Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đè kiểm tra học kì 2 tham khảo có ma trân -theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.86 KB, 5 trang )

KĨ THUẬT BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
(XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – ĐỊA LÝ 9)
1. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập học kỳ II của HS
- Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: vùng Đông Nam Bộ; vùng Đồng
bằng sông Cửu Long; phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi
trường biển, đảo; Địa lý địa phương
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
2. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
- Ở đề kiểm tra học kỳ II, Địa lý 9, các chủ đề và các nội dung kiểm tra với số tiết là: 12
tiết ( bằng 100%), phân phối cho chủ đề và các nội dung như sau: Đông Nam Bộ 4 tiết
(35 %); Đồng bằng sông Cửu Long 3 tiết ( 25 %); phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên môi trường biển, đảo 3 tiết (25 %), Địa lý địa phương 2 tiết (15 %)
- Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xây dựng chuẩn quan trọng xây
dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề/ mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TN
KQ
TL TN TL
Vùng Đông Nam
Bộ
35% TSĐ=3,5 điểm
-Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ
Xác định tên các tỉnh/ t. phố, diện tích, dân
số trong vùng kinh tế trọng điểm phía nam
-Trình bày điều kiện tự nhiên vùng
- Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế


của vùng
- Trình bày được đđ DCXH của vùng và tác
động của chúng tới sự phát triển KTXH
28 % TSĐ= 1,0 điểm
-Trình bày được những
thuận lợi khó khăn của
đặc điểm tự nhiên,
TNTN đối với phát triển
kinh tế xã hội.
-Trình bày đặc điểm phát
triển kinh tế.
72 %TSĐ= 2,5 đ
-Vẽ và phân tích
biếu đồ thể hiện tỉ
trọng diện tích, dân
số, GDP của vùng
kinh tế trọng điểm
phía nam
Vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
25% TSĐ = 2,5
điểm
Phát triển
THKT&BVTNMT
biển, đảo
25% TSĐ = 2,5
điểm
-Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ
-Trình bày điều kiện tự nhiên vùng
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của

vùng và tác động của chúng tới sự phát triển
kinh tế xã hội.
-Biết được đặc điểm phát triển CN.
20% TSĐ=0,5 điểm
-Biết được các đảo và quần đảo lớn(tên, vị trí)
20% TSĐ=0,5 điểm
-Trình bày đặc điểm phát
triển kinh tế.
-Trình bày được các HĐ
KTTNBĐ và PTTHKT
biển.
-Trình bày được đđ tài
nguyên và MTBĐ; một
số biện pháp bảo vệ tài
nguyên biển -đảo
80%TSĐ=2,0điểm
Trình bày giải thích
được ý nghĩa phát
triển công nghiệp
chế biến lương thực
thực phẩm
80%TSĐ=2,0đ
Địa lý địa phương
15% TSĐ = 1,5
điểm
-Nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ , sự
phân chia hành chính của tỉnh
-Trình bày điều kiện tự nhiên vùng
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội
67 % TSĐ=1,0 điểm


Trình bày đặc điểm phát
triển kinh tế.
Trb và giải thích
được những đặc
điểm KTcủa địa
phương , ý thức bảo
vệ MT
33%TSĐ=0,5đ
TSĐ :10 điểm
Tổng số câu: 8câu
3,0 điểm= 30% 4,5 điểm = 45 %
2,5 điểm = 25 %
4. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ II, ĐỊA LÍ 9
1. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 1. Hiện nay Đăk Lăk có bao nhiêu đơn vị hành chính?
a. 13 b. 15 c. 14 d. 16
Câu 2. Có nhiều đảo ven bờ nhất là vùng biển :
a . Quảng Ninh-Hải Phòng b. Bắc Trung Bộ
c. Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ
Câu 3. Vùng có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta hiện nay là:
a . Đồng bằng sông Hồng b. Bắc Trung Bộ
c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đồng bằng sông Cửu long
Câu 4. Ở Đăk Lăk hồ lớn nhất có giá trị thủy sản, du lich là:
a. hồ Lăk b. hồ Tơ Nưng
c. hồ Than Thở d. hồ Ba Bể
Câu 5. Hãy điền các cụm từ sau: (28 nghìn km
2

; 15.3 nghìn km
2
; 12.3 triệu người; 13
triệu người ) vào chỗ trống sao cho thích hợp.
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có diện tích……………………………… (1)và dân số
……………………………… (2)( năm 2002)
2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm) Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của vùng Đông nam Bộ?
Câu 2. (2,0 điểm) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực
phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước. Dựa vào kiến thức đã học
em hãy cho biết:
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với
sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng này?
Câu 3. (2,5 điểm) Cho biết nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi
trường biển- đảo ở nước ta. Em đã làm gì để góp phần làm giảm ô nhiễm nguồn nước nơi
em đang sinh sống?
5. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM.
- Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
- Ghi chú:
+ Học sinh có thể trình không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và
hợp lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
Hướng dẫn trả lời
1. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm)
( Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4
Đáp án b a d a
Câu 5.` (1) 28 nghìn km
2

(0,5 điểm); (2) 12,3 triệu người (0,5 điểm)
2.TỰ LUẬN: ( 7,0 điểm)
Câu 1. (2,5 điểm)
* Thuận lợi:
+ Đông Nam Bộ có địa hình khá bằng phẳng, đất đất đai màu mỡ, khí hậu cận xích đạo,
thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhất là cây công nghiệp lâu năm. (0,5 điểm)
+ Vùng biển ấm ngư trường rộng lớn, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế,
thềm lục địa nông, giàu tiềm năng về dầu khí. (0,5 điểm)
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc có tiềm năng lớn về thủy điện, phát triển giao thông, cung
cấp nước tưới cho cây công nghiệp, (0,5 điểm)
* Khó khăn
+ Mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất, thậm chí cả sinh hoạt. Trên đất
liền nghèo khoáng sản. (0,5 điểm)
+ Diện tích rừng thấp, nguy cơ gây ô nhiễm do chất thải công nghiệp và sinh hoạt cao, vấn
đề bảo vệ môi trường luôn luôn phải quan tâm. (0,5 điểm)
Câu 2. ( 2,0 điểm)
- Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa quan trọng đối
với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long. .( 0,5 điểm)
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm, đồng thời giúp sử dụng và bảo quản
sản phẩm được lâu dài, đa dạng hóa sản phẩm lương thực thực phẩm. .( 0,5 điểm)
- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc tế.
.( 0,5 điểm)
- Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết nông, công
nghiệp. .( 0,5 điểm)
Câu 3. ( 2,5 điểm)
* Nguyên nhân
- Khai thác hải sản quá mức ở vùng biển ven bờ dẫn đến cạn kiệt hải sản ven bờ ( 1,0 điểm)
- Ô nhiễm môi trường biển do các chất độc hại từ ven bờ theo sông ra biển, các hoạt động
giao thông, khai thác dầu khí .(1,0 điểm)
* HS nêu được ý thức bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm nơi em ở :

-Không vứt rác thải bừa bãi ra sông suối… ( 0,25 điểm)
-Xử lí nguồn nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi……….( 0,25 điểm)
6. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

×