Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Quy luật di truyền Luyện thi đại học 2015 tuyển chọn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 29 trang )

Khang - GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN

-Phần 1-

Câu 1: Cơ sở tế bào học đã chứng minh hiện tượng phân li của cặp nhân tố di truyền trong qui
luật di truyền Menden chính là

A. Sự phân li của cặp tính trạng trong giảm phân

B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân

C. Sự phân li của giao tử thuần khiết

D. Sự phân li đồng đều của gen

Câu 2: Đặc điểm chính của đậu hà lan giúp Menden thành công trong nghiên cứu di truyền là

A. Có nhiều cặp tính trạng tương phản

B. Là cây ngắn ngày, dễ trồng, số lượng hạt nhiều

C. Tự thụ phấn nghiêm ngặt

D. A, B, C đều đúng

Câu 3: Tính trạng màu hoa do 1 cặp gen alen qui định, nằm trên nhiễm sắc thể thường.

P: Hoa đỏ dị hợp x Hoa đỏ dị hợp


Trong số các cây hoa đỏ thu được ở F
1
, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 1/2

B. 1/4

C. 3/4

D. 2/3

Câu 4: F
1
100% Aa tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ KG AA ở F
3


A. 75%

B. 37,5%

C. 43,75%

D. Tất cả đều sai

Câu 5: P: AaBbddEeFfgg x aabbDdeeffGg, có bao nhiêu kiểu giao phối tương đương với kiểu
giao phối nói trên, biết mỗi gen qui định 1 trạng, trội hoàn toàn

A. 32


B. 63

C. 15

D. 31
Khang - GSTT Page 2

Câu 6: F
1
0,3AA: 0,7Aa tự thụ phấn liên tiếp 1 số thế hệ, xác định tỉ lệ %KH quả đỏ ở F
3


A. 73,75%

B. 69,375%

C. 87,75%

D. 45%

Câu 7: Theo Menden, ý nào dưới đây là đúng

A. Mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di truyền qui định

B. Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định

C. Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui định


D. Mỗi cặp tính trạng do 1 nhân tố di truyền qui định

Câu 8: F
1
AaBb, kiểu hình quả đỏ, tròn. F
1
tự thụ được F
2
. Lấy ngẫu nhiên cây có kiểu hình quả

đỏ, dài tự thụ. Xác suất để F
3
xuất hiện kiểu hình gồm 2 tính trạng lặn quả vàng, dài

A. 1/18

B. 3/18

C. 1/256

D. 1/9

Câu 9: Xét 1 cặp gen alen, một quần thể ban đầu có số cá thể dị hợp chiếm 20%, còn lại là các cá
thể KG đồng hợp trội. Sau 2 thế hệ tự thụ, xác định % KG đồng hợp lặn của F
2


A. 87,5%

B. 4%


C. 7,5%

D. 5%

Câu 10: Trong trường hợp trội hoàn toàn , P Aa x Aa, F
1
phân li kiểu hình 2 trội: 1 lặn. Tổ hợp
gen gây chết là

A. AA hoặc aa

B. AA

C. Aa

D. Aa

Khang – GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN
-Phần 2-
Câu 1: Ở 1 loài thực vật. A: có tổng hợp diệp lục nên lá xanh, a: không tổng hợp diệp lục nên lá
vàng, aa cây chết ở giai đoạn mầm. B: thân cao, b: thân thấp. Các gen phân li độc lập với nhau.
Có bao nhiêu công thức lai để F
1
có sự phân tính kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp?
A. 5
B. 2
C. 3

D. 4
Câu 2: Mỗi gen qui định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn. Cho F
1
:

AaBb x AaBb, tỉ lệ phân li
kiểu hình ở F
2
là:
A. 1:2:1:1:2:1
B. 1:1:1:1:4:2:2:2:2
C. 3:6:3:1:2:1
D. 9:3:3:1
Câu 3: Về màu lông ngựa, B: lông xám, b:lông đen. Gen A không có tính át, aa át B và bb do đó
KG có chứa gen aa sẽ biểu hiện kiểu hình lông trắng. F
1
: AaBb x AaBb, dự đoán tỉ lệ phân tính
kiểu hình ở F
2
:
A. 9 lông xám: 3 lông đen: 4 lông trắng
B. 9 lông trắng: 3 lông đen: 4 lông xám
C. 9 lông xám: 3 lông trắng: 4 lông đen
D. 9 lông đen: 3 lông trắng: 4 lông xám
Câu 4: F
1
: AaBb x Aabb, thế hệ lai có sự phân tính kiểu hình 4: 3: 1. Từ kết quả trên, hãy dự
đoán tỉ lệ phân tính kiểu hình nếu cho AaBb tự thụ phấn
A. 9:3:3:1, 9:6:1, 12:3:1
B. 9:7, 9:3:3:1, 12:3:1

C. 12:3:1, 9:6:1, 6:1:1
D. 9:4:3, 12:3:1, 9:6:1




Khang – GSTT Page 2

Câu 5: Ý không đúng về tác động đa gen là:
A. Các gen trong tế bào không trực tiếp tác động qua lại với nhau, chỉ có sản phẩm của gen
có thể tương tác với nhau để qui định sự biểu hiện một loại tính trạng.
B. Tương tác bổ trợ giữa các gen trội, lặn không alen gồm tỉ lệ phân tính kiểu hình 9:3:3:1,
9:7, 9:6:1
C. Tương tác cộng gộp là sự tác động qua lại giữa các gen không alen trong đó mỗi gen
đóng góp 1 phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng
D. Tính trạng thuộc về số lượng chịu sự chi phối bởi qui luật tương tác cộng gộp và không
chịu ảnh hưởng của môi trường
Câu 6: Qui luật di truyền chi phối tính trạng thuộc về số lượng
A. Menden
B. Tương tác gen cộng gộp
C. Tương tác gen bổ trợ, át chế, cộng gộp
D. Liên kết gen và hoán vị gen
Câu 7: Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng: lá tròn x lá xẻ, F1 100% lá tròn. Đem F1 lai phân
tích thu được 75% lá xẻ: 25% lá tròn. Dự đoán tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2 khi cho F1 tự thụ
A. 75% lá tròn: 25% lá xẻ
B. 62,5% lá xẻ: 37,5% lá tròn
C. 56,25% lá tròn: 43,75% lá xẻ
D. 81,25% lá xẻ: 18,75% lá tròn
Câu 8:Hiện tượng tác động của một gen lên nhiều tính trạng đã giải thích
A. Sự xuất hiện hiện tượng biến dị tổ hợp

B. Hiện tượng trội không hoàn toàn làm xuất hiện tính trạng trung gian
C. Hiện tượng biến dị tương quan
D. Sự tác động qua lại giữa các gen alen để cùng chi phối một loại tính trạng
Câu 9: Giả sử trong quần thể có 200000 người, trong đó có 80 người bị bệnh bạch tạng (aa).
Trường hợp nếu bố mẹ trong quần thể trên đều bình thường, xác suất để họ có con bị bạch tạng
là bao nhiêu?
A. 3,92%
B. 0,000384%
C. 0,0392%
D. 0,0384%

Khang – GSTT Page 3

Câu 10: Hai quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. A: cánh xẻ, a: cánh tròn.
-Quần thể 1: có 300 cá thể, kiểu hình mang tính trạng lặn cánh tròn chiếm 25%
-Quần thể 2: có 400 cá thể, kiểu hình mang tính trạng lặn cánh tròn chiếm 16%
Nếu tất cả các cá thể của quần thể 1 nhập cư vào sống chung với quần thể 2, xác định tần số
tương đối alen A và a của quần thể mới khi đạt trạng thái cân bằng di truyền.
A. 79,5%, 20,5%
B. 85%, 15%
C. 56%, 44%
D. 60%, 40%









Khang – GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN
-Phần 3-
Câu 1: Môt quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng xét gen có 2 alen A và a. Chọn ngẫu nhiên
cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 3000 cây con thì có 250 cây là biến dị
tổ hợp. Tần số alen a trong quần thể là bao nhiêu?
A. 0,2
B. 0,25
C. 0,4
D. 0,3
Câu 2: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Gen B qui định
lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế. Tỉ
lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám sinh ra từ phép lai nào dưới đây?
A. AaBb x aaBb
B. AaBB x AaBb
C. Aabb x aaBb
D. AaBb x Aabb
Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai
cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì
F2 thu được 10% thân thấp, quả tròn, 10% thân cao, quả bầu dục. Tần số hoán vị gen của F
1

bao nhiêu? (Biết rằng ở bố hoặc mẹ ở F1 có xảy ra LKG hoàn toàn).
A. 20%
B. 10%
C. 40%
D. 30%
Câu 4: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông
đen, gen lặn d quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu

lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng
hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao
nhiêu?
A. 16%
B. 2%
Khang – GSTT Page 2

C. 32%
D. 8%
Câu 5: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg (
cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta
xác định được tần số alen sau: C=0,5; c=0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg.
Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng
Câu 6: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F1 đồng
loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp quả
đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 27/256
C. 81/256
D. 9/16
Câu 7: Số nhóm gen liên kết của những loài mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội lần lượt sau đây:
(1) Cải củ 2n=18 (2) Ngô 2n=20 (3) Ruồi giấm đực 2n=8
(4) Cà độc dược 2n=24 (5) Đậu Hà Lan 2n=14
A. 9, 10, 4, 12, 7
B. 9, 10, 5, 12, 7
C. 18, 20, 8, 24, 7

D. 18, 10, 5, 12, 7
Câu 8: Trong quá trình giảm phân để tạo giao tử của 1000 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen
Ab/aB, hoán vị gen xảy ra với tần số 20%. Xác định số tế bào đã xảy ra hoán vị gen
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Khang – GSTT Page 3

Câu 9: Ở một loài thực vật, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: chín sớm, b: chín muộn. Cho phép lai:
AB/ab x Ab/aB, thế hệ lai thu được 4 kiểu hình, 8 kiểu tổ hợp, trong đó kiểu hình lặn chiếm 9%.
Xác định lần lượt tần số hoán vị gen và tỉ lệ % kiểu hình quả đỏ chín sớm ở thế hệ lai
A. 20%, 61%
B. 30%, 75%
C. 36%, 59%
D. 36%, 71%
Câu 10: Một loài có kiểu gen AB/ab DE/de, khi giảm phân một số tế bào sinh giao tử rối loạn
phân li nhiễm sắc thể ở phân bào II cặp DE/de. Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, số loại giao
tử có thể tạo được tối đa là
A. 10
B. 16
C. 8
D. 12
Câu 11: 100 tế bào sinh giao tử đều có kiểu gen AB/ab thực hiện giảm phân, trong số đó có 20 tế
bào xảy ra hoán vị gen. Xác định tần số hoán vị gen
A. 20%
B. 5%
C. 10%
D. 8%
Câu 12: F

1
: AaBbDd EF/ef X
H
X
h
thực hiện giảm phân. Hoán vị gen với tần số 30%. Xác định tỉ
lệ phần trăm của giao tử AbDefX
h
A. 6,25%
B. 1,875%
C. 4,375%
D. 2,1875%
Câu 13: Số nhóm gen liên kết của một loài lưỡng bội là 7. Trong loài này có thể có bao nhiêu
loại thể 3 nhiễm kép
A. 9
B. 28
C. 21
D. 14
Khang – GSTT Page 4

Câu 14: Morgan đã sử dụng phép lai nào để phát hiện qui luật liên kết gen và hoán vị gen
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch
C. Lai xa
D. Lai gần
Câu 15: F
1
kiểu gen dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd. F
1
lai phân tích, F

b
thu được: 20% quả đỏ, tròn,
chín sớm: 20% quả đỏ, dài, chín sớm: 20% quả vàng, tròn, chín muộn: 20% quả vàng, dài, muộn:
5% quả đỏ, tròn, chín muộn: 5% quả đỏ, dài, chín muộn: 5% quả vàng, tròn, chín sớm: 5% quả
vàng, dài, chín sớm. Kiểu gen của F
1

A. AaBbDd
B. AB/ab Dd
C. AD/ad Bb
D. Aa BD/bd





















Khang – GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN
-Phần 4-
Câu 1: Kết quả sự phân tính về kiểu gen ở F2 trong định luật phân li của Menden
A. 3:1
B. 1:1
C. 1:2:1
D. 100% trội
Câu 2: Trong tương tác gen cộng gộp, tính trạng càng do nhiều gen cộng gộp qui định thì
A. Sự sai khác về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ
B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau
C. Có xu hướng chuyển sang tác động hổ trợ
D. Vai trò của các gen trội sẽ bị giảm xuống
Câu 3: Một cặp vợ chồng sinh 1 con bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm nhẹ, kiểu gen của cặp
vợ chồng có thể là
A. Hb
S
Hb
s
x Hb
S
Hb
s

B. Hb
S
Hb
s

x Hb
S
Hb
S

C. Hb
s
Hb
s
x Hb
s
Hb
s

D. Hb
s
Hb
s
x Hb
S
Hb
S

Câu 4: Số nhận xét đúng là
(1) Giữa kiểu gen và kiểu hình có mối quan hệ phức tạp
(2) Kiểu gen là một tổ hợp gồm những gen tác động riêng rẽ
(3) Giữa kiểu gen và kiểu hình chịu ảnh hưởng của sự tác động qua lại giữa các gen và với môi
trường xung quanh
(4) Ngoài sự tác động qua lại giữa các gen trong cặp alen còn có sự tác động qua lại giữa các gen
không alen để cùng chi phối một loại tính trạng

(5) Thường biến di truyền được
(6) Những người sống vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu cao hơn những người sống ở vùng
đồng bằng là một ví dụ cho thường biến
A. 3 B. 4
C. 5 D. 6


Khang – GSTT Page 2

Câu 5: Cho F
1
tự thụ phấn, F
2
phân tính kiểu hình theo tỉ lệ: 50% quả đỏ, tròn: 25% quả đỏ, dài:
18,75% quả vàng, tròn: 6,25% quả xanh, tròn. Tính trạng về dạng quả do gen D, d qui định. Về
màu quả, gen A là gen bị át. Kiểu gen của F
1
là:
A. Aa
Bd
bD

B.
AD
ad
Bb
C.
Ad
aD
Bb

D. Aa
BD
bd

Câu 6: Phép lai nào sau đây có sự phân tính kiểu hình ở F
1
theo tỉ lệ 3:3:1:1, biết mỗi gen qui
định 1 tính trạng, trội hoàn toàn.
(1) AaBB x Aabb (2) AaBb x Aabb
(3) AaBb x AaBb (4) AaBB x aabb
(5)
Ab
aB
(Hoán vị gen tần số 25%) x
ab
ab
(Liên kết gen)
(6)
Ab
aB
(Liên kết gen) x
AB
ab
(Hoán vị gen tần số 25%)
A. 1, 2, 5
B. 2, 6
C. 2, 5
D. 2, 5, 6
Câu 7: Cho các cụm từ sau:
(a) Số lượng (b) Hẹp (c) Rộng

(d) Chất lượng (e) Môi trường (f) Kiểu gen
Chọn cụm từ thích hợp điền vào ô trống để hoàn chỉnh câu sau đây:
Tính trạng thuộc về …(1)… phụ thuộc chủ yếu vào …(2)… và có mức phản ứng …(3)…. Tính
trạng thuộc về …(4)… có mức phản ứng …(5)…
A. 1a, 2f, 3b, 4d, 5c
B. 1d, 2e, 3c, 4d, 5b
C. 1a, 2e, 3c, 4d, 5b
D. 1d, 2f, 3c, 4a, 5b
Câu 8: Ở một loài côn trùng, có: A-mắt dẹt, a-mắt lồi, B-mắt xanh, b-mắt trắng. Biết mắt dẹt
đồng hợp chết ngay khi sinh. Trong phép lai AaBb x AaBb người ta thu được 1560 cá thể sống
sót. Số cá thể mắt lồi, trắng là:

Khang – GSTT Page 3

A. 300
B. 130
C. 520
D. 390
Câu 9: Khi lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xoăn với chim đuôi ngắn, thẳng F
1
đồng loạt đuôi
dài, xoăn. Cho chim trống F
1
giao phối với chim cái chưa biết kiểu gen thu được thế hệ lai gồm
42 chim mái đuôi ngắn, thẳng, 18 chim mái đuôi ngắn, xoăn, 42 chim mái đuôi dài, xoăn, 18
chim mái đuôi dài, thẳng, tất cả chim trống đều có kiểu hình đuôi dài, xoăn. Biết không xảy ra
hiện tượng đột biến và gây chết, mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Nếu đem chim trống F
1

lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình đuôi ngắn thẳng thu được là bao nhiêu?

A. 17,5%
B. 7,5%
C. 35%
D. 15%
Câu 10: Cho P: ♂
Ab
aB
X
D
X
d
x ♀
AB
ab
X
d
Y. Biết hoán vị ở 2 giới với tần số 20%. Tỉ lệ kiểu hình
A-bbdd ở đời con là
A. 0,105
B. 0,0475
C. 0,0525
D. 0,28
Câu 11: Để lập bản đồ di truyền của một loài sinh vật, người ta sử dụng các phương pháp:
(1) Lai thuận nghịch (2) Lai phân tích
(3) Gây đột biến mất đoạn (4) Gây đột biến lệch bội
Câu trả lời đúng là
A. 1,3
B. 1,2,3
C. 2,3,4
D. 1,2,3

Câu 12: Ở ruồi giấm: A-mắt đỏ, a-mắt trắng, mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt trắng. Cho các
cá thể ruồi giấm đực và cái có 5 kiểu gen khác nhau giao phối tự do (số lượng cá thể ở mỗi kiểu
gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là
A. 9 mắt đỏ: 7 mắt trắng

Khang – GSTT Page 4

B. 1 mắt đỏ: 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ: 3 mắt trắng
D. 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng
Câu 13: Ở cà chua, alen trội A qui định thân cao, alen lặn a qui định tính trạng thân thấp. Alen
trội B qui định quả tròn, alen trội b qui định quả bầu dục.Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể. Lai cà chua thân cao, quả tròn dị hợp với cà chua thân cao, quả bầu dục có kiểu
gen
𝐴𝑏
𝑎𝑏
. F
1
thu được 47,5% thân cao, quả tròn, 27,5% thân cao, quả bầu dục, 2,5% thân thấp, quả
tròn, 22,5% thân thấp, quả bầu dục. Khoảng cách giữa 2 gen là
A. 5cM
B. 10cM
C. 15cM
D. 20cM
Câu 14: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần
chủng thu được F
1
. Khi cho F
1
tự thụ phấn thu được F

2
với tỉ lệ 1 đỏ thẫm, 4 đỏ tươi, 6 hồng, 4
đỏ nhạt, 1 trắng. Qui luật di truyền chi phối các phép lai là
A. Tương tác cộng gộp
B. Hoán vị gen
C. Tương tác át chế
D. Tương tác bổ sung
Câu 15: Cho giao phấn giữa 2 cây P màu trắng thuần chủng thu được F
1
100% đỏ. Cho F
1
tự thụ
phấn thu được F
2
có tỉ lệ phân li kiểu hình 9 đỏ: 7 trắng. Cho các cây hoa đỏ F
2
giao phấn với
nhau. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 là:
A. 64/81
B. 8/81
C. 17/81
D. 73/81



Khang – GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN
-Phần 5-
Câu 1: Ở đậu hà lan, cho giao phấn các cây thân cao hoa đỏ có tua cuốn có kiểu gen dị hợp tử 3

cặp gen với nhau, thu được F
1
. Tiếp tục chỉ cho các cây thân cao hoa đỏ không có tua cuốn giao
phấn với nhau qua các thế hệ. Biết rằng do mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trội hoàn
toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Các cây trồng trong cùng điều kiện
môi trường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F
3
trong số cây thân cao hoa đỏ không
có tua cuốn, tỷ lệ cây không thuần chủng là:
A. 0,84
B. 0,36
C. 0,64
D. 0,16
Câu 2: Giao phối những con gà chân ngắn với những con chân dài, thu được F
1
đồng loạt chân
ngắn. Tiếp tục cho đời con giao phối với nhau qua các thế hệ. Ở F
3
có tỷ lệ kiểu hình là 13 chân
ngắn: 3 chân dài. Cho biết tính trạng do một cặp gen quy định, mọi diễn biến trong giảm phân và
thụ tinh bình thường, sức sống của các hợp tử và các cá thể con đều đạt 100%. Theo lí thuyết tỉ
lệ kiểu hình ở F
2
là:
A. 3 chân ngắn: 1 chân dài (con cái)
B. 3 chân ngắn: 1 chân dài (con đực)
C. 13 chân ngắn: 3 chân dài
D. 3 chân ngắn: 1 chân dài
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ.
Biết rằng hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình

thường, các giao tử khác cũng thụ tinh bình thường, các cây trồng trong cùng điều kiện môi
trường. Tiến hành giao phấn các cây 2n, 2n+1 với nhau, Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai xảy
ra để F
1
có tỷ lệ kiểu hình là 2 quả to: 1 quả nhỏ
A. 2
B. 1
C. 4
D. 6


Khang – GSTT Page 2

Câu 4: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường thuộc loại:
A. Tính trạng chất lượng, ít thay đổi
B. Tính trạng số lượng, dễ thay đổi
C. Tính trạng liên kết với giới tính
D. Tính trạng do gen ảnh hưởng giới tính
Câu 5: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh định
thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp gen
này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết có bao nhiêu phép lai để F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
A. 11
B. 2
C. 6
D. 4
Câu 6: Một quần thể ở thế hệ xuất phát có 100 cá thể AABb, 150 cá thể AaBb, 150 cá thể aaBb,
100 cá thể aabb. Tỉ lệ kiểu gen Aabb của quần thể ở đời F2 trong trường hợp các cá thể giao phối
ngẫu nhiên là
A. 22,5%

B. 16,38%
C. 7,28%
D. 1,75%
Câu 7: Giao phấn cây cà chua thân cao hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F
1
đồng loạt
thân cao hoa đỏ. Tiếp tục giao phối các cây F
1
với nhau, F
2
thu được cây thân cao hoa đỏ có kiểu
gen giống bố mẹ chúng chiếm tỉ lệ 32%. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các cây
trồng trong cùng điều kiện môi trường và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết trong số cây thân
cao hoa đỏ ở F
2
tỷ lệ cây thuần chủng là:
A. 39,02%
B. 24,24%
C. 11,11%
D. 16%



Khang – GSTT Page 3

Câu 8: Trong một quần thể cân bằng di truyền ở người có:
+32% người mang nhóm máu B
+15% người mang nhóm máu A
Người ta nhận thấy rằng xác suất để 1 cặp vợ chồng với chồng nhóm máu B và vợ nhóm máu A
sinh được đứa con nhóm máu AB là 30%. Hỏi nhóm máu O chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?

A. 49%
B. 4%
C. 1%
D. 25%
Câu 9: Khi gen ngoài nhân bị đột biến
A. Tất cả các tế bào con đề mang gen đột biến
B. Tính trạng do gen đột biến chỉ được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp
C. Gen đột biến sẽ không phân bố đều cho các tế bào con và tạo nên thể khảm
D. Tính trạng do gen đột biến được biểu hiện trên toàn cơ thể
Câu 10: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào dưới đây chỉ chi phối sự di truyền của một loại tính trạng
thuộc về số lượng
A. 9:3:3:1
B. 1:4:6:4:1
C. 15:1
D. 3:3:1:1
Câu 11: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có KG:
ab
ab

có trọng lượng 110gam/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 5 gam.
Xét phép lai P:
AB
ab
x
ab
ab

Cho biết tần số hoán vị gen bằng 20%, ở thế hệ F
1
có 1000 trái bắp ngô/ 1 sào, số lượng bắp trên

mỗi cây bằng nhau, tính theo lí thuyết năng suất ngô ở F
1
(kg/sào) là:
A. 105
B. 120
C. 115
D. 112
Câu 12: Ở một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ, thân cao giao phấn với cây hoa trắng, thân thấp
mang kiểu gen đồng hợp tử lặn, ở F
1
thu được tỉ lệ kiểu hình: 2 hoa đỏ, thân cao: 1 hoa đỏ, thân
thấp: 1 hoa trắng, thân thấp. Cho F
1
giao phấn với cây khác, thu được F
2
có tỉ lệ kiểu hình: 50%

Khang – GSTT Page 4

hoa đỏ, thân cao: 43,75% hoa đỏ, thân thấp: 6,25% hoa trắng, thân thấp. Có bao nhiêu phép lai
sau đây của F
1
với cây khác có thể phù hợp với kết quả trên? Biết rằng tính trạng chiều cao cây
do một gen có hai alen D và d qui định.
(1)
AD
ad
Bb x
AD
ad

Bb (2)
Ad
aD
Bb x
Ad
aD
Bb (3) Aa
BD
bd
x Aa
Bd
bd

(4) Aa
BD
bd
x Aa
BD
bd
(5) Aa
Bd
bD
x Aa
Bd
bD
(6) Aa
Bd
bD
x Aa
Bd

bd

(7)
AD
ad
Bb x
Ad
ad
Bb (8)
Ad
aD
Bb x
Ad
ad
Bb
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 13: 1570 tế bào sinh giao tử đưc có kiểu gen
𝐴𝑏
𝑎𝐵
thực hiện giảm phân, hoán vị gen xảy ra với
tần số 10%. Xác định số tế bào sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen
A. 230
B. 186
C. 157
D. 314
Câu 14: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có mặt cả A và B thì quy định hoa đỏ còn lại là trắng, gen D quy đinh quả to

trội hoàn tàn so với gen d quy định quả nhỏ, các gen phân ly độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ,
quả nhỏ P tự thụ phấn , thu được F
1
gồm hai loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ
chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho các cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 2 loại kiểu
hình với tỉ lệ 3:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết có bao nhiêu sơ đồ lai
phù hợp với phép lai nói trên?
A. 4
B. 2
C. 6
D. 1
Câu 15: Cây Vạn niên thanh lá cố đốm trắng xanh là do
A. Kết quả của sự di truyền qua tế bào chất, DNA của lục lạp nào trong tế bào chất bị đột
biến không tổng hợp được diệp lục tố  lục lạp có màu trắng. Sự phân phối ngẫu nhiên giữa 2
loại lục lạp xanh và trắng làm lá có đốm trắng xanh

Khang – GSTT Page 5

B. Gen qui định tính trạng màu xanh trội, màu trắng lặn nằm ở lục lạp. Sự phân phối ngẫu
nhiên giữa 2 loại lục lạp xanh và trắng làm lá có đốm trắng xanh
C. Kết quả sự di truyền qua tế bào chất, gen qui định tính trạng màu xanh trội, màu trắng lặn
nằm ở lục lạp. Sự phân phối ngẫu nhiên giữa 2 loại lục lạp xanh và trắng làm lá có đốm trắng
xanh
D. Tất cả sai


Khang - GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN


-Phần 6-

Câu 1: Phép lai nào đúng về sự di truyền ngoài nhân
A. P: cái hoa vàng x đực xanh  F
1
100% vàng; P: đực hoa vàng x cái xanh  F
1
100% vàng
B. P: cái lá đốm x đực lá xanh  F
1
100% lá xanh; P: đực lá đốm x cái lá xanh  F1 100% lá đốm
C. P: Ngựa cái x lừa đực  F
1
100% Bacdo; P: Ngựa đực x lừa cái  F
1
100% La
D. P: Ngựa cái x lừa đực  F
1
100% La; P: Ngựa đực x lừa cái  F
1
100% Bacdo
Câu 2: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F
1
, các cây
F
1
tự thụ phấn được F
2
. Cho rằng khi sống trong một môi trường thì mỗi kiểu gen chỉ quy định một

kiểu hình. Theo lý thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
B. có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó cây có hoa đỏ chiếm 75%.
C. trên mỗi cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.
D. trên mỗi cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định
quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị
thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F
1
có tỉ lệ phân li kiểu hình
là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả
bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm.
Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là
A. AaBbDd
B.
ABD
abd

C.
AB
ab
Dd
D.
Ab
aB
Dd
Câu 4: Ý không đúng về mục đích xác định tần số hoán vị gen là
A. Xác lập bản đồ di truyền
B. Để xác định trình tự các gen không alen trên một nhiễm sắc thể
C. Xác định sự tương tác giữa các gen không alen

D. Để xác định khoảng cách giữa các gen không alen trên cùng một nhiễm sắc thể
Khang - GSTT Page 2

Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết
quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các
gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen F
1
và tần số hoán vị gen là
A.
Ab
aB
x
Ab
aB
; f = 20% xảy ra ở cả hai giới
B.
AB
ab
x
AB
ab
; f = 20% xảy ra ở cả hai giới
C.
Ab
aB
x
Ab
aB
; f = 20% xảy ra ở một giới

D.
AB
ab
x
AB
ab
; f = 20% xảy ra ở một giới
Câu 6: Ở một loài côn trùng, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn;
alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:
(1)
Ab
aB
x
Ab
ab
; (2)
AB
Ab
x
aB
ab
; (3)
Ab
ab
x
Ab
ab
; (4)
aB

ab
x
ab
aB
; (5)
Ab
aB
x
AB
ab
; (6)
AB
ab
x
AB
ab

Tính theo lí thuyết, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3:1 là:
A. (2), (3), (4), (6)
B. (1), (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (2), (3), (5), (6)
Câu 7: Lai một cá thể mắt đỏ lấy từ dòng thuần chủng với một cá thể mắt trắng của một loài động vật,
thu được ở F
1
tất cả đều mắt đỏ. Cho con cái F
1
lai phân tích với con đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3
mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♀ AAX

B
X
B
× ♂aaX
b
Y.
B. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung; P: ♂AAX
B
X
B
× ♀aaX
b
Y.
C. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♂X
A
X
A
× ♀X
a
Y.
D. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn; P: ♀X
A
X
A
× ♂X
a
Y.
Câu 8: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA: 0,5Aa: 0,4aa. Biết các cá thể dị hợp có khả
năng sinh sản bằng 1/2 so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản
như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn là

A. 61,67%
B. 52,25%
C. 21,67%
D. 16,67%
Khang - GSTT Page 3

Câu 9: Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được F
1
100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa
đỏ F
1
tự thụ phấn, F
2
có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ của F
2
cho
tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là
A. 4/27
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/9
Câu 10: Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen Aa
BD
bd
.Cơ thể này giảm
phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp
xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?
A. AA
BD

BD
; Aa
BD
bd
; aa
bd
bd
hoặc AA
bd
bd
; Aa
BD
bd
; aa
BD
BD

B. AA
bd
bd
; Aa
BD
bd
; aa
BD
bd
hoặc AA
BD
bd
; Aa

BD
bd
; aa
bd
bd

C. AA
BD
BD
; Aa
BD
bd
; aa
BD
bd
hoặc AA
BD
bd
; Aa
BD
bd
; aa
BD
BD

D. AA
Bd
BD
; Aa
BD

bd
; aa
Bd
bd
hoặc AA
bD
bd
; Aa
BD
bd
; aa
bD
BD

Câu 11: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do hai gen không alen phân li độc lập quy định.
Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định lông đen; khi kiểu gen chỉ có một trong hai gen
A hoặc B quy định lông xám; kiểu gen không có cả hai gen A và B cho kiểu hình lông trắng.
Cho P: lông xám thuần chủng giao phối với lông đen, thu được F
1
phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 50%
lông đen : 50% lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
Kiểu gen của các cá thể lông đen và lông xám ở thế hệ P là:
(1) AAbb × AaBB. (2) AAbb × AaBb. (3) aaBB × AaBb. (4) AAbb × AABb.
(5) aaBB × AaBB. (6) aaBB × AABb. (7) AaBB × aaBb.
A. (2), (3), (4), (5)
B. (2), (4), (5), (7)
C. (1), (3), (6), (7)
D. (2), (4), (5), (6)

Khang - GSTT Page 4


Câu 12: Ở ruồi giấm, xét phép lai P:
𝐴𝑏
𝑎𝑏
X
HD
X
hd
x
𝑎𝐵
𝑎𝑏
X
hD
Y
Hd
. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội
lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM.
Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 37,5%
B. 40%
C. 34,5%
D. 25%
Câu 13: Nói về sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân, ý đúng là
A. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí các gen trong bộ nhiễm
sắc thể
B. Trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn luôn xảy ra tại một vị trí
nhất định có tính đặc trưng cho loài
C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau ở kì đầu của
quá trình giảm phân I
D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa các cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương

đồng ở kì đầu của quá trình giảm phân
Câu 14: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính
trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd × aaBbDd, theo lí thuyết ở đời con số cá
thể có kiểu hình chứa ít nhất hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
A. 7/32
B. 1/4
C. 15/32
D. 3/32
Câu 15: Quan sát một cơ thể dị hợp ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) giảm phân hình thành giao tử thấy xuất
hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:
ABD = 80; ABd = 80; AbD = 320; Abd = 320; aBD = 320; aBd = 320; abD = 80; abd = 80.
Cho cơ thể dị hợp ba cặp gen trên tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở
đời con là
A. 36%
B. 38,25%
C. 18%
D. 12,75%
Khang - GSTT Page 5

Câu 16: Mối quan hệ giữ liên kết gen và hoán vị gen được thể hiện
A. Sau khi xảy ra hiện tượng hoán vị gen sẽ xuất hiện trở lại hiện tượng liên kết gen
B. Mặc dù có hiện tượng hoán vị gen nhưng xu hướng chủ yếu giữa các gen vẫn là hiện tượng liên
kết
C. Hoán vị gen xảy ra trên cơ sở của hiện tượng liên kết gen
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn, các cặp gen nằm trên
các cặp NST khác nhau. Cho phép lai P: AaBbDdHh × AaBbDdHh, biết quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, ở đời con số cá thể có kiểu gen dị hợp hai cặp gen và đồng hợp hai cặp
gen chiếm tỉ lệ
A. 1/64

B. 1/16
C. 6/16
D. 6/64
Câu 18: Đem lai giữa hai dòng ngô thuần chủng, dòng I có chiều cao trung bình của lóng là 3,2dm;
dòng II có chiều cao trung bình của lóng là 2,1dm. F
1
thu được tất cả các cây có chiều cao trung bình
của lóng là 2,65dm. Cho giao phấn giữa các cây F
1
, F
2
thu được khoảng 6% số cá thể có chiều dài
trung bình của lóng là 3,2dm và khoảng 6% số cá thể có chiều dài trung bình là 2,1dm. Nhận xét nào
sau đây đúng khi nói về sự di truyền của tính trạng chiều dài lóng?
A. Tính trạng chiều dài lóng do hai gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng
chiều dài lóng 0,275dm
B. Tính trạng chiều dài lóng do ba gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng
chiều dài lóng 0,275dm
C. Tính trạng chiều dài lóng do hai gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng
chiều dài lóng 0,55dm
D. Tính trạng chiều dài lóng do ba gen trội không alen tương tác cộng gộp, mỗi gen trội làm tăng
chiều dài lóng 0,55dm
Câu 19: Ở một loài thú, xét một cơ thể có kiểu gen AaBb
dE
De
X
H
Y giảm phân hình thành giao tử đã tạo
ra loại giao tửAbDEX
H

chiếm tỉ lệ 2% trong tổng số giao tử tạo thành. Theo lí thuyết, số % tế bào đã
xảy ra hoán vị gen là
A. 16%
B. 32%
C. 64%
D. 50%
Khang - GSTT Page 6

Câu 20: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định
bình thường. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, có tỉ lệ người bình thường là 96%. Một cặp vợ
chồng bình thường, xác suất sinh con trai đầu lòng bình thường là
A. 1/36
B. 1/72
C. 70/72
D. 35/72










Khang – GSTT Page 1

QUI LUẬT DI TRUYỀN
-Phần bổ sung-
Câu 1: Ở đậu hà lan, cho giao phấn các cây thân cao hoa đỏ có tua cuốn có kiểu gen dị hợp tử 3

cặp gen với nhau, thu được F
1
. Tiếp tục chỉ cho các cây thân cao hoa đỏ không có tua cuốn giao
phấn với nhau qua các thế hệ. Biết rằng do mỗi tính trạng do một cặp gen quy định, trội hoàn
toàn, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Các cây trồng trong cùng điều kiện
môi trường, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở đời F
3
trong số cây thân cao hoa đỏ không
có tua cuốn, tỷ lệ cây không thuần chủng là:
A. 0,84
B. 0,36
C. 0,64
D. 0,16
Câu 2: Giao phối những con gà chân ngắn với những con chân dài, thu được F
1
đồng loạt chân
ngắn. Tiếp tục cho đời con giao phối với nhau qua các thế hệ. Ở F
3
có tỷ lệ kiểu hình là 13 chân
ngắn: 3 chân dài. Cho biết tính trạng do một cặp gen quy định, mọi diễn biến trong giảm phân và
thụ tinh bình thường, sức sống của các hợp tử và các cá thể con đều đạt 100%. Theo lí thuyết tỉ
lệ kiểu hình ở F
2
là:
A. 3 chân ngắn: 1 chân dài (con cái)
B. 3 chân ngắn: 1 chân dài (con đực)
C. 13 chân ngắn: 3 chân dài
D. 3 chân ngắn: 1 chân dài
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ.
Biết rằng hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình

thường, các giao tử khác cũng thụ tinh bình thường, các cây trồng trong cùng điều kiện môi
trường. Tiến hành giao phấn các cây 2n, 2n+1 với nhau, Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai xảy
ra để F
1
có tỷ lệ kiểu hình là 2 quả to: 1 quả nhỏ
A. 2
B. 1
C. 4
D. 6

×