Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Tập huấn biên soạn đề kiểm tra Địa lý THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 51 trang )

1. §Þnh híng CH O ®æi míi Ỉ ĐẠ
kiÓm tra-®¸nh gi¸
1. §Þnh híng CH O ®æi míi Ỉ ĐẠ
kiÓm tra-®¸nh gi¸

Đánh giá kết quả học tập của HS: quá trình xác
định trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy
học, xác định xem khi kết thúc một giai đoạn (một
bài, một chương, một học kỳ, một năm ) của quá
trình dạy học đã hoàn thành đến một mức độ về kiến
thức, về kỹ năng

Phát hiện lệch lạc: phát hiện ra những mặt đã đạt
được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS,
qua đó tìm ra những khó khăn và trở ngại trong quá
trình học tập của HS Xác định được những nguyên
nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học
để đề ra phương án giải quyết.
Điều chỉnh qua kiểm tra: GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội dung và
phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó
khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
Ph n 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm traBước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểmtra: Trang42
Bước 5. Xây dựng hướng chấm và biểu điểm Trang38
Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận: Trang38
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Trang 35
Bước 2. Xác định hình thức của đề kiểm tra: Trang14


Bước 1. Xác định mục tiêu của đề kiểm tra: Trang14
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò ầ ĩ ậ
kiÓm tra
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò ầ ĩ ậ
kiÓm tra
Bước 1. Xác định mục tiêu của đề kiểm tra Trang 14

Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm mục
đích làm sáng tỏ mức độ đạt được của HS về kiến
thức, kĩ năng, thái độ so với mục tiêu dạy học đã đề ra

Kiểm tra là việc làm thường xuyên nhằm thu thập
các thông tin đầy đủ, khách quan về các kết quả học
tập của HS so với mục tiêu đã đặt ra

Kiểm tra, đánh giá giúp GV biết được những điểm
được và chưa được của hoạt động dạy học, giáo dục
của mình…

Kiểm tra, đánh giá giúp cho PHHS trong việc lựa
chọn cách GD, chọn hướng nghiệp cho con em.
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò ầ ĩ ậ
kiÓm tra
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò ầ ĩ ậ
kiÓm tra
Bước 2.Xác định hình thức đề kiểm tra Trang 14
1. Đề kiểm tra tự luận;
2. Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3. Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi
dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

Lưu ý:
- Kết hợp một cách hợp lý sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc
trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện đánh giá kết quả học tập
của HS chính xác hơn.
- Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho HS làm bài kiểm tra
phần TNKQ độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận.
LƯU Ý
-
Dựa vào chuẩn KTKN trong chương trình để liệt kê các nội dung
cần đánh giá
-
Kiểm tra các lĩnh vực: Kiến thức, kĩ năng, thái độ…trong bài KT
cần có kênh hình hoặc bảng số liệu…để vừa KT kiến thức, vừa KT
được kĩ năng của HS. Nội dung KT không chỉ lí thuyết mà có cả nội
dung thực hành.
-
Kiến thức địa lí của học sinh cần được đánh giá theo các mức độ:
biết, hiểu, vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá . Tuy nhiên phải
căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của HS mà xác định mức
độ đánh giá kết quả học tập cho phù hợp.
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò kiÓm ầ ĩ ậ
tra
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò kiÓm ầ ĩ ậ
tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: 9 thao tác
Ph N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
Ph N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: 9 thao tác

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho các loại đề kiểm tra)
Chủ đề (nội dung,
chương bài)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ

= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò ầ ĩ ậ
kiÓm tra
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò ầ ĩ ậ
kiÓm tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: 9 thao tác
Thao tác 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương ) cần kiểm tra
T
h
a
o


t
á
c

1
.

L
i

t

k
ê

t
ê
n

c
á
c

c
h


đ



(
n

i

d
u
n
g
,

c
h
ư
ơ
n
g

)

c

n

k
i

m

t

r
a
Chủ đề (nội dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh
giá
Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh
giá
Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;

% TSĐ
= điểm;
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh
giá
Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò kiÓm ầ ĩ ậ
tra
Ph n 2. k thu t biªn so¹n ®Ò kiÓm ầ ĩ ậ
tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: thao tác 1

Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình
dạng Trái Đất và cách thể hiện bề
mặt Trái Đất trên bản đồ
Các chuyển động của Trái Đất và
hệ quả
Cấu tạo của Trái Đất
Địa hình bề mặt Trái Đất
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Ví dụ: Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì I lớp 6, nội dung cần kiểm tra là các đơn
vị chuẩn kiến thức-kĩ năng của học kì I, phần nội dung này được liệt kê vào cột thứ
nhất
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Thao tác 2 Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư
duy
- Lựa chọn chuẩn CT phù hợp với mục tiêu KT .

- Sáng tạo các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
cho phù hợp đối tượng kiểm tra.
Lưu ý: Khi viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư
duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng
trong chương trình môn học (có thời lượng quy định trong PPCT
nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác)
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương ) đều phải có những chuẩn
đại diện được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung,
chương ) tương ứng với thời lượng quy định trong PPCT dành
cho chủ đề (nội dung, chương ) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ
năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao (vận dụng) nhiều hơn.
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 2
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 2
Thao tác 2. Viết các chuẩn
cần đánh giá đối với mỗi cấp
độ tư duy
Thao tác 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư
duy
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
Chủ đề (nội
dung)/mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ

= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm
% TSĐ

= điểm
Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá Chuẩn cần đánh giá
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Chủ đề (nội dung,
chương)/Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
Trái Đất trong hệ
Mặt Trời. Hình
dạng Trái Đất và
cách thể hiện bề

mặt Trái Đất trên
bản đồ
- Biết vị trí của Trái Đất trong
hệ Mặt Trời; hình dạng và kích
thước của Trái Đất.
- Biết quy ước về KT gốc, VT
gốc, KT Đông, KT Tây ; VT
Bắc, VT Nam ; nửa cầu Đông,
nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa
cầu Nam.
Dựa vào tỉ lệ bản đồ
tính được khoảng
cách trên thực tế và
ngược lại.
Các chuyển động
của Trái Đất và
hệ quả
- Trình bày được chuyển
động tự quay quanh trục
và quay quanh Mặt Trời
của Trái Đất và hệ quả các
chuyển động của Trái Đất
Sử dụng hình vẽ để
mô tả chuyển động
tự quay của Trái Đất
và chuyển động của
Trái Đất quanh Mặt
Trời.
Cấu tạo của Trái
Đất

- Trình bày được cấu tạo
và vai trò của lớp vỏ Trái
Đất.
Địa hình bề mặt
Trái Đất
- Nêu được khái niệm nội lực,
ngoại lực và biết được tác động
của chúng đến địa hình trên bề
mặt Trái Đất.
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Ví dụ: Các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy của đề kiểm tra học kì I Địa lí 6.
Trang 20
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò kiÓm Ầ Ĩ Ậ
tra
Mô tả các cấp độ tư duy
Cấp Mô tả
Nhận
biết
- Nhận biết là học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có

thể nêu lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu cầu
- Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là:
nhận dạng, đối chiếu, chỉ ra…
- Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là:
xác định, đặt tên, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới
thiệu, chỉ ra,…
- Ví dụ: Gọi tên đồ vật thông dụng đang sử dụng trong
nhà mình; Chỉ ra đâu là một phương trình bậc hai.
Cấp Mô tả
Thông
hiểu
- Thông hiểu là học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có
thể vận dụng chúng khi chúng được thể hiện theo các cách
tương tự như cách giáo viên đã giảng hoặc như các ví dụ
tiêu biểu về chúng trên lớp học.
- Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn
giải, tổng kết, kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu
của mình…
- Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là:
tóm tắt, giải thích, diễn dịch, mô tả, so sánh (đơn giản),
phân biệt, đối chiếu, trình bày lại, viết lại, minh họa, hình
dung, chứng tỏ, chuyển đổi…
- Ví dụ: Kể lại truyện “Tấm Cám”; Cho được ví dụ về
phương trình bậc hai.
Cấp Mô tả
Vận
dụng

cấp
độ

thấp
- Vận dụng ở cấp độ thấp là học sinh có thể hiểu được khái
niệm ở một cấp độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra được sự liên
kết logic giữa các khái niệm cơ bản và có thể vận dụng chúng
để tổ chức lại các thông tin đã được trình bày giống với bài
giảng của giáo viên hoặc trong SGK.
- Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là: xây
dựng mô hình, trình bày, tiến hành thí nghiệm, phân loại,
áp dụng quy tắc (định lí, định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo
vai trò, …
- Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể là:
thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch, bày, áp
dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế, chứng minh, ước
tính, vận hành…
- Ví dụ: Viết bài luận ngắn về một chủ đề đã học trên lớp;
Dùng công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai.
Cấp Mô tả
Vận
dụng
ở cấp
độ
cao
- Vận dụng ở cấp độ cao có thể hiểu là HS có thể sử dụng các khái niệm
về môn học - chủ đề để giải quyết các vấn đề mới, không giống với những
điều đã được học hoặc trình bày trong SGK nhưng phù hợp khi được giải
quyết với kỹ năng và kiến thức được giảng dạy ở mức độ nhận thức này.
Đây là những vấn đề giống với các tình huống HS sẽ gặp phải ngoài xã
hội.
Ở cấp độ này có thể hiểu là tổng hòa cả 3 cấp độ nhận thức: Phân tích,
Tổng hợp và Đánh giá theo bảng phân loại các cấp độ nhận thức của

Bloom.
- Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ cao là: thiết kế, đặt kế
hoạch hoặc sáng tác; biện minh, phê bình hoặc rút ra kết luận; tạo ra sản
phẩm mới…
- Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ cao có thể là: lập kế
hoạch, thiết kế, tạo ra,…
- Ví dụ: Viết một bài luận thể hiện thái độ của bạn đối với một vấn đề cụ
thể; Biện luận nghiệm của phương trình có tham số.
Mức độ Sự thể hiện Các hoạt động tương ứng
Nhận
biết
Quan sát và nhớ lại thông tin,
nhận biết được thời gian, địa
điểm và sự kiện, nhận biết
được các ý chính, chủ đề nội
dung
Liệt kê, định nghĩa, thuật
lại, nhận dạng, chỉ ra, đặt
tên, sưu tầm, tìm hiểu, lập
bảng kê, trích dẫn, kể tên…
Trả lời câu hỏi: Ai? Khi
nào? Ở đâu?
Thông
hiểu
Thông hiểu thông tin, nắm bắt
được ý nghĩa, chuyển tải kiến
thức từ dạng này sang dạng
khác, diễn giải các dữ liệu, so
sánh, đối chiếu tương phản, sắp
xếp thứ tự, sắp xếp theo nhóm,

suy đoán các nguyên nhân, dự
đoán các hệ quả
Tóm tắt, diễn giải, so sánh
tương phản, dự đoán, liên
hệ, phân biệt, ước đoán,
trình bày suy nghĩ, mở
rộng, chỉ ra khác biệt cơ
bản
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY ( trang71)
Mức
độ
Sự thể hiện Các hoạt động tương
ứng
Vận
dụng
thấp
Sử dụng thông tin, vận
dụng các phương pháp,
khái niệm và lí thuyết đã
học trong những tình
huống khác, giải quyết
vấn đề bằng các kiến thức
và kĩ năng đã học
Vận dụng, thuyết minh,
tính toán, hoàn tất, minh
họa, chứng minh, tìm
lời giải, nghiên cứu, sửa
đổi, liên hệ, phân loại,
thử nghiệm, khám
phá…

CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
CÁC CẤP ĐỘ TƯ DUY
Mức
độ
Sự thể hiện Các hoạt động tương ứng
Vận
dụng
cao
Phân tích nhận ra các xu hướng,
cấu trúc những ẩn ý, các bộ phận
cấu thành. Sử dụng những gì đã
học để tạo ra những cái mới, khái
quát hóa từ các dữ kiện đã biết, liên
hệ những điều đã học từ những
nhiều lĩnh vực khác nhau, dự đoán,
rút ra các kết luận.
So sánh và phân biệt các kiến thức
đã học, đánh giá giá trị của các học
thuyết, các luận điểm, đưa ra quan
điểm lựa chọn trên cơ sở lập luận
hợp lí, xác minh giá trị của chứng
cứ, nhận ra tính chủ quan.
Có dấu hiệu của sự sáng tạo…
Phân tích, xếp thứ tự, giải thích,
kết nối, phân loại, chia nhỏ, so
sánh, lựa chọn, giải thích, suy
diễn, kết hợp, hợp nhất, sửa đổi,
sắp xếp lại, thay thế, đặt kế
hoạch, sáng tạo, thiết kế, chế
tạo, sáng tác, xây dựng, soạn

lập, khái quát hóa, viết lại theo
cách khác, đánh giá, quyết định,
xếp hạng, xếp loại, kiểm tra, đo
lường, khuyến nghị, thuyết
phục, lựa chọn, phán xét, giải
thích, phân biệt, ủng hộ, kết
luận, tóm tắt…
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 3
Thao tác 3. QĐ phân phối
tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi
chủ đề
Chủ đề (nội dung)/mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm

% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ

điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Lưu ý: TT3. Quyết định tổng số điểm của ma trận…
- Căn cứ vào thời lượng giảng dạy của mỗi nội dung, chủ đề KT;
Dựa vào nội dung của PPCT để phân chia điểm cho hợp lí
-
Dựa vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề để chia điểm cho
các chuẩn.
-
Dựa vào kinh nghiệm và trình độ của Gv; dựa vào trình độ
thực tế của HS
-
VD: Trang 21, 22
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 3
Thao tác 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 4
Thao tác 4. Quyết định tổng số điểm bài kiểm tra

Thao tác 4. Quyết định TSĐ của
bài kiểm tra
10 điểm
Chủ đề (nội dung)/mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;

% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
Thao tác 4.Quyết định tổng số điểm
của bài kiểm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra

PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 5
Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với
tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3
Thao tác 5. Tính số điểm
cho mỗi chủ đề tương
ứng với %
Chủ đề (nội dung)/mức
độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng sáng tạo
% TSĐ = điểm % TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ = điểm % TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm
% TSĐ

= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ = điểm % TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
% TSĐ
= điểm;
TSĐ
Tổng số câu
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
điểm;
% TSĐ
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Tính tổng số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung )tương
ứng với tỉ lệ % đã tính ở TT 3
- Chỉ việc cộng dồn từ trên xuống dưới trong mỗi cột.

-
Bước này giúp người viết ma trận thấy tương quan tỉ lệ
giữa các bậc tư duy.
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 5
Thao tác 5: Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với
tỉ lệ % đã tính ở thao tác 3
Ví dụ: Trang 25
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
PH N 2. K THU T biªn so¹n ®Ò Ầ Ĩ Ậ
kiÓm tra
Thao tác 6: Tính số điểm cho mỗi chuẩn tương ứng ( % điểm và
điểm số)
Khi tính % điểm số mỗi chuẩn cần căn cứ vào các yếu tố sau đây:
-
Căn cứ vào mục đích của KT, đánh giá ( 15 phút, 1 tiết,…)
-
Căn cứ vào hình thức ra đề KT đánh giá( tự luận, trắc nghiệm)
-
Căn cứ vào thời lượng dạy học trên lớp và mức độ quan trọng của mỗi
chuẩn cần đánh giá.
-
Căn cứ vào thức tế trình độ của HS địa phương
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Thao tác 6

×