Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Gián án Ôn thi Đại học phần quy luật di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.78 KB, 28 trang )

Bài tập di truyền
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
A/ QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
1/ Phép lai một cặp tính trạng
Bài 1/ Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc quả cà chua ngưới ta đã tiến hành các phép lai và thu được các kết
quả sau:
Phép lai Kết quả F1
1/ Quả đỏ x quả trắng F1: 116 quả đỏ : 120 quả trắng
2/ Quả đỏ x quả đỏ F1:100% quả đỏ
3/ Quả đỏ x quả trắng F1: 100% quả đỏ
4/ Quả trắng x quả trắng F1: 100% quả trắng
5/ Quả đỏ x quả đỏ F1: 75% quả đỏ : 25% quả trắng
Bài 2/ Khi lai giữa hai giống hoa, hoa đỏ x hoa trắng, F1 thu được đồng loạt các cây hoa hồng. Tiếp tục cho
các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 25% hoa đỏ : 50% hoa hồng : 25% hoa trắng.
1/ Màu sắc hoa được di truyền theo quy luật nào?
2/ Biện luận và viết sơ đồ lai từ P -> F2?
3/ Nếu cho các cây hoa hồng thụ phấn với các cây hoa đỏ và hoa trắng thì kết quả phân li đời sau như thế nào?
Viết sơ đồ lai minh hoạ?
Biết mỗi gen quy đònh một tính trạng và nằm trên NST thường.
Bài 3/ Ở người tínhtrạng da thiếu sắc tố ( bạch tạng) gây ra do gen lặn (b), gen trội (B) quy đònh tính trạng da
bình thường. Các gen nằm trên NST thường.Trong một gia đình bố, mẹ bình thường sinh ra một người con bò
bạch tạng.
1/ Đứa con thứ hai của họ có thể bò bạch tạng không? Nếu có thì xác suất là bao nhiêu?
2/ Lần sinh thứù ba là sinh đôi khác trứng, xác suất của hai đứa trẻ về cặp tính trạng trên là như thế nào?
Bài 4/ Ở thỏ gen B quy đònh tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với gen b quy đònh tính trạng lông trắng,
các gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa hai thỏ đen dò hợp tử.
1/ Tính xác suất của lứa đầu tiên có 3 thỏ con sinh ra theo thứ tự 1 đen : 1 trắng : 1 đen và theo thứ tự 1 trắng :
1 đen : 1 trắng.
2/ Tính xác suất sinh 3 con gồm 2 đen : 1 trắng không theo thứ tự
3/ Cho một thỏ đen ở F1 lai trở lại với thỏ đen ở thế hệ P. Tính xác suất của thỏ trắng có thể sinh ra từ sự lai
trở lai này?


Bài 5/ Bố có nhóm máu A, mẹ có nhóm máu O ông nội có nhóm máu B bà nội có nhóm máu AB.
1/ Tính xác suất đứa con đầu lòng của bố mẹ trên sẻ là con trai có nhóm máu A?
2/ Nếu họ muốn sinh hai con trai có nhóm máu O và một con gái có nhóm máu A thì xác suất thực hiện mong
muốn đó là bao nhiêu?
Bài 6/ Ở loài ruồi rấm màu sắc thân do một loại gen nằm trên NST thường quy đònh, khi theo giỏi sự sinh sản
của một cặp ruồi thân xám ( 1 đực : 1 cái), người ta thấy đàn con của chúng có cả ruồi thân xám lẫn ruồi thân
đen.
1/ cho biết tính trạng nào là trội tính trạng nào là lặn?
2/ Nếu đàn ruồi con nói trên gồm 620 con thì số ruồi con mỗi loại là bao nhiêu? Giả sử số ruồi con trên thực tế
bằng số ruồi con trên lý thuyết.
3/ Cho một ruồi đực giao phối với ba ruồi cái A,B,C
- Với ruồi cái A thu được toàn ruồi thân xám
Thanh. GV trường THPT Tân Khánh Hoà
- Với ruồi cái B thu được tỉ lệ 1 xám : 1 đen
- Với ruồi cái C thu được tỉ lệ 3 xám : 1 đen
Cho biết kiểu gen của ruồi đực và ba ruồi cái A,B,C?
Bài 7/ Ở bò gen D quy đònh lông đen là trội so d quy đònh lông vàng. Khi cho bò đực đen x bò cái 1 lông vàng
thì được 1 con bê đen. Củng con bò đực đen ấy giao phối với con bò cái thứ 2 có lông đen thì thu được 1 con bê
đen với bò cái 3 thì thu được 1 con bê vàng. Xác đònh kiểu gen của tất cả các con bò bê nêu trên.
DI TRUYỀN NHÓM MÁU
- Sự di truyền nhóm máu ở người được giải thích bằng gen đa alen ( cụ thể nhóm máu ở người được quy đònh
bởi 3 alen chính:
I
A
: quy đònh có yếu tố A trên hồng cầu
I
B
: quy đònh có yếu tố B trên hồng cầu
I
0

: quy đònh không có yếu tố A
*/ Tương quan giữa các alen I
A
, I
B
không lấn át lẫn nhau nhưng 2 gen đều trội hoàn toàn so với gen i. Do đó ở
người có các kiểu gen về nhóm máu như sau:
Kiểu hình Nhóm máu
Nhóm máu A I
A
I
A
và I
A
i
Nhóm máu B I
B
I
B
và I
B
i
Nhóm máu AB I
A
I
B
Nhóm máu O Ii
BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Bài 1/ Bà hai và bà tư cùng sinh một lúc trong nhà bảo mẫu, bà hai sinh được một bé gái và bà tư sinh được
một bé trai, nhưng bà hai khiếu nại con của bà là bé trai chứ không phải là bé gái. Cuộc thử máu đưa đến kết

quả sau: Ông bà hai đều có nhóm máu B, ông bà tư có nhóm máu AB và máu O, bé gái có nhóm máu B, bé
trai có nhóm máu O.
Phải giải quyết như thế nào về sự khiếu nại của bà hai dựa trên sự di truyền về nhóm máu.
Bài 2/ Có hai anh em sinh đôi cùng trứng ( cùng kiểu gen), vợ anh ta có nhóm máu A, con cái của họ có nhóm
máu A và AB.Vợ người em có nhóm máu B, con cái của họ có nhóm máu A,B và AB.
1/ Xác đònh kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em về nhóm máu?
2/ Xác đònh kiểu gen của những người con có nhóm máu A?
3/ Nếu người con có nhóm máu B lấy vợ hoặc chồng có nhóm máu O thì con cái của họ có nhóm máu gì?
Bài tập di truyền
PHÉP LAI HAY NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG
A/ ĐỊNH LUẬT 3 – MENĐEN
I/ Một Số Vấn Đề Khi Phân Tích Quy Luật Di Truyền Của Menđen
Vấn đề 1: Số loại giao tử
Không tuỳ thuộc vào số cặp gen trong kiểu gen mà mà tuỳ thuộc vào số cặp gen dò hợp trong đó.
- Cơ thể dò hợp 1 cặp gen -> 2
1
loại giao tử
- Cơ thể dò hợp 2 cặp gen -> 2
2
loại giao tử
 Cơ thể dò hợp n cặp gen -> 2
n
loại giao tử
Vấn đề 2: Thành phần gen của giao tử
Trong tế 1 bào giao tử gen tồn tại thành từng cặp (2n). Trong tế bào giao tử gen tồn tại ở trạng
thái đơn bội (n)
Vấn đề 3: Cách xác đònh giao tử
Có nhiều cách xác đònh các loại giao tử khác nhau của 1 cơ thể ( dùng bảng phunnet hoặc dùng
sơ đồ mạch nhánh)
*/ Cách xác đònh sơ đồ giao tử theo sơ đồ mạch nhánh.

- Đối với cơ thể thuần chủng ( đồng hợp) chỉ tạo ra một loài giao tử
Ví dụ: AAbbCCDD cho một loại giao tử AbCD.
- Đối với cơ thể dò hợp
VD: Xác đònh giao tử của cơ thể có kiểu gen: AABbDd
Bước 1: Xác đònh giao tử của từng cặp tính trạng
- AA cho 1 loại giao tử: A
- Bb cho 2 loại giao tử: B,b
- Dd cho 2 loại giao tử: D,d
Bước 2: tổ hợp trên mạch nhánh
D ABD
B d ABd
A b D AbD
d Abd
Chú ý: Khi làm vào bài không cần trình bày các bước mà chỉ ghi các giao tử của cơ thể.
Vấn đề 4:
Số kiểu tổ hợp = số giao tử đực x số giao tử cái
Chú ý: Từ số kiểu tổ hợp => số giao tử đực và số giao tử cái, từ đó => số cặp gen dò hợp của cơ thể P.
VD: 16 tổ hợp = 4 x 4 (16 x 1 hoặc 8 x 2).
( số giao tử luôn bằng bội số của các cặp gen dò hợp trong cơ thể vì: n : số cặp gen di hợp -> 2
n
loại giao tử).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1/ Xác đònh giao tử của cơ thể có kiểu gen sau:
AaBb ; aaBb ; AaBBDd ; AABbDD ; AABbDd.
Bài 2/ Nghiên cứu 4 cặp gen nằm trên 4 NST khác nhau ở loài đậu hà lan người ta nhận thấy, cây làm cha có
na cặp gen dò hợp và 1 cặp gen đồng hợp, cây làm mẹ có 3 cặp gen đồng hợp và 1 cặp gen dò hợp.
1/ Xác đònh giao tử của cơ thể bố, mẹ?
2/ Xác đònh số tổ hợp giữa các loại giao tử đực và giao tử cái?
Thanh.GV trường THPT Tân Khánh Hoà
II/ Phương Pháp Giải Toán

Dạng 1: Cho biết kiểu hình của , tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con -> Xác đònh phép lai
Bước 1: Viết sơ đồ lai dưới dạng kiểu hình, xác đònh tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con
Bước 2: Biện luận:
*/ Đối với phép lai dò hợp:
- Xác đònh sự di truyền của từng cặp tính trạng, quy ước gen.
- Xác đònh quy luật di truyền chi phối phép lai
- Xác đònh kiểu gen của P
Dựa vào phép lai và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con để xác đònh quy luật di truyền.
*/ Đối với phép lai phân tích.
Có thể xác đònh tương tự như đối với phép lai dò hợp. Tuy nhiên có thể dựa trực tiếp vào tỉ lệ
phân li kiểu hình để xác đònh quy luật di truyền chi phối phép lai.
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai.
Ví dụ: Khi lai giữa hai giống chuột, lông đen ngắn với lông trắng, dài. Người ta thu được F1 100% lông đen,
dài. Tiếp tục cho chuột F1 giao phối với chuột lông trắng ngắn ở đời sau thu được: 25% lông đen, dài : 25%
lông đen, ngắn : 25% lông trắng, ngắn : 25% lông trắng, dài.
Biết mỗi gen quy đònh một tính trạng. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2.
HD: Bước 1: Viết sơ đồ lai dưới dạng kiểu hình.
( Học sinh tự viết)
Bước 2: Biện luận:
Nhận thấy phép lai bố mẹ là phép lai hai cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính => cơ thể P là thuần
chủng, F1 dò hợp về các tính trạng đem lai, tính trạng lông đen, dài là trội so với lông trắng ngắn.
Quy ước: A: lông đen > a: lông trắng
B: lông dài > b: lông ngắn
Nhận thấy phép lai 1 là phép lai phân tích, F2 cho 4 tổ hợp với các tỉ lệ bắng nhau là 1:1:1:1 => các gen
nằm trên các NST khác nhau và phân li độc lập.
F2 cho 4 tổ hợp = 4 x 1 => F1 dò hợp về hai cặp gen ( có kiểu gen AaBb)
 Kiểu gen của P: Aabb x aaBB.
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai ( Học sinh tự viết sơ đồ lai)
Ví dụ 2: Cho hai cây thuần chủng lai với nhau, thu được ở F1 đều là cây có hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 tạp giao
F2 thu được kết quả sau:

107 Hạt vàng, vỏ nhăn
34 Hạt xanh, vỏ nhăn
315 Hạt vàng, vỏ trơn
107 Hạt xanh, vỏ trơn.
1/ Sự di truyền của mỗi tính trạng và cả hai tính trạng tuân theo những quy luật di truyền nào? Giải thích?
2/ Xác đònh kiểu gen, kiểu hình của thế hệ xuất phát (P)
3/ Viết sơ đồ lai từ F1 -> F2?
HD: Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng ở F2
Hạt vàng : Hạt xanh = (107 + 315) : (34 + 107) = 3:1. Là tỉ lệ của đònh luật 2 Menđen
Quy ước: A: hạt vàng > a hạt xanh
Phép lai : Aa x Aa
Bài tập di truyền
Hạt trơn : Hạt nhăn = = (107 + 315) : (34 + 107) = 3:1. Là tỉ lệ của đònh luật 2 Menđen
Quy ước: B hạt trơn > b: hạt nhăn
Phép lai: Bb x Bb
Tổ hợp kiểu gen trong phép lai F1: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
F2 thu được 16 tổ hợp phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) x (3:1) => mỗi tính trang do một gen quy đònh và
nằm trên NST thường, phân li độc lập.
 Kiểu gen của F1 là AaBb
 Phép lai của P có thể là một trong hai phép lai sau:
AABB x aabb (có kiểu hình vàng, trơn x xanh, nhăn ) hoặc AAbb x aaBB.( có kiểu hình
vàng, nhăn x xanh, trơn)
Sơ đồ lai từ P -> F2 ( học sinh tự viết).
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1/ Trong 2015 cà chua mọc từ hạt lai giữa thứ cà chua quả vàng thân cao với thứ quả đỏ, thân thấp thấy
có:
503 quả đỏ, thân cao
497 quả đỏ, thân thấp
510 quả vàng, thân cao
505 quả vàng, thân thấp.

Biết mỗi gen quy đònh một tính trạng, biện luận và lập sơ đồ lai?
Bài 2/ Biết rằng mỗi tính trạng sau đây là do một loại gen quy đònh. Khi cho giao phấn giữa hai thứ đậu hà lan
người ta thu được F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Đem gieo riêng từng cây F1 để sau này cho từng cây F1 giao
phấn với cây mọc từ hạt xanh, nhăn. Thì thu được kết quả sau:
- ¼ số cây F1 đều cho hai thứ hạt theo tỉ lệ 50% hạt vàng, trơn : 50% hạt xanh trơn.
- ¼ số cây F1 đều cho hai thứ hạt theo tỉ lệ 50% vàng, trơn : 50% vàng, nhăn
- ¼ số cây F1 đều cho một thứ hạt là vàng, trơn
- Số cây còn lai đều cho 4 thứ hạt theo tỉ lệ 25% trơn, vàng : 25% trơn, xanh : 25% nhăn, vàng : 25% nhăn,
xanh.
1/ Hai loại tính trạng trên di truyền tquy luật nào? Giải thích?
2/ Kiểu gen có thể có của thế hệ xuất phát và viết sơ đồ lai của mỗi thí nghiệm?
Bài 3/ Cho hai cây đậu hà lan có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thì thu được F1 như sau:
- 315 trơn, vàng
- 101 nhăn, vàng
- 108 trơn, lục
- 32 nhăn, lục
1/ Giải thích kết quả trên và viết sơ đồ lai?
2/ Cho cây F1 lai phân tích.
- Nếu F2 thu được 50% trơn, lục : 50% nhăn, lục, thì sơ đồ lai như thế nào?
- Nếu sơ đồ lai thu được 25% trơn, vàng : 25% trơn, lục : 25% nhăn, vàng : 25% nhăn, lục. Thì sơ đồ lai như
thế nào?
3/ Cho một cây thuộc thế hệ F1 giao phối với 2 cây chưa rỏ kiểu gen, kiểu hình
- Với cây x thì thu được 3/8 trơn, vàng : 3/8 trơn, lục : 1/8 nhăn, vàng, số còn lại là nhăn, lục.
- Với cây y thì được ½ số hạt trơn, vàng : ½ số hạt là nhăn, vàng.
Hảy tìm kiểu gen của cây F1, cây (x), cây (y)?
Bài 4/ Trong một số thí nghiệm ở một loài thực vật, người ta nhận thấy có sự phân li kiểu hình như sau:
Thanh. GV trường THPT Tân Khánh Hoà
TH 1 : P: Củ đỏ, tròn x củ trắng, bầu dục , F1 : 60 đỏ, bầu dục : 60 trắng,bầu dục : 62 đỏ, tròn : 61 trắng, tròn
TH 2: P: đỏ, dài x củ trắng, bầu dục -> F1 159 đỏ, dài : 156 đỏ, bầu dục
TH 3: P: đỏ, bầu dục x đỏ, bầu dục -> F1 60 đỏ, dài : 120 đỏ, bầu dục : 58 đỏ, tròn : 20 trắng, dài : 40 trắng,

bầu dục : 21 trắng, tròn.
Cho biết mỗi tính trạng được điều khiển bởi một cặp gen tương ứng.
1/ Xác đònh kiểu gen quy đònh hình dạng củ và màu sắc ở loài cây nói trên?
2/ Viết sơ đồ lai với 3 trường hợp trên?
Bài 5/ Ở một loài thực vật cho rắng mỗi tính trạng do một gen quy đònh các gen nằm trên các NST thường
khác nhau.
Khi thực hiện một số phép lai ở loài trên, người ta thu được các kết quả sau:
Kiểu hình của P
Kiểu hình của F1
Cao, tròn Cao, dài Thấp, tròn Thấp, dài
1/ Cao tròn x thấp, tròn 405 135 403 132
2/ Cao, tròn, x cao, dài 269 270 91 89
3/ Cao, tròn x thấp, tròn 835 277 0 0
4/ Cao, dài x thấp, tròn 24 225 223 222
Biện luận, xác đònh kiểu gen của P và lập sơ đồ lai cho nmỗi phép lai trên?
Bài 6/ Cho hai cây thuần chủng lai với nhau, được F1 đồng loạt giống nhau, tiếp tục cho F1 giao phấn với
nhau, F2 thu được như sau:
- 80 cây quả tròn, hoa đỏ
- 160 cây quả tròn, hoa hồng
- 80 cây quả tròn, hoa trắng
- 160 cây quả bầu dục, hoa đỏ
- 320 cây quả bầu dục, hoa hồng
- 160 cây quả bầu dục, hoa trắng
- 80 cây quả dài, hoa đỏ
- 160 cây quả dài, hoa hồng
- 80 cây quả dài, hoa trắng
Cho biết mỗi gen quy đònh một tính trạng nằm trên NST thường, mỗi gen quy đònh một tính trạng và phân li
độc lập, quả dài, hoa trắng do gen lặn quy đònh.
1/ Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2?
2/ Phải chọn cặp lai như thế nao để ngay thế hệ F1 có tỉ lệ kiểu hình:

- 25% quả bầu dục, hoa hồng
- 25% quả bầu dục, hoa trắng
- 25% quả dài, hoa hồng
- 25% quả dài, hoa trắng.
Biện luận và lập sơ đồ minh hoạ?
Bài 7/ Cho đậu hà lan thân cao, hạt vàng vỏ nhăn thụ phấn với cây thân thấp, hạt xanh, vỏ trơn -> F1 đồng
loạt các cây thân cao, hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen chưa biết được F2 gồm 8 kiểu
hình khác nhau phân li theo tỉ lệ: 18,75% : 18,75% : 18,75% : 18,75% : 6,25% : 6,25% : 6,25% : 6,25%.
1/ Hảy biện luận và xác đònh kiểu gen của P, F1, lập sơ đồ lai?
2/ Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 42,1875% : 14,0625% : 14,0625% : 14,0625% : 4,6875% : 4,6875% :
4,6875% : 1,5625%. Thì P có kiểu gen kiểu hình như thế nào, lập sơ đồ lai?
Bài tập di truyền
Dạng 2: Cho biết kiểu hình của cơ thể bố mẹ -> F1 biết tổ số cá thề được tạo ra và số cá thể có trong 1
hoặc hai kiểu hình khác nhau.
Bước 1: Quy ước gen:
Bước 2: Biện luận:
- Xác đònh tỉ lệ đã cho ở đời con trên cơ sở đó xác đònh.
+/ Quy luật di truyền chi phối phép lai
+/ Kiểu hình của cơ thể P
Bước 3: Viết sơ đồ lai
Ví dụ: Ở một loài cây
Gen A quy đònh hoa đỏ > a quy đònh hoa trắng
Gen B quy đònh quả tròn > b quy đònh quả dài.
Cho lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản nói trên được F1 đồng loạt các
cây hoa đỏ, quả tròn, F1 lai với cây hoa trắng, quả dài -> F2 thu được 160 cây trong đó có 41 cây hoa đỏ, quả
dài.
Biện luận và lập sơ đồ lai. Biết không có hoán vò gen sảy ra với tần số = 50%
HD:
Bước 1: Quy ước gen: A: hoa đỏ > a hoa trắng
B: quả tròn > quả dài

Bước 2:
Nhận thấy ở F2 xuất hiện tổ hợp kiểu hình đỏ, dài = 41/160 = ¼ = 25% => F2 cho 4 tổ hợp = 4 x 1
( cây hoa trắng quả dai là cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử và có kiểu gen (aa,bb)) => F1 dò
hợp hai cặp gen và phân li độc lập
 Kiểu gen của F1: AaBb
 Kiểu gen P: AABb x aaBB hoặc AABB x aabb
Bước 3: (Học sinh tự viết sơ đồ lai).
Ví dụ 2: Cho lai hai thứ ngô thuần chủng; cây cao, hạt vàng x Cây thấp, hạt trắng, Ở F1 thu được đồng loạt
cây cao, hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn -> F2 thu được 48.000 cây trong đó có 3000 cây thấp, hạt trắng.
Biết mỗi gen quy đònh một tính trạng, không có hoán vò gen sảy ra với tần số = 50%
Biện luận và lập sơ dồ lai?
HD: Bước 1: Nhận thấy Ptc tương phản –> F1 đồng tính cây cao, hạt vàng => cây cao, hạt vàng so với cây
thấp, hạt trắng
Quy ước: A:cao > a: thấp
B: vàng > b: trắng.
Bước 2: Biện luận:
Ptc tương phản, F1 đồng tính,dò hợp về các cặp tính trạng đem lai -> F2 xuất hiện kiểu hình thân thấp,
hạt trắng chiếm tỉ lệ 300/48000 = 1/16 = 6,25%
Cây thấp, hạt trắng (aa,bb). 1/16 = ¼ ab = ¼ ab
 F1 dò hợp hai cặp gen,cho 4 loại giao tử bằng nhau và phân li độc lập.
 Kiểu gen của F1: AaBb
 Kiểu gen của P: AABB x aabb
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai ( Học sinh tự viết)
Thanh.GV trường THPT tân Khánh Hoà
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Ở một loài côn trùng, cho một cơ thể F1 lần lượt giao phấn với ba cơ thể khác thu được kết quả sau:
- F1 lai với cơ thể thứ nhất thu được 6,25% đen, ngắn còn lại là các kiểu hình khác
- F1 lai với cơ thể thứ hai thu được 75% thân xám, lông dài và 25% thân xám, lông ngắn
- F1 lai với cơ thể thứ 3 thu được 75% xám, dài và 25% đen, dài.
Biết mỗi gen nằm trên NST thường và quy đònh 1 tính trạng. Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp.

Bài 2: Cho hai cây giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, F2 thu được 3600 cây
trong đó có 2025 cây hạt tròn, chín sớm. Biết rằng mỗi tính trang do một gen quy đònh, hai tính trạng còn lại là
hạt dài, chín muộn, không xuất hiện tính trang trung gian và nếu có hoán vò gen thì tần số < 50%.
1/ Xác đònh kiểu gen của P, lập sơ đồ lai và tính số cây của mỗi loại kiểu hình ở F2
21/ Để thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 3:3:1:1, thì F1 có thể lai với cơ thể có kiểu gen như thế nào? Lập
sơ đồ lai minh hoạ?
Bài 3: Một cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:\
- Với cá thể 1 được thế hệ lai trong đó có 6,25% kiểu hình thấp, dài
- Với cá thể 2 được thế hệ lai trong đó có 12,5% kiểu hình thấp, dài
- Với cá thể 1 được thế hệ lai trong đó có 25% kiểu hình thấp, dài.
Biết mỗi gen nằm trên 1 NST, quy đònh một tính trạng. Tính trang tương phản thân thấp, hạt dài là thân cao,
hạt tròn. Biện luận và lập sơ đồ lai của ba trường hợp trên?
Bài Tập Di Truyền
LIÊN KẾT - HOÁN VỊ GEN
I/ MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHI PHÂN TÍCH QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT – HOÁN VỊ GEN
Vấn đề 1: Cách xác đònh giao tử:
Ví dụ: Xác đònh giao tử của cơ thể có kiểu gen: AbD/ aBd.EF/ef ( Các gen nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn)
HD: Bước 1: Xác đònh giao tử của từng cặp NST tương đồng
- AbD/aBd cho hai loại giao tử: AbD và aBd
- EF/ef cho hai loại giao tử: EF và ef
Bước 2: Tổ hợp trên mạch nhánh
AbD EF và aBd EF giao tử:
ef ef
Ví dụ 2: Xác đònh giao tử của cơ thể có kiểu gen sau: Ab/aB ( Với tần số hoán vò gen f = 20%); ABD/abd
( Hoán vò gen sảy ra ở cặp D - d).
- Ab/aB.
- ABD/abd cho 2 loại giao tử liên kết là: ABD = abd và 2 loại giao tử hoán vò là: ABd = abD
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Xác đònh giao tử của cơ thể có kiểu gen sau:
- AB/ab.De/dE (Trong trường hợp liện kết hoàn toàn và hoán vò gen với tần số f= 20%)

- Aa. Bd/bD ( Không có hoán vò gen và có hoán vò gen với tần số f = 10%).
Dạng 1: Cho biết kiểu hình của P, tỉ lệ phân li kiểu hình của đời con -> Xác đònh phép lai.
Bước 1: Viết sơ đồ lai dưới dạng kiểu hình, xác đònh tỉ lệ phân kiểu hình ở đời con
Bước 2: Biện luận:
*/ Đối với phép lai dò hợp:
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng, quy ước gen
- Xác đònh quy luật di truyền chi phối phép lai
+/ Nếu có hiện tượng liên kết hoàn toàn
- Ở cơ thể con có xuất hiện cơ thể mang tính trạng lặn => Các gen trội và gen lặn cùng nằm trên 1 NST.
- Cơ thể con không xuất hiện cơ thể mang tính trạng lặn => gen trội của tính trạng này và gen lặn của tính
trạng kia kiên kết với nhau trên cùng 1 NST.
+/ Nếu sảy ra hoán vò gen:
- Xét cơ thể mang tính trạng lặn, trên cơ sở đó xác đònh giao tử liên kết, hoán vò
( x. ab/ab =
Tần số hoán vò gen f = 2m( 50% - giao tử liên kết) = 2m. Giao tử hoán vò ( trong đó m là số cặp NST có trao
đổi chéo, f: tần số hoán vò gen =< 50%
Đối với phép lai phân tích:
Cách 1:Có thể làm tương tự như đối với phép lai dò hợp
Cách 2: Không xét sự di truyền của từng cặp tính trạng mà dựa vào tỉ lệ phân tính ở đời con để xác đònh quy
luật di truyền chi phối phép lai
Thanh.GV Trường THPT Tân Khánh Hoà
+/ Nếu có hiện tượng liên kết hoàn toàn
( Cách xác đònh tương tự đối với phép lai dò hợp)
+/ Nếu có hiện tượn liên kết gen
Xét cơ thể mang tính trạng lặn để tìm tần số hoán vò gen, giao tử liên kết và giao tử hoán vò
Bước 3: - Xác đònh kiểu gen của P
- Viết sơ đồ lai, xác đònh tỉ lệkiểu gen, kiểu hình
Ví dụ 1: Ở một loài côn trùng, khi cho giao phối giữa hai dòng có thân dài, đốt thân dài với thân ngắn, đốt thân
ngắn, người ta thu được ở F1 đồng loạt có thân dài, đốt thân dài. Cho F1 giao phối cơ thể khác thu được ở F2
gồm:

- 59 con thân dài, đốt thân dài
- 21 con thân ngắn, đốt thân ngắn.
Biện luận và lập sơ đồ lai. Biết mỗi gen quy đònh 1 tính trạng và nằm trên NST thường.
?: Nếu bài toán chưa cho biết tính trang do một gen quy đònh thì phải giải thích theo hai trường hợp:

- 1 gen quy đònh 1 tính trạng
- 1 gen quy đònh nhiều tính trạng.
HD:
Bước 1: viết sơ đồ lai dưới dạng kiểu hình
Bước 2: Biện luận
- Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng
Thân dài/ thân ngắn = 59/21 = 3:1 tỉ lệ của đònh luật phân tính => tính trạng thân dài là trội so với tính trạng
thân ngắn
Quy ước: A: thân dài > a thân ngắn
Phép lai: Aa x Aa
Đốt thân dài/ Đốt thân ngắn = 59/21 = 3:1 Là tỉ lệ của đònh luật phân tính => Tính trạng đốt thân dài là trội
so với tính trạng đốt thân ngắn.
Quy ước: B: đốt thân dài > b: đốt thân ngắn
Phép lai: Bb x Bb
- Xét cả hai tính trạng
Tổ hợp kiểu gen trong phép lai của F1: (Aa,Bb) x (Aa,Bb)
F2 cho 4 tổ hợp phân li theo tỉ lệ 3:1 => Các gen quy đònh màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1
NST và liên kết hoàn toàn.
F2 xuất hiện kiểu hình thân ngắn, đốt thân ngắn là hai tính trạng lặn => các gen trội và các gen lặn cùng nằm
trên 1 NST
 Kiểu gen của F1 và cây khác là: AB/ab x AB/ab
 Kiểu gen P: AB/AB x ab/ab
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai ( học sinh tự hoàn thiện sơ đồ lai).
Ví dụ 2: Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thu được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài.
Cho F1 giao phối với cơ thể thân đen, cánh cụt, thế hệ sau phân li theo tỉ lệ

- 54 Xám, dài
- 55 đen, cụt
- 215 xám, cụt
- 220 đen, dài
Biết mỗi gen quy đònh một tính trạng tính trạng trội là trội hoàn toàn. Biện luận và viết sơ đồ lai?
Bài Tập Di Truyền
HD:
Bước 1: Viết sơ đồ lai dưới dạng kiểu hình
Bước 2: Biện luận.
Nhận thấy Ptc tương phản, F1 đồng tính => tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội.
Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng (học sinh tự viết)
Xét cả hai tính trạng
Phép lai của F1( Aa,Bb) x (aa,bb)
F1 lai phân tích =>Fb cho 4 tổ hợp phân li theo tỉ lệ 4:4:1:1 # (1:1) x (1:1). Đây là là tỉ lệ của hoán vò
gen.
Xét cơ thể mang tính trạng lặn: Thân đen, cánh cụt ( ab/ab).10% = 10% ab x 100% ab
 Giao tử ab ở F1 là giao tử hoán vò
 Tần số hoán vò gen: f = 10% x 2 = 20%.
 Kiểu gen F1: Ab/aB
 Kiểu gen của P: Ab/Ab x aB/aB.
Bước 3: Hoàn thành sơ đồ lai ( học sinh tự hoàn thành sơ đồ lai)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1/ Ở cà chua gen A quy đònh thân cao, gen a quy đònh thân thấp, Gen B quy đònh quả tròn, gen b quy đònh
quả bầu dục.
1/ Cho cây thân cao, quả tròn x Thân thấp, quả bầu dục
Thu được: 81 Cao, tròn; 79 thấp,bầu dục
21 Cao, bầu dục; 20 thấp, tròn
Xác đònh kiểu gen của P, F1?
2/ Cho cây thân cao, quả tròn khác x Cây thân thấp, quả bầu dục, Ở F1 thu được 901 cao, tròn và 899 thấp,
bầu dục.

Xác đònh kiểu gen của P, F1?
Bài 2/ Khi lai hai thứ hoa thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ, thu được Ở F1 toàn cây hoa
kép, màu hồng. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% kép, hồng :
24% kép, trắng : 16% đơn, đỏ : 9% kép, đỏ : 8% đơn, hồng : 1% đơn trắng.Cho biết mỗi gen quy đònh một tính
trạng và mọi diễn biến của NST trong giảm phân là như nhau, Hoa đỏ > hoa trắng.
Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Bài 3/ Cho lai giữa hai cá thể mắt to,màu đỏ với cá thể mắt nhỏ, màu trắng, thu được F1 đồng loạt mắt to, màu
vàng.Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 thu được:
- 25 cá thể mắt to, màu đỏ
- 52 cá thể mắt to, màu vàng
- 26 cá thể mắt nhỏ, màu trắng
Cho biết gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy đònh một tính trạng, mắt đỏ > mắt trắng
Biện luận và lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Bài 4/ Từ một phép lai giữa hai giống cà chua thuần chủng, người ta nhận được F1 đồng loạt thân cao, màu
đỏ.Cho F1 tự thụ phấn với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ
- 25% thân cao, quả vàng
- 50% thân cao, quả đỏ
- 25% thân thấp, quả đỏ
Cho F1 thụ phấn với một cây khác được thế hệ lai gồm:
- 460 thân cao, quả vàng

×