Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Hiệp định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 44 trang )

THƯƠNG MẠI VÀ MÔI TRƯỜNG
Hiệp định về hàng rào kỹ
thuật trong thương mại
(TBT)
GVGD: Nguyễn Thúy Hằng
Sinh viên thực hiện


Họ và tên
Họ và tên


MSSV
MSSV
1.
1.
Phạm Trung Hiếu 4115193
Phạm Trung Hiếu 4115193
2.
2.
Nguyễn Tuấn Kiệt 4115203
Nguyễn Tuấn Kiệt 4115203
3.
3.
Lê Hoài Nam 4115218
Lê Hoài Nam 4115218
4.
4.
Thái Dương Hồng Ngọc 4115230
Thái Dương Hồng Ngọc 4115230
5.


5.
Lê Thu Trang 4115263
Lê Thu Trang 4115263
TBT- Rào cản kỹ thuật trong thương
mại
1.
1.
GIỚI THIỆU HIỆP ĐỊNH TBT
GIỚI THIỆU HIỆP ĐỊNH TBT
2.
2.
NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH TBT
NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH TBT
3.
3.
TBT VIỆT NAM
TBT VIỆT NAM
4.
4.
SỰ KIỆN NỔI BẬT
SỰ KIỆN NỔI BẬT
5.
5.
KẾT LUẬN
KẾT LUẬN
I. Giới thiệu hiệp định TBT


Hiệp định TBT là tên gọi tắt của Hiệp
Hiệp định TBT là tên gọi tắt của Hiệp

định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại,
định về hàng rào kỹ thuật trong thương mại,
quy định các quy tắc về xây dựng, chấp nhận
quy định các quy tắc về xây dựng, chấp nhận
và áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
và áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp.
chuẩn và quy trình đánh giá sự phù hợp.


Hiệp định quy định nghĩa vụ của các
Hiệp định quy định nghĩa vụ của các
thành viên WTO nhằm đảm bảo các quy
thành viên WTO nhằm đảm bảo các quy
chuẩn kỹ thuật trên và không tạo ra những
chuẩn kỹ thuật trên và không tạo ra những
cản trở không cần thiết đối với thương mại.
cản trở không cần thiết đối với thương mại.

Hiệp định TBT ra đời là kết quả của vòng đàm
Hiệp định TBT ra đời là kết quả của vòng đàm
phán Tokyo và có hiệu lực từ ngày 01/01/1980
phán Tokyo và có hiệu lực từ ngày 01/01/1980

Đến năm 1994, Hiệp định thành lập WTO đã
Đến năm 1994, Hiệp định thành lập WTO đã
hợp nhất Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong
hợp nhất Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong
thương mại mới, chặt chẽ hơn và mang tính đa
thương mại mới, chặt chẽ hơn và mang tính đa

biên (gọi tắt là Hiệp định TBT) vào hệ thống
biên (gọi tắt là Hiệp định TBT) vào hệ thống
hiệp định của WTO. Hiệp định TBT có hiệu lực
hiệp định của WTO. Hiệp định TBT có hiệu lực
từ ngày 01/01/1995.
từ ngày 01/01/1995.
I. Giới thiệu hiệp định TBT
Mục đích ra đời hiệp định TBT



Phát triển kinh tế thông qua thúc đẩy và thuận lợi
Phát triển kinh tế thông qua thúc đẩy và thuận lợi
hoá thương mại.
hoá thương mại.

Loại bỏ các rào cản kỹ thuật thông qua việc xây
Loại bỏ các rào cản kỹ thuật thông qua việc xây
dựng và áp dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy kỹ
dựng và áp dụng các tiêu chuẩn, văn bản pháp quy kỹ
thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn và
thuật và quy trình đánh giá sự phù hợp theo tiêu chuẩn và
quy định quốc tế.
quy định quốc tế.

Thúc đẩy việc hỗ trợ các nước đang phát triển trong
Thúc đẩy việc hỗ trợ các nước đang phát triển trong
việc thực hiện các nghĩa vụ mà hiệp định đặt ra.
việc thực hiện các nghĩa vụ mà hiệp định đặt ra.


Hiệp định không ngăn cản các nước áp dụng các
Hiệp định không ngăn cản các nước áp dụng các
biện pháp cần thiết để bảo vệ an toàn cuộc sống của con
biện pháp cần thiết để bảo vệ an toàn cuộc sống của con
người, động thực vật và bảo vệ môi trường, chống những
người, động thực vật và bảo vệ môi trường, chống những
hành vi gian lận thương mại, đảm bảo an ninh quốc gia.
hành vi gian lận thương mại, đảm bảo an ninh quốc gia.
CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Các
nguyên
tắc

bản
Không đưa
ra những
cản trở
không cần thiết
Công nhận
lẫn nhau Minh bạchBình đẳng
Hài hòa hóa
Không phân
biệt đối xử
I. Giới thiệu hiệp định TBT
Tuy nhiên, các biện pháp kỹ thuật có thể là
Tuy nhiên, các biện pháp kỹ thuật có thể là
những rào cản tiềm ẩn đối với thương mại quốc
những rào cản tiềm ẩn đối với thương mại quốc
tế bởi chúng có thể được nước nhập khẩu sử
tế bởi chúng có thể được nước nhập khẩu sử

dụng để bảo hộ cho sản xuất trong nước, gây khó
dụng để bảo hộ cho sản xuất trong nước, gây khó
khăn cho việc thâm nhập của hàng hoá nước
khăn cho việc thâm nhập của hàng hoá nước
ngoài vào thị trường nước nhập khẩu. Do đó
ngoài vào thị trường nước nhập khẩu. Do đó
chúng còn được gọi là “rào cản kỹ thuật đối với
chúng còn được gọi là “rào cản kỹ thuật đối với
thương mại”.
thương mại”.
II. Nội dung Hiệp định TBT
Nội dung cơ bản của Hiệp định TBT gồm có 15 điều khoản và 03
Nội dung cơ bản của Hiệp định TBT gồm có 15 điều khoản và 03
phụ lục, với những nội dung cơ bản sau:
phụ lục, với những nội dung cơ bản sau:




Các biện pháp kỹ thuật.
Các biện pháp kỹ thuật.




Mục đích hoạt động.
Mục đích hoạt động.





Chi phí đánh giá sự hợp chuẩn.
Chi phí đánh giá sự hợp chuẩn.




Các nguyên tắc cơ bản.
Các nguyên tắc cơ bản.




Hỗ trợ kỹ thuật.
Hỗ trợ kỹ thuật.
II. Nội dung Hiệp định TBT
Hình 3: Sự liên quan, tương tác giữa các điều khoản của TBT
1. Các biện pháp kỹ thuật




Các quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cầu kỹ
Các quy chuẩn kỹ thuật (technical regulations) là những yêu cầu kỹ
thuật bắt buộc áp dụng đối với các bên tham gia.
thuật bắt buộc áp dụng đối với các bên tham gia.





Các tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ
Các tiêu chuẩn kỹ thuật (technical standards) là các yêu cầu kỹ
thuật được chấp nhận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng
thuật được chấp nhận bởi một tổ chức đã được công nhận nhưng
không có giá trị áp dụng bắt buộc.
không có giá trị áp dụng bắt buộc.




Các thủ tục đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hóa đối với các
Các thủ tục đánh giá sự phù hợp của một loại hàng hóa đối với các
quy định/tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment procedure).
quy định/tiêu chuẩn kỹ thuật (conformity assessment procedure).
2. Mục đích hoạt động.

Bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người tiêu
Bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người tiêu
dùng khỏi các sản phẩm kém chất lượng,
dùng khỏi các sản phẩm kém chất lượng,
không đảm bảo an toàn.
không đảm bảo an toàn.

Bảo vệ đời sống của động thực vật.
Bảo vệ đời sống của động thực vật.

Bảo vệ môi trường.
Bảo vệ môi trường.

Ngăn chặn các thông tin không chính xác.

Ngăn chặn các thông tin không chính xác.

Các mục đích khác liên quan đến các quy định
Các mục đích khác liên quan đến các quy định
về chất lượng, hài hòa hóa
về chất lượng, hài hòa hóa
3. Chi phí đánh giá sự hợp chuẩn.
Hiệp định TBT cũng đề cập đến các chi phí mà nhà
Hiệp định TBT cũng đề cập đến các chi phí mà nhà
xuất khẩu phải chịu để đưa sản phẩm của mình đạt
xuất khẩu phải chịu để đưa sản phẩm của mình đạt
được sự phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn kỹ
được sự phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn kỹ
thuật của hiệp định như:
thuật của hiệp định như:


chi phí kiểm tra, chứng
chi phí kiểm tra, chứng
nhận hay chi phí về phòng thí nghiệm và chi phí cho
nhận hay chi phí về phòng thí nghiệm và chi phí cho
các tổ chức cấp giấy chứng nhận, chi phí về thông tin
các tổ chức cấp giấy chứng nhận, chi phí về thông tin
cũng như chi phí nhà sản xuất phải chi trả, các chi
cũng như chi phí nhà sản xuất phải chi trả, các chi
phí bất thường do những khó khăn trong việc điều
phí bất thường do những khó khăn trong việc điều
chỉnh chi phí khi phải tiếp cận với các quy định, tiêu
chỉnh chi phí khi phải tiếp cận với các quy định, tiêu
chuẩn kỹ thật mới được ban hành,

chuẩn kỹ thật mới được ban hành,
4. Các nguyên tắc cơ bản.




Không đưa ra những cản trở không cần thiết đến
Không đưa ra những cản trở không cần thiết đến
hoạt động thương mại.
hoạt động thương mại.




Không phân biệt đối xử.
Không phân biệt đối xử.




Công khai minh bạch về các biện pháp kỹ thuật mà
Công khai minh bạch về các biện pháp kỹ thuật mà
các nước sử dụng
các nước sử dụng




Hài hòa tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế
Hài hòa tiêu chuẩn quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế





Thừa nhận cá kết quả thử nghiệm, kiểm tra, giám
Thừa nhận cá kết quả thử nghiệm, kiểm tra, giám
định chất lượng của nhau.
định chất lượng của nhau.
5. Hỗ trợ kỹ thuật.




Chương trình hỗ trợ kỹ thuật thuộc hiệp định TBT
Chương trình hỗ trợ kỹ thuật thuộc hiệp định TBT
bao gồm 2 hoạt động chủ yếu là cung cấp dịch vụ tư
bao gồm 2 hoạt động chủ yếu là cung cấp dịch vụ tư
vấn kinh tế, luật và đào tạo trong quá trình thực thi
vấn kinh tế, luật và đào tạo trong quá trình thực thi
hiệp định.
hiệp định.




Hỗ trợ kỹ thuật được thực hiện trực tiếp giữa nước
Hỗ trợ kỹ thuật được thực hiện trực tiếp giữa nước
phát triển với nước đang và chậm phát triển, hoặc
phát triển với nước đang và chậm phát triển, hoặc
được thực hiện thông qua chương trình hợp tác kỹ

được thực hiện thông qua chương trình hợp tác kỹ
thuật của Ban thư ký WTO.
thuật của Ban thư ký WTO.




Các yêu cầu về hỗ trợ kỹ thuật của các nước chậm
Các yêu cầu về hỗ trợ kỹ thuật của các nước chậm
phát triển luôn được ưu tiên hơn so với các yêu cầu
phát triển luôn được ưu tiên hơn so với các yêu cầu
của các nước đang phát triển.
của các nước đang phát triển.
III. TBT Việt Nam




Việt Nam được kết nạp vào WTO ngày
Việt Nam được kết nạp vào WTO ngày
07/11/2006 và chính thức trở thành thành viên thứ
07/11/2006 và chính thức trở thành thành viên thứ
150 của tổ chức thương mại lớn nhất hành tinh
150 của tổ chức thương mại lớn nhất hành tinh
này từ ngày 11/01/2007.
này từ ngày 11/01/2007.





Đối với Hiệp định TBT là một trong những hiệp
Đối với Hiệp định TBT là một trong những hiệp
định đa phương được Việt Nam cam kết thực hiện
định đa phương được Việt Nam cam kết thực hiện
đầy đủ và toàn diện Hiệp định kể từ thời điểm gia
đầy đủ và toàn diện Hiệp định kể từ thời điểm gia
nhập WTO.
nhập WTO.
Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại
1. Trưởng ban: là đại diện lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;
1. Trưởng ban: là đại diện lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ;
2. Phó trưởng ban: là đại diện lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
2. Phó trưởng ban: là đại diện lãnh đạo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
Chất lượng;
3. Thành viên thư ký: Giám đốc Văn phòng TBT Việt Nam
3. Thành viên thư ký: Giám đốc Văn phòng TBT Việt Nam
4. Các thành viên khác: là đại diện lãnh đạo cấp Vụ hoặc tương đương
4. Các thành viên khác: là đại diện lãnh đạo cấp Vụ hoặc tương đương
của 13 Bộ
của 13 Bộ
VĂN PHÒNG TBT VIỆT NAM
VĂN PHÒNG TBT VIỆT NAM
CHỨC NĂNG THÔNG BÁO
CHỨC NĂNG THÔNG BÁO

Thông báo các quy định kỹ thuật và các quy trình đánh
Thông báo các quy định kỹ thuật và các quy trình đánh
giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp dụng của Việt Nam

giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp dụng của Việt Nam
đến Ban Thư ký của Tổ chức Thương mại Thế giới
đến Ban Thư ký của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO).
(WTO).

Tiếp nhận và phổ biến các thông báo của các nước
Tiếp nhận và phổ biến các thông báo của các nước
thành viên WTO tới các tổ chức có liên quan trong nước
thành viên WTO tới các tổ chức có liên quan trong nước
theo hướng dẫn của Tổ chức Thương mại Thế giới
theo hướng dẫn của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO).
(WTO).
VĂN PHÒNG TBT VIỆT NAM
CHỨC NĂNG HỎI ĐÁP
CHỨC NĂNG HỎI ĐÁP
Trả lời các câu hỏi của các Thành viên WTO về các
Trả lời các câu hỏi của các Thành viên WTO về các
Pháp quy kỹ thuật, Tiêu chuẩn (kể cả dự thảo),
Pháp quy kỹ thuật, Tiêu chuẩn (kể cả dự thảo),
Quy trình đánh giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp
Quy trình đánh giá sự phù hợp đã, đang và sẽ áp
dụng đối với Việt Nam, Chuyển đến các nước
dụng đối với Việt Nam, Chuyển đến các nước
Thành viên WTO các câu hỏi của các bên có liên
Thành viên WTO các câu hỏi của các bên có liên
quan trong nước về hàng rào kỹ thuật, nhằm thúc
quan trong nước về hàng rào kỹ thuật, nhằm thúc
đẩy xuất khẩu của Việt Nam.

đẩy xuất khẩu của Việt Nam.


VĂN PHÒNG TBT VIỆT NAM
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC…
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC…

Tổ chức, tham gia các hoạt động nghiệp vụ hướng dẫn, phổ
Tổ chức, tham gia các hoạt động nghiệp vụ hướng dẫn, phổ
biến kiến thức về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại cho các
biến kiến thức về hàng rào kỹ thuật đối với thương mại cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;

Là công thông tin nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam đẩy
Là công thông tin nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hoá trên thị trường quốc tế.
mạnh xuất khẩu hàng hoá trên thị trường quốc tế.

Là đầu mối trung tâm của mạng lưới TBT Việt Nam, bao gồm
Là đầu mối trung tâm của mạng lưới TBT Việt Nam, bao gồm
các điểm TBT tại 12 Bộ chuyên ngành và 64 tỉnh, thành phố
các điểm TBT tại 12 Bộ chuyên ngành và 64 tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
trực thuộc trung ương.

Là thư ký của Ban liên ngành của Việt Nam và TBT.
Là thư ký của Ban liên ngành của Việt Nam và TBT.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng phân công.
lường Chất lượng phân công.
Các văn bản pháp quy có hiệu lực
liên quan đến Hiệp định TBT:
STT Số ký hiệu - Trích dẫn Ngày ban
hành
1. Quyết định số 114/2005/QĐ-TTg ngày 26/05/2005
về việc thành lập và ban hành quy chế tổ chức và
hoạt động của mạng lưới cơ quan Thông báo và
Điểm hỏi đáp của Việt Nam về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại.
26/05/2005
2. Quyết định số 444/2005/QĐ-TTg ngày 26/05/2005
về việc phê duyệt đề án triển khai thực hiện Hiệp
định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn
2006-2010.
26/05/2005
Các văn bản pháp quy có hiệu lực
liên quan đến Hiệp định TBT:
STT Số ký hiệu - Trích dẫn Ngày ban
hành
1. Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, được Quốc
hội thông qua ngày 29/6/2006, có hiệu lực ngày
1/1/2007.
Luật đảm bảo sự tương thích của pháp luật VN
trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật với
các nguyên tắc cơ bản của hiệp định TBT của WTO
29/6/2006
2. Quyết định 682/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án thực thi

Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai
đoạn 2011-2015.
10/05/2011
STT Số ký hiệu - Trích dẫn Ngày ban
hành
3. Thông tư 24/2011/TT-BKHCN
Quy định về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ
thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015.
30/9/2011
4. Thông tư 25/2011/TT-BKHCN
Quy định các nội dung chi thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ
thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015.
30/9/2011
5. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Cộng nghệ có
Quyết định số 3014/2012/QĐ-BKHCN
ngày 07/11/2012 về việc thành viên "Ban liên
ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại".
7/11/2012
Kết quả đạt được khi Việt Nam tham
gia Hiệp định TBT
Đối với doanh nghiệp:
Đối với doanh nghiệp:
- Được tiến hành sản xuất kinh doanh trong môi trường minh
- Được tiến hành sản xuất kinh doanh trong môi trường minh
bạch về quản lý kỹ thuật và tiêu chuẩn.
bạch về quản lý kỹ thuật và tiêu chuẩn.
- Doanh nghiệp có thể yêu cầu các cơ quan Nhà nước và nước
- Doanh nghiệp có thể yêu cầu các cơ quan Nhà nước và nước

thành viên WTO cung cấp thông tin về văn bản quản lý kỹ
thành viên WTO cung cấp thông tin về văn bản quản lý kỹ
thuật, tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá để làm căn cứ hoạch
thuật, tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá để làm căn cứ hoạch
định và thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh của mình
định và thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh của mình
có hiệu quả. Không phân biệt đối xử giữa hàng sản xuất trong
có hiệu quả. Không phân biệt đối xử giữa hàng sản xuất trong
nước và hàng nhập khẩu, tăng cường cạnh tranh bình đẳng,
nước và hàng nhập khẩu, tăng cường cạnh tranh bình đẳng,
tránh những ảnh hưởng bất lợi do đối thủ cạnh tranh từ
tránh những ảnh hưởng bất lợi do đối thủ cạnh tranh từ
những ưu đãi mang tính phân biệt đối xử.
những ưu đãi mang tính phân biệt đối xử.

×