Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiết 16. Ôn tâp HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 19 trang )





L P 6CỚ
L P 6CỚ
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY ,
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY ,
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP

Tiết 17 ÔN TẬP
NỘI DUNG
CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI ĐẤT
CHƯƠNG I : TRÁI ĐẤT
A.Lí thuyết:
B.Bài tập:

ÔN TẬP
TIẾT 17
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất:
A.Lý thuyết
Chương I: Trái Đất
0

ÔN TẬP
TIẾT 17
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Sự chuyển động của Trái Đất
Hướng chuyển động:


-
Thời gian :
-
Hệ quả:
Hướng chuyển động:
Thời gian :
-Hệ quả:

Sự chuyển động của Trái Đất
Sự vận động của Trái Đất
quanh trục
A.Lý thuyết
Chương I: Trái Đất
Sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt trời
Từ Tây sang Đông
24 giờ
+Ngày, đêm khắp mọi nơi trên Trái Đất
+ Các vật chuyển động bị lệch hướng
Từ Tây sang Đông trên
một quỹ đạo có hình elip
gần tròn
365 ngày 6 giờ
+ Hiện tượng các mùa
+ Ngày đêm dài ngắn khác nhau

* CÁC HỆ QUẢ CHÍNH
1. Do trái Đất có dạng hình cầu Mặt trời bao giờ cũng chỉ
chiếu sáng một nửa nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa
nằm trong bóng tối là ban đêm ->Ngày và đêm kế tiếp nhau

TIẾT 17
ÔN TẬP
Quan sát hình trên hãy giải thích
hiện tượng ngày đêm ở khắp nơi
trên Trái Đất?

22 - 12
ẹoõngù Chớ
23 - 9
Thu Phaõn
21 - 3
Xuaõn Phaõn
22 - 6
Haù Chớ
Laọp thu
Muứa haù
Laọp ủoõng
Muứa thu
Laọp xuaõn
Muứa ủoõng
Laọp haù
Muứa xuaõn
Hóy quan sỏt hỡnh chuyn ng :
Ti sao khi Trỏi t chuyn ng quanh Mt
Tri li sinh ra 2 thi kỡ núng lnh luõn phiờn
nhau 2 na cu trong 1 nm?

II. Các chuyển động chính của Trái Đất
1/ Ngày và đêm kế tiếp nhau : Do trái Đất có dạng hình cầu Mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu
sáng một nửa nửa được chiếu sáng là ban ngày, nửa nằm trong bóng tối là ban đêm ->Ngày và

đêm kế tiếp nhau
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất luôn luôn nghiêng và không đổi hai nửa
cầu Bắc và Nam luân phiên nhau ngả gần ,chếch xa Mặt Trời =>Các mùa
TIẾT 17
ÔN TẬP
+ Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời ,thì có góc chiếu lớn ,nhận được nhiều ánh sáng và lượng
nhiệt lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó.
+Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời ,thì có góc chiếu nhỏ ,nhận được ít ánh sáng và lượng
nhiệt lúc ấy là mùa lạnh của nửa cầu đó.
2/ Hiện tượng các mùa
A.Lý thuyết
Chương I: Trái Đất
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất:
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
* Các hệ quả

ÔN TẬP
TIẾT 17
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Các sự chuyển động của Trái Đất
-
Sự vận động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt trời của Trái Đất:
+ Hướng, thời gian

+ Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
A.Lý thuyết
Chương I: Trái Đất


III. CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
TIẾT 17
ÔN TẬP
Quan sát hình 26 và cho biết Trái
Quan sát hình 26 và cho biết Trái
Đất có bao nhiêu lớp? Tên gọi ?
Đất có bao nhiêu lớp? Tên gọi ?
Đặc điểm của từng lớp
-
Cấu trúc Trái Đất bao gồm 3 lớp: Lớp vỏ Trái Đất,
Cấu trúc Trái Đất bao gồm 3 lớp: Lớp vỏ Trái Đất,
Lớp Trung gian (Lớp Manti), Lõi (Nhân) Trái Đất.
Lớp Trung gian (Lớp Manti), Lõi (Nhân) Trái Đất.
- Đặc điểm của từng lớp HS về xem lại ở
bảng trang 32 Sgk
Quan sát hình vẽ trên, kết hợp nội
dung SGK: Xác định vị trí và nêu
đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất ?
-Lớp vỏ Trái Đất là lớp nằm ở ngoài cùng của Trái
Đất , được cấu tạo bởi lớp đá rắn chắc, lớp vỏ Trái
Đất rất mỏng chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng
Cho biết lớp vỏ Trái Đất có vai trò
như thế nào ?
Vai trò rất quan trọng là :
+ Nơi tồn tại các thành phần tự nhiên
+ Là nơi sinh sống của xã hội loài người

ÔN TẬP
TIẾT 17
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất

- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Các sự chuyển động của Trái Đất
-
Sự vận động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt trời của Trái Đất:
+ Hướng, thời gian
+ Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
A.Lý thuyết
Chương I: Trái Đất
-
Gồm 3 lớp :(Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi). Đặc điểm của từng lớp.
+ Vai trò của lớp vỏ Trái Đất
IV/ Bản đồ
1/ Bản đồ là gì ?
2/ Vai trò của bản đồ
3/ Tỉ lệ bản đồ
4/ Phương hướng trên bản đồ……
5/ Kí hiệu bản đồ
Học sinh về tự ôn tập
Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.

ÔN TẬP
TIẾT 17
- Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái
Đất
- Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài
trên bề mặt Trái Đất
1. Tác động của nội lực và ngoại lực trong
việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất
? Nội lực là gì? Ngoại lực là gì?

a, Khái niệm:
b, Tác động của nội lực và ngoại lực:
1.Tại sao nói nội lực và ngoại lực là hai
lực đối nghịch nhau ?
-
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch
nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa
hình bề mặt Trái Đất .
-
Tác động của nội lực thường làm cho địa hình
bề mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của
ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa
hình
2.Cho biết tác động của nội lực và
ngoại lực đến địa hình trên bề Mặt
Trái Đất như thế nào ?
=>Do tác động của nội lực và ngoại lực nên địa
hình trên Trái Đất có nơi cao ,nơi thấp, có nơi
bằng phẳng có nơi gồ ghề .
Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.

a. Núi và độ cao của núi
-
Núi là dạng địa hình nổi cao rõ rệt trên mặt đất
thường có độ cao từ 500m trở nên
-
Núi gồm có 3 bộ phận : Đỉnh núi , sườn núi, chân
núi
-
Căn cứ vào độ cao người ta chia núi thành 3

loại : Núi thấp, núi trung bình và núi cao.
-
Căn cứ vào thời gian hình thành và đặc điểm
hình thái người ta chia núi thành 2 loại : Núi già
và núi trẻ
b. Núi già và núi trẻ
2. Địa hình bề mặt Trái Đất
Nêu đặc điểm hình dạng , độ cao của
núi ? Trình bày cách phân loại núi
? Căn cứ vào hình sau :Em hãy
phân loại núi theo độ cao
Núi thấp
Núi TB
Núi cao
ÔN TẬP
TIẾT 17
Hoạt động nhóm ( 3phút ): Dựa vào hình trên
hãy cho biết núi già và núi trẻ khác nhau ở
những điểm nào?
Đặc
điểm
Núi già Núi trẻ
Thời
gian
hình
thành
- Cách đây
hàng trăm triệu
năm
- Cách đây vài

chục triệu năm
Hình
dáng,
độ cao
Thường thấp,có
hình dáng mềm
mại, đỉnh tròn,
sườn thoải,
thung lũng rộng,
bị bào mòn
nhiều
-Thường cao, ít
bào mòn, có hình
dáng lởm chởm,
đỉnh nhọn, sườn
dốc, thung lũng
hẹp và sâu.

ÔN TẬP
TIẾT 17
I/ Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất
- Vị trí, hình dạng, kích thước, hệ thống kinh vĩ tuyến
II/ Các sự chuyển động của Trái Đất
-
Sự vận động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt trời của Trái Đất: +
Hướng, thời gian
+ Hệ quả và giải thích một số hiện tượng : Ngày và đêm, các mùa, …
III/ Cấu tạo bên trong của Trái Đất
A.Lý thuyết
Chương I: Trái Đất

- Gồm 3 lớp :(Lớp vỏ, lớp trung gian, lớp lõi). Đặc điểm của từng lớp
IV/ Bản đồ
1/ Bản đồ là gì ?
2/ Vai trò của bản đồ
3/ Tỉ lệ bản đồ
4/ Phương hướng trên bản đồ……
5/ Kí hiệu bản đồ
Học sinh về tự ôn tập
Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.
B. Bài tập

Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
B. Bài tập
Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 7000.000 . Biết
khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Dương
là : 6cm . Hỏi ngoài thực tế khoảng
cách đó là bao nhiêu Km?
1cm trên bản đồ ứng với nó là 7000.000cm
6cm trên bản đồ ứng với nó là X cm
X= 6. 7000.000 = 42000.000 cm = 420 Km
ÔN TẬP
TIẾT 17

III, BÀI TẬP
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 1 : Xác định hướng từ
Hµ Néi- Viªng Ch¨n :
Hµ Néi- Gia-c¸c-ta :
Hµ Néi- Ma-ni-la:
TN

N
ĐN
Dạng 2:Tìm tọa độ địa lí
của một điểm
Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
? Viết tọa độ địa lí của điểm
A, B, C , E trên hình 12 tr 16
SGK địa lí 6
Nhóm 2
Hình 12. Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á
ÔN TẬP
TIẾT 17
130
0
Đ 110
0
§ 130
0
§ 140
0
§

10
0
B 10B 0
0
0
0
B
A

C
E

Dạng 1: Tỉ lệ bản đồ
B. Bài tập
Dạng 2:Tìm tọa độ
địa lí của một điểm
H20. Các khu vực giờ trên Trái
Đất
Dạng 3: Tính giờ các
khu vực khác nhau
Việt Nam nằm ở khu vực giờ thứ 7, vậy khi Luân Đôn
2 giờ thì Hà Nội là mấy giờ?
ÔN TẬP
TIẾT 17
Hà Nội là 9 giờ

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1/Trong các bản đồ có tỷ lệ sau đây, bản đồ nào có tỉ lệ lớn nhất:
A. 1 : 1.000.000 B. 1 : 750.000 C1 : 500.000 D. 1 : 50.000
2/ Một biểu đồ có tỷ lệ 1:500.000, thì 3 cm trên biểu đồ tương ứng với bao nhiêu km
ngoài thực địa
A 15km B. 150km C. 1,5km D. 1500km
D
A
Câu 2:Hãy sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng
A.Loại núi Nối B.Độ cao tuyệt đối
1.Núi thấp 1- a.Từ 2000m trở lên
2.Núi trung bình 2- b.Dưới 1000m
3. Núi cao 3- c.Từ 1000- 2000m

Câu 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau đây
ÔN TẬP
TIẾT 17
b
c
a





- Hoàn thành đề cương .
-
Ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I

Xin chân thành cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô gi
Quý thầy cô gi
O
O


và các em học sinh
và các em học sinh
đã tham dự
đã tham dự




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×