kết luận
Sự nghiệp CNH.HĐH ở Việt Nam là một tất yếu lịch sử,nó đà gây ra bớc đột phá về kinh tế.Từ nền sản xuất nhỏ lên nền sản xuất lớn,từ một nớc
nông nghiệp lạc hậu,kỹ thuật thô sơ tiến thẳng lên chủ nghĩa xà hội. Nền kinh
tế phát triển nhanh chóng,đời sống đợc cải thiện.

Về mặt chính trị: bảo vệ và phát triển chủ nhgià Mác-Lê Nin.T tởng
Mác-Lê Nin một lần nữa củng cố chế độ CNXH trong quá trình CNH với mục
tiêu biến đổi nớc ta thành một nớc công nghiệp dần mạnh, tinh thần đợc nâng
cao quốc phòng và an ninh vững chắc . Sự nghiệp CNH.HĐH cần phải kéo
dài. Đây chỉ là bớc đầu muốn duy trì XHCN thì phải biết sáng tạo kế hợp với
bản chất thông minh của dân tộc Việt Nam chúng ta sẽ đa đất nớc tavững bớc
đi lên sánh vai với các cờng quốc.
Qua bài tiểu luận với trình độ của em còn hạn chế, bài viết còn nhiều
thiếu sót nhng với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo ®· gióp em hoµn thµnh bµi
tiĨu ln nµy. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô.

11


Mục lục
A/ đặt vấn đề..................................................................... 1
B/ Nội dung....................................................................... 2
I/ Con ®êng ®i lªn CNXH ë níc ta .......................... 2
II/ Néi dung, nhiệm vụ, đặc điểm, những hớng của quá
trình CNH.HĐH...................................................... 2
C/ Kết luận........................................................................ 11

Tài liệu tham khảo
1/ Giáo trình triết học .
2/ Văn kiện đại hội Đảng VIII-IX .
3/ Tạp chí triết học số 9 (127) tháng 12 năm 2001 .
số 6(118) năm 2000.
số 3(115) tháng 6 năm 2000 .
số 3(121) tháng 6 năm 2001 .
4/ Phơng pháp thực hiện CNH.HĐH trong giai đoạn hiện nay .

<TS Lê Khoa>
5/ Tạp chí nghiên cứu trao đổi số 14 tháng 7 năm 2001 .
6/ Mô hình CNH.HĐH ở nớc ta <Lê Tiến Hïng>
7/ Suy nghÜ vỊ CNH.H§H ë níc ta năm 95 >
<Ngô Đình Giao>

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×