Trang 2
MỤC LỤC
Lời mở đầu . 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU . 2
I. Lý thuyết về chưng cất 2
1. Khái niệm . . . 2
2. Các phương pháp chưng cất. . . . 2
3. Thiết bị chưng cất 3
II. Giới thiệu sơ bộ về nguyên liệu. . . . 3
1. Axit axetic . . . 3
2. Nưc . . . 4
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ . . . 5
CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VẬT CHẤT 8
I.
Các thông số ban đầu. 8
II. Xác định suất lượng sản phẩm đỉnh và sản phẩm đáy thu được . 8
III. Xác định tỉ số hoàn lưu làm việc . . 9
IV. Xác định suất lượng mol các dòng pha . . . 10
CHƯƠNG IV: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT 12
CHƯƠNG V: TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH. . . . 14
I. Đường kính tháp… . 14
II. Chiều cao tháp 18
III. Tr lc tháp 19
IV. B dày tháp . 23
V. Bề dày mâm . 25
VI. Bích ghép thân – đáy và nắp 26
VII. Chân đỡ tháp . . . 27
VIII. Tai treo tháp . 28
IX. Ca nối ống dẫn với thiết bị – bích nối các bộ phận của thiết bị và ống
dẫn……………. . . . 29
1. Ống nhập liệu 30
2. Ống hơi ở đỉnh tháp. 30
3. Ống hoàn lưu 31
4. Ống hơi ở đáy tháp. 31
5. Ống dẫn lỏng vào nồi đun. . . 31
6. Ống dẫn lỏng ra khỏi nồi đun. . 32
X. Lớp cách nhiệt . . . 33
Lời kết… ……………… . . . 35
Tài liệu tham khảo . 35
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang
Lời kết… ……………… . . 55
Tài liệu tham khảo . . 55
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 3
Chương 1
LỜI MỞ ĐẦU
Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển và cùng với nó là nhu cầu ngày
càng cao về độ tinh khiết của các sản phẩm. Vì thế, các phương pháp nâng
cao độ tinh khiết luôn luôn được cải tiến và đổi mới để ngày càng hoàn
thiện hơn, như là: cô đặc, hấp thụ, chưng cất, trích ly,… Tùy theo đặc tính
yêu cầu của sản phẩm mà ta có sự lựa chọn phương pháp phù hợp. Đối với
hệ Nước – Axit axetic là 2 cấu tử tan lẫn hoàn toàn, ta phải dùng phương
pháp chưng cất để nâng cao độ tinh khiết.
Tiu lun bài tp ln ca môn k thut thc phm là một môn họ
c mang tính tổng hợp trong quá trình học tập của các kỹ sư
Công nghệ Thc Phm tương lai. Đây là bưc đu tiên để sinh
viên vn dụng những kiến thức đã học của nhiều môn học vào giải
quyết những vấn đề kỹ thuật thực tế một cách tổng hợp.
Nhiệm vụ của Đồ án này là thiết kế hệ thống chưng cất Nước
– Axit axetic có năng suất là 1000l/h, nồng độ nhập liệu là 80% khối
lượng nước , nồng độ sản phẩm đỉnh là 99,5% khối lượng nước ,
nồng độ sản phẩm đáy là 7 2% khối lượng nước. Sử dụng hơi đốt có
áp suất 2,5at.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 4
GIỚI THIỆU
I. LÝ THUYẾT VỀ CHƯNG CẤT :
1. Khái niệm
:
Chưng cất là quá trình dùng để tách các cấu tử của một hỗn hợp lỏng cũng như hỗn
hợp khí lỏng thành các cấu tử riêng biệt dựa vào độ bay hơi khác nhau của các cấu tử trong
hỗn hợp (nghĩa là khi ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi bão hòa của các cấu tử khác nhau).
Thay vì đưa vào trong hỗn hợp một pha mới để tạo nên sự tiếp xúc giữa hai pha như
trong quá trình hấp thu hoặc nhả khí, trong quá trình chưng cất pha mới được tạo nên bằng sự
bốc hơi hoặc ngưng tụ.
Trong trường hợp đơn giản nhất, chưng cất và cô đặc không khác gì nhau, tuy nhiên
giữa hai quá trình này có một ranh giới cơ bản là trong quá trình chưng cất dung môi và chất
tan đều bay hơi (nghĩa là các cấu tử đều hiện diện trong cả hai pha nhưng với tỷ lệ khác nhau),
còn trong quá trình cô đặc thì chỉ có dung môi bay hơi còn chất tan không bay hơi.
Khi chưng cất ta thu được nhiều cấu tử và thường thì bao nhiêu cấu tử sẽ thu được
bấy nhiêu sản phẩm. Nếu xét hệ đơn giản chỉ có 2 cấu tử thì ta thu được 2 sản phẩm:
Sản phẩm đỉnh chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi bé và một phần rất ít các cấu tử có
độ bay hơi lớn.
Sản phẩm đáy chủ yếu gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần rất ít cấu tử có độ
bay hơi bé.
Đối với hệ Nước – Axit axetic thì:
Sản phẩm đỉnh chủ yếu là nước.
Sản phẩm đáy chủ yếu là axit axetic.
2. Các phương pháp chưng cất
:
2.1. Phân loại theo áp suất làm việc:
- Áp suất thấp
- Áp suất thường
- Áp suất cao
2.2. Phân loại theo nguyên lý làm việc:
- Chưng cất đơn giản
- Chưng bằng hơi nước trực tiếp
- Chưng cất
2.3. Phân loại theo phương pháp cấp nhiệt ở đáy tháp:
- Cấp nhiệt trực tiếp
- Cấp nhiệt gián tiếp
Vậy: đối với hệ Nước – Axit axetic, ta chọn phương pháp chưng cất liên tục cấp nhiệt
gián tiếp bằng nồi đun ở áp suất thường.
3. Thiết bị chưng cất
:
Trong sản xuất thường dùng nhiều loại thiết bị khác nhau để tiến hành chưng cất. Tuy
nhiên yêu cầu cơ bản chung của các thiết bị vẫn giống nhau nghĩa là diện tích bề mặt tiếp xúc
pha phải lớn, điều này phụ thuộc vào mức độ phân tán của một lưu chất này vào lưu chất kia.
Nếu pha khí phân tán vào pha lỏng ta có các loại tháp mâm, nếu pha lỏng phân tán vào pha
khí ta có tháp chêm, tháp phun,… Ở đây ta khảo sát 2 loại thường dùng là tháp mâm và tháp
chêm.
Tháp mâm: thân tháp hình trụ, thẳng đứng phía trong có gắn các mâm có cấu tạo khác
nhau, trên đó pha lỏng và pha hơi được cho tiếp xúc với nhau. Tùy theo cấu tạo của đĩa, ta có:
- Tháp mâm chóp : trên mâm bố trí có chóp dạng tròn, xupap, chữ s…
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 5
- Tháp mâm xuyên lỗ: trên mâm có nhiều lỗ hay rãnh
Tháp chêm (tháp đệm): tháp hình trụ, gồm nhiều bậc nối với nhau bằng mặt bích hay
hàn. Vật chêm được cho vào tháp theo một trong hai phương pháp: xếp ngẫu nhiên hay xếp
thứ tự.
So sánh ưu nhược điểm của các loại tháp:
Tháp chêm Tháp mâm xuyên lỗ Tháp mâm chóp
Ưu
điểm
- Cấu tạo khá đơn giản.
- Trở lực thấp.
- Làm việc được với chất lỏng bẩn
nếu dùng đệm cầu có ρ ≈ ρ của
chất lỏng.
- Trở lực tương đối thấp.
- Hiệu suất khá cao.
- Khá ổn định.
- Hiệu suất cao.
Nhược
điểm
- Do có hiệu ứng thành
→
hiệu
suất truyền khối thấp.
- Độ ổn định không cao, khó vận
hành.
- Do có hiệu ứng thành → khi tăng
năng suất thì hiệu ứng thành tăng
→ khó tăng năng suất.
- Thiết bị khá nặng nề.
- Không làm việc được
với chất lỏng bẩn.
- Kết cấu khá phức tạp.
- Có trở lực lớn.
- Tiêu tốn nhiều
vật tư, kết cấu
phức tạp.
Vậy: ta sử dụng tháp mâm xuyên lỗ để chưng cất hệ Nước – Axit axetic.
II. GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ NGUYÊN LIỆU :
1. Axit axetic
:
1.1. Tính chất:
Là 1 chất lỏng không màu, có mùi sốc đặc trưng, trọng lượng riêng 1,0497 (ở 20
o
C)
Khi hạ nhiệt độ xuống 1 ít đã đông đặc thành 1 khối tinh thể có T
o
nc
= 16,635 – 0,002
o
,
T
o
sôi = 118
o
C
Tan trong nước, rượu và ete theo bất kỳ tỷ lệ nào
Là 1 axit yếu, hằng số phân ly nhiệt động của nó ở 25
o
C là K = 1,75.10
5−
Tính ăn mòn kim loại:
Axit axetic ăn mòn sắt.
Nhôm bị ăn mòn bởi axit loãng, nó đề kháng tốt đối với axit axetic đặc và thuần khiết.
Đồng và chì bị ăn mòn bởi axit axetic với sự hiện diện của không khí.
Thiếc và một số loại thép nikel – crom đề kháng tốt đối với axit axetic.
1.2. Điều chế:
Axit axetic được điều chế bằng cách:
1) Oxy hóa có xúc tác đối với cồn etylic để biến thành andehit axetic, là một giai đoạn trung gian. Sự
oxy hóa kéo dài sẽ tiếp tục oxy hóa andehit axetic thành axit axetic.
CH
3
CHO + ½ O
2
= CH
3
COOH
C
2
H
5
OH + O
2
= CH
3
COOH + H
2
O
2) Oxy hóa andehit axetic được tạo thành bằng cách tổng hợp từ acetylen.
Sự oxy hóa andehit được tiến hành bằng khí trời với sự hiện diện của coban axetat. Người
ta thao tác trong andehit axetic ở nhiệt độ gần 80
o
C để ngăn chặn sự hình thành peroxit. Hiệu
suất đạt 95 – 98% so với lý thuyết. Người ta đạt được như thế rất dễ dàng sau khi chế axit
axetic kết tinh được.
CH
3
CHO + ½ O
2
→
C
80
ôû
axetat
Coban
o
CH
3
COOH
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 6
3) Tổng hợp đi từ cồn metylic và Cacbon oxit.
Hiệu suất có thể đạt 50 – 60% so với lý thuyết bằng cách cố định cacbon oxit trên cồn
metylic qua xúc tác.
Nhiệt độ từ 200 – 500
o
C, áp suất 100 – 200atm:
CH
3
OH + CO → CH
3
COOH
với sự hiện diện của metaphotphit hoặc photpho – vonframat kim loại 2 và 3 hóa trị (chẳng
hạn sắt, coban).
1.3. Ứng dụng:
Axit axetic là một axit quan trọng nhất trong các loại axit hữu cơ. Axit axetic tìm được rất
nhiều ứng dụng vì nó là loại axit hữu cơ rẻ tiền nhất. Nó được dùng để chế tạo rất nhiều hợp
chất và ester. Nguồn tiêu thụ chủ yếu của axit axetic là:
Làm dấm ăn (dấm ăn chứa 4,5% axit axetic).
Làm đông đặc nhựa mủ cao su.
Làm chất dẻo tơ sợi xenluloza axetat – làm phim ảnh không nhạy lửa.
Làm chất nhựa kết dính polyvinyl axetat.
Làm các phẩm màu, dược phẩm, nước hoa tổng hợp.
Axetat nhôm dùng làm chất cắn màu (mordant trong nghề nhuộm)
Phần lớn các ester axetat đều là các dung môi, thí dụ: izoamyl axetat hòa tan được
nhiều loại nhựa xenluloza.
2. Nước
:
Trong điều kiện bình thường: nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị nhưng
khối nước dày sẽ có màu xanh nhạt.
Khi hóa rắn nó có thể tồn tại ở dạng 5 dạng tinh thể khác nhau.
Tính chất vật lý:
Khối lượng phân tử : 18 g / mol
Khối lượng riêng d
4
0
c : 1 g / ml
Nhiệt độ nóng chảy : 0
0
C
Nhiệt độ sôi : 100
0
C
Nước là hợp chất chiếm phần lớn trên trái đất (3/4 diện tích trái đất là nước biển) và rất
cần thiết cho sự sống.
Nước là dung môi phân cực mạnh, có khả năng hoà tan nhiều chất và là dung môi rất quan
trọng trong kỹ thuật hóa học.
Chương 2
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Chú thích các kí hiệu trong qui trình:
1. Bồn chứa nguyên liệu.
2. Bơm.
3. Bồn cao vị.
4. Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu.
5. Bẩy hơi.
6. Lưu lượng kế.
7. Nhiệt kế.
8. Tháp chưng cất.
9. Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 7
10. Áp kế.
11. Thiết bị đun sôi đáy tháp.
12. Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy.
13. Bồn chứa sản phẩm đáy.
14. Bộ phận chia dòng.
15. Bồn chứa sản phẩm đỉnh.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 8
1
2
3
4
8
9
11
12
13
T
T
P
T
5
6
7
10
x = 92%
t
= 25C
Hụi ủoỏt
P = 2,5at
Nửụực ngửng
Nửụực laứm laùnh
t
= 25C
t
= 40C
Hụi ủoỏt
P = 2,5at
Nửụực
ngửng
Nửụực laứm laùnh
t
= 25C
t
= 35C
x =72%
t
= 40C
Nửụực
14
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 9
Hỗn hợp Nước – Axit axetic có nồng độ nước 80% (theo phần khối lượng), nhiệt độ
khoảng 25
0
C tại bình chứa nguyên liệu (1) được bơm (2) bơm lên bồn cao vị (3). Sau đó, hỗ
n hợp được gia nhiệt đến nhiệt độ sôi trong thiết bị đun sôi dòng nhập liệu (4), rồi được đưa
vào tháp chưng cất (8) ở đĩa nhập liệu.
Trên đĩa nhập liệu, chất lỏng được trộn với phần lỏng từ đoạn luyện của tháp chảy xuố
ng. Trong tháp, hơi đi từ dưới lên gặp chất lỏng từ trên xuống. Ở đây, có sự tiếp xúc và
trao đổi giữa hai pha với nhau. Pha lỏng chuyển động trong phần chưng càng xuống dưới
càng giảm nồng độ các cấu tử dễ bay hơi vì đã bị pha hơi tạo nên từ nồi đun (11) lôi cuốn cấ
u tử dễ bay hơi. Nhiệt độ càng lên trên càng thấp, nên khi hơi đi qua các đĩa từ dưới lên thì cấ
u tử có nhiệt
độ sôi cao là axit axetic sẽ ngưng tụ lại, cuối cùng trên đỉnh tháp ta thu được hỗn hợp có cấ
u tử nước chiếm nhiều nhất (có nồng độ 99,5% phần khối lượng). Hơi này đi vào thiết bị ngư
ng tụ (9) và được ngưng tụ hoàn toàn. Một phần của chất lỏng ngưng tụ được hoàn lưu về
tháp ở
đĩa trên cùng. Một phần cấu tử có nhiệt độ sôi thấp được bốc hơi, còn lại cấu tử có nhiệt độ
sôi cao trong chất lỏng ngày càng tăng. Cuối cùng, ở đáy tháp ta thu được hỗn hợp lỏng hầ
u hết là các cấu tử khó bay hơi (axit axetic). Hỗn hợp lỏng ở đáy có nồng độ nước là 72%
phần khối lượng, còn lại là axit axetic. Dung dịch lỏng ở đáy đi ra khỏi tháp vào nồi đun
(11). Trong nồi đun dung dịch lỏng một phần sẽ bốc hơi cung cấp lại cho tháp để tiếp tục
làm việc, phần còn lại ra khỏi nồi đun đi qua thiết bị làm nguội sản phẩm đáy (12), được làm
nguội đến 40
0
C, rồi được đưa qua bồn chứa sản phẩm đáy (13).
Hệ thống làm việc liên tục cho ra sản phẩm đỉnh là nước được thải bỏ, sản phẩm đáy
là axit axetic được giữ lại.
Chương 3
CÂN BẰNG VẬT CHẤT
I. CÁC THÔNG S
Ố BAN ĐẦU :
Chọn loại tháp là tháp mâm xuyên lỗ.
Khi chưng luyện dung dịch axit axetic thì cấu tử dễ bay hơi là nước.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 10
Hỗn hợp:
=⇒
=⇒
)mol/g(18MOH:Nöôùc
)mol/g(60MCOOHCH:axeticAxit
N2
A3
Năng suất nhập liệu: G
F
= 0.5 (m
3
/h)
Nồng độ nhập liệu: x
F
= 80% (kg nước/ kg hỗn hợp)
Nồng độ sản phẩm đỉnh: x
D
= 99.5% (kg nước/ kg hỗn hợp)
Nồng độ sản phẩm đáy: x
W
= 72% (kg nước/ kg hỗn hợp)
Chọn:
Nhiệt độ nhập liệu: t
FV
= 25
o
C
Trạng thái nhập liệu là trạng thái lỏng sôi.
Đối với thiết bị đun sôi đáy tháp :
Ap suất hơi đốt : P
h
= 2.5at
Đối với thiết bị làm nguội sản phẩm đáy :
Nhiệt độ sản phẩm đáy sau khi làm nguội: t
WR
= 40
o
C
Nhiệt độ dòng nước lạnh đi vào: t
V
= 25
o
C
Nhiệt độ dòng nước lạnh đi ra: t
R
= 35
o
C
Đối với thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh :
Nhiệt độ dòng nước lạnh đi vào: t
V
= 25
o
C
Nhiệt độ dòng nước lạnh đi ra: t
R
= 40
o
C
Các ký hiệu:
G
F
, F: suất lượng nhập liệu tính theo kg/h, kmol/h.
G
D
, D: suất lượng sản phẩm đỉnh tính theo kg/h, kmol/h.
G
W
, W: suất lượng sản phẩm đáy tính theo kg/h, kmol/h.
x
i
, x
i
: nồng độ phần mol, phần khối lượng của cấu tử i.
II. XÁC ĐỊNH SUẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ĐỈNH và SẢN PHẨM ĐÁY THU
ĐƯỢC :
Tra bảng khi lưng riêng ca nưc :
⇒ Khối lượng riêng của nước ở 25
o
C: ρ
N
= 996,5 (kg/m
3
)
Tra bảng khi lưng riêng ca axit axetic :
⇒ Khối lượng riêng của axit axetic ở 25
o
C: ρ
AL
= 1042,75 (kg/
m
3
) Áp dụng trong công thức :
75,1042
2
.0
5,996
8
,01
+=+=
A
FA
N
FN
hh
xx
ρρρ
⇒ ρ
hh
= 1000,5 (kg/
m
3
)
Năng suất nhập liệu : G
F
= 0,5 (m
3
/h)
1
×
1000 (kg/m
3
) = 1000 (kg/h)
Đun gián tiếp :
+=
WWDDFF
xGxGxG
⇔
FD
W
WF
D
WD
F
xx
G
xx
G
xx
G
−
=
−
=
−
Nên : G
D
=
,
290,910
00
725,99
72
80
=
−
−
=
−
−
F
WD
WF
G
xx
xx
(kg/h)
Và: G
W
= G
F
– G
D
= 1000 – 290,9 = 709,1 (kg/h)
III. XÁC ĐỊNH TỈ SỐ HOÀN LƯU LÀM VIỆC :
1. Nồng độ phần mol:
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 11
=
−
+
=
−
+
=
60
8
,01
18
8
,0
18
8
,0
1
A
F
N
F
N
F
F
M
x
M
x
M
x
x
0,9302(mol nước/ mol hỗn hợp)
=
−
+
=
−
+
=
60
72,01
18
72,0
18
72,0
1
A
W
N
W
N
W
W
M
x
M
x
M
x
x
0,8955 (mol nước/ mol hỗn hợp)
=
−
+
=
−
+
=
60
955,01
18
995,0
18
995,0
1
A
D
N
D
N
D
D
M
x
M
x
M
x
x
0,9985 (mol nước/ mol hỗn hợp)
2. Suất lượng mol tương đối của dòng nhập liệu:
8955,0
9
302
,0
8955,09985,0
−
−
=
−
−
=
WF
WD
xx
xx
f
= 2,9683
3.
Tỉ số hoàn lưu làm việc:
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 12
x
F
y
F
Hình 1: Đồ thị cân bằng pha của hệ Nước – Axit
axetic Dựa vào hình 1 ⇒ y
F
*
= 0,9371
Tỉ số hoàn lưu tối thiểu:
9302
,0
9371
,0
9371,09985,0
*
*
min
−
−
=
−
−
=
FF
FD
xy
yx
R
= 8,9
Tỉ số hoàn lưu làm việc: R = 2,9R
min
+ 0,3 = 26,11
IV. XÁC ĐỊNH SUẤT LƯỢNG MOL CỦA CÁC DÒNG PHA :
Coi lưu lượng mol của các dòng pha đi trong mỗi đoạn tháp (chưng và luyện) là không đổi.
1. Tại đỉnh tháp:
Vì tại đỉnh tháp nồng độ phần mol của nước trong pha lỏng và pha hơi bằng nhau.
⇒ Khối lượng của pha hơi và pha lỏng tại đỉnh tháp là bằng nhau:
M
HD
= M
LD
= x
D
. M
N
+ (1 – x
D
). M
A
= 0,9985. 18 + (1 – 0,9985). 60 = 18,063 (kg/mol)
Suất lượng khối lượng của dòng hơi tại đỉnh tháp:
G
HD
= (R +1)G
D
= (26,11 + 1). 290,9 = 7886,299 (kg/h)
Suất lượng mol của dòng hơi tại đỉnh tháp:
n
HD
=
063,18
29
,
7886
=
HD
HD
M
G
= 436,6 (kmol/h)
L
L
n
HD
n
HD
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 13
Suất lượng khối lượng của dòng hoàn lưu:
G
L
= RG
D
= 26,11 . 290,9 = 7595,399 (kg/h)
Suất lượng mol của dòng hoàn lưu:
L =
063,18
39
,
7595
LD
L
M
G
= 420,5 (kmol/h)
2. Tại mâm nhập liệu:
Khối lượng mol của dòng nhập liệu:
M
F
= x
F
. M
N
+ (1 – x
F
). M
A
= 0,9303.18 + (1 – 0,9303).60 = 20,9274(kg/
kmol) Suất lượng mol của dòng nhập liệu:
F =
927
,
20
10
00
=
F
F
M
G
= 47,8 (kmol/h)
Và: n
LF
= L = 420,5 (kmol/h)
n’
LF
= L + F = 420,5 + 47,8 = 468,3 (kmol/h)
n
HF
= n
HD
= 436,6 (kmol/h)
3. Tại đáy tháp:
Vì tại đáy tháp nồng độ phần mol của nước trong pha lỏng và pha hơi bằng nhau.
⇒ Khối lượng của pha hơi và pha lỏng tại đáy tháp là bằng nhau:
M
HW
= M
LW
= x
W
. M
N
+ (1 – x
W
). M
A
= 0,8955. 18 + (1 – 0,8955). 60 = 22,389 (kg/mol)
Suất lượng mol của dòng sản phẩm đáy:
W =
389,22
709
,
1
LW
W
M
G
= 116,4 (kmol/h)
Và: n
LW
= n’
LF
= 420,5 (kmol/h)
n
HW
= n
HF
= n
HD
= 436,6 (kmol/h)
Chương 4
TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT
Chọn hơi đốt là hơi nước ở
2,5at Tra bảng nhit hóa hơi :
Nhiệt hóa hơi:
OH
2
r
= r
n
= 2189500 (J/kg)
n
LF
n’
LF
n
HF
n
HF
F
n
LW
W
n
HW
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 14
Nhiệt độ sôi:
OH
2
t
= t
n
= 126,25 (
o
C)
Dòng sản phẩm tại đáy có nhiệt độ:
Trước khi vào nồi đun (lỏng): t
S1
= 100,6315 (
o
C)
Sau khi được đun sôi (hơi): t
S2
= 100,966 (
o
C)
Cân bằng nhiệt cho toàn tháp:
Q
đ
+ G
F
h
FS
= (R+1) G
D
r
D
+ G
D
h
DS
+ G
W
h
WS
+ Q
m
Giả sử Q
m
= 0,05Q
đ
⇒ 0,95Q
đ
= (R+1) G
D
r
D
+ G
D
(h
DS
– h
FS
) + G
W
(h
WS
– h
FS
)
• h
FS
= c
F
.t
FS
= [
AFNF
c
)
x
1(
c
x
−
+
]t
FS
• h
WS
= c
W
.t
WS
= [
AWNW
c)
x
1(
c
x
−
+
]t
WS
• h
DS
= c
D
.t
DS
= [
ADND
c)
x
1(
c
x
−
+
]t
DS
• r
D
=
ADND
r
)
x
1(
r
x
−
+
Với x
F
= 0,9302 ⇒ t
FS
= 100,1524
o
C
x
W
= 0,8955⇒ t
WS
= 100,6315
o
C
x
D
= 0,9985 ⇒ t
DS
= 100,009
o
C
1.1.Nhiệt dung riêng:
Tra bảng nhit dung riêng
ca nưc :
Nhiệt dung riêng của nước ở 100,009
o
C = 4,220012 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của nước ở 100,1524
o
C = 4,220198 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của nước ở 100,6315
o
C = 4,220821 (kJ/kg.K)
Tra bảng nhit dung riêng ca axit axetic :
Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 100,009
o
C = 2,430047 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 103,1524
o
C = 2,4308 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 100,6315
o
C = 2,433315 (kJ/kg.K)
1.2.Enthalpy: • h
FS
= ( 0,8 . 4,220198 + 0,2 . 2,4308 ) . 100,1524 =
408,326 (kJ/kg)
• h
WS
= ( 0,72 . 4,220821 + 0,28 . 2,433315 ) . 100,6315 = 374,381 (kJ/kg)
• h
DS
= ( 0,995 . 4,220012 + 0,005 . 2,430047 ) . 100,009 = 421,144 (kJ/kg)
1.3.Nhiệt hóa hơi:
Tra bảng nhit hóa hơi :
Nhiệt hóa hơi của nước ở 100,009
o
C = r
N
= 2261,326 (kJ/kg)
Dùng biu đ tra nhit hóa hơi ca axit axetic :
Nhiệt hóa hơi của axit axetic ở 100,009
o
C = r
A
= 100 (Kcal/kg) = 418,6 (kJ/
kg) Tra bảng :
Nhiệt hóa hơi của nước ở 2,5 at = 2189,5 (kJ/kg)
r
D
= 0,995 . 2261,326 + 0,005 . 418,6 = 2252,112 (kJ/kg )
Q
đ
=
95,0
)
h
h
(
G
)
h
h
(
G
r
G)1
R
(
FSWSWFSDSDDD
−
+
−
+
+
= 3481914,263 (kJ/h)
Nếu dùng hơi nước bão hòa (không chứa ẩm) để cấp nhiệt thì: Q
đ
=
OH
2
G
.
OH
2
r
Vậy lượng hơi nước cần dùng là :
OH
ñ
OH
2
2
r
Q
G =
= 1590,278 (kg/h)
Thiết bị làm nguội sản phẩm đáy
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống trong với nhiệt độ vào t
V
= 25
o
C và nhiệt độ ra t
R
= 35
o
C.
Sản phẩm đáy đi trong ống ngoài với nhiệt độ vào t
WS
= 100,6315
o
C và nhiệt độ ra t
WR
= 40
o
C.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 15
Cân bằng nhiệt: Q = G
W
(h
WS
– h
WR
) = G
n
(h
R
– h
V
)
Nhiệt dung riêng của nước ở 40
o
C = 4,178 (kJ/kg.K)
Nhiệt dung riêng của axit ở 40
o
C = 2,1(kJ/kg.K)
Nên: h
WR
= (0,72. 4,178 + 0,28. 2,1). 40 = 143,8464 (kJ/kg)
Tra bảng ⇒ Enthalpy của nước ở 25
o
C : h
V
= 104,75 (kJ/kg) ⇒ Enthalpy của
nước ở 35
o
C : h
R
= 146,65 (kJ/kg)
Lượng nhiệt trao đổi: Q = G
W
(h
WS
– h
WR
) = 31435,7 (kJ/h)
Suất lượng nước lạnh cần dùng:
VR
n
hh
Q
G
−
=
= 750,255 (kg/h)
Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh
Chọn:
Nước làm lạnh đi trong ống với nhiệt độ vào t
V
= 25
o
C và nhiệt độ ra t
R
= 40
o
C.
Dòng hơi tại đỉnh đi ngoài ống với nhiệt độ ngưng tụ t
ngưng
= 100,009 (
o
C)
Cân bằng nhiệt: Q
nt
= (R + 1)G
D
r
D
= G
n
(h
R
– h
V
)
Nên: Q
nt
= (R + 1)Dr
D
= 3485616,314 (kJ/h)
Tra bảng ⇒ Enthalpy của nước ở 25
o
C : h
V
= 104,75 (kJ/kg) ⇒ Enthalpy của
nước ở 40
o
C : h
R
= 167,6 (kJ/kg)
Lượng nước cần dùng:
VR
nt
n
hh
Q
G
−
=
= 55459,3 (kg/h)
Thiết bị đun sôi dòng nhập liệu
Chọn:
Dòng nhập liệu đi trong ống trong với nhiệt độ vào t
V
= t
FV
= 25
o
C và nhiệt độ ra t
R
=
t
FS
= 100,1524
o
C.
Hơi ngưng tụ đi trong ống ngoài có áp suất 2,5at:
Nhiệt hóa hơi:
OH
2
r
= r
n
= 2189500 (J/kg)
Nhiệt độ sôi:
OH
2
t
= t
n
= 126,25 (
o
C)
Tra bảng nhit dung riêng ca nưc :
⇒ Nhiệt dung riêng của axit axetic ở 25
o
C =2,0205 (kJ/kg.K)
⇒ h
FV
= c
F
.t
FV
= 0,92.4,178 + 0,8. 4,178 + 0,2. 2,0205). 25
= 100,135 (kJ/kg)
Cân bằng nhiệt: Q = G
F
(h
FS
– h
FV
) = G
n
r
n
Nên: Q = G
F
(h
FS
– h
FV
) = 1000.(408,326 – 100,135) = 154095,5 (kJ/h)
Lượng hơi đốt cần dùng:
n
n
r
Q
G =
= 70,3793 (kg/h)
Chương 5
TÍNH THIẾT BỊ CHÍNH
(Tháp mâm xuyên lỗ)
Phương trình đường làm việc
:
Phần luyện:
12562,3
9985,0
12562,3
2562,3
11 +
+
+
=
+
+
+
= x
R
x
x
R
R
y
D
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 16
= 0,765x + 0,2346
Phần chưng:
8955,0
12562,3
30215,11
12562,3
30215,12562,3
1
1
1
×
+
−
+
+
+
=
+
−
+
+
+
= xx
R
f
x
R
fR
y
W
= 1,071x – 0,06357
I. ĐƯỜNG KÍNH THÁP :
1. Phần luyện:
1.1. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
Nồng độ phần mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
2
9746,09985,0
2
+
=
+
=
FD
L
xx
x
= 0,9865 (mol nước/ mol hỗn hợp)
Dựa vào hình 2
⇒ Nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện: T
LL
= 100,08 (
o
C)
Nồng độ phần khối lượng trung bình của pha lỏng trong luyện:
2
8
,0995,0
2
+
=
+
=
FD
L
xx
x
= 0,9575 (kg nước/ kg hỗn hợp)
Tra bảng khi lưng riêng ca nưc:
⇒ Khối lượng riêng của nước ở 100,08
o
C: ρ
NL
= 958,341 (kg/m
3
)
Tra bảng khi lưng riêng ca axit axetic :
⇒ Khối lượng riêng của axit axetic ở 100,08
o
C: ρ
AL
= 957,856 (kg/m
3
)
Áp dụng trong công thức :
856,957
9575,01
341,958
9575,0
1
1 −
+=
−
+=
AL
L
NL
L
LL
xx
ρρρ
⇒ ρ
LL
= 958,32 (kg/m
3
)
1.2. Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
Nồng độ trung bình của pha hơi trong phần luyện:
y
L
= 0,765x
L
+ 0,2346 = 0,765 . 0,9865 + 0,2346 = 0,98927
Dựa vào hình 2
⇒ Nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần luyện: T
HL
= 100,092 (
o
C)
Khối lượng mol trung bình của pha hơi trong phần luyện :
M
HL
= y
L
. M
N
+ (1 – y
L
). M
A
= 0,98927.18 + (1 – 0,98927). 60 = 18,45 (kg/kmol)
Khối lượng riêng trung bình của pha hơi trong phần luyện:
)273092,100(
273
4,22
45,181
+×
×
==
HL
HL
HL
RT
PM
ρ
= 0,6027 (kg/m
3
)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 17
Hình 2: Giản đồ T – x,y của hệ Nước – Axit axetic
1.3. Tính vận tốc pha hơi đi trong phần luyện:
Tra bảng :Với đường kính tháp trong khoảng 0,8 ÷ 0,9(m) thì khoảng
cách mâm là: ∆h = 300 (mm) = 0,3 (m)
Tra đồ thị ⇒ C = 0,032 Vận tốc pha hơi đ
i trong phần luyện:
6027
,
0
32,958
032,0==
HL
LL
L
C
ρ
ρ
ω
= 1,276 (m/s)
1.4. Tính đường kính phần luyện:
Suất lượng mol của pha hơi trong phần luyện: n
HL
= n
HD
= 85,684 (kmol/h)
Suất lượng thể tích của pha hơi trong phần luyện:
1
3600
)273092,100(
273
4,22
684,85
3600
×
+××
=
×
=
P
RTn
Q
HLHL
HL
= 0,7286 (m
3
/s)
Đường kính phần luyện:
276,1
7286,04
4
×
×
==
ππω
φ
L
HL
L
Q
= 0,852657 (m)
2. Phần chưng:
Tính toán tương tự như phần luyện ⇒ ta có bảng kết quả sau:
x
c
x
C
T
LC
r
NC
r
AC
r
LC
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 18
0,935 0,82 100,39 958,111 957,298 957,96
y
c
T
HC
M
HC
r
HC
w
C
Q
HC
f
C
0,937815
100,533
20,612
0,67252
1,2077
0,7295
0.877
Vì f
L
≈ f
C
⇒ ta có thể lấy đường kính của toàn tháp là đường kính của phần chưng
Chọn f = 0,85 (m)
Kết luận: đường kính tháp là f = 0,85 (m)
Vận tốc pha hơi trong phần chưng và phần luyện theo thực tế:
22
85,0
7295,04
4
×
×
==
ππφ
ω
HC
C
Q
=1,285575 (m/s)
22
85,0
7286,04
4
×
×
==
ππφ
ω
HL
L
Q
=1,284 (m/s)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 19
Phần chưng
Số mâm lý thuyết : 7
Phần luyện
Đư
ờ
ng chưng :
Y = 1,071x – 0,06357
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 20
Hình 3: Đồ thị số mâm lý thuyết
II. CHIỀU CAO THÁP :
1. Phần luyện:
Dựa vào hình 3 ⇒ Số mâm lý thuyết phần luyện: n
ltL
= 19
1.1. Tính hiệu suất mâm:
Tại nhiệt độ trung bình của pha hơi trong phần luyện T
HL
= 100 092
o
C ,
• Tra bảng áp sut hơi bão hòa ca nưc :
⇒ Ap suất hơi bão hòa của nước P
NL
= 1,03666 at = 761,945 (mmHg)
• Tra hình áp sut hơi bão hòa ca axit axetic :
⇒ Áp suất hơi bão hòa của axit axetic P
AL
= 415,73 (mmHg)
Nên:
73,413
945,761
==
AL
NL
L
P
P
α
= 1,833
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện T
LL
= 100,08
o
C ,
• Tra bảng đ nht ca nưc ⇒ Độ nhớt của nước µ
NL
= 0,2836344 (cP)
• Dùng toán đồ ⇒ Độ nhớt của axit axetic µ
AL
= 0,4 (cP)
⇒ Độ nhớt của hỗn hợp lỏng:
lgµ
hh
= x
1
lgµ
1
+ x
2
lgµ
2
Nên: lgµ
L
= 0,9865. lg0,2836344+ (1 – 0,9865)lg0,4
⇒ µ
L
= 0,28495 (cP)
⇒ α
L
µ
L
= 0,5223
Tra hình ⇒ E
L
= 0,56
Vì tháp có đường kính φ = 0,85m < 0,9m nên không cần hiệu chỉnh lại giá trị
E
L
.
Phần luyện (phóng to)
S
ố
mâm lý thuy
ế
t : 19
Đư
ờ
ng luy
ệ
n :
Y = 0,765x + 0,2346
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 21
1.2. Tính số mâm thực tế phần luyện:
Số mâm thực: n
ttL
=
56,0
19
=
CL
ltL
E
n
= 33,928 ≈ 34
2. Phần chưng:
Tính toán tương tự như phần luyện ⇒ ta có bảng kết quả sau:
n
ltC
P
NC
P
AC
a
C
m
NC
m
AC
m
C
7 774,847 422,66 1,833 0,2828406 0,398 0,2892
a
C
m
C
E
C
n
ttC
n
ttC
quy tròn
0,53 0,55 12,727 13
3. Chiều cao tháp:
Số mâm thực tế của toàn tháp: n
tt
= n
ttL
+ n
ttC
= 34 + 13 = 47
Chiều cao thân tháp: H
thân
= (n
tt
–1)∆h + 1 = 13,8 (m)
Chọn đáy (nắp) ellip tiêu chuẩn có
φ
t
h
= 0,25 ⇒ h
t
= 0,25. 0,85 = 0,2125 (m)
Chọn chiều cao gờ: h
g
= 50mm = 0,05 (m)
Chiều cao đáy (nắp): H
đn
= h
t
+ h
g
= 0,2625 (m)
Kết luận:
Chiều cao toàn tháp: H = H
thân
+ 2H
đn
= 13,8 + 2 . 0,2625 = 14,325 (m)
III. TRỞ LỰC THÁP :
1. Cấu tạo mâm lỗ:
Chọn tháp mâm xuyên lỗ có ống chảy chuyền với:
Tiết diện tự do bằng 8% diện tích mâm.
Đường kính lỗ: d
lỗ
= 3mm = 0,003 (m).
Chiều cao gờ chảy tràn: h
gờ
= 50mm = 0,05 (m).
Diện tích của 2 bán nguyệt bằng 20% diện tích mâm.
Lỗ bố trí theo hình lục giác đều.
Khoảng cách giữa 2 tâm lỗ bằng 7mm.
Mâm được làm bằng thép không gỉ X18H10T.
Số lỗ trên 1 mâm:
N =
2
2
003,0
85,0
08,008,0
%8
=
=
loãloã
maâm
dS
S
φ
= 6422
Gọi a là số hình lục giác.
Áp dụng công thức : N = 3a(a+1) +1 Giải phương trình bậ
c 2 ⇒ a = 46 ⇒ N = 6487 (lỗ)
Số lỗ trên đường chéo: b = 2a + 1 = 93 (lỗ)
2. Trở lực của đĩa khô:
Ap dụng công thức :
2
.'
P
H
2
k
ρω
ξ=∆
Đối với đĩa có tiết diện tự do bằng 8% diện tích mâm thì ξ = 1,82
2.1.Phần luyện:
Vận tốc hơi qua lỗ: ω’
L
=
08
,
0
284,1
%8
=
L
ω
= 16,05 (m/s)
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 22
Nên: ∆P
kL
=
2
6027,0.05,16
82,1
2
= 141,284 (N/m
2
)
2.2.Phần cất:
Vận tốc hơi qua lỗ: ω’
C
=
08,0
285575,1
%8
=
C
ω
= 16,07 (m/s)
Nên: ∆P
kC
=
2
67252,0.07,16
82,1
2
= 158,044 (N/m
2
)
3. Trở lực do sức căng bề mặt:
Vì đĩa có đường kính lỗ > 1mm
⇒ Ap dụng công thức :
2
loãloã
d08,0d3,1
4
P
+
σ
=∆
σ
3.1.Phần luyện:
Tại nhiệt độ trung bình của pha lỏng trong phần luyện T
LL
= 100,08
o
C
• Tra bảng sc căng b mt ca nưc:
⇒ Sức căng bề mặt của nước σ
NL
= 0,58834 (N/m)
• Tra bảng sc căng b mt ca axit :
⇒ Sức căng bề mặt của axit σ
AL
= 0,019793 (N/m)
Ap dụng công thức :
21
21
21
1
1
1
σ+σ
σ
σ
=σ⇒
σ
+
σ
=
σ
Nên:
19793,058834,0
019793,058834,0
×
×
=
LL
σ
= 0,01915 (N/m)
Cho ta:
2
003,008,0003,03,1
01915,04
×+×
×
=∆
L
P
σ
= 19,6374 (N/m
2
)
3.2.Phần chưng:
Tính toán tương tự như phần luyện ⇒ ta có bảng kết quả sau:
s
NC
s
AC
s
LC
Dp
sC
0,5877356 0,019449 0,018826 19,30517
4. Trở lực thủy tĩnh do chất lỏng trên đĩa tạo ra:
Áp
dng công thức :∆P
b
= 1,3h
b
Kρ
L
g
Với: h
b
= h
gờ
+ ∆h
l
3/2
gôø
L
l
KL85,1
Q
h
=∆
Trong đó:
L
gờ
: chiều dài của gờ chảy tràn, m
K = ρ
b
/ρ
L
: tỷ số giữa khối lượng riêng chất lỏng bọt và khối lượng riêng của chất
lỏng, lấy gần bằng 0,5.
Q
L
=
L
LL
M.
n
ρ
: suất lượng thể tích của pha lỏng, m
3
/s.
Tính chiều dài gờ chảy tràn:
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 23
Ta có: S
quạt
- S
∆
= S
bán nguyệt
⇔
2
2
R
2
%20
2
cosR
2
sinR
2
1
.2
2
R
π=
αα
−α
⇔ α - sinα = 0,3π
Dùng phép lặp ⇒ α = 1,8915 (Rad)
Nên: L
gờ
= φsin
2
α
= 0,85. sin
2
8915,1
= 0,6893 (m)
4.1.Phần luyện:
Khối lượng mol trung bình của pha lỏng trong phần luyện:
M
LL
=
2
067,19063,18
2
+
=
+
FLD
MM
= 18,565 (kg/kmol)
Suất lượng mol của pha lỏng trong phần luyện: n
LL
= L = 65,55 (kmol/h)
Suất lượng thể tích của pha lỏng trong phần luyện:
Q
LL
=
360032,958
565,1855,65
.
×
×
=
LL
LL
n
LL
M
ρ
= 3,5274.10
4−
(m
3
/s)
Nên:
3/2
4
5,06893,085,1
10.5274,3
××
=∆
−
lL
h
= 6,74.10
3−
(m)
Cho ta: ∆P
bL
= 1,3(h
gờ
+ ∆h
lL
)Kρ
LL
g
= 1,3.(0,05 +6,74.10
3−
). 0,5. 958,32. 9,81 = 346,7227 (N/m
2
)
4.2.Phần chưng:
Tính toán tương tự như phần luyện ⇒ ta có bảng kết quả sau:
M
LC
Q
LC
Dh
lC
Dp
bC
20,728
1,5761.10
4−
3,94.10
3−
329,481
5. Tổng trở lực thuỷ lực của tháp:
Tổng trở lực của 1 mâm trong phần luyện của tháp là:
∆P
L
= ∆P
kL
+ ∆P
σL
+ ∆P
bL
= 141,284 + 19,6374 + 346,7227 = 490,4024 (N/m
2
)
Tổng trở lực của 1 mâm trong phần chưng của tháp là:
∆P
C
= ∆P
kC
+ ∆P
σC
+ ∆P
bC
= 158,044 + 19,30517 + 329,481 = 506,83017 (N/m
2
)
Kiểm tra hoạt động của mâm:
Kiểm tra lại khoảng cách mâm ∆h = 0,3m đảm bảo cho điều kiện hoạt động bình thường
của tháp: ∆h >
g
P
8,1
L
ρ
∆
L
gờ
R
α
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 24
Với các mâm trong phần chưng trở lực thuỷ lực qua 1 mâm lớn hơn trở lực thuỷ lực của
mâm trong phần luyện, ta có:
81,996,957
83017,506
8,18,1
×
=
∆
g
P
LC
C
ρ
= 0,097 < 0,3
⇒ Điều kiện trên được thỏa.
Kết luận:
Tổng trở lực thủy lực của tháp:
∆P = n
ttL
.∆P
L
+ n
ttC
∆P
C
= 34. 490,4024 + 13. 506,83017 = 23262,4738 (N/m
2
)
6. Kiểm tra ngập lụt khi tháp hoạt động:
Khoảng cách giữa 2 mâm: ∆h = 300 (mm).
Bỏ qua sự tạo bọt trong ống chảy chuyền, chiều cao mực chất lỏng trong ống chảy
chuyền của mâm xuyên lỗ được xác định theo biểu thức :
h
d
= h
gờ
+ ∆h
l
+ ∆P + h
d’
, (mm.chất lỏng)
Trong đó:
h
gờ
: chiều cao gờ chảy tràn (mm)
∆h
l
: chiều cao lớp chất lỏng trên mâm (mm).
∆P: tổng trở lực của 1 mâm (mm.chất lỏng).
h
d’
: tổn thất thủy lực do dòng lỏng chảy từ ống chảy chuyền vào mâm, được xác đị
nh
theo biểu thức (5.10), trang 115, [2]:
2
d
L
'd
S.100
Q
.128,0h
=
, (mm.chất lỏng)
Q
L
: lưu lượng của chất lỏng (m
3
/h).
S
d
: tiết diện giữa ống chảy chuyền và mâm.
S
d
= 0,8 . S
mâm
= 0,8.
4
π
.0,85
2
= 0,454 (m
2
)
Để tháp không bị ngập lụt khi hoạt động thì: h
d
≤
2
1
∆h = 150 (mm)
6.1. Phần luyện:
∆h
lL
= 6,74.10
-3
(m) = 6,74 (mm)
∆p
L
=
1000
81,932,958
4024,490
1000
4024,490
×
×
=×
g
LL
ρ
= 52,164 (mm.chất lỏng)
2
4
2
'
454,0100
360010.5274,3
.128,0
.100
.128,0
×
×
=
=
−
d
LL
Ld
S
Q
h
= 10
4−
(mm.chất lỏng)
Nên: h
dL
= 50 + 6,74 + 52,164 + 10
4−
= 108,9041 (mm) < 150 (mm)
Vậy: Khi hoạt động thì mâm ở phần luyện sẽ không bị ngập lụt.
6.2. Phần chưng:
∆h
lC
= 3,94.10
3−
(m) = 3,94 (mm)
∆P
C
=
1000
81,996,957
83017,506
1000
83017,506
×
×
=×
g
LL
ρ
= 53,932 (mm.chất lỏng)
2
4
2
'
454,0100
360010.5761,1
.128,0
.100
.128,0
×
×
=
=
−
d
LC
Cd
S
Q
h
=2.10
5−
(mm.chất lỏng)
Nên: h
dC
= 50 + 3,94 + 53,932 + 2.10
5−
= 107,872 (mm) < 150 (mm)
Vậy: Khi hoạt động thì mâm ở phần chưng sẽ không bị ngập lụt.
Kết luận: Khi hoạt động tháp sẽ không bị ngập lụt.
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping
Trang 25
7. Kiểm tra tính đồng nhất của hoạt động của mâm.
Tính vận tốc tối thiểu qua lỗ của pha hơi v
min
đủ để cho các lỗ trên mâm đều hoạt động:
v
minC
= 0,67
67252,082,1
)10.94,305,0(96,95781,9
67,0
3
×
+××
=
−
HC
bCLC
hg
ξρ
ρ
= 13,635 < 16,07
v
minL
= 0,67
6027,082,1
)10.74,605,0(32,95881,9
67,0
3
×
+××
=
−
HC
bCLC
hg
ξρ
ρ
= 14,775 < 16,05
⇒ Các lỗ trên mâmđều hoạt động.
IV. BỀ DÀY THÁP :
1. Thân tháp:
Vì tháp hoạt động ở áp suất thường nên ta thiết kế thân hình trụ bằng phương pháp hàn hồ
quang điện, kiểu hàn giáp mối 2 phía. Thân tháp được ghép với nhau bằng các mối ghép bích.
Vì tháp hoạt động ở nhiệt độ cao (>100
o
C) nên ta phải bọc cách nhiệt cho tháp.
Để đảm bảo chất lượng của sản phẩm và khả năng ăn mòn của axit axetic đối với thiết bị, ta
chọn thiết bị thân tháp là thép không gỉ mã X18H10T.
1.1.Các thông số cần tra và chọn phục vụ cho quá trình tính toán:
Nhiệt độ tính toán:
Từ x
WN
= 0,8955, Dựa vào hình 2
⇒ Nhiệt độ sôi của pha lỏng T
SL
= 100,6315 (
o
C)
Nhiệt độ sôi của pha hơiT
SH
= 100,966 (
o
C)
⇒ t
max
=100,966
o
C)
Tra bảng khi lưng riêng ca nưc :
⇒ Khối lượng riêng của nước ở 100,966
o
C: ρ
N
= 957,2755 (kg/m
3
)
Tra bảng khi lưng riêng ca axit axetic :
⇒ Khối lượng riêng của axit axetic ở 100,966
o
C: ρ
A
= 956,2612(kg/m
3
)
Áp dụng trong công thức :
2612,956
72,01
2755,957
72,0
1
1 −
+=
−
+=
A
W
N
W
LW
xx
ρρρ
⇒ ρ
LW
= 956,9913 (kg/m
3
)
⇒ t = t
max
+ 20
o
C = 100,966 + 20 = 120,966 (
o
C)
Áp suất tính toán:
Vì tháp hoạt động ở áp suất thường nên: P = P
thủy tĩnh
+ ∆P
Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng trong toàn tháp:
ρ
L
=
2
96,95732,958
2
+
=
+
LCLL
ρ
ρ
= 958,14(kg/m
3
)
Nên: P
= ρ
L
gH = 958,14 . 9,81 . 14,325 + 23262,4738
= 157908,21 (N/m
2
) = 0,1579(N/mm
2
)
Hệ số bổ sung do ăn mòn hóa học của môi trường:
Vì môi trường axit có tính ăn mòn và thời gian sử dụng thiết bị là trong 20 năm
⇒ C
a
= 1. 2 = 2 (mm)
Ứng suất cho phép tiêu chuẩn:
Vì vật liệu là X18H10T ⇒ [σ]
*
= 140 (N/mm
2
)
Hệ số hiệu chỉnh:
Vì thiết bị có bọc lớp cách nhiệt ⇒ η = 0,95
Ứng suất cho phép: [σ] = η [σ]
*
= 133 (N/mm
2
)
Hệ số bền mối hàn:
Vì sử dụng phương pháp hàn hồ quang điện, kiểu hàn giáp mối 2 phía
⇒ ϕ
h
= 0,95 (Bảng XIII.8, trang 362, [6])
Edited with the trial version of
Foxit Advanced PDF Editor
To remove this notice, visit:
www.foxitsoftware.com/shopping