Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

TỔNG hợp bài tập tài chính doanh nghiệp có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.49 KB, 36 trang )

câu 1: Lập kế hoạch trả vay (bao
gồm trả vốn và trả lãi ) cho khoản
vay ngân hàng 450 triệu đồng,
thời hạn vay 5 năm với lãi suất 8%/ năm, ghép lãi mỗi năm một lần.
Biết rằng , ngân hàng yêu cầu :
A_ Khoản thanh toán đều vào cuối mỗi năm ?
B_ Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm cộng với tiền lãi ở mỗi năm ? PMT=
C_ Vẽ biểu đồ ngân quỹ cho hai trường hợp trên ?
giải
a. Khoản thanh toán đều vào cuối mỗi năm:
Ro= (Po*i%)/(1-(1+i%)^(-n) i= 8%
Ro = 112,71 ₫
Năm Trả đều Trả lãi Trả gốc Tiền gốc còn lại
0 450
1 112,71 36 76,71 373,29
2 112,71 ₫ 29,86356764 82,84 290,45
3 112,71 ₫ 23,23622068 89,47 200,98
4 112,71 ₫
16,0786859
7 96,63 104,36
5 112,71 ₫
8,34854848
6 104,36 0,00
b. Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm cộng với tiền lãi mỗi năm:
Năm
Vốn gốc trả
đều Tiến lãi Tiền gốc còn lại tổng Tiền trả đều
0 450
1 90 36 360 126
2 90 28,8 270 118,8
3 90 21,6 180 111,6


4 90 14,4 90 104,4
5 90 7,2 0 97,2
câu 2: Một công ty đang xem xét đầu tư mở rộng qui mô sản xuất hiện tại bằng cách mua thiết bị mới với giá
1500trđ, chi phí lắp đặt 100 triệu đồng. Thiết bị mới có thời hạn khấu hao 4 năm, khấu hao trên tổng cộng thứ tự năm (SYD).
Giá trị thanh lý dự kiến là 100 triệu đồng và nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 200 triệu đồng.
Giả sử nhu cầu vốn đầu tư
cần vay ngân hàng với lãi
suất 8%/ năm. Vốn vay trong
phạm vi
không làm thay đổi tỷ lệ vốn vay / vốn tự có là 1/3 và
ngân hàng yêu cầu thanh toán khoản vay đều vào cuối mỗi năm trong 4 năm.
Doanh thu và chi phí hoạt động của dự án dự kiến như sau :
Biết rằng, chi phí vốn tự có là 12% và thuế suất thu nhập công ty là 40%
A_ Hãy xác định tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của dự án ?
B_ Hãy lập kế hoạch trả vay ( trả vốn gốc và trả lãi ) ? Nhận
xét ?
C_Hãy đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn NPV ?
Năm hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu 1000 1200 1200 1000
Chi phí hoạt động 500 500 600 600
*
1
1
(1 )
n
Po i
i

+
*

1
1
(1 )
n
Po i
i

+
Năm hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu 1000 1200 1200 1000
Chi phí hoạt động 500 500 600 600
giải Đầu tư 1800
a.TSCD 1600 chi phí mua máy +chi phí lắp đặt
b.TSLD 200
Tính khấu hao với giá trị thanh
lí giá thanh lý dự kiến 100
năm khấu hao 1 2 3 4
SYDi 600,00 $ 450,00 $ 300,00 $ 150,00 $
Lập dòng ngân quỹ của dự án:
N0 N1 N2 N3 N4
Dtư -1800
Dthu 1000 1200 1200 1000
Chi phí 500 500 600 600
Khấu hao 600 450 300 150
EBT -100 250 300 250
Thuế -40 100 120 100
EAT -60 150 180 150
Thu hồi khấu hao 600 450 300 150
Thu hồi thanh lí TSCD 100
Thu hồi vôn luu động 200

NQR -1800 540 600 480 600
IRR= 8,9%
Lập kế hoạch trả nợ vay:\
Vì tỷ lệ Nợ/Vtự có=1/3 Nợ 1 phần, vôn tự có là 3 phần, tổng nguồn von là 4 phần
Vậy vôn vay là 1800/4= 450
Trả đều vào cuối năm với lãi suất là 8%
Năm trả Trả đều Trả lãi Trả vôn Còn lại
Cuối N1 135,86 $ 36 99,864, $ 350,136, $
Cuối N2 135,86 $ 28,011, $ 107,849, $ 242,286, $
Cuối N3 135,86 $ 19,383, $ 116,477, $ 125,809, $
Cuối N4 135,86 $ 10,065, $ 125,795, $ 0
Với kết quả vốn còn lại ở năm 4 trong bảng kế hoạc trả nợ gốc và lãi vay của công ty cho ngân
hàng là 0 đồng. Thì công ty hoàn toàn có khả năng trả nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn cho ngân hàng
năm 1 năm 2 năm 3 năm 4
Ngân quỹ 540 600 480 600
Tiền trả ngân hàng 135,86 $ 135,86 $ 135,86 $ 135,86 $
Khả năng/phải trả 3,9746 4,4162 3,5329 4,4162
Chi phí van bình quân: Wd= 25% rd= 4,8%
75% rc= 12%
Rq=8%*(1-40%)*1/4+12%*3/4 10,2%
Như vậy NPV của dự án: -50,40 $ < 0
Dự án không khả thi.
câu 3: TSCĐ có giá trị ban đầu 500 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu, hệ số khấu hao
nhanh 1,5 và thời hạn khấu hao 6 năm, Tính khấu hao theo số dư giảm dần (DDB)?
giải
năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 năm 6
1 2 3 4 5 6
$125,00 $93,75 $70,31 $52,73 $39,55 $29,66
1
¦W

m
i i
i
rq k
=
= ×

câu 4: Tính lãi suất của
khoản vay 600 triệu đồng
trong thời hạn 4 năm với lịch
trình trả nợ như sau:
lần thứ nhất sau 2 năm- 150 trđ,
lần thứ hai sau 3 năm – 350trđ và lần cuối cùng ở cuối năm 4 – 380 trđ ?
giải
năm 0 1 2 3 4
vay va tra -600 0 150 350 380
IRR 12,59%
câu 5: Dự án thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị mới có lượng vốn đầu tư thay thế 600 Triệu đồng,
trong đó đầu tư TSCĐ mới bằng 80 %, khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm (SYD)
với thời hạn khấu hao 4 năm giá trị thanh lý bằng 160 trđ, tuy vậy,năm cuối cùng thu hồi TSCĐ
dự kiến 200 trđ. Thiết bị cũ ( thiết bị định thay thế ) có thể bán được với giá 120 trđ, giá trị CL là 160 trđ
khấu hao đều trong 2 năm. Việc thay thế thiết bị mới sẽ mang lại mức tiết kiệm hàng năm 350 trđ
( mức tiết kiệm này không kể khấu hao). Với suất thuế thu nhập 25%, tính ngân quỹ ròng của dự
án thay thế thiết bị trong thời hạn 4 năm?
giải chưa biết đúng không
bàn làm
A/ tính khấu hao
năm1 năm2 năm3
khấu hao thiết bị mới( SYD) 176,00 ₫ 132,00 ₫ 88,00 ₫
khấu hao thiết bị cũ 80 80

khấu hao tăng thêm 256,00 ₫ 212,00 ₫ 88,00 ₫
B/bảng ngân quyc ròng
chỉ tiêu năm0 năm1 năm2 năm3

1 Máy mới -600
2 VLĐ 0
3 Bán Mcũ 120
4 Đtư ròng -480
5 Dthu 350 350 350
6
Chi phí tang
thêm 0 0 0
7 Khấu hao 256,00 ₫ 212,00 ₫ 88,00 ₫
8
Thu nhập tăng
thêm 94,00 ₫ 138,00 ₫ 262,00 ₫
9
Thuế tăng
thêm 23,50 ₫ 34,50 ₫ 65,50 ₫
10
Lợi nhuận
thêm 70,50 ₫ 103,50 ₫ 196,50 ₫
11
Tiết kiệm nộp
thuế 10
12 Thu hồi vốn LĐ
13
Thu hồi thanh
lý TS
14 NQR -480 104,00 ₫ 138,00 ₫ 262,00 ₫

IRR= 26%
câu 6: Dự án có dòng ngân
quỹ ròng như sau: NQR0=
-18000 trđ; NQR1=1000trđ;
NQR2=800trđ;
NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ,NQR5= -800. Với chi phí cơ hội vốn của đầu tư
ban đầu và tái đầu tư là 12% thì Dự án có Tỷ suất sinh lời nội bộ (tính bằng MIRR) là bao nhiêu?
giải
N0 N1 N2 N3 N4 N5
-18000 1000 800 600 1000 -800
MIRR -24,36%
câu 7: Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 200 đơn vị. Nếu trái phiếu A đầu tư ( mua vào) - 5 triệu đồng/01 trái phiếu,
còn B tương tự là 6 triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá 10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu
đồng.
Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 7 năm. Hãy tính tỷ suất sinh lời bình quân của danh mục đầu tư của hai chứng khoán
trên ?
giải
trai phiếu số lượng giá mua tỷ lệ lợi tức mệnh giá T đáo hạn
A 200 -5 10% 10 7
B 200 -6 12% 8 7
IRR(A VA B)
câu 8: Nhà đầu tư nắm giữ hai loại trái phiếu A&B với mỗi loại 800 đơn vị. Nếu trái phiếu A đầu tư ( mua vào) - 5 triệu đồng/01 trái phiếu,
còn B tương tự là 7triệu đồng và tỷ lệ lợi tức chi trả hàng năm của A= 10%, và B = 12%; Trái phiếu A có mệnh giá
10 triệu còn trái phiếu B =8 triệu đồng. Thời gian đáo hạn của hai trái phiếu này đều bằng nhau và bằng 7 năm. Tính tỷ suất sinh lời của danh mục đầu tư trên ?
giải
Trái phiếu Mệnh giá Tỷ lệ lợi tức Thời hạn Giá mua Số lượng
A 10 10% 7 5 800
B 8 12% 7 7 800

Tỷ suất sinh lời (IRR)=

câu 9: Công ty có vòng quay tài sản 2, cứ một 145 đồng tài sản thì có 45 đồng được tài trợ từ nợ,
lợi nhuận ròng biên là 8%. Trong năm đến, công ty tăng các chi phí quảng cáo điều này làm giảm lợi nhuận
ròng biên xuống 25% so với năm trước, nhưng vòng quay tài sản tăng thêm 50% . Hãy đánh giá lợi ích của các hoạt động quảng cáo?
Tính xem liệu thu nhập trên vốn chủ (ROE) có thay đổi gì
không?
giải
VONG QUAY TS 2 thong so nợ 0,45
TS 145 ROE 1 23,20%
loi nhuan rong bien 8%
nợ phải trả 45
Vong quay tài sản năm đến 3 ROE 2 26,10%
loi nhuan rong bien giam 6% ROE TANG 12,50%
đánh giá lợi ích của các hoạt động quảng cáo
câu 10: Công ty A có tổng nguồn vốn dài hạn là 10000 trđ, nguồn tài trợ từ nợ dài hạn chiếm 40% với lãi suất 8%/ năm,
nguồn vốn từ cổ phiếu ưu đãi chiếm 20% với cổ tức bằng 12%/năm. Tổng định phí loại I (F) bằng 800 trđ, giá bán bằng 120.000đồng/sp,
biến phí =100.000đồng/ sp, thuế thu nhập công ty bằng 25% thì tại mức sản lượng 100000 sp. Tính đòn bẩy hoạt động (E0),
đòn bẩy tài chính (Ed) và đòn bẩy tổng hợp (Ec) tại mức sản lượng 150.000 sp? Hãy phát biểu kết quả tính toán trên?
Vốn dài hạn 10000 Vốn dài hạn= 10000
Vay dài hạn 40% Vay dài hạn= 4000
Lãi suất 8% Lãi suất= 320
CP ưu đãi 20% CP ưu đãi= 2000
Cổ tức 12% CP thường= 4000
F 800 Cổ tức= 240
P 120000 Doanh thu= 18000
V 100000 F= 800
Q 150000 V= 15000
Thuế thu nhập 25% lợi nhuận trước thuế 2200
lợi nhuận trước thuế - lãi suất 1880
Thuế= 470
lợi nhuận sau thuế 1410

Eo=Q(P-V)/Q(P-V)-F 1,3636
Ed=Cổ phiếu thường/EBIT 1,8182
Ec=Eo*Ed 2,4793
câu 11: Lập kế hoạch trả vay (bao gồm trả vốn và trả lãi ) cho khoản vay ngân hàng 650 triệu đồng, thời hạn vay 5 năm với lãi suất 8%/ năm
, ghép lãi mỗi năm một lần. Biết rằng , ngân hàng yêu cầu :
A_ Khoản thanh toán đều vào cuối mỗi năm ?
B_ Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm cộng với tiền lãi ở mỗi năm ?
C_ Vẽ biểu đồ ngân quỹ cho hai trường hợp trên ?
PMT= 162,80 ₫ lãi suất 8%
Năm Trả đều Trong đó
Còn lại Trả lãi Trả vốn
Năm 0 650
Năm 1 162,80 52,00 110,80 539,20
Năm 2 162,80 43,14 119,66 419,54
Năm 3 162,80 33,56 129,23 290,31
Năm 4 162,80 23,22 139,57 150,74
Năm 5 162,80 12,06 150,74 0,00
b. Trả vốn gốc đều vào cuối mỗi năm cộng với tiền lãi mỗi năm:
Năm
Vốn gốc trả
đều Tiến lãi Tiền gốc còn lại Tiền trả đều
0 650
1 130 52 520 182
2 130 41,6 390 171,6
3 130 31,2 260 161,2
4 130 20,8 130 150,8
5 130 10,4 0 140,4
câu 12&2: Một công ty đang
xem xét đầu tư mở rộng qui
mô sản xuất hiện tại bằng

cách mua thiết bị mới với giá
800trđ, chi phí lắp đặt 100
triệu đồng.
Thiết bị mới có thời hạn khấu hao 4 năm, khấu hao trên tổng cộng thứ tự các năm (SYD). Giá trị thanh lý dự kiến là 200 triệu đồng và nhu cầu vốn luân chuyển ròng là 100 triệu
đồng.
Giả sử nhu cầu vốn đầu tư cần vay ngân hàng với lãi suất 8%/ năm . Vốn vay trong phạm vi sẽ không làm thay đổi tỷ lệ vốn vay / vốn tự có là 1/3 và
ngân hàng yêu cầu thanh toán khoản vay đều vào cuối mỗi năm trong 4 năm. Chi phí cơ hội vốn chủ là 12% và thuế suất thu nhập công ty là 25%
Doanh thu và chi phí hoạt động của dự án dự kiến như sau :
Năm hoạt động Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Doanh thu 1000 1200 1200 1000
Chi phí hoạt động 500 500 600 600
Yêu cầu :
A_ Hãy xác định tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) của dự án ?
B_ Hãy lập kế hoạch trả vay ( trả vốn gốc và trả lãi ),? Nhận
xét ?
C_ Tính tỷ suất chiết khấu (Rq)
C_Hãy đánh giá dự án bằng tiêu chuẩn NPV ?
Vốn vay Wd= 25% rd= 8%
Vốn chủ We= 75% re= 12%
rq=Wd*rd(1-T)+We*re 10,5%
câu 13: Một nhà đầu tư chỉ đầu tư vào một loại chứng khoán A, giá đầu tư ban đầu 27 ngàn đồng cho một chứng khoán,
cổ tức chi trả bình quân những năm gần đây bằng 10.000 đồng. Tuy vậy, chứng khoán này có mức độ biến thiên giá theo điều kiện của thị trường: Tốt; Trung bình và
Xấu, c
cụ thế như sau: 32000đ; 28000đồng và 25000đồng. Xác suất xảy ra điều kiện thị trường tốt, trung bình và xấu lần lượt là 0,25; 0,5 và 0,25. V
ới các thông tin trên hãy tính hệ số biên thiên của tỷ suất sinh lời của chứng khoán A?
Giá mua vào 27000
Cổ tức chi trả 10000
Điều kiện Thị trường Xác suất Phương án r_A E(r_A) Phương sai
Tốt 0,25 32000 55,6% 13,9% 0,004823
Trung bình 0,5 28000 40,7% 20,4% 0,000043

Xấu 0,25 25000 29,6% 7,4% 0,003622
41,7% 0,008488
0,092128466
Hệ số biến thiên (H)= 22,11%
Câu 3: (5đ) Công ty Huy Thành là một công kinh doanh hàng dệt may nổi tiếng. Bảng cân đối kế toán cùng với các thông tin từ báo cáo thu nhập của công ty hai năm kế tiếp nhau như sau :
Một số thông tin từ bảng cân đối kế toán lập ngày 31 tháng 12 (tỷ đồng)
Chỉ tiêu 20x1 20x2
Tiền mặt và chứng khoán
ngắn hạn 20 10
Khoản phải thu 80 90
Tồn kho 100 150
Tài sản cố định 300 800
Khoản phải trả 8 15
Nợ tích luỹ 27 30
Nợ ngân hàng 18 20
Trái phiếu dài hạn 120 150
Vốn cổ phần ? ?
Thông tin từ báo cáo thu nhập ngày 31/12 (tỷ đồng)
Chỉ tiêu 20x2
Lợi nhuận ròng 40
Khấu hao 30
Dòng ngân quỹ từ hoạt động 57
kinh doanh
Trả cổ tức 14
a. Anh (chị) hãy xây dựng báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ ( báo cáo luân chuyển tiền tệ) ?.
b. Đưa ra một số kết luận từ báo cáo đã xây dựng.
câu 14 Công ty có Tài sản ngắn hạn và TSCĐ trong năm tài khóa ( tính theo quí) như sau:
Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IV
Tài sản ngắn hạn 3000 3500 3200 2800
Tài sản cố định 5000 5000 5000 5000

(Giá trị các tài sản trên tính vào thời điểm đầu quí)
Vốn chủ quí I hiện có = 2000trđ và tăng thêm 500 triệu sau mỗi quí; Lãi suất vay dài hạn 2,2%/ tháng; Vay ngắn hạn 1,8%; Lãi suất tiền gửi không ký hạn 1,2%/tháng.
Hãy đưa ra một phương án tài trợ có thể , và nhận định xem phương án tài trợ này thuộc cách tiếp cận tài trợ nào
( bảo thủ ; or hạn chế ; or tấn công )? Tính phí tổn huy động vốn theo cách tiếp cận tài trợ mà anh ( chi) đưa ra ?
tài sản Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4
tài sản ngắn hạn 3000 3500 3200 2800
tài sản cố định 5000 5000 5000 5000
tổng tài sản 8000 8500 8200 7800
TSNH thường xuyên 2800 2800 2800 2800
TSNH mùa vụ 200 700 400 0
nguồn vốn 2000 2500 3000 3500
Nợ dài hạn 0 0 0 0 0
Vốn dài hạn 2000 2500 3000 3500
chênh lệch 6000 6000 5200 4300
tiền gửi 0 0 0 0 0
vay ngân hàng 6000 6000 5200 4300 21500
cách tiếp cận này là hạn chế
tiền lãi vay dài hạn 0
tiền lãi vay ngắn hạn 1161
tiền lãi gửi không kỳ hạn 0
phí tổn 1161
câu 15: Công ty có M có nhu cầu tiền mặt trong cả năm: T= 36000 triệu đồng; Chi phí giao dịch một lần để có tiền mặt F= 0,2trđ; Chi phí cơ hội vốn của việc lưu dữ tiền mặt một tháng k= 1,8%.
Với mô hình của William Baumol thì ta có Mức tiền mặt tối ưu là bao nhiêu? (Ghi chú Ctốiưu = ). Tính tổng chi phí lưu giữ tiền mặt theo c tối ưu?
T= 36000 72000
C= 894,427191 F= 0,2
K= 1,80%
C= 894,427191
tổng chi phí lưu giữ tiền mặt theo C tối ưu: Y= 64,8
Y=K*(C/2)*(T/C)*F
câu 16: Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ. Khoản phải thu thực bán bằng 800 triệu đồng,

Hoa hồng trả cho nhà kinh doanh nợ là 16%. Để bán được 800 triệu đồng KPT công ty A phải chi trả tiền thẩm định KPT bằng 2,5 triệu đồng
. Việc chuyển nhượng KPT có thể mang lại lợi ích cho công ty nhờ giảm mất mát (mất mát chuyển sang phía người mua)
ước tính khoản mất mát này chiểm 0,5% giá trị khoản phải thu chuyển nhượng và giảm các chi phí quản trị KPT bằng = 0,2%/ tháng của khoản phải thu.
Khoản phải thu có kỳ thu tiền bình quân là 90 ngày. Với các thông tin trên việc huy động vốn từ KPT có phí tổn như thế nào?
KPT 800
k
FT
×
2
k
FT
×
2
Hoa hồng 128
Thẩm định KPT 2,5
Chi phí 130,5
Lợi ích 8,8
Giảm mất mát 4
Giảm KPT 4,8
121,7 0,152
Phí tổn từ việc huy động từ nợ = 5,1%
câu 17: Một người muốn cho con mình khi vào ĐH sẽ nhận được khoản tiền ở đầu mỗi năm là 1200$. Anh ta không biết mình sẽ gửi bao nhiêu tiền vào cuối mỗi
năm.
Thời gian gửi tiền bằng thời gian con A ta dự kiến vào ĐH ( ở hết năm 18 tuổi) Hiện nay con anh ta đang ở cuối tuổi 14 và
Anh gửi lần đầu là 40 triệu đồng? Lãi suất bảo hiểm qui định là 6%, tỷ giá hối đoái là 20.000đồng /1USD?
Dòng tiền
Tuổi 15 Tuổi 16 Tuổi 17 Tuổi 18 Tuổi 19
Chi lần đầu 40000
Chi trả đều X X X x
Rút tiền để học 0 0 0 0 24000

NPV=

83.162,53
PMT=

7.466,59
câu 18: Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ. Khoản phải thu thực bán bằng 600 triệu đồng,
Hoa hồng trả cho nhà kinh doanh nợ là 12%. Để bán được 600 triệu đồng KPT công ty A phải chi trả tiền thẩm định KPT bằng 2,5 triệu đồng.
Việc chuyển nhượng KPT có thể mang lại lợi ích cho công ty nhờ giảm mất mát (mất mát chuyển sang phía người mua) ước tính khoản mất mát này chiểm 0,5%
và giảm các chi phí quản trị KPT bằng = 0,5%/ tháng của khoản phải thu. Khoản phải thu có ký thu tiền bình quân là 90 ngày.
Với các thông tin trên việc huy động vốn từ KPT có phí tổn bao nhiêu ( tính trên một tháng)?
KPT 600
Hoa hồng 72
Thẩm định KPT 2,5
Chi phí 74,5
Lợi ích 12
Giảm mất mát 3
Giảm KPT 9
62,5 3,47%
Phí tổn từ việc huy động từ nợ =
câu 19: Công ty A có lợi
nhuận sau thuế trong kỳ là
300 triệu đồng, Khấu hao tài
sản cố định 200 triệu đồng,
Giá trị tồn kho tăng thêm
trong kỳ là 200 trđ, và
khoản phải thu giảm bớt trong kỳ là 50 triệu đồng, Phải trả người bán ( nợ của nhà cung cấp) tăng trong kỳ là 100 trđ. Như vậy,
dòng tiền mà hoạt động Kinh doanh tạo ra trong ký là bao nhiêu? Hãy cho biết quan điểm của anh chị về ngân quỹ từ hoạt động kinh doanh so với ngân quỹ đầu tư và ngân quỹ tài
*
1

1
(1 )
n
Po i
i

+
trợ?
vao ra
lợi nhuận sau thuế 300 300
khấu hao TSCD 200 200
Giá trị tồn kho tăng -200
giảm khoản phải thu 50 50
tăng phải trả 100 100
dòng tiền tạo ra trong kỳ là 450 650
Hãy cho biết quan điểm của anh chị về ngân quỹ từ hoạt động kinh doanh so với ngân quỹ đầu tư và ngân quỹ tài trợ?
Nhìn vào bảng ta thấy trong ba hoạt động kinh doanh, chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh có dòng tiền dương.
Các công ty thành công thường có dòng tiền lớn và dương từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và điều này đem lại giá trị cho họ.
câu 20: Một công ty cổ phần A có tổng nguồn vốn là 200 tỷ VNĐ; Nợ ngắn hạn 20 tỷ; Nợ dài hạn là 30 tỷ VNĐ. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn khác là 67 tỷ VNĐ;
Tiền mặt 1 tỷ VNĐ; Khoản phải thu 600 trVNĐ; tồn kho và chi phí khác số còn lại. Số lượng cổ phiếu là 2000000; Mệnh giá 10.000;
Thu nhập gửi lại là 14 tỷ VNĐ. Giá bán hiện tại một cổ phiếu là 18.000. Tính giá trị M/B và hãy đưa ra một bảng cân đối kế toán thu nhỏ ở công cổ phần
A
số lượng cổ
phiếu mệnh giá giá hiện tại $ 36 tỷ
2000000 10000 18000 $ 20 tỷ
M/B 1,8
TÀI SẢN năm
tài sản đầu tư ngắn hạn 133
tiền mặt 1
các khoản phải thu 0,6

hàng tồn kho 131,4
tài sản cố định và đầu tư dài
hạn 67
TỔNG TÀI
SẢN 200
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 50
nợ ngắn hạn 20
nợ dài hạn 30
vốn chủ sở
hưu 150
vốn 136
thu nhập giữ lại 14
tổng nguồn vốn 200
h
câu 21: Cty AB - nhà xuất khẩu gạo lớn trong vùng đang cân nhắc mua một quyền chọn bán (Put option) với giá 20.000$ để được quyền bán 5000 tấn gạo vào thời điểm sau 6 tháng nữa,
khi vào vụ thu hoạch lúa ở các cánh đồng lớn. Giá gạo xuất ra ở thời điểm hiện tại là 250$/tấn và công ty cũng muốn chốt lại giá xuất sau 6 tháng bằng 260$/tấn.
Độ lệch thay đổi giá gạo là 5%. Lãi suất ngân hàng ngoại thương là 9%/năm một năm nhập lãi 12 lần.
Hãy xác định xem liệu công ty có nên mua quyền chọn này hay không ( Put option)
(Ghi chú: Ta tính qua các bước (1) Tính lãi suất liên tục, (2) Tính giới hạn trên và dưới và và (3) tính quyền chọn mua call option và cuối cùng tính Put option )
Tính lãi suất liên tục, phi rủi
ro r=m*Ln(1+i/m)= 12*Ln(1+9%/12)= 8,966%
Tính d1&d2
d1=(ln(250/260)+(8.966%+(0.1^2)/2)*(6/12))/(0.1*(6/12)^(1/2))=
d2=d1-(10%*((6/12)^(1/2))= 0,044
Tính quyền chọn mua CALL OPTION
(250*Normsdist(0,114712177)-260*2.718282^(-
8.966%*0.5)*Normsdist(0.044))*5000=
Tính quyền chọn bán PUT OPTION
38762.41+260*5000*2.718282^(-8.966%*0.5)-250*5000 =

Kết luận: Nên mua quyền chọn này
câu 22: Một người muốn cho con mình khi vào ĐH sẽ nhận được khoản tiền ở đầu mỗi năm là 1500$. Anh ta không biết mình sẽ gửi bao nhiêu tiền vào cuối mỗi
năm.
Thời gian gửi tiền bằng thời gian con A ta dự kiến vào ĐH ở cuối tuổi 18. Hiện nay con anh ta đang ở cuối tuổi 14 và Anh gửi lần đầu là 40 triệu đồng?
Lãi suất bảo hiểm qui định là 14%, tỷ giá hối đoái là 20500đồng /1USD? Nếu tính đến lạm phát những năm con anh ta đi học là 2%, thì khoản tiền gửi có thay đổi gì không?
Dòng tiền
Tuổi 15 Tuổi 16 Tuổi 17 Tuổi 18 Tuổi 19
Chi lần đầu 40000
Chi trả đều X X X
Rút tiền để học 0 0 0 0 30750
Giá trị dòng tiền nhận được
tính về thời điểm con ông 17
tuổi NPV= 92.022,77
Khoản tiền ông nộp vào bảo hiểm hàng năm được tính theo hàm PMT 4.971,28
câu 23: Một công ty cổ phần A có tổng nguồn vốn là 200 tỷ VNĐ; Nợ ngắn hạn 20 tỷ; Nợ dài hạn là 30 tỷ VNĐ. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn khác là 60 tỷ VNĐ;
Tiền mặt 1 tỷ VNĐ; Khoản phải thu 600 trVNĐ; tồn kho và tài sản khác số còn lại. Số lượng cổ phiếu là 2000000; Mệnh giá 10.000;
Thu nhập gửi lại là 14 tỷ VNĐ. Giá bán hiện tại một cổ phiếu là 18.000. Tính giá trị M/B và hãy đưa ra một bảng cân đối kế toán thu nhỏ ở công cổ phần
A
số lượng cổ
phiếu mệnh giá giá hiện tại $ 36.000.000.000,00
2000000 10000 18000 $ 20.000.000.000,00
M/B 1,8
TÀI SẢN năm
tài sản đầu tư ngắn hạn 133
tiền mặt 1
các khoản phải thu 0,6
hàng tồn kho 131,4
tài sản cố định và đầu tư dài
hạn 67
TỔNG TÀI

SẢN 200
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 50
nợ ngắn hạn 20
nợ dài hạn 30
vốn chủ sở
hưu 150
vốn 136
thu nhập giữ lại 14
tổng nguồn vốn 200
câu 24: Một người mong muốn nhận được khoản tiền 600 trđ khi hết thời gian bảo hiểm sau 10 năm.
Anh ta không biết mình phải gửi lần đầu ( gửi ngay ở năm 0) là bao nhiêu tiền? Biết rằng Anh hàng năm lại gửi năm 4 lần.
10 triệu đồng vào cuối mỗi năm, lãi suất ngân hàng là 12%/ năm, ghép lãi một
12,55% 12,55%
239,18 $239,18
câu 25: Công ty ABC chuyên kinh doanh dụng cụ thể thao; Sản lượng bán ra là 500.000 sp với giá bán là 120USD/ SP, Giá vốn hàng bán là 80 USD.
Tỷ lệ sản phẩm bị trả lại ước tính 0,5 phần nghìn. Chi phí bán hàng 5 USD/ SP, chi phí quản lý 10000USD; Công ty có vay nợ ngắn hạn để kinh doanh với mức vay bằng 60%
giá vốn hàng bán, với lãi suất 0,6%/ tháng. Công ty có cổ phiếu ưu đãi 2000 cổ phiếu, với mệnh giá 50USD/ một cổ phiếu;
tỷ lệ lợi tức chi trả cổ phiếu ưu đãi là 12%. Hãy tính thu nhập thuần dành cho cổ phiếu thường (Net income)
DS 500000 40000000
Vốn DH 40000000
Vay 24000000 64000000
I 1728000
Cổ phiếu ưu đãi 100000 tra lai 250 sp
Cổ phiếu thường 15900000
Dp 12000
Doanh thu 59970000
F 10000
V 2500000
EBIT 57460000 thu nhap tin tren 1 cp thuog

3,61383647
8
EBT 55732000
Thuế 13933000
EAT 41799000
câu 26: Một công ty cổ phần A có tổng nguồn vốn là 250 tỷ VNĐ; Nợ ngắn hạn 20 tỷ; Nợ dài hạn là 30 tỷ VNĐ. T
ài sản cố định và đầu tư dài hạn khác là 67 tỷ VNĐ; Tiền mặt 1 tỷ VNĐ; Khoản phải thu 600 trVNĐ; tồn kho và
các tài sản ngắn hạn khác còn lại. Số lượng cổ phiếu là 2000000; Mệnh giá 10.000; Thu nhập gửi lại là 14 tỷ VNĐ.
Giá bán hiện tại một cổ phiếu là 18.000. Lợi nhuận sau thuế trong năm ( EAT) là 4 tỷ đồng.
Tính giá trị EPS, M/B , P/E?. Hãy đưa ra một bảng cân đối kế toán thu nhỏ ở công cổ phần A
câu 27: Một công ty có mức chi dùng tiền mặt là 20 trđ/ ngày, thời gian tồn kho bình quân là 90 ngày; vòng quay khoản phải thu là 9, vòng quay khoản phải trả là 12.
Với chi phí để có được tiền mặt là 1 triệu đồng, chi phí cơ hội nắm giữ tiền mặt tính cho một tháng là 1,2% và một năm lấy chẵn 360 ngày .
Hãy tính mức tiền mặt hợp lý theo mô hình của Baulmol?
Tồn kho bq 90
Kỳ thu tiền bq 40
Kỳ trả tiền bq 30
Thời gian cần có TM 100
F= 1
K= 1,20%
TM cần cho khoảng thời gian
chua có tiền về(T)=Thời gian
cần có TM*20 2000
577,35
câu 28: Một người muốn cho con mình khi vào ĐH sẽ nhận được khoản tiền ở đầu mỗi năm là 1600$. Anh ta không biết mình sẽ gửi bao nhiêu tiền vào cuối mỗi
năm.
Thời gian gửi tiền bằng thời gian con A ta dự kiến vào ĐH ( ở cuối tuổi 17) Hiện nay con anh ta đang ở cuối tuổi 12 và Anh gửi lần đầu là 40 triệu đồng?
Lãi suất bảo hiểm qui định là 9%, tỷ giá hối đoái là 20500đồng /1USD?
Dòng tiền
Tuổi 13 Tuổi 14 Tuổi 15 Tuổi 16 Tuổi 17
Chi lần đầu 40000

Chi trả đều X X X
Rút tiền để học 0 0 0 0 0
Giá trị dòng tiền nhận được
tính về thời điểm con ông 17
tuổi NPV= 109.260,44
Khoản tiền ông nộp vào bảo hiểm hàng năm được tính theo hàm PMT 4.877,97
câu 29:Một công ty dự kiến có dòng tiền thu và chi trong sáu tháng đầu năm như
sau:
Chỉ tiêu Th1 Th2 Th3 Th4 Th5
Thu 400 400 500 1000 1200
Chi 1200,5 1500,75 400 300 600
Tiền mặt đầu kỳ là 200 triệu đồng; Công ty muốn duy trì mức tiền mặt tối thiểu là 100 triệu đồng.
Vay phát sinh trong tháng là bội số của 10, hoàn trả sau 3 tháng. Hãy lập bảng ngân quỹ của 6 tháng đầu năm?
k
FT
×
2
k
FT
×
2
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Tổng thu 400,0 400
500 1000 1200
Tổng chi 1200,5 1.500,
75 400 300 600
Chênh lệch
-800,5 -1100,75 100,00 700,00 600,00
Tồn quỹ đk
200,0 109,50 108,75 208,75 198,75

n.quỹ chưa tài trợ
-600,5 -991,25 208,75 908,75 798,75
Vay
710,0 1100,00 0,00 0 410
Trả
710 1100
TM ck
109,5 108,75 208,75 198,75 108,75
câu 30: Công ty ABC có thời hạn bán tín dụng hiện tại 30 ngày và kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày, doanh số hiện tại 60000 trđ.
Công ty dự kiến mở rộng thời hạn bán tín dụng lên 60 ngày và dự kiến doanh số sẽ tăng lên 15%. Kỳ thu tiền bình quân sẽ là 72 ngày.
Mất mát do những khách hàng mới không thu được 4% tính trên Doanh số tăng thêm. Hiện tại, chi phí biến đổi là 80% và
chi phí cơ hội vốn ở công ty là 28%. Hãy đánh giá phương án mở rộng bán tín dụng của công ty ?
h
Chỉ tiêu PA_cũ PA_mới
Doanh thu 60.000

69.000
Kỳ thu tiền 40

72
Mất mát

0,04
Phân tích
Doanh thu tăng thêm

9.000
Lợi nhuận tăng thêm

1.800

Vòng quay KPT 9

5
KPT 6.667

13.800
Vốn đầu tư tăng thêm

5.706,67
Chi phí vốn

1.597,87
Mất mát

360
-
157,87
phương án tín dụng của công ty không tốt
câu 31:Công ty A huy động vốn bằng cách chuyển nhượng khoản phải thu cho một nhà kinh doanh nợ. Khoản phải thu thực bán bằng 600 triệu đồng,
Hoa hồng trả cho nhà kinh doanh nợ là 12%. Để bán được 600 triệu đồng KPT, công ty A phải chi trả tiền thẩm định KPT bằng 5 triệu đồng.
Việc chuyển nhượng KPT có thể mang lại lợi ích cho công ty nhờ giảm mất mất (mất mát chuyển sang phía người mua),
ước tính khoản mất mát này chiểm 1% và giảm các chi phí quản trị KPT bằng = 2,5%. Khoản phải thu có kỳ thu tiền bình quân là 120 ngày.
Hãy đánh giá việc chuyển nhượng khoản phải thu ở công ty ( tính phí tổ huy động vốn từ KPT tính trên một tháng)?
KPT 600
Hoa hồng 72
Thẩm định KPT 5
Chi phí 77
Lợi ích 21
Giảm mất mát 6
Giảm KPT 15

56 0,093
Phí tổn từ việc huy động từ nợ = 2,33%
câu 32: Công ty H có chi phí giao dịch để có được tiền mặt ngắn hạn là = 0,4 trđ; Chi phí cơ hội của việc lưu dữ tiền mặt là = 22%/năm;
Độ lệch chuẩn của dòng tiền tệ ròng hàng ngày là 20Trđ và mức tiền mặt giới hạn dưới là 20 trđ. Với mô hình Mô hình Miller – Orr,
Tính lượng tiền mặt trung bình hàng ngày Caverage (Ghi chú Caverage = với và phải tính lãi suất một ngày)
Ta có
F 0,4 1,2
K 22% 88%
Độ lệch chuẩn 20 400
L 20
Z= 28,17057941
30,89410588
câu 33: Công ty có Tài sản ngắn hạn và TSCĐ trong năm tài khóa ( tính theo quí) như sau:
Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IV
Tài sản ngắn hạn 3200 3300 2800 2500
Tài sản cố định 4500 5000 5200 6000
(Giá trị các tài sản trên tính vào thời điểm đầu quí)
Vốn chủ quí I hiện có = 3000trđ và tăng thêm 500 triệu sau mỗi quí; Lãi suất vay dài hạn 1,6%/ tháng; Lãi suất tiền gửi không ký hạn 0,9%/tháng.
Hãy đưa ra một phương án tài trợ và tự nhận định xem phương án tài trợ của bạn theo cách tiếp cận tài trợ nào ? Vì sao? Hãy tính phí tổn của cách tiếp cận tài trợ
đó?
Tài sản Quí I Quí II Quí III Quí IV
Tài sản ngắn
hạn
3200 3300 2800 2500
Tài sản cố định 4500 5000 5000 6000
Tổng tài sản
7700 8300 7800 8500
TSNHTX
2500 2500 2500 2500
TSNHMV

700 800 300 0
Nguồn vốn
Vốn chủ
3000 3500 4000 4500
Nợ DH
0 0 0 0
Vốn DH
3000 3500 4000 4500
Chênh lệch
4700 4800 3800 4000
Tiền gửi
0
Vay NH
4700 4800 3800 4000
Cách tiếp cận này là tấn công
Tiền lãi vay dài
hạn 0
Tiền lãi vay
ngắn hạn 467,1
Tiền gửi
0
Phí tổn
467,1
câu 34: Một nhà đầu tư chỉ đầu tư vào một loại chứng khoán A, giá đầu tư ban đầu 32ngàn đồng cho một chứng khoán,
cổ tức chi trả bình quân những năm gần đây bằng 10.000 đồng. Tuy vậy, chứng khoán này có mức độ biến thiên giá theo điều kiện
của thị trường tốt; trung bình và xấu, cụ thế như sau: 32000đ; 28000đồng và 25000đồng. Xác suất xảy ra điều kiện thị trường tốt,
trung bình và xấu lần lượt là 0,3; 0,4 và 0,3. Với các thông tin trên, hãy đánh giá rủi ro của chứng khoán A?
L
k
F

Z
+
∂×
=
3
2
*
4
3
3
4
*
LZ

GIA BAN DAU 32000
CO TUC CHI
TRA 10000
xs PA RA E(ra) xich ma A
0,3 32000
31,25% $ 0,09 0,004010742
0,4 28000
18,75% $ 0,08 3,51563E-05
0,3 25000
9,38% $ 0,03 0,00319043
$ 0,20 0,72% Hp
8,5067%
câu 35: Nếu tiền trả lãi trong năm gốc là 1000 triệu đồng, số lần trả lãi là 11 lần, suất thuế thu nhập công ty 25%.
Trong năm tới công ty dự kiến tăng nợ để trả cho các dự án đang triển khai và điều này làm tăng chi phí trả lãi vay lên 25%
nhưng việc tăng nguồn vốn không làm tăng thêm lợi nhuận hoạt động thì lợi nhuận sau thuế của công ty trong năm tới sẽ bao nhiêu (EAT)?
GIẢI: 11000

EBIT 11000 LAI (I) 250
EBT 10750 10750
THUE 2687,5 2687,5
EAT 8062,5 8062,5
câu 36: Dự án có dòng ngân quỹ ròng như sau NQR0= -2000 trđ; NQR1=600trđ; NQR2=800trđ; NQR3= 600Trđ; NQR4= 1000 trđ,
với chi phí cơ hội vốn là 12% thì Dự án có Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tck); NPV và IRR như thế nào?
Hãy phát biểu kết quả tính toán trên?.
N0 N1 N2 N3 N4
NQR -2000 600 800 600 1000
ck

1,00 0,89 0,80 0,71 0,64
NQCK -2000,00 535,71 637,76 427,07 635,52
NQRtl -2000,00 -1464,29 -826,53 -399,46 236,06
Tck= 3,62856192 3,03750189
NPV= 236,056 236,056
IRR 17,13%
câu 37: TSCĐ có giá trị ban đầu 800 triệu đồng, giá trị thanh lý 10% so với giá trị ban đầu, hệ số khấu hao nhanh 2 và thời hạn khấu hao 5 năm,
Hãy tính khấu hao theo số dư giảm dần (DDB) và khấu hao đường thẳng (SLN). So sánh mức khấu hao giữa hai cách tính khấu hao
hãy cho biết những nhận định gì về thuế và ngân quỹ sau thuế của doanh nghiệp?
1 2 3 4 5
DDB 320,00 ₫ 192,00 ₫ 115,20 ₫ 69,12 ₫ 23,68 ₫
SLN 144,00 ₫ 144,00 ₫ 144,00 ₫ 144,00 ₫ 144,00 ₫
câu 38: Dự án có Giá trị hiện tại ròng trong điều kiện bình thường là 400 trđ, người ta thấy rằng dự án có thể thay đổi
khi điều kiện thực hiện dự án thay đổi và cụ thể như sau: Điều kiện tốt = 500 triệu, Xấu -100 trđ. Xác suất xảy
ra ứng với các điều kiện Tốt, Trung bình và Xấu lần lượt là: 0,3; 0,4 và 0,3. Với các dữ liệu trên có thể tính được
giá trị trung bình của NPV (E(NPV)) và hệ số biến thiên của dự án? Nhận xét kết quả được tính toán trên?
DIEU KIEN xs npv xs*npv
tot 0,3 500 150
trung binh 0,4 400 160

xau 0,3 -100 -30
E(NPV) 280
câu 39: Một người muốn cho con mình khi vào ĐH sẽ nhận được khoản tiền ở đầu mỗi năm là 1500$. Anh ta không
biết mình sẽ gửi thêm bao nhiêu tiền vào cuối mỗi năm?.Biết: Thời gian gửi tiền bằng thời gian con A ta lớn đến khi đủ tuổi vào ĐH
( ở cuối tuổi 17) Hiện nay con anh ta hết 12 và Anh gửi lần đầu là 40 triệu đồng? Lãi suất bảo hiểm qui định là 6%
, tỷ giá hối đoái là 20500đồng /1USD? Nếu lạm phát 5%/ năm ở thời điểm con anh học đại học, thì số tiền anh ta gửi có thay đổi gì không?
tuổi 13 tuổi 14 tuổi 15 tuổi 16 tuổi 17
Chi lần đầu 40000
Chi trả đều X X X X
Rút tiền để học 0 0 0 0 0
Giá trị dòng tiền nhận được
tính về thời điểm con ông 17
tuổi NPV= 106.557,19
Khoản tiền ông nộp vào bảo hiểm hàng năm được tính theo hàm PMT 9.407,01
câu 40: Công ty ABC chuyên kinh doanh dụng cụ thể thao; Sản lượng bán ra là 200.000 sp với giá bán là 120USD/ SP,
Giá vốn hàng hàng bán là 80 USD. Tỷ lệ sản phẩm bị trả lại ước tính 0,6 phần nghìn. Chi phí bán hàng 5 USD/ SP,
chi phí quản lý 10000USD; Công ty có vay nợ ngắn hạn để kinh doanh với mức vay bằng 60% giá vốn hàng bán,
với lãi suất 0,4%/ tháng. Công ty có cổ phiếu ưu đãi 2000 cổ phiếu, với mệnh giá 50USD;
tỷ lệ lợi tức chi trả cổ phiếu ưu đãi là 12%. Hãy tính thu nhập thuần dành cho cổ phiếu thường (Net income)
doanh số

200.000 16000000
Vốn DH

16.000.000
Vay

6.400.000 22400000
I


307.200
Cổ phiếu ưu đãi

100.000 trả lại 120 sp
Cổ phiếu thường

9.500.000
Dp

12.000
Doanh thu

23.985.600
F

10.000
V

1.000.000
EBIT

22.975.600 thu nhập trên cổ phiếu thường 2,418484211
EBT

22.668.400
Thuế

5.667.100
EAT


17.001.300
câu 41: Công ty Tia Sáng có 120.000 cổ phiếu giao dịch. Giá cổ phiếu là 40.000 đồng/cổ phiếu. Lợi nhuận ròng là 600 triệu đồng. Thông tin từ bảng cân đối kế toán như sau:
Tài sản Năm X Năm X+1 Nguồn vốn Năm X Năm X+1
Tài sản ngắn hạn 3000 4000 Nợ ngắn hạn 1500 1800
TSCĐ 2000 4000 Nợ dài hạn 1500 2200
Cổ phần thường 1000 2000
Tăng vốn 500 600
Thu nhập giữ lại 500 1400
Tổng tài sản 5000 8000 Tổng nguồn vốn 5000 8000
a. Xác định thông số Giá/Thu nhập (P/E) và thông số Giá trị thị trường/Giá trị sổ sách (M/B).
b. Lập bảng báo cáo nguồn sử dụng ngân quỹ năm X+1 ?. Viết nhận xét về các thông tin dựa trên các thông tin tính toán trên biết rằng khấu hao năm X+1 là 40.tr
a. 600 120000
40000
EPS 0,005
P/E 8000000
M/B 4000
câu 42: Công ty G dự kiến nhu cầu tài trợ vốn luân chuyển hằng tháng ( giá trị tài sản ngắn hạn) trong năm 200X như sau:
Tháng Số tiền Tháng Số tiền
Tháng 1 7.500.000 Tháng 7 6.000.000
Tháng 2 6.000.000 Tháng 8 7.500.000
Tháng 3 3.000.000 Tháng 9 8.500.000
Tháng 4 2.500.000 Tháng 10 9.000.000
Tháng 5 3.500.000 Tháng 11 9.500.000
Tháng 6 4.500.000 Tháng 12 9.000.000
Lãi suất vay ngắn hạn (theo hạn mức tín dụng ngân hàng) và vay dài hạn tương ứng là 10% và 12%. Các khoản dư thừa hằng tháng có thể được đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn với lãi suất 6%/năm.
a. Giả sử công ty theo đuổi chính sách bảo thủ, họ sẽ tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn luân chuyển trong năm đến bằng nợ dài hạn và đầu tư c
ác khoản vốn dư thừa vào chứng khoán ngắn hạn ngắn hạn. Hãy xác định tổng chi phí tiền lãi của G trong năm 200X.
b. Giả sử công ty theo đuổi chính sách tấn công, tài trợ toàn bộ nhu cầu vốn luân chuyển trong năm đến bằng vay ngắn hạn. Hãy xác định chi phí lãi của công ty trong năm 200X.
c. Anh (chị) hãy phân tích sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro của hai chính sách tài trợ vốn luân chuyển trên.
h

câu 43&54. Công ty ABC có doanh thu bán tín dụng hàng năm là 1,6 tỷ đồng và lợi nhuận gộp biên là 35 phần trăm.
a. Nếu công ty muốn duy trì kỳ thu tiền bình quân là 50 ngày, khoản phải thu của công ty là bao nhiêu? ( giả sử một năm lấy 360 ngày).
b. Vòng quay tồn kho bình quân của ngành này là 6 vòng. Nếu toàn bộ doanh thu của công ty là doanh thu tín dụng, mức tồn
kho mà công ty nên duy trì là bao nhiêu để đạt được chỉ số quay vòng tồn kho của ngành.
a. Khoản phải thu trong kỳ bq=(doanh số TD*Kỳ thu tiền
bq)/360 0,22
b. Tồn kho bq=360/vòng quay tồn kho 60
câu 44: Công ty Trân Trân đang xem xét một dự án mới dự kiến sẽ đem lại mỗi năm 600 triệu đồng doanh thu tăng thêm trong bốn năm đến.
Chi phí hoạt động không kể khấu hao dự kiến là 200 triệu đồng mỗi năm. Dự án mới sẽ cần khoản đầu tư ban đầu về trang thiết bị là 800 triệu đồng
. Thiết bị sẽ được khấu hao theo phương pháp tổng cộng thứ tự các năm với thời hạn là bốn năm ( khấu hao bằng 75% giá trị ban đầu của thiết bị).
Vào thời gian cuối dự án, thiết bị dự đoán sẽ có giá trị thanh lý là 350 triệu đồng. Ngoài ra, dự án mới dự kiến sẽ cần 12,5 triệu đồng tăng thêm để đầu tư vào tồn
kho.
Trong số tồn kho đó, có một phần được tài trợ bằng 7,5 triệu đồng từ khoản phải trả. Thay đổi về vốn luân chuyển ròng sẽ được hoàn lại vào cuối chu kỳ sống của dự
án.
Tỷ suất thuế thu nhập thu nhập là 40% và chi phí vốn bình quân là 11%.
Yêu cầu:
Anh (chị) hãy xác định NPV, IRR và thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án
này?.
Nếu giá trị ban đầu của thiết bị tăng 5% và các điều kiện khác không đổi, thì NPV và IRR của dự án có thay đổi gì không ?
câu 45: Công ty SP ước đoán doanh số năm sau là 5 tỷ đồng. Chi phí hoạt động dự kiến là 2,5 tỷ đồng. Khấu hao dự kiến là 1 tỷ đồng.
Tỷ suất thuế thu nhập là 25 phần trăm. Tài sản ngắn hạn hiện tại là 2,5 tỷ với nợ ngắn hạn là 1,5 tỷ đồng. Tài sản ngắn hạn dự kiến tăng
lên 3 tỷ đồng và nợ ngắn hạn tăng lên 1,7 tỷ đồng trong năm đến. Doanh số hiện tại và tổng tài sản là 4tỷ đồng và 6tỷ đồng.
1_Hãy ước lượng ngân quỹ sau thuế cho công ty SP trong năm đến ?
2_Hãy dự kiến khả năng công ty phải vay dài hạn thêm bao nhiêu, nếu trả cổ tức trong kỳ là 30% thu nhập sau thuế?
câu 46: Công ty máy tính Đất Việt dự tính doanh số năm đến là 4 tỷ đồng. Doanh số trải đều trong cả năm. Với những thông tin sau, hãy xây dựng một báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế toán vào cuối
năm:
Tiền mặt: tối thiểu bằng 4% doanh số tháng.
Khoản phải thu: kỳ thu tiền bình quân 60 ngày tính trên doanh số hằng năm.
Tồn kho: quay vòng 8 lần mỗi năm.
Tài sản cố định 2000 triệu đồng vào thời điểm hiện tại, không tính chi phí khấu hao.

Khoản phải trả: bằng tiền vật liệu một tháng
Nợ tích luỹ: 3% doanh số tháng.
Vay ngân hàng: 50 triệu đồng vào thời điểm hiện tại, có thể vay tối đa 250 triệu đồng.
Nợ dài hạn: 300 triệu đồng vào thời điểm hiện tại.
Đầu tư TSCĐ mới 235 trđ
Vốn ban đầu của các cổ đông 100 triệu đồng. Dự kiến sẽ không tăng thêm.
Thu nhập giữ lại: 500 triệu đồng vào thời điểm hiện tại.
Lợi nhuận ròng biên: 8% doanh số.
Cổ tức: không trả.
Chi phí hàng bán: 60% doanh số.
Mua nguyên vật liệu: 70% chi phí hàng bán.
Thuế thu nhập: 25% lợi nhuận trước thuế.
câu 47: Cửa hàng tạp hóa 7-11 dự đoán doanh số của sáu tháng đến như sau. Toàn bộ doanh số đều là bán tín dụng (triệu đồng)
Tháng 5 30 Tháng 8 34
Tháng 6 36 Tháng 9 42
Tháng 7 25 Tháng 10 44
Doanh số tháng Ba và tháng Tư tương ứng là 33 và 32 triệu đồng. Kinh nghiệm cho thấy trong tổng doanh số, 2% không thể thu hồi,
40% được thu vào tháng phát sinh doanh số, 40% được thu sau 1 tháng phát sinh doanh số và 18% thu sau 2 tháng phát sinh doanh số.
Anh (chị) hãy xây dựng một kế hoạch thu tiền mặt từ Tháng Năm đến tháng Mười. Trong suốt 6 tháng này, có bao nhiêu tiền mặt không thu hồi được (tính đến cuối tháng Mười)?
tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 7
Doanh số 33 32 30 36 25
Thu tiền ngay 13,2 12,8 12 14,4 10
Thu sau 1 tháng 13,2 12,8 12 14,4
Thu sau 2 tháng 5,94 5,76 5,4
ko the thu hoi 0,66 0,64 0,6 0,72 0,5
Tổng thu 30,74 32,16 29,80

câu 48: Công ty KC cần tài trợ cho một khối lượng lớn hàng tồn kho phục vụ cho mùa cao điểm với tổng giá trị 600 triệu đồng, thời gian sử dụng vốn là 6 tháng. Công ty đang xem xét các cơ hội
sau:
a. Vay bằng ký gởi hàng tồn kho có giá trị 400 triệu đồng ở kho của một công ty tài chính. Điều khoản huy động vốn: vay được 80% giá trị hàng tồn kho;

lãi suất huy động vốn bằng hình thức ký b. gởi là 12%/năm. Công ty phải thanh toán phí lưu giữ tồn kho là 7 triệu đồng trong 6 tháng.
b. Vay ở ngân hàng thương mại với lãi suất 1,8%/tháng, số dư bù trừ là 10%( với số dư này người vay chỉ được huy động tối đa 90% giá trị hợp đồng vay, lãi suất vẫn tính trên hợp đồng vay)
Hãy chọn Phương án tài trợ nào có chi phí thấp nhất? (Gợi ý: So sánh tổng chi phí tài trợ trong 6 tháng của từng phương án)
a gọi V là giá trị hàng tồn kho
V= 320 trđ
vì thời hạn sử dụng vốn là 6tháng nên lãi suấtcủa 6tháng là 5,693%
lãi suất 18,21848243 trđ
chi phi lưu kho công ty tài chinh chịu do ở tai kho công ty taìo chính 7
công ty mất lượng phi là 11,21848243
phí tổn vay 2,805%
từ chối chiết
khấu C= 24,49%
chi phií trung bình phí tổn 7,14%
b 9,2%
c lãi suất 36
lãi suất thực 9,0%
so sanh 3 phương án thi ta thấy phương án 1 có phí tổn thấp hơn so với 2 pa kia
câu 49: Công ty bánh kẹo Hải Châu có thông tin từ các báo cáo tài chính sau đây:
Bảng cân đối kết toán vào ngày 31/12
chỉ tiêu 200X 200X+1 chênh lệch
Tiền mặt 45 50 5
Khoản phải thu 260 310 50
Tồn kho 320 385 65
Tài sản ngắn hạn 625 745 120
Tài sản cố định ròng 985 1100 115
Tổng tài sản 1610 1845 235
Khoản phải trả 210 260 50
Nợ ngắn hạn ngân hàng 110 175 65
Nợ ngắn hạn 320 435 115
Nợ dài hạn 205 225 20

Cổ phiếu thường và vốn bổ
sung 290 290 0
Thu nhập giữ lại 795 895 100
Tổng nguồn vốn 1610 1845 235
Báo cáo thu nhập năm
200X+1 (triệu đồng)
Doanh số 710
Chi phí hàng bán 480
Khấu hao 30
EBIT 200
Lãi vay 20
Thu nhập chịu thuế 180
Thuế 53,45
Lợi nhuận ròng 126,55
a. Xây dựng báo cáo nguồn và sử dụng ngân quỹ ( báo cáo luân chuyển tiền tệ).
b. Đưa ra một số kết luận từ báo cáo mà bạn xây dựng được.
giải
báo cáo luân chuyển tiền tệ
nguồn sử dụng
tăng KPT 50 tăng KPT 50
tăng Nợ ngắn hạn ngân hàng 65 tăng HTK 65
tăng nợ dài hạn 20
đầu tư
TSCĐ 145
lợi nhuận 126,55 Trả cổ tức 26,55
khấu hao 30
tổng 291,55 tổng 286,55
Δ 5
với cách sử dụng tiền cnhuw thế này sẽ lamgf tiền mặt của công ty tăng lên5 trđ
câu 50: Ngân hàng Đông Á cho công ty Phương Nam vay một khoản nợ 400 triệu đồng, kỳ hạn 2 năm, lãi suất danh nghĩa hằng năm 10%.

Lãi suất cho cả 2 năm phải được trả trước, nghĩa là tổng chi phí tiền lãi phải được thanh toán cùng thời điểm công ty nhận khoản vốn vay.
Ngân hàng yêu cầu công ty hoàn lại 200 triệu vốn gốc vào ngày cuối cùng của năm thứ 2.
Anh (chị) hãy tính lãi suất thực hằng năm của khoản nợ.
chi phí tiền lãi 40
năm 0 năm 1 năm 2
160 0 -200
lãi suất thực 12%
câu 51: The Fleming Company, một nhà cung cấp thức ăn đang xem xét thay thế một dây chuyền tại nhà kho ở Thành phố Oklahoma. Dây chuyền hiện đang sử
dụng đã được mua từ nhiều năm trước với giá 600.000 USD. Giá trị sổ sách của dây chuyền là 200.000 USD và ban quản lý Fleming dự đoán
là có thể bán với giá 150.000 USD vào thời điểm hiện tại. Một dây chuyền mới với công suất cao hơn được bán với giá 1.200.000USD.
Chi phí vận chuyển và lắp đặt dự kiến tốn thêm 100.000 USD. Giả sử tỷ suất thuế thu nhập là 40 phần trăm.
Anh (chị) hãy xác định đầu tư ròng của dự án thay dây chuyền mới là bao nhiêu?.
Đvt: USD
Tính đầu tư thuần:
Chi phí mua tài sản: 1200000
Chi phí vận chuyển và lắp
đặt 100000
Thu nhập do bán TS cũ 150000
Tiết kiệm thuế từ khoản lỗ do
bán TS cũ 20000
Đầu tư thuần 1130000
câu 52: Với những thông tin sau đây, hãy xây dựng một ngân sách ngân quỹ cho công ty Central City trong 6 tháng đầu năm 200X.
a. Giá và chi phí đều không đổi
b. Doanh số có 100% là doanh số tín dụng và 25 phần trăm thu tiền ngay.
c. Trong doanh số tín dụng, có 70 phần trăm được thu vào tháng sau của tháng phát sinh doanh số và 20 phần trăm được thu vào tháng thứ hai,
10 phần trăm được thu vào tháng thứ ba sau tháng phát sinh doanh số. Mất mát do nợ xấu không đáng kể.
d. Doanh số, bao gồm doanh số thực và doanh số ước đoán như sau :
(đvt : $)
Tháng 10 (200X) 250.000 Tháng 3 210.000
Tháng 11 350.000 Tháng 4 350.000

Tháng 12 420.000 Tháng 5 200.000
Tháng 1 (200X+1) 180.000 Tháng 6 150.000
Tháng 2 230.000 Tháng 7 250.000
e. Tiền mua nguyên vật liệu bằng 80 phần trăm doanh số dự đoán của tháng sau được thanh toán thành hai đợt, đợt một thanh toán
70 phần trăm tổng giá trị đơn hàng, đợt hai thanh toán 30 f. phần trăm còn lại và được thực hiện sau 2 tháng kể từ thời điểm mua (nhận) hàng.
Tiền lương phải trả dự kiến như sau:
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
32.000$ 46.000$ 51.000$ 52.000$ 38.000$ 41.000$
g. Tiền thuê mặt bằng là 1.700 USD mỗi tháng.
h. Dự kiến các khoản chi khác sẽ là 6.000 USD mỗi tháng
i. Tiền lãi phải trả là 7.900 USD vào ngày cuối cùng của mỗi quý và dự kiến sẽ không trả cổ tức trong thời gian này.
j. Thuế thu nhập trả trước cho năm 200X+1 là 40.000 USD, trả vào tháng 3.
k. Dự kiến sẽ đầu tư 25.000 USD vốn dài hạn vào tháng 4.
l. Công ty có số dư tiền mặt 50.000 USD vào ngày 31 tháng 12 năm 200X và đây cũng là mức tiền mặt tối thiểu cần duy trì.
Vốn có thể được vay theo bội số của 10.000 USD.
câu 53: Công ty Atlantic Control mua một máy cái từ hai năm trước với chi phí 70.000 USD. Vào lúc đó, chu kỳ kinh tế của máy dự kiến là 6
năm và giá trị thanh lý dự kiến là 10.000 USD vào cuối chu kỳ. Máy được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Công ty có thể
mua một máy mới với giá 80.000USD đã bao gồm chi phí vận chuyển và cài đặt. Máy mới có chu kỳ kinh tế dự kiến là 4 năm.
Phương pháp khấu hao sử dụng là phương pháp MARCS và được khấu hao theo nhóm tài sản khấu hao 4năm (tỷ lệ khấu hao
tương ứng từ năm 1 đến năm 4 là (33,33%; 44,45%; 14,81% và 7,41%). Trong 4 năm, máy mới sẽ làm giảm chi phí hoạt động
20.000 USD mỗi năm ( chi phí. Doanh số dự đoán sẽ không thay đổi nhưng vẫn cần thêm 4.000 USD vốn luân chuyển ròng.
Vào cuối chu kỳ kinh tế, người ta dự đoán là sẽ bán chiếc máy này với giá 2.500 USD. Hiện tại, máy cũ có thể được bán với
giá 20.000 USD. Nếu không thay thể máy mới, công ty nghĩ là họ vẫn có thể tiếp tục sử dụng máy cũ trong 4 năm nữa.
Tỷ suất thuế thu nhập của Atlantic là 40 phần trăm, và tỷ suất sinh lợi cần thiết là 10 phần trăm.
Nếu Công ty mua máy mới, khoản tiền đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
Dòng ngân quỹ hoạt động tăng thêm mỗi năm trong suốt chu kỳ dự án nhờ thay thế máy cũ là bao nhiêu?
Ngân quỹ vào cuối năm 4 là bao nhiêu?
máy cũ máy mới
nguyên giá 70000 nguyên giá 80000
thanh lý dự

kiến 10000 giá bán dự kiến 2500
số năm khấu
máy cũ 6 năm 1
máy cũ bán 20000 tỷ lệ khấu hao 33,00%
VL chuyển 4000
thuế thu nhập 40%
chi phí hoạt
động 20000
doanh thu 0
lịch trình khấu hao! lịc trình khấu hao 10000
máy cũ
năm năm 0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4
nguyên giá 70000
mức khấu hao 10.000 ₫ 10.000 ₫ 10.000 ₫ 10.000 ₫
khấu hao lũy kế 10000 20000 30000 40000
giá trị còn lại 60000 50000 40000 30000
năm 2 là năm bán
tài sản
máy mới
năm năm 0 năm 1 năm 2
nguyên giá 80000
tỷ lệ khấu
hao 33,00% 45,00%
mức khấu
hao 26.400 36.000
khấu hao lũy
kế 26.400 62.400
giá trị còn lại 53.600 17.600
thanh lý
máy cũ máy mới

giá trị thanh lý

20.000
giá trị thanh
lý 2500
giá trị còn lại

50.000 giá trị còn lại 0
lời/lỗ

(30.000) lời/lỗ 2500
thuế

(12.000) thuế 1000
TN ròng TN ròng 1500
lập dòng tiền của dự án
năm năm 0 năm 1 năm 2 năm 3 năm 4
mua máy -80000
vốn luân chuyển -4000
thanh lý máy cũ 20000
doanh thu 0 0 0 0
chi phí hoạt động -20000 -20000 -20000 -20000
den ta khấu hao

16.400 26.000 2.000

(4.400)
den ta EBIT

3.600 (6.000) 18.000 24.400

thuế

1.440 (2.400) 7.200 9.760
thuế hoàn lại

(12.000)
lợi nhuận sau thuế (3.600) 10.800 14.640
14.160
đen ta khấu hao

16.400 26.000 2.000

(4.400)
thu hồi từ vốn luân chuyển 4000
thanh lý tài sản cũ 1500
chi phí -64000

30.560,0 22.400,0 12.800,0 15.740,0
K 10%
IRR 12,22%
câu 54:&43 Công ty Vanity Press có doanh số tín dụng là 1,6 triệu USD và lợi nhuận gộp biên là 35%.
a. Nếu công ty muốn duy trì kỳ thu tiền bình quân là 50 ngày và nếu toàn bộ doanh thu của công ty là doanh thu tín dụng thì công ty phải có khoản phải thu là bao nhiêu (một năm lấy 360 ngày)
b. Vòng quay tồn kho bình quân ngành là 6 vòng, công ty nên duy trì mức tồn kho bình quân tối thiểu là bao nhiêu để đạt được thông số quay vòng tồn kho bằng với bình quân của ngành?
câu 55: Công ty Nam Á có 9 nhà máy hoạt động ở 7 tỉnh trong cả nước. Doanh số của năm trước là 100 tỷ đồng và bảng cân đối kế toán vào
cuối năm tăng theo phần trăm doanh số của năm trước (sẽ tiếp tục trong tương lai). Toàn bộ tài sản và nợ ngắn hạn sẽ biến đổi trực tiếp theo doanh số.
Bảng cân đối kế toán ĐVT: (tỷ đồng)
Tài sản 200X Nguồn vốn 200X
Tiền mặt 3
Khoản phải
trả 15

Khoản phải thu 20
Nợ lương
tích luỹ 2
Tồn kho 23 Nợ thuế 8
Tổng tài sản ngắn hạn 45 Nợ ngắn hạn 25
Tài sản cố định ròng 40 Nợ dài hạn 10
Vốn góp 15
Thu nhập
giữ lại 35
Tổng tài sản 85
Tổng nợ và
vốn chủ 85
Lợi nhuận ròng biên sau thuế của công ty là 7% , lợi nhuận gộp biên = 15% và tỷ lệ trả cổ tức là 40%. Nếu doanh số tăng
10% trong năm đến, hãy xác định nguồn vốn cần thiết tăng thêm để tài trợ cho phần doanh số tăng thêm này (bỏ qua ảnh hưởng ngược lại của tài trợ).
câu 56: Công ty Tân Linh đang xây dựng một chính sách tài sản ngắn hạn. Hiện tại công ty có EBIT
( thu nhập trước thuế và chi phí tiền lãi) là 400 triệu đồng và công ty có kế hoạch duy trì thông số nợ trên tổng tài sản là 50%.
Lãi suất là 10% đối với tất cả các khoản vốn vay. Hiện tại công ty có TSCĐ là 600 triệu đồng. Ba chính sách tài sản ngắn hạn
đang xem xét có mức tài sản ngắn hạn lần lượt bằng 40, 50 và 60 phần trăm doanh số (3 tỷ đồng). Thuế suất của công ty là 25%.
Dự đoán thu nhập trên vốn chủ ROE của từng phương án là bao nhiêu?
câu 57: Công ty Fresno Finial đang xem xét kế hoạch tự động hóa bộ phận lắp ráp. Giám đốc nhà máy, ông Mel Content đã tập hợp các thông tin sau
đây:
Dự án tự động hóa sẽ làm giảm chi phí lao động 150.000 USD mỗi năm.
Tiết kiệm chi phí nguyên liệu hàng năm ở mức 50.000 USD.
Thiết bị mới có chi phí 500.000 USD. Thiết bị sẽ được khấu hao theo phương pháp MARCS với
tài sản thuộc nhóm khấu hao bốn năm (tỷ lệ khấu hao theo thứ tự từ năm 1 đến năm 4 là 33,33%; 44,45%; 14,81% và 7,41%). Giá trị thanh lý dự đoán của thiết bị là 50.000 USD.
Chi phí bảo trì hằng năm sẽ tăng từ 2.000 USD lên 8.000 USD.
Công ty chịu mức thuế thu nhập 40%.
Hãy tính dòng ngân quỹ của dự án trong suốt thời gian hoạt động 04 năm ?
câu 58: Công ty CC đang xem xét thay thế hai máy cũ bằng một cái máy mới hiệu quả hơn. Họ xác định rằng dòng ngân quỹ hoạt động tăng thêm sau thuế của dự án thay thế sẽ như sau :
Năm 0 1 2 3 4

Ngân quỹ -404.424 86.890 106.474 91.612 84.801
Giá trị hiện tại của dự án là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lợi cần thiết là 14%? Có nên chấp nhận dự án hay không ?
r 14%
NPV= 2.930
nên chấp thuận dự án vì npv>0
câu 59: Công ty dược phẩm Phương Đông là một nhà phân phối dược phẩm. Công ty có kỳ thu tiền bình quân tương đối dài vì nhiều khách hàng của
họ

×