Tải bản đầy đủ (.pptx) (57 trang)

TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT (Process and Production Methods PPMs)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 57 trang )

BÁO CÁO
THƯƠNG MẠI MÔI TRƯỜNG
Chủ đề:
TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG
PHÁP SẢN XUẤT
(Process and Production Methods- PPMs)
GVHD: NGUYỄN THUÝ HẰNG
Nhóm 3
1. Nguyễn Khánh Băng B1207336
2. Nguyễn Minh Châu B1207337
3. Trần Ngọc Giàu B1207354
4. Phan Diễm Hương B1207363
5. Tôn Thị Thảo Nguyên B1207388
Quy định về PPMs
IV
Sự khác biệt giữa PPMs có liên quan sản phẩm và
không liên quan đến sản phẩm
II
Giới thiệu về PPMs
I
Sự tranh luận giữa các nước phát triển và đang
phát triển khi áp dụng PPMs
III
NỘI DUNG BÁO CÁO
Các cuộc tranh chấp trên thế giới liên quan đến
PPMs
V
www.themegallery.com
I. Giới thiệu về PPMs
 PPMs (quy trình và phương pháp sản xuất) là "cách
thức mà sản phẩm được sản xuất hoặc các nguồn tài


nguyên tự nhiên được chiết xuất hoặc thu hoạch" được
xác định bởi OECD (Organization for Economic Co-
operation and Development-tổ chức hợp tác và phát
triển kinh tế) trong một bài báo năm 1997.
Ví dụ làm giấy:
1. Định nghĩa về PPMs:
www.themegallery.com
I. Giới thiệu về PPMs
 Quy định và tiêu chuẩn về PPMs được áp dụng để
hạn chế chất thải ô nhiễm và lãng phí tài nguyên không
tái tạo.
 Những tiêu chuẩn này có thể làm tăng chi phí sản
xuất sản phẩm của ngành công nghiệp trong nước do đó
ảnh hưởng tới sức cạnh tranh.
1. Định nghĩa về PPMs:
www.themegallery.com
I. Giới thiệu về PPMs
 Các sản phẩm cùng chủng loại có thể được thị
trường chấp nhận khác nhau nếu chúng được sản
xuất trong những điều kiện khác nhau.
Ví dụ: EU áp dụng nguyên tắc truy xuất nguồn
gốc đối với hàng thủy sản nhập khẩu, tức là các sản
phẩm thủy sản phải đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và
môi trường từ khâu nuôi trồng, chế biến, vận chuyển
1. Định nghĩa về PPMs:
www.themegallery.com
I. Giới thiệu về PPMs
 PPMs được quy định để cung cấp các biện pháp lũy
thoái đối với sản phẩm có hại với môi trường, cán cân
thương mại sẽ chuyển sang ủng hộ cho sản phẩm sản

xuất bằng phương pháp sinh thái thân thiện.
 Bằng cách áp đặt các quy định các quốc gia mong
muốn tránh tạo điều kiện suy thoái môi trường.
2. Lí do hình thành PPMs:
www.themegallery.com
I. Giới thiệu về PPMs
 Nhân danh lí tưởng thân thiện với môi trường mà họ
có thể khẳng định ảnh hưởng của họ đến các quốc gia
xuất khẩu. Điều này có thể ảnh hưởng xấu đến các quốc
gia khác về kinh tế hoặc chính trị, v.v…
 Không thể loại trừ khả năng thực thi của PPMs như
một cái cớ cho hoạt động hạn chế thương mại hoàn
toàn.
2. Lí do hình thành PPMs:
www.themegallery.com
 PPMs không liên quan đến sản phẩm là PPMs có tác
động không đáng kể đến sản phẩm, không để lại một
dấu vết trong sản phẩm cuối cùng.
 PPMs liên quan đến sản phẩm là PPMs tạo ra một sự
khác biệt cho sản phẩm cuối cùng. Sẽ khiến các sản
phẩm được sử dụng và xử lý khác nhau.
 PPMs tác động đến môi trường khác nhau là do cách
một sản phẩm được sản xuất không phải do bản thân
sản phẩm.
II. Sự khác biệt giữa PPMs có liên quan sản
phẩm và không liên quan đến sản phẩm:
www.themegallery.com
II. Sự khác biệt giữa PPMs có liên quan sản
phẩm và không liên quan đến sản phẩm:
Ví dụ: tranh chấp Mỹ - Tôm là sự phân biệt đối xử

giữa các sản phẩm trên cơ sở PPMs. Là tranh chấp
liên quan đến cách thức mà ngư dân thu hoạch tôm.
Phương pháp thu hoạch tôm liên quan đến việc sử
dụng lưới đánh cá, tàu lưới kéo tôm dẫn đến tỷ lệ chết
của rùa biển tăng lên.
www.themegallery.com
 Cuộc tranh luận phân cực do các nước phát triển áp
đặt các quy định PPMs làm ảnh hưởng đến lợi ích
thương mại của các nước kém phát triển.
 Các nước phát triển tìm cách áp đặt PPMs để bảo vệ
môi trường. Các nước đang phát triển phản đối mạnh
mẽ rằng PPMs phá hủy khả năng cạnh tranh sản
phẩm của họ tại các thị trường quốc tế.
III. Sự tranh luận giữa các nước phát triển và
đang phát triển khi áp dung PPMs:
www.themegallery.com
III. Sự tranh luận giữa các nước phát triển và
đang phát triển khi áp dung PPMs:
 Các quy định PPMs làm cho chi phí sản xuất của nước
phát triển và nước đang phát triển có sự chênh lệch.
 PPMs cũng ảnh hưởng đến sự lựa chọn của người tiêu
dùng, họ thích mua sản phẩm ít tốn kém mà không
quan tâm nó được làm từ một 'công nghệ bẩn' hay
không?
 Các nước đang phát triển có thể không chấp nhận
PPMs dù nó có một khung pháp lý hài hòa.
www.themegallery.com
III. Sự tranh luận giữa các nước phát triển và
đang phát triển khi áp dung PPMs:
 Các nước đang phát triển cho rằng ưu tiên xã hội của

họ khác với nước phát triển.
Ví dụ: nước sạch, cơ sở hạ tầng, chăm sóc sức khoẻ.
 PPMs như là rào cản phi thế quan: Các nước đang phát
triển sợ rằng sản phẩm của họ bị từ chối hoặc phải chịu
chi phí cao khi tiếp cận thị trương nước ngoài. PPMs
cung cấp cho các quốc gia cơ hội lớn để bảo vệ ngành
công nghiệp trong nước.
www.themegallery.com
 GATT dựa PPMs cho phép phân biệt đối xử giữa các
sản phẩm nhưng được phép đến mức độ nào là câu hỏi?
 Tuy nhiên cho phép phân biệt đối xử dựa vào PPMs sẽ
gây khó khăn cho hệ thống giao dịch.
 Không phải vì môi trường nhưng do kinh tế, chính phủ
tiến hành kiểm kê PPMs thích hợp hơn với môi trường
được sử dụng bởi các ngành công nghiệp trong nước,
mới ra các quy định xử phạt những nhà sản xuất người
nước ngoài không sử dụng chúng. Ít nhất điều này có
thể cải thiện môi trường.
IV. Quy định về PPMs:
1. Quy chế thương mại: PPMs với GATT
www.themegallery.com
 GATT Điều III: các nước sử dụng pháp luật về môi
trường và xã hội để đối phó với PPMs. Những hạn
chế này có thể được áp dụng cho sản xuất trong nước
nhưng không được áp dụng đối với hàng nhập khẩu
vì không tương thích theo Điều III.
 GATT Điều XX (b) và (g) thích hợp với thảo luận về
PPMs. Đoạn (b): quy định là cần thiết để bảo vệ con
người, động vật, thực vật, sức khỏe. Đoạn (g) quy
định phải liên quan đến việc bảo tồn tài nguyên thiên

nhiên bị cạn kiệt.
IV. Quy định về PPMs:
1. Quy chế thương mại: PPMs với GATT
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 PPMs có liên quan đến tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được
điều chỉnh bởi hiệp định TBT.
 Vấn đề là PPMs có “liên quan” là PPMs có ảnh
hưởng đến đặc thù và chất lượng của sản phẩm xuất
khẩu hay bao gồm PPMs không có tác động trực tiếp
song lại có tác động tiêu cực đến môi trường tại nơi
sản xuất sản phẩm đó.
2. TBT: Yêu cầu về qui trình và phương pháp sản xuất sản phẩm
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 Việc xem xét PPMs là 1 trong 3 khâu quan trọng
của quản lý môi trường đối với sản phẩm: sản xuất,
tiêu dùng, vứt bỏ xem có ảnh hưởng xấu đến môi
trường hay không. Các sản phẩm có PPMs ảnh
hưởng xấu đến môi trường tại nơi sản xuất sẽ có
nguy cơ bị cấm nhập khẩu vào nước khác.

Nước nhập khẩu có thể dùng các quy định, tiêu
chuẩn kỹ thuật về PPMs để buộc các nước xuất
khẩu thực hiện các chính sách bảo vệ môi trường.
PPMs là công cụ hữu hiệu thực hiện chính sách và
mục tiêu về môi trường.
2. TBT: Yêu cầu về qui trình và phương pháp sản xuất sản phẩm
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:


Nhưng có ý kiến rằng nước nhập khẩu có quyền áp đặt
các tiêu chuẩn, qui định kỹ thuật về PPMs cho nước xuất
khẩu sẽ tạo ra gánh nặng buộc nước xuất khẩu phải thay
đổi công nghệ tiên tiến hơn, làm tăng chi phí sản xuất và
giảm khả năng cạnh tranh của nước xuất khẩu đặc biệt là
các nước đang và kém phát triển.
2. TBT: Yêu cầu về qui trình và phương pháp sản xuất sản phẩm
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 Các quy định hạn chế áp đặt bởi TREMs nên tỷ lệ
thuận với những thiệt hại gây ra bởi PPMs không
được thực thi. Cộng đồng quốc tế chưa sẵn sàng để
xây dựng bất kỳ tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho các
phép đo tỷ lệ thuận.
3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và TREMs:
a. Nguyên tắc tương xứng
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 PPMs thường là biện pháp bảo hộ trá hình trong trang
phục của TREMs. Thực tế là bất kỳ PPMs được tìm thấy
có thể vi phạm GATT nhưng không có nghĩa ý định thực
sự của nó là tạo ra hạn chế và bảo hộ thương mại.
 Nếu nó không cung cấp bất kỳ bảo vệ môi trường hiệu
quả TREMs chắc chắn sẽ không thể chấp nhận nhưng
nếu nó cung cấp để bảo vệ môi trường thực tế sau đó các
xét nghiệm khác nên được sử dụng để quyết định giá trị
của nó.
3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và Trems
b. Mục đích và hiệu lực của Quy chế:

www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 Là trường hợp PPMs mà sở hữu bất trắc khoa học
như ảnh hưởng của nó đối với môi trường. Nguyên
tắc này phân tích tình huống sản phẩm có hại cho
môi trường cần được quy định nghiêm ngặt do sự
không chắc chắn.
 Tác động sẽ được đo với 2 điều kiện sau:
+ Xác suất môi trường sẽ bị ảnh hưởng.
+ Thiệt hại đối với môi trường của các quốc gia
khác hoặc các khu vực vượt ra ngoài giới hạn quốc gia.
3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và Trems
c. Nguyên tắc phòng ngừa:
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:

Tác động có hại của một công nghệ phải được biết
đến trước khi phê duyệt.
 Tất cả các khía cạnh độc hại của sản phẩm phải được
biết đênvà được xem xét khi điều chỉnh vị trí của nó
trên thị trường.
3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và Trems
c. Nguyên tắc phòng ngừa:
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 Tiêu chuẩn PPMs yêu cầu tuân thủ các kỹ thuật, công
nghệ, quy trình, phương pháp hoặc đầu vào mà một
sản phẩm hoặc dịch vụ được sản xuất để thay đổi tác
động của sản xuất.
 Khuôn khổ pháp lý cung cấp tiêu chuẩn quốc tế và

các tiêu chuẩn khác cho các nước khác nhau phụ
thuộc vào tiến bộ kinh tế và công nghệ của họ.
3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và Trems
d. Tiêu chuẩn quy định cấm Thương mại:
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:
 Thiết lập các tiêu chuẩn tối thiểu mà tất cả các quốc gia
phải tuân thủ.
 PPMs cần cung cấp các biện pháp cấm các sản phẩm
có hại cho môi trường cho nước nhập khẩu do việc sử
dụng quá trình nguy hiểm. Cơ chế cần phải được tạo ra
để thực thi các lệnh cấm không chỉ ở các nước riêng lẻ
mà còn ở cộng đồng quốc tế để bảo vệ các nguồn tài
nguyên gần cạn kiệt và làm mới nguồn tài nguyên tái
tạo.
3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và Trems
e. Tiêu chuẩn quy định cấm Thương mại:
www.themegallery.com
IV. Quy định về PPMs:

Đây là giải pháp thay thế của WTO. Nó hoạt động trên
nguyên tắc giúp người tiêu dùng có ý thức tránh mua mặt
hàng có tác động sinh thái không thân thiện. Người tiêu
dùng ở nước phát triển có nhiều sáng suốt hơn so với
người tiêu dùng ở nước đang hoặc kém phát triển. Do
hầu hết PPMs được áp đặt bởi các nước phát triển.

Ví dụ: ghi nhãn sinh thái thì một sản phẩm công nghệ
sạch nhất định sẽ tích lũy lợi nhuận lớn hơn trong thị
trường thế giới.

3. Phát triển một khuôn khổ cho PPMs và Trems
f. Nhãn sinh thái:

×