Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.25 KB, 77 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
1
Mục lục

Trang
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .3
Phần I. Giới thiệu một số vấn đề chung về nhà máy CKGT . . . . . . 7
I.1. Sơ lợc một số nét về quá trình hình thành và phát triển của NM . . . . 7
I.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy . . . . . . . . . . . . . . . . .
.11
I.3. Đặc điểm, tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy . . . . . . . . . . . .12
I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của nhà máy. . . . . . . . 16
I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của nhà máy. . . . . . . . . . . . . .
.18
I.4.3. Kết cấu sản xuất của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
Phần II. Tình hình chung về công tác kế toán của NM CKGT . . . . .20
II.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán thống kê của nhà máy . . . . . . . . 20
II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác hạch toán của NM . . .22
II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban. . . . . . . . . .
23
II.4. Công tác thống kê tại nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .24
II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại nhà máy. . . . . . .25
II.4.2. Nội dung công tác thống kê. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
Phần III. Một số phần hành kế toán ở Nhà máy. . . . . . . . . . .
28
III.1. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
. . . . . . . . . . . . . 28
III.1.1. Kế toán nguyên vật liệu. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . .


28
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
2
III.1.2. Kế toán công cụ dụng cụ. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . .
.31
III.2. Kế toán Tài sản cố định . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31
III.2.1. Kế toán tăng giảm TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.33
III.2.2. Kế toán hao mòn TSCĐ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
34
III.3. Kế toán lao động – tiền lơng và các khoản trích theo lơng . . .
34
III.3.1. Phân tích tình hình lao động. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34
III.3.2. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng. . . . . . . . . . 36
III.4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . . . . . . . 39
III.4.1. Tập hợp chi phí. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
III.4.2. Tính giá thành sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
III.5. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ . . . . . . . . . . . . . . . 47
III.5.1. Công tác quản lý thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
III.5.2. Côngtác hạch toán thành phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
III.6. Kế toán tiền mặt tại quỹ và các khoản tạm ứng. . . . . . . . . . 51
III.6.1. Kế toán vốn bằng tiền tại nhà máy CKGT. . . . . . . . . . . . . .
51
III.6.2. Kế toán Tiền gửi ngân hàng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
54
III.7. Kế toán các khoản phải thu - phả trả . . . . . . . . . . . . . . 55
III.7.1. Kế toán các khoản phải thu. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.55

III. 7.1. Kế toán các khoản phải trả. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
III.8. Kế toán các nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
III.9. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối kết quả kinh doanh . . . .57
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
3
III.10. Hệ thống báo cáo kế toán của nhà máy. . . . . . . . . . . . . . . . .60
III.11. Công tác tài chính tại nhà máy. . . . . . . . . . . . . . .61
III.11.1. Đánh giá khái quát sự biến động về Tài sản và Nguồn vốn. . . .64
III.11.2. Phân tích tình hình tài sản. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.65
III.11.3. Phân tích tình hình nguồn vốn. . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
III.11.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. . . . 69
Phần IV. Đánh giá chung và kết luận . . . . . . . 72
IV.1. Đánh giá chung về tình hình của nhà máy . . . . . . . . . 72
Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74









Lời nói đầu

Kế toán là công cụ phục vụ quản lý kinh tế. Sự ra đời của nó gắn liền với
sự ra đời và phát triển của nền sản xuất xư hội. Nền sản xuất càng phát triển kế
toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu đợc. Để

quản lý có hiệu quả và tốt nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp đồng thời sử dụng hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau trong đó kế
toán là công cụ quản lý hiệu quả nhất.
Trong nền kinh tế thị trờng các đơn vị sản xuất kinh doanh đều phải hạch
toán kinh tế, phải tự lấy thu bù chi và có lưi. Để tồn tại và phát triển trong nền
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
4
kinh tế thị trờng có cạnh tranh ganh gắt, một vấn đề đặt ra cho các doanh
nghiệp sản xuất là phải quan tâm đến tất cả các khâu các mặt quản lý trong quá
trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu hồi đến vốn về sao cho chi phí bỏ
ra là ít nhất lại thu về đợc lợi nhuận cao nhất. Có nh vậy đơn vị mới có khả
năng bù đắp đợc những chi phí bỏ ra và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nớc,
cải thiện đời sống cho ngời lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng.
Để đạt được mục tiêu sản xuất kinh doanh có lãi
tạo cơ sở để phát triển doanh nghiệp. Bên cạnh các
biện pháp cải tiến quản lý sản xuất thực hiện công
tác marketing tiếp thị bán hàng, sản phẩm huy động
tối đa các nhuồn lực của doanh nghiệp. cải tiến công
nghệ sản xuất mới để tăng năng suất lao động, tiết
kiệm nguyên vật liệu, cải tiến công tác kế toán để
thực hiện tốt vai trò của kế toán trong việc giúp các
nhà quản lý doanh nghiệp đề ra kế hoạch sản xuất đúng
đắn.Hạch toán kế toán là một trong những khâu quan
trọng trong hệ thống quản lý, nó được sử dụng như một
công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách quan và
giám đốc quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.Đối với nhà nước kế toán là công cụ quan trọng
để tính toán xây dựng để kiểm tra việc chấp hành ngân
sách nhà nước để điều hành nền kinh tế quốc dân.

Nhận thức đợc vấn đề đó, đối với những kiến thức tiếp thu đợc tại
trờng kết hợp với thời gian thực tập nghiên cứu tìm hiểu thực tế tổ chức kế
toán tại Nhà máy Cơ khí Gang thép với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của cô giáo
Vũ Thị Hậu và các cô, chú phòng kế toán và các phòng ban khác thuộc Nhà máy
Cơ khí em đư hoàn thành báo cáo này. Với thời gian còn hạn chế, trình độ nhận
thức cha sâu về thực tế, nên trong quá trình thực tập và viết báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những tồn tại và thiếu sót. Em mong nhận đợc
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
5
những ý kiến đóng góp quý báu của cô giáo hớng dẫn và các cô, chú phòng kế
toán Nhà máy để em có thể hoàn thành đợc báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn !






















Phần I
Giới thiệu một số vấn đề chung về
nhà máy Cơ Khí Gang Thép
I.1. Sơ lược một số nét về quá trình hình thành và
phát triển của nhà máy.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
6
Nhà máy Cơ khí Gang Thép thuộc Công ty Gang Thép Thái Nguyên.
Với chức năng là đơn vị phụ trợ đợc phân cấp và có t cách pháp nhân, có con
dấu riêng, có tài khoản riêng tại Ngân hàng công thơng Lu Xá Thái Nguyên,
hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 10661 của trọng tài kinh tế Thái
Nguyên cấp ngày 20/03/1993.
- Tên gọi :Nhà máy Cơ Khí Gang Thép
- Tên giao dịch quốc tế :Gang Thép engineering factory
- Cơ quan chủ quản :Bộ công nghiệp
- Địa chỉ :Phường Cam Giá- thành phố Thái
Nguyên- tỉnh Thái Nguyên
- Điện thoại :(0280) 832126- (0280) 832198
- FAX :(0280) 833632
- Website : htt:// www.cokhigangthep.com.vn
- E-Mai :
- Giám đốc Nhà máy Cơ khí Gang Thép : ông Nguyễn Văn Mưi
Với chủ trơng u tiên phát triển công nghiệp nặng. Ngay từ những năm
đầu tiên của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất 1961 - 1965 khu liên hiệp Gang Thép -

Thái Nguyên đư đợc hình thành với mục tiêu sản xuất Gang thép cho nền công
nghiệp nớc nhà.
Từ những ngày khởi đầu nhà máy là một xởng nhỏ với thiết bị gia công
cắt gọt còn hạn chế, trải qua năm tháng tồn tại và phát triển nay nhà máy đợc
đổi tên thành nhà máy Cơ khí Gang thép. Với diện tích hơn 40 héc ta, có đờng
sắt, đờng bộ thuận tiện cho việc vận chuyển, cung cấp vật t và tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của nhà máy trong nội bộ nhà máy cũng nh trong nội bộ công
ty và ngoài công ty.
Nhà máy Cơ khí Gang thép là đơn vị thành viên trực thuộc Công ty Gang
thép Thái nguyên đợc thành lập ngày 20 tháng 12 năm 1961 theo quyết định số
361-CNG của bộ công nghiệp nặng.Với chức năng là đơn vị xản xuất phụ trợ
các phụ tùng, bị kiện và thép thỏi phục vụ các đơn vị thành viên trong công ty.
Nhà máy là đơn vị phụ thuộc cha hạch toán độc lập, thanh toán nội bộ theo uỷ
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
7
nhiệm chi. Nhiệm vụ chính của nhà máy là chế tạo phụ tùng thay thế, sửa chữa
máy móc cho các xởng mỏ trong công ty và chế tạo phụ tùng, phụ kiện tiêu hao
cho sản xuất luyện kim của toàn Công ty.
Ngay từ khi thành lập nhà máy đư đợc trang bị 1 lò điện luyện thép
1,5T/mẻ 2 lò đứng đúc gang  700 mm, hơn 50 máy gia công cơ khí với nhiều
chủng loại và đợc trang bị thêm 1 lò điện 1,5T/mẻ vào năm 1982. Nhà máy có
lực lợng lao động khá dồi dào, với 770 CBCNV trong đó có 80 kỹ s và cử
nhân kinh tế, bậc thợ công nhân kỹ thuật là 4,5/7.
Năm 1990 do yêu cầu nâng cao sản lợng thép của Công ty, nhà máy đư
đợc Công ty trang bị thêm 1 lò điện luyện thép 12T/mẻ.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay Nhà máy luôn coi trọng nâng cao
chất lợng sản phẩm đảm bảo chữ Tín cho ngời tiêu dùng với phơng châm
“Tiết kiệm chi phí giảm giá thành nâng cao chất lợng sản phẩm là mục tiêu
sống còn của Nhà máy”. Chính vì vậy năm 2002 Nhà máy đư thực hiện 5S và

nhận đợc chứng chỉ ISO 9001-2000 của trung tâm Quản lý chất lợng
QUACERT.
Hệ thống sản xuất của nhà máy gồm 7 phân xởng đợc kết cấu nh sau:
Sản xuất chính:
- Phân xởng 1: Phân xởng gia công Cơ khí
- Phân xởng 2: Phân xởng Đúc thép
- Phân xởng 3: Phân xởng Đúc gang và lò điện 12T/mẻ
- Phân xởng 4: Phân xởng Cơ điện
- Phân xởng 5: Phân xởng rèn dập
Sản xuất phụ trợ:
- Phân xởng 6: Phân xởng chế biến và vận chuyển phế thép
- Phân xởng Mộc Mẫu: Phân xởng gia công khuôn mẫu gỗ
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
8
Công nghệ của các phân xởng trong nhà máy đợc tổ chức sản xuất
theo chuyên môn hoá công nghệ với rất nhiều sản phẩm đa dạng phù hợp với
nhà máy cơ khí sửa chữa. Một số sản phẩm của phân xởng này là khởi phẩm
của phân xởng kia, tạo ra một dây chuyền khép kín từ công đoạn tạo phôi đến
công đoạn gia công cơ khí, nhiệt luyện lắp ráp để có thành phẩm xuất xởng.
Năm 2004 nhà máy sản xuất đạt giá trị sản xuất 148 277 triệu đồng, doanh
thu đạt 185 419 triệu đồng. Hoàn thành vợt mức kế hoạch sản lợng các mặt
hàng Công ty giao trớc thời hạn quy định .














B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
9
*Một số chỉ tiêu chủ yếu thực hiện được những năm qua
Đơn vị tính : VNĐ
Stt
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
So sánh
2004/2003(%)
I
Giá trị tổng SL
118 527 466 000
148 277 706 000
125,100
II
Tổng doanh thu
153 585 807 347
185 419 814 248
120,727
1
Bán ngoài
20 781 708 421

44 675 320 942
214,980
2
Nội bộ
132 804 098 926
140 744 493 306
105,978
III
Tổng chi phí
156 853 498 786
259 926 238 921
165,712
IV
Tổng quỹ lương
13 246 377 194
18 127 846 266
136,851
V
Tổng thu nhập
16 046 915 479
21 369 787 711
133,170
VI
TLBQ đồng/ng/tháng
1 516 298
1 985 090
130,936
VII
Nộp ngân sách NN
648 890 335

1 121 269 281
172,790
VIII
Vốn cố định
906 897 612
825 080 189
90,978
IX
Vốn lưu động
3 111 875 091
4 255 657 000
136,755
X
Lợi nhuận
-2 489 603 467
-2 829 244 305
113,642
XI
Nợ phải thu
3 986 659 279
1 505 835 065
37,771
Qua kết qủa trên ta nhận thấy:
Đạt đợc thành tích trên đó là một sự cố gắng lớn của lưnh đạo và tập thể
cán bộ công nhân viên nhà máy. Sự tăng trởng về mọi mặt điều đó chứng tỏ
rằng Nhà máy sản xuất có hiệu quả doanh thu năm sau cao hơn năm trớc tăng
120,727%, đời sống của ngời lao động cải thiện, việc tổ chức sắp xếp khoa học
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
10

hợp lý dây chuyền sản xuất bố trí mặt hàng thích hợp, khâu sản xuất gắn với tiêu
thụ thích ứng tốt với cơ chế thị trờng.
I.2. Chức năng và nhiệm vụ của nhà máy
Nhiệm vụ chính của Nhà máy Cơ khí Gang Thép là chế tạo phụ tùng
thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị cho các đơn vị, Xởng mỏ trong Công ty.
Đồng thời chế tạo phụ tùng phụ kiện tiêu hao cho sản xuất luyện kim của toàn
Công ty với các sản phẩm chủ yếu nh: Đúc gang, đúc thép, rèn dập, gia công
cơ khí và chế tạo lắp ráp các thiết bị máy móc đồng bộ. Hàng năm Nhà máy còn
cung cấp cho Công ty 25 000 tấn đến 300 000 tấn thép thỏi.
Ngoài ra Nhà máy còn sản xuất thép cán tròn, góc với nhiều chủng loại
theo yêu cầu của khách hàng. Chế tạo các thiết bị đồng bộ cho công trình xây
dựng cơ bản mà Công ty có vốn đầu t.
Hàng năm Nhà máy cung cấp cho thị trờng 4 000 đến 5 000 tấn thép
thành phẩm, 1 000 đến 2 000 tấn trục cán và các loại hàng gia công cơ khí
khoảng hơn 4 000 tấn sản phẩm mỗi năm. Nhà máy còn thiết kế chế tạo các loại
trục ép mía cỡ lớn, con lăn đỡ lò xi măng và lô xeo giấy thay thế hàng trớc đây
phải nhập từ nớc ngoài cho các công trờng nh: Quảng Ngưi, La Ngà( Bình
Dơng), xi măng Bỉm Sơn Thanh Hoá và nhiều thiết bị khác, sản xuất và lắp ráp
dây truyền cán thép đồng bộ trong ngành luyện kim, nh các dự án xây lắp,
nâng cấp và sử dụng trong cả nớc. Đặc biệt các dự án trị giá hàng chục tỷ đồng.
Một số chi tiết phụ tùng chất lợng cao, trọng lợng lớn, kích thớc lớn cung
cấp cho nền kinh tế quốc dân.
Ngoài năng lực chuyên môn Nhà máy cũng đư tham gia chế tạo những
mặt hàng khó gia công lắp đặt các dây truyền cán cho các đơn vị ngoài để tạo
công ăn việc làm và nâng cao đời sống và thu nhập cho ngời lao động. Ngoài
ra nhà máy còn tận dụng nguồn lực d thừa để sản xuất thép cán bán ra thị
trờng để có tiền mặt chi trả những khoản cần thiết.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
11

Nhà máy cũng có đủ khả năng sản xuất, chế tạo những chi tiết, phụ tùng
yêu cầu chất lợng cao, trọng lợng lớn, kích thớc lớn cung cấp cho nền kinh
tế quốc dân nh:
- Trục cán các loại  210 -  840mm trọng lợng đến 15T
- Thân lô xeo giấy  1500 -  2000.
- Lô ép mía  700 -  840 mm trọng lợng đến 9T
- Con lăn đỡ lò xi măng Bỉm Sơn Thanh Hoá trọng lợng đến 16 T
Loại hình sản xuất của nhà máy chủ yếu là sản xuất theo loạt nhỏ, đơn
chiếc hay đơn đặt hàng, chỉ một số sản phẩm đợc sản xuất theo loạt lớn nh:
thép thỏi, khuôn thỏi, trục cán, lô ép mía vv
Với chức năng và hàng hoá nh vậy nhà máy không nhận các chỉ tiêu
pháp lệnh mà chỉ nhận các chỉ tiêu giao nh:
 Giá trị tổng sản lợng
 Sản lợng hiện vật và mặt hàng
 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
 Chỉ tiêu định mức đơn giá tiền lơng
 Chỉ tiêu cung ứng thu mua vật t kỹ thuật
 Tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
 Chỉ tiêu tài chính
I.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của nhà máy.
Từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy là thực hiện
hạch toán kinh doanh độc lập không hoàn toàn, có t cách pháp nhân không đầy
đủ. Tổ chức quản lý thực hiện nh một doanh nghiệp nhà nớc đầy đủ, về mặt
tài chính Công ty phân cấp quản lý cho nhà máy, mở rộng quyền tự chủ của cơ
sở. Nhà máy có tài khoản tại ngân hàng, nhng vẫn phụ thuộc quản lý chung của
Công ty. Các hoạt động về mặt tài chính chủ yếu dới sự kiểm soát của Công
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
12
ty Là một đơn vị sản xuất có nhiều ngành nghề, chủng loại mặt hàng thay đổi

nên công tác quản lý của nhà máy cũng là một trong những đơn vị có độ phức
tạp nhất Công ty. Nhà máy có 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và hệ thống phòng
ban, phân xởng.
Sơ đồ bộ máy quản lý của Nhà máy Cơ khí Gang Thép



















* Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý:
 Cơ cấu tổ chức quản lý hành chính: Bao gồm ban giám đốc và các phòng
chức năng.

Giám đốc: Là thủ trởng đơn vị, ngời lưnh đạo nhà máy, chịu trách
nhiệm trớc tổng giám đốc, và công nhân viên chức nhà máy về việc điều hành
sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý theo đờng lối của Đảng, pháp luật của nhà

nớc. Chịu sự chỉ đạo của cơ quan công ty Gang thép Thái nguyên.
+ Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch về các mặt sản xuất, kế
toán tài chính, đời sống xư hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức sản xuất
theo chỉ đạo của công ty. Tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch tác nghiệp giao
cho các đơn vị trong nhà máy.
P.
Vật

Giám đốc
P. Giám đốc
Kỹ thuật chất lượng
P. Giám đốc
Sản xuất tiêu thụ
P.
LK-
KCS
Đội
bảo
vệ
P.TC
HC
P.KH
ĐĐ


P.KT
TK
P.KT

PX I

PX II
PX III
PX IV
PX V
PX VI
PX
Mộc mẫu
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
13
+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật t, tiền vốn, lao động theo
phân cấp của công ty với nhà máy.
+ Chỉ đạo các mặt sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tố chức lao động, ký kết và
chỉ đạo thực hiện các hợp đồng sản xuất, mua bán vật t, dịch vụ trong và ngoài
công ty theo phân cấp quản lý. Thực hiện yêu cầu bảo toàn và phát triển vốn trên
cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy, quy trình sản xuất an
toàn lao động.
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với ngời lao động theo bộ luật lao
động. Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, bồi dỡng nghề nghiệp theo phân cấp.
+ Chỉ đạo và cung cấp nguồn lực để áp dụng thành công Hệ thống quản lý
chất lợng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000.

Hai phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc, đồng thời trực tiếp
giải quyết các công việc trong phần hành đợc giám đốc uỷ quyền
Phó giám đốc kỹ thuật, thiết bị: Là ngời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
nhà máy về các lĩnh vực đợc phân công.
+ Tổ chức nghiên cứu đề xuất đầu t kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật trong công
nghệ sản xuất, nghiên cứu chế thử sản phẩm.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiến bộ kỹ thuật, áp dụng vào hợp

lý hoá sản xuất, sáng kiến tiết kiệm.
+ Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, định mức tiêu hao vật t
trong sản xuất. Tổ chức phân tích các chỉ tiêu tiêu hao và tìm các biện pháp tiết
kiệm.
+ Tổ chức theo dõi đôn đốc chỉ đạo công tác kỹ thuật nhằm ổn định sản
xuất, tiết kiệm chi phí, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
+ Tổ chức chỉ đạo công tác kiểm tra chất lợng sản phẩm.
+ Chủ tịch hội đồng sáng kiến tiết kiệm, hội đồng đào tạo, hội đồng bảo hộ
lao động.
+ Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn trong việc tổ chức xây dựng và áp
dụng thành công hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000.
Phó giám đốc sản xuất và tiêu thụ:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
14
+ Tổ chức theo dõi đôn đốc chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất và
công tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch, quản lý, sử dụng vật t phục vụ
cho sản xuất.
+Tổ chức áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO9001:2000.
+ Tổ chức và chỉ đạo theo dõi và chỉ đạo công tác đời sống xư hội.
+ Chủ tịch hội đồng kỷ luật nhà máy. Trởng các ban: Chăm sóc, bảo vệ
trẻ em, ban chăm sóc sức khoẻ ngời lao động và ban phòng chống bưo lụt nhà
máy.
Cùng các phòng ban:
 Phòng kế hoạch - điều độ: Biên lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch giá thành tháng, quý, năm, đôn đốc các phòng ban chức năng và các phân
xởng thực hiện kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng kế toán -thống kê: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, quản lý tài

sản của nhà máy, đảm bảo về tài chính và vốn cho sản xuất kinh doanh. Thực
hiện chức năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính trớc
giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên.
 Phòng tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ quản lý lao động trong toàn
nhà máy, biên lập định mức lao động, quản lý quỹ tiền lơng, đào tạo nâng cao
tay nghề cho công nhân viên và công tác quản lý hành chính trong toàn nhà
máy.
 Phòng kỹ thuật - cơ điện: Quản lý thiết bị máy móc, sửa chữa lớn, xây
dựng cơ bản trong toàn nhà máy. Lập quy trình công nghệ gia công cơ khí, sửa
chữa thiết bị thờng xuyên.
 Phòng luyện kim - KCS: Quản lý biên lập và theo dõi các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật. Quản lý các đề tài tiến bộ kỹ thuật, thiết kế và lập quy trình công
nghệ đúc và luyện kim, kiểm tra chất lợng sản phẩm trong toàn nhà máy.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
15
 Phòng vật tư: Chịu trách nhiệm về lập kế hoạch cung ứng và quản lý
vật t trong toàn nhà máy. Quản lý toàn bộ hệ thống kho bưi, vận chuyển vật t
đến các phân xởng.
 Đội bảo vệ: Chịu trách nhiệm về công tác an ninh trật tự, bảo vệ tài sản
xư hội chủ nghĩa.
 Trạm y tế : Chịu trách nhiệm trong việc chăm lo khám chữa bệnh cho
cán bộ công nhân viên, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và khám bệnh nghề cho
công nhân sản xuất trong môi trờng độc hại.
I.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Trong quá trình sản xuất Nhà máy có một phó Giám Đốc kỹ thuật trực
tiếp phụ trách phòng kỹ thuật luyện kim - KCS, phòng kỹ thuật cơ điện quản lý
chặt chẽ tất cả mọi quy trình công nghệ chế tạo nghiên cứu đề ra các bớc cải
tiến công nghệ mới nhằm hạ giá thành sản phẩm mà đồng thời nâng cao đợc
chất lợng sản phẩm.

Về máy móc thiết bị đợc giao cho phòng kỹ thuật cơ điện đặc trách về
tất cả các loại thiết bị đang phục vụ cho sản xuất của Nhà máy. Căn cứ vào quá
trình hoạt động, tính năng yêu cầu của từng loại thiết bị mà hàng năm đều có
phơng án trung, đại tu, tiểu tu và theo tính chất làm việc của thiết bị. Mặt khác
căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy để tiến hành xây dựng
các dự án đầu t nhằm đáp ứng nguồn lực cơ sở hạ tầng cho việc xây dựng kinh
doanh ngày càng cao của Nhà máy.
Công nghệ phân xởng của Nhà máy đợc tổ chức theo chuyên môn hoá
công nghệ với nhất nhiều sản phẩm đa dạng phù hợp với tình hình sản xuất thực
tế.




B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
16







*Sơ đồ công nghệ sản xuất của nhà máy Cơ khí Gang Thép



















Ví dụ lu trình cán thép:




Nấu
luyện
Tiêu
thụ
Nhập
kho

Cán

NVL
Chế
biến

Đúc, rót
thép
Thu hồi trong cán
(Thép đầu mẩu)
Tập kết NVL( gang, thép
phế, vật liệu khác )
Chế biến, chuẩn bị NVL
Các lò nấu luyện
Cán thép
PX cơ khí
Hồi
liệu
Các đơn vị trong nội bộ và ngoài cty
Kho thành phẩm
Đúc chi tiết: gang, đồng, thép
Kho khởi phẩm

Rèn

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
17

I.4.1. Cụ thể từng khâu sản xuất.
1) Chuẩn bị nguyên vật liệu: Gang, sắt thép phế,… và các chất trợ dụng đợc
tập kết vào khu vực chuẩn bị nguyên lệu, tại đây chúng đợc phân loại, gia
công, chế biến theo đúng yêu cầu để đa sang nấu luyện.
2) Nấu luyện: Nguyên liệu và các chất trợ dụng đư đợc chế biến phù hợp theo
yêu cầu đợc nạp vào các lò điện hồ quang để tiến hành nấu luyện. Khi thép
lỏng đạt yêu cầu về nhiệt độ, thành phần hoá học và các yêu cầu khác thì đợc

tháo ra khỏi lò và chuyển sang khâu đúc rót. Hiện nay tại nhà máy khâu nấu
luyện đợc thực hiện trong lò điện 12tấn và lò 1,5 tấn.
3) Đúc rót thép: Thép lỏng đợc đúc rót vào khuôn đúc loại từ 36 - 340kg/thỏi
kiểm tra đủ yêu cầu chất lợng chuyển sang khâu Cán.
4) Cán: Sau khi đợc phôi thép đúc đợc đa vào Nhà máy cán thép tuỳ theo
yêu cầu sử dụng có thể cán dát thành những sản phẩm cụ thể.
5) Nghiệm thu và nhập kho: Sản phẩm quá trình cán đợc nghiệm thu và phân
loại theo tiêu chuẩn quy định, thép hợp cách đợc nhập kho thành phẩm của
Nhà máy sau đó xuất bán cho khách hàng.
I.4.2. Hình thức tổ chức sản xuất của nhà máy.
Nhà máy Cơ khí Gang Thép tổ chức sản xuất chuyên môn hoá các bộ phận:
+ Phân xưởng 1: Gia công cơ khí các chi tiết, phụ tùng sửa chữa,phụ tùng
tiêu hao,chế tạo lắp ráp đồng bộ các dây truyền máy cán.
+ Phân xưởng 2: Có 2 lò điện 1,5T/mẻ làm nhiệm vụ đúc các chi tiết khởi
phẩm bằng thép, đúc thép thỏi cho các máy cán nhỏ.
+ Phân xưởng 3: Có lò điện 12T/mẻ, 2 lò đúc gang,1 lò đúc đồng. Phân
xởng có nhiệm vụ đúc các chi tiết bằng gang, bằng đồng, các chi tiết bằng thép
có trọng lợng lớn và đúc thép thỏi các loại phục vụ cho cán thép của toàn Công
ty.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
18
+ Phân xưởng 4: Có nhiệm vụ sủa chữa lớn và sửa chữa thờng xuyên
các thiết bị trong nội bộ đơn vị, ngoài ra tận dụng lao động sản xuất dây truyền
thép cán vằn và góc các loại từ phôi tận dụng của nhà máy.
+ Phân xưởng 5: Có nhiệm vụ rèn dập các chi tiết mặt hàng phục vụ các
đơn vị trong cũng nh hàng ngoài Công ty.
+ Phân xưởng 6: Là phân xởng chuyên đảm nhiệm chế biến, tuyển chọn,
vận chuyển và cung cấp thép phế và phế liệu đầu vào phục vụ nấu luyện cho các
phân xởng luyện kim.

+ Phân xưởng mộc mẫu: Là bộ phận chuyên gia công, chế tạo các khuôn
mẫu bằng gỗ phục vụ cho các phân xởng đúc. Ngoài ra còn nhận làm một số
mặt hàng đồ gỗ dân dụng để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của thị trờng.
I.4.3. Kết cấu sản xuất của nhà máy.
Kết cấu sản xuất của nhà máy Cơ khí gang thép là một hệ thống gồm:
- Phân xởng, bộ phận sản xuất chính: Phân xởng gia công cơ khí, Đúc
thép, Đúc đồng, Phân xởng cơ điện, Phân xởng rèn.
- Phân xởng, bộ phận sản xuất phụ trợ: Phân xởng chế biến nguyên vật
liệu, phân xởng mộc mẫu.
- Bộ phận phục vụ: Hoá nghiệm, vận chuyển bốc dỡ, bộ phận động lực
( oxy, điện nớc…)
Các phân xởng và bộ phận trong Nhà máy có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau để đạt đợc kết quả sản xuất một cách tốt nhất. Phân xởng 2, 3 là khách
hàng của phân xởng 6 và phân xởng mộc mẫu, phân xởng 1, 4 và phân
xởng 5 là khách hàng của phân xởng 2 và phân xởng 3.





B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
19










Phần II
Tình hình chung về công tác kế toán
của nhà máy Cơ khí gang thép
II.1.cơ cấu Tổ chức bộ máy kế toán-thống kê của nhà
máy.
Phòng kế toán thống kê có nhiệm vụ : Hạch toán quản lý tài sản và tiền
vốn của nhà máy, đảm bảo về tài chính và vốn cho sản xuất kinh doanh. Thực
hiện chức năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính trớc
giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên.
Phòng kế toán thống kê hiện nay có 12 ngời, đợc phân công theo yêu
cầu quản lý nhà máy cũng nh của phòng. Nhà máy trang bị cho 5 máy vi tính
phục vụ cho quá trình quản lý và hạch toán của nhà máy.
+ Trưởng phòng kế toán - thống kê : Là ngời phụ trách chung, có
nhiệm vụ đôn đốc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công việc kế toán, tình
hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của nhà máy, tài sản tiền vốn của
nhà máy, giúp Giám đốc điều hành sản xuất có hiệu quả.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
20
+ Kế toán tổng hợp ( Phó phòng kế toán - thống kê): Có nhiệm vụ tổng
hợp hết số liệu đợc phản ánh từ các nghiệp vụ của các kế toán chi tiết, lên bảng
cân đối tài khoản, sổ tổng hợp, các báo cáo tài chính liên quan khác.
+ Thống kê tổng hợp : Theo dõi ghi chép số liệu phản ánh tình hình sản
xuất, lao động, tiêu hao vật t, sản phẩm, tình hình sử dụng thiết bị máy móc của
các phân xởng, lập báo cáo thống kê.
+ Kế toán giá thành : Tập hợp, phản ánh đầy đủ mọi chi phí phát sinh
trong quá trình sản xuất, phân bổ chi phí, tính toán giá thành sản phẩm lao vụ đư
hoàn thành, lập báo cáo chi phí sản xuất.

+ Kế toán sửa chữa lớn - Xây dựng cơ bản, tài sản cố định : Theo dõi
các hạng mục công trình sửa chữa lớn, xây dựng cơ bản của nhà máy. Thanh
toán, quyết toán các hạng mục đó. Theo dõi việc biến động tài sản cố định, tính
toán việc trích khấu hao vào giá thành sản phẩm.
+ Kế toán thành phẩm và tiêu thụ : Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn
kho thành phẩm, tính toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy
( bao gồm cả nhiệm vụ kế toán thanh toán – Công nợ phải thu.)
+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Tính toán lơng cơ
quan và các khoản trích bảo hiểm, tổng hợp lơng toàn nhà máy lập bảng phân
bổ tiền lơng cho các đơn vị.
+ Kế toán vật liệu : Theo dõi và lập báo cáo nhập, xuất, tồn kho vật t
toàn nhà máy, lập bảng phân bổ vật liệu ( kiêm luôn cả kế toán công nợ – Công
nợ phải trả)
+ Kế toán vốn bằng tiền : Theo dõi thu chi tài chính, công nợ phải thu,
phải trả trong và ngoài công ty, lập báo cáo thu chi, nhật ký bảng kê liên quan.
+ Thủ quỹ : Có nhiệm vụ thu, chi tiền, quản lý két bạc của nhà máy.
Sơ đồ bộ máy quản lý phòng kế toán - thống kê

Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
21




















II.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán và công tác
hạch toán của nhà máy.
Cùng với sự đổi mới sâu sắc của hệ thống quản lý kinh tế, hệ thống kế
toán Việt Nam đư có những đổi mới góp phần tích cực vào sự nghiệp đổi mới
kinh tế nớc nhà. Từ đặc điểm sản xuất, quy mô sản xuất, trình độ quản lý, để
đáp ứng yêu cầu quản lý. Nhà máy Cơ khí áp dụng hình thức kế toán Nhật ký
chứng từ . Loại hình tổ chức công tác kế toán theo kiểu tập trung, toàn bộ công
tác hạch toán kế toán đợc thực hiện tại phòng Kế toán. Thực hiện ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế theo trình tự thời gian kết hợp với hệ thống hoá theo nội dung
kinh tế, kết hợp giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.
Một số nghiệp vụ cơ bản trong công tác hạch toán kế toán tại nhà máy Cơ
khí Gang thép áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Nhà máy sử dụng 10 nhật ký chứng từ, từ nhật ký chứng từ số 1 đến nhật
ký chứng từ số 10 và sử dụng 10 bảng kê gồm : Bảng kê số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9,
10, 11.
+ Niên độ kế toán : Từ 01/01đến 30/12
+ Kỳ hạch toán : Theo tháng
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp

Ng« Minh V-îng
22
+ Nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Nhà máy thực hiện chế độ ghi chép ban đầu từ các ca sản xuất và các
phân xởng.
Vài năm gần đây, Công ty Gang thép đư đầu t một phần mềm kế toán:
Bravô @ accounting 4.1 cho nhà máy nên các kế toán viên chỉ cần lọc các
chứng từ cho phù hợp. Sau đó nhập các dữ liệu vào máy. Đến cuối tháng, lập bút
toán kết chuyển và in báo cáo theo yêu cầu của Công ty.
* Trình tự luân chuyển chứng từ :
Hàng ngày các kế toán phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc thu thập
đợc có liên quan, kiểm tra, phân loại. Lấy số liệu ghi trực tiếp vào sổ chi tiết và
các bảng kê. Cuối tháng căn cứ vào bảng kê và sổ chi tiết đối chiếu chứng từ
gốc để ghi vào nhật ký chứng từ. Từ nhật ký chứng từ cuối tháng vào sổ cái và
lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ.















Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Bảng & Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ tổng hợp
Báo cáo tài
chính
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
23
II.3. Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban.
 Với cấp trên
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc nhà máy về mọi mặt công tác của
phòng. Chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của cơ quan kế toán – thống kê - tài chính
của Công ty Gang thép Thái Nguyên
 Với các phòng ban khác
* Đối với phòng Kế hoạch
Phòng KT -TK cấp cho phòng kế hoạch các báo cáo thống kê, báo cáo kế
toán, báo cáo kế hoạch tài chính định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của phòng
Kế hoạch nhà máy. Ngợc lại phòng Kế hoạch nhà máy cũng cung cấp cho
phòng Kế toán các loại tài liệu, số liệu nh: Các văn bản kế hoạch sản xuất –
kinh tế – kỹ thuật – đời sống xư hội; các văn bản kế hoạch giá thành, giá bán
từng tháng - quý - năm của nhà máy; các loại hợp đồng, thanh lý hợp đồng, các
loại dự toán công trình Xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn, sản xuất phụ khác, sửa
chữa thờng xuyên Công ty đư đợc duyệt.

* Đối với phòng Tổ chức – hành chính
Phòng Kế toán – Thống kê cung cấp cho phòng Tổ chức – Hành chính các
số liệu về số lợng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ của nhà máy, biểu quyết toán các
công trình. Bên cạnh đó Phòng Tổ chức– Hành chính cung cấp cho phòng Kế
toán – Thống kê các văn bản liên quan đến lao động, quỹ lơng, ăn ca, đào tạo,
các chế độ đối với ngời lao động và các báo cáo khác có liên quan đến công tác
kế toán – thống kê khi phòng Kế toán – Thống kê yêu cầu.
* Với phòng Kỹ thuật – cơ điện
Phòng Kế toán – Thống kê cung cấp cho phòng kỹ thuật các tài liệu về
tình hình thực hiện chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chủ yếu. Phòng Kỹ thuật cũng cung
cấp cho phòng Kế toán – Thống kê toàn bộ tài liệu, số liệu về các chỉ tiêu kinh
tế, kỹ thuật; các phơng án, biện pháp kỹ thuật của các công trình, luận chứng
kinh tế, kỹ thuật của các dự án đầu t.
* Với phòng vật tư
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
24
Phòng Kế toán – Thống kê cung cấp cho phòng vật t báo cáo tổng hợp
số lợng vật t tồn kho theo tháng của nhà máy và phòng vật t cung cấp cho
phòng Kế toán – Thống kê các kế hoạch, đơn hàng, nhu cầu thu mua vật t
tháng, quý, năm; báo cáo quyết toán các loại vật t xuất kho cho sử dụng hàng
tháng.
* Đối với các Phân xưởng
Các phân xởng chịu sự chỉ đạo, hớng dẫn về nghiệp vụ công tác kế
toán – thống kê theo quy định của phòng kế toán.
II.4. Công tác thống kê tại nhà máy.
Nhà máy Cơ khí có quy mô vừa, tuy có 7 phân xưởng
nhưng do đặc điểm sản xuất kinh doanh là vận hành và
chuyển tải nên hoạt động thống kê không được tách
riêng mà nó được ghép bởi nhân viên của các phòng:

phòng kế toán – thống kê, phòng kế hoạch, phòng tổ
chức nhân sự, các phân xưởng, tổ, đội để tạo thành bộ
máy thống kê.
II.4.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy thống kê tại
nhà máy.
Thống kê tổng hợp thực hiện hướng dẫn nghiệp vụ
công tác thống kê và kiểm tra thường xuyên việc ghi
chép ban đầu của các bộ phận theo đúng quy định của
pháp lệnh kế toán - thống kê đã ban hành. Cập nhật
các số liệu ghi chép ban đầu trong phạm vi được giao
về sản lượng sản xuất, tiêu thụ, quyết toán, khối
lượng sản phẩm, công trình . . . phục vụ cho công tác
hạch toán kế toán của nhà máy.
Hạch toán thống kê theo dõi, phản ánh các số liệu
về lượng của quá trình sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp trong một thời gian cụ thể nhằm nêu lên
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
Ng« Minh V-îng
25
thưc trạng, bản chất, tính quy luật từ đó đưa ra các
quyết định cho quản lý. Thống kê có 3 nhiệm vụ chính:
- Thu thập, xử lý, tổng hợp các số liệu thống kê
phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp nhằm tạo ra thông tin nội bộ.
- Sử dụng các phương pháp thống kê để phân tích
các thông tin được thu thập, khai thác triệt để thông
tin từ đó nêu lên bản chất của hiện tượng.
- Định kỳ lập các báo cáo tổng hợp thống kê của
nhà máy, báo cáo lên công ty theo yêu cầu của các cấp
lãnh đạo.

II.4.2. Nội dung công tác thống kê.
 Các nghiệp vụ thống kê gồm có: Thống kê sản
lượng, vật tư, thống kê TSCĐ, thống kê tiền vốn và
thống kê lao động
- Thống kê sản lượng: Được thống kê ở cả hai mặt
hiện vật và giá trị. Nghiệp vụ này do phòng kế hoạch
và phòng kế toán – thống kê phối hợp thực hiện.
ở dưới phân xưởng có nhân viên kinh tế Phân xưởng
theo dõi hàng ngày và báo cáo hàng ngày lên phòng kế
toán – thống kê tình hình sản phẩm sản xuất ra là bao
nhiêu? Nhập kho bao nhiêu? tiêu thụ bao nhiêu? và tồn
kho là bao nhiêu? Sau đó báo cáo lên cho thống kê
tổng hợp để tính giá thành. Tổng hợp các thông tin
kinh tế và giá thành, về kết quả tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa giúp cho Giám đốc nắm được tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Căn cứ vào phiếu nhập xuất, phiếu xác nhận công
việc hoàn thành, biên bản kiểm nghiệm.

×