Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài tập ôn thi môn quản trị tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.66 KB, 7 trang )

HỌC PHẦN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
ÔN TẬP CUỐI KỲ
Bài tập 1. Một doanh nghiệp phát hành 1 tỷ đồng trái phiếu với lãi suất 15%/năm. Thuế
thu nhập doanh nghiệp là 30%. Tính độ lớn của lá chắn thuế.
Bài tập 2. Giả sử rằng lãi suất phi rủi ro là 7% và phần bù rủi ro thị trường là 10%. Hỏi
lợi nhuận kỳ vọng cho toàn bộ thị trường là bao nhiêu? Lợi nhuận yêu cầu cho cổ phiếu
có beta là 1.5 là bao nhiêu?
Bài tập 3. Công ty ABC có các số liệu sau:
- Công ty có thể tăng không giới hạn các khoản nợ bằng cách phát hành trái phiếu
với lãi suất 12%/năm, trả lãi hàng năm, thời hạn đáo hạn của trái phiếu là 10 năm.
- Công ty có thể bán cổ phiếu ưu đãi không giới hạn về số lượng với giá 90$/cổ
phiếu với lãi suất 15%/năm. Trả lãi hàng năm. Chi phí phát hành là 3%/cổ phiếu.
- Cổ phiếu thường của công ty hiện nay đang được bán với giá 100$/cổ phiếu. Cổ
tức công ty vừa trả cho cổ đông ở thời điểm gần nhất là 10$/cổ phiếu. Cổ tức của công ty
tăng trưởng ổn định ở mức 5%/năm. Công ty có thể bán cổ phiếu thường với số lượng
không hạn chế, chi phí phát hành là 2$/cổ phiếu thường.
- Công ty dự kiến giữ lại lợi nhuận 200.000 $ trong năm tới. Nếu không có lợi
nhuận giữ lại thì công ty sẽ phát hành cổ phiếu thường mới.
Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 30%. Cơ cấu vốn của công ty: Nợ dài hạn
chiếm 40%, cổ phiếu ưu đãi chiếm 10% và cổ phiếu thường chiếm 50%.
Hãy tính:
a. Chi phí các thành vốn trong tổng vốn của doanh nghiệp.
b. Xác định điểm gãy của lợi nhuận giữ lại.
c. Vẽ đồ thì đường chi phí vốn cận biên.
Bài tập 4: Bạn được thuê làm tư vấn cho công ty A, và bạn được cung cấp số liệu sau: Cơ
cấu vốn mục tiêu là 40% nơ, 10% cổ phiếu ưu đãi, và 50% cổ phiếu thường. Lãi suất trả cho
sử dụng nợ là 7.5%, lợi tức trả cho sử dụng cổ phiếu ưu đãi là 7%, chi phí sử dụng lợi nhuận
giữ lại là 11.5%, và thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Công ty không phát hành thêm cổ
phiếu thường mới. Chi phí vốn bình quân gia quyền của công ty là bao nhiêu?
Bài tập 5. Công ty ABC không sử dụng nợ, có Tổng Giá trị tài sản theo giá trị thị trường
hiện giờ là 500 triệu đồng. Công ty đang có ý định dùng nợ để thay cho vốn cổ phần thường.


Công ty có thể vay nợ dài hạn với các mức lãi suất bình quân trên 1 đồng vay (Kd) và chi phí
cổ phiếu thường (Ks) tương ứng như sau:
Số lượng vay (triệu đồng)
0
50
100
200
300
Kd
-
8%
9%
10%
12%
Ks
16%
17%
19%
21%
22%
Cho biết công ty không thể vay quá 300 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 30%. Công
ty không sử dụng cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn. Hãy xác định cơ cấu vốn tối ưu cho
công ty theo quan điểm WACC nhỏ nhất.
Bài tập 6. Phụ trách bộ phận lập ngân sách vốn của doanh nghiệp ABC đã xác định hai
dự án loại trừ nhau A và B, với các dòng tiền ròng kỳ vọng như sau:
Năm
Dự án A
Dự án B
0
-100 triệu

-100 triệu
1
10 triệu
70 triệu
2
60 triệu
50 triệu
3
80 triệu
20 triệu

Cả hai dự án đều có chi phí vốn là 10%.
Yêu cầu:
Hãy xác định NPV, IRR, PP, và PI của từng dự án. Đối với mỗi phương pháp, công ty
ABC sẽ lựa chọn dự án nào?
Bài tập 7: Công ty TAC đang xem xét 2 dự án đầu tư với vốn đầu tư ban đầu là 25 tr.$.
Tỷ lệ chiết khấu của dự án là 10%.
CF
Dự án A
Dự án B
CF
0
25
25
CF
1
5
20
CF
2

10
10
CF
3
15
8
CF
4

20
6
a. Thời gian thu hồi vốn của mỗi dự án?
b. Nếu 2 dự án là độc lập nhau và tỷ lệ chiết khấu lựa chọn là 15%. Dự án nào sẽ
được lựa chọn?
c. Nếu 2 dự án loại trừ nhau và tỷ lệ chiết khấu lựa chọn là 10%, công ty nên chấp
nhận dự án nào?
Bài tập 8. Doanh nghiệp ABC có tình hình kinh doanh trong quý I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng 1155triệu, trong đó 495triệu
thuộc diện tính thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50% còn lại thanh toán vào
tháng sau.
2. Mua vật tư hàng hóa theo giá chưa có thuế mỗi tháng bằng 60% tiền bán
hàng theo giá chưa VAT mỗi tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50%, còn lại thanh
toán vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (Không kể chi phí vật tư và khấu hao) mỗi tháng 50triệu,
trả ngay.
4. Chi phí gián tiếp (Không kể khấu hao và chi phí mua ngoài) mỗi tháng
40triệu, trong đó 20 triệu là chi phí bán hàng, còn lại là chi phí quản lý, thanh toán ngay.
5. Khấu hao cơ bản mỗi tháng 10triệu, được phân bổ 60% vào chi phí trực
tiếp, còn lại vào chi phí quản lý.
6. Dự trữ vật tư hàng hóa đầu quý 200 triệu, cuối quý 300 triệu

7. Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý theo giá chưa có VAT
mỗi tháng 120 triệu, thanh toán ngay.
8. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán, mua và dịch vụ mua ngoài theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh
doanh thu, chi phí, VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
9. Thuế TTĐB có thuế suất 50%, được khấu trừ trên hóa đơn đầu vào mỗi
tháng 70 triệu, được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh.
10. Thuế TNDN có thuế suất 25% và được nộp vào quý sau.
11. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 300 triệu vào
ngày đầu quý. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, lãi được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1,
gốc ngắn hạn trả vào ngày cuối quý. Lãi vay dài hạn 15%/năm, được trả làm 4 lần bằng
nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3.
12. Bỏ qua thuế trong dự trữ.
Yêu cầu:
1. Lập BCKQKD quý I.
2. Cân đối ngân quỹ hàng tháng quý I. Biết lượng tiền tồn quĩ đầu kì tại doanh
nghiệp là 50 triệu.
Bài tập 9. Ngày cuối năm N – 1, doanh nghiệp A có số vốn góp 1100tr. Doanh nghiệp
đầu tư vào TSCĐ 800tr, dự trữ vật tư hàng hóa 200tr. Ngày 1/1/N. Doanh nghiệp bắt đầu
kinh doanh, cho biết các thông tin quý I năm N như sau (Sô liệu theo quý):
1. Tiền bán hàng theo giá chưa có thuế (VAT) 900 triệu. Khách hàng thanh
toán ngay 50% còn lại thanh toán vào quý sau.
2. Tiền mua vật tư theo giá thanh toán 550 triệu. Doanh nghiệp thanh toán
ngay 50%, còn lại thanh toán vào quý sau.
3. Chi phí trực tiếp (Không kể chi phí vật tư và khấu hao) 50 triệu, thanh toán
2 quý 1 lần, lần đầu vào quý I.
4. Chi phí gián tiếp (Không kể khấu hao) 40triệu, trong đó 20 triệu là chi phí
bán hàng, còn lại là chi phí quản lý, thanh toán ngay.
5. Khấu hao cơ bản 30triệu, được phân bổ 60% vào chi phí trực tiếp, còn lại
vào chi phí quản lý.

6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 300 triệu.
7. Chi phí mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý theo giá chưa có thuế
(VAT) 30 triệu, trả ngay.
8. Doanh nghiệp tính VAT cho hoạt động bán hàng hóa, mua vật tư, mua
ngoài theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10%. VAT được tính ngay khi phát sinh
doanh thu, chi phí, VAT còn phải nộp được nộp vào quý sau.
9. Thuế TNDN có thuế suất 25% và được nộp vào quý sau.
10. Bỏ qua thuế trong dự trữ.
Yêu cầu:
Lập Bảng CĐKT ngày 1/1/N, BCĐKT ngày 31/3/N, Báo cáo KQHĐKD, Bảng
LCTT
Bài tập 10. Doanh nghiệp X có tình hình tài chính ngày 31/12/N-1 như sau: Vốn góp 800
triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn ngân hàng 200 triệu. Doanh nghiệp
đầu tư vào TSCĐ 900 triệu, dự trữ vật tư hàng hóa 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp
bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau:
- Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng 924 triệu, trong đó 264 triệu là tiền bán
hàng có thuế của mặt hàng chịu thuế TTĐB. Còn lại là tiền thu được của mặt hàng chỉ
chịu thuế VAT. Khách hàng thanh toán ngay 60% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng
sau.
- Tiền mua hàng mỗi tháng chưa có VAT là 504 triệu. 50% tiền mua hàng thanh toán
ngay cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau.
- Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 40 triệu, thanh
toán ngay bằng tiền.
- Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay
trong tháng.
- Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12 triệu được phân bổ 5 triệu vào phí trực tiếp, 7 triệu vào
chi phí gián tiếp.
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quý 100 triệu.
- Lãi vay dài hạn 10%/ năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm vào tháng 3 và tháng 10.
- Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Lãi gốc trả vảo quý

sau.
- Doanh nghiệp phải chịu các loại thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 50%, thuế TTĐB đầu vào trên hóa đơn được khấu trừ mỗi
tháng 30 triệu. Thuế TTĐB được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh thu và chi
phí.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT đầu ra (thu hộ) 10%. Doanh
nghiệp được khấu trừ VAT đầu vào (trả hộ) mỗi tháng 20 triệu. VAT được tính ngay
trong tháng phát sinh doanh thu và chi phí. VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng.
+ Thuế TNDN có thuế suất 30%, nộp vào tháng 3.
Yêu cầu:
- Lập BCKQHĐKD quý 1 năm N
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N
- Lập bảng CĐKT ngày 1/1/N và 31/3/N
- Nhận xét các kết quả tính được.
Bài tập 11: Công ty Hoàng Minh có các số liệu sau (Đơn vị: triệu VND)
Tiền
Tài sản cố định
Doanh thu
LNST
100
283,5
1000
50
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán ngắn hạn
Kỳ thu tiền BQ
ROE
2
3
40 ngày

12%
1 năm = 360 ngày. Công ty không phát hành cổ phiếu.
Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Khoản phải thu, nợ ngắn hạn, tổng tài
sản, ROA.
Bài tập 12: Công ty Thiên Hà có các số liệu sau (Đơn vị: triệu VND)
Tiền
Tài sản cố định
Doanh thu
LNST
100
400
600
120
Hàng tồn kho
VCSH
Vay dài hạn
ROA
300
700
100
12%
1 năm = 360 ngày. Công ty không phát hành cổ phiếu.
Yêu cầu: Tính các số liệu sau của công ty: Hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số nợ,
kỳ thu tiền bình quân, ROE.
Bài tập 13: Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp C quý I/N như sau:
Bảng cân đối kế toán 31/3/N (Đơn vị: Triệu VND)
Tài sản
1/1/N
31/3/N
Nợ + VCSH

1/1/N
31/3/N
1.Tiền
2.Phải thu KH
3.Trả trước
4.Dự trữ
5.TSCĐ
200
100
0
100
600
678,5
470
15,5
200
570
1.Phải trả NCC
2.Phải nộp
3.Vay dài hạn
4.Vốn góp
5.LNGL
000
0
200
800
0
230
185,75
200

800
518,25
Tổng
1000
1934
Tổng
1000
1934

Báo cáo kết quả kinh doanh quý I/N (Đơn vị: Triệu VND)
Chỉ tiêu
Số tiền
1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán
3.Lợi nhuận gộp
5.Doanh thu HĐ TC
6.Chi phí HĐTC
4.Chi phí bán hàng & quản lý
5.LNTT
6.Thuế TNDN (25%)
7.LNST
1800
900
900
0
9
200
691
172,75
518,25


Yêu cầu: Tính các chỉ số sau của doanh nghiệp và nhận xét: Hệ số thanh toán ngắn hạn,
hệ số nợ, vòng quay dự trữ, ROA. Biết 1 năm = 360 ngày
Bài tập 14. Cho bảng CĐKT của doanh nghiệp X ngày 31/12/N (đơn vị triệu đồng)
Tài sản
Nợ và VCSH
1. Tiền
100
1. Vay ngắn hạn
300
2. Phải thu
450
2. Vay dài hạn
350
3. Tồn kho
300
3. Vốn CSH
600
4. TSCĐ
400


Tổng
1250
Tổng
1250
Hãy tính VLĐ thường xuyên và nhu cầu VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp cuối năm
N và đưa ra nhận xét. Tính hệ số thanh toán hiện hành, hệ số thanh toán nhanh, hệ số
thanh toán tức thời của doanh nghiệp tại thời điểm đó.
Bài tập 15

Doanh nghiệp X có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong năm là 5000 đơn vị, chi phí
mỗi lần đặt hàng là 2 triệu đồng, chi phí lưu kho trên một đơn vị nguyên vật liệu là 0,5
triệu đồng. Hãy áp dụng mô hình EOQ để trả lời các câu hỏi sau:
a. Lượng nguyên vật liệu tối ưu mỗi lần cung ứng?
b. Số lần đặt hàng trong năm?
Bài tập 16
Phòng kế hoạch – tài chính của công ty may A sử dụng mô hình Miller Orr để xác định
số dư tiền mặt tối thiểu là 40 tỷ đồng và tối đa là 130 tỷ đồng.
a. Xác định số dư tiền mặt tối ưu của công ty A?
b. Khi số dư tiền mặt của công ty A bằng 90 tỷ đồng, công ty nên mua (hay bán) chứng
khoán với giá trị bằng bao nhiêu (giả sử công ty có đủ điều kiện thực hiện giao dịch)?
Bài tập 17
Công ty Thắng Lợi dự định lượng tiền mặt tối thiểu là 7.000 dvtt. Phương sai thu chi
ngân quỹ hàng ngày là 520.000 dvtt, lãi suất là 0,5%/ngày; chi phí giao dịch cho mỗi lần
mua bán chứng khoán là 3 dvtt. Hãy tính lượng tiền mặt tối ưu của công ty.


×