Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

luận văn quản trị kinh doanh hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giấy TISSUE Sông Đuống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.08 KB, 30 trang )


MỤC LỤC
1. Tổng quan về công ty
1.1. Thông tin chung
Tên công ty: Công ty giấy TISSUE Sông Đuống
Tên viết tắt: Giấy Sông Đuống
Tên tiếng anh: Song Duong Tissue Paper Company
Địa chỉ: 672 Ngô Gia Tự, Long Biên, Hà Nội
Điện thoại: 0438271440/ 62610271
Fax: 0438271607
Email:
Website: www.tissued.com.vn
1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Công ty vừa là nhà sản xuất vừa là nhà phân phối các sản phẩm Gỗ dán, giấy vở
tập, giấy Tissue và giấy Tissue thành phẩm với thương hiệu "Watersilk".
1.3. Quá trình hình thành và phát triển
1.3.1. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển
- Là một công ty thành viên của Tổng Công ty Giấy Việt Nam, Công ty Giấy
Tissue Sông Đuống có vị trí đặc biệt về lịch sử hình thành và phát triển cũng như vị
trí sản xuất kinh doanh ở ngay trong lòng Hà Nội.
- Được thành lập từ năm 1959 với tên gọi "Nhà máy Gỗ Cầu Đuống", trải qua
nhiều thăng trầm trong chiến tranh cũng như sự biến động của nền kinh tế, Công ty
đã đứng vững và phát triển với sản phẩm truyền thống là Gỗ dán với thương hiệu
"Gỗ Cầu Đuống" nổi tiếng về chất lượng.
- Năm 1997, Nhà máy Gỗ Cầu Đuống được sát nhập vào Công ty Giấy Bãi Bằng,
một chương mới về sự phát triển đã mở ra nhờ sự đầu tư mạnh mẽ vào các sản
phẩm mới như: giấy vở tập thương hiệu Bãi Bằng, dịch vụ kho bãi, giấy Tissue và
giấy Tissue thành phẩm với thương hiệu "Watersilk".
- Trước những thách thức mới khi Việt Nam gia nhập kinh tế quốc tế và khu vực,
Thủ tướng Chính phủ đó cú quyết định sắp xếp lại mô hình tổ chức và hoạt động
của toàn TCT Giấy Việt Nam theo mô hình công ty mẹ – công ty con(từ ngày


01/02/2005).Công ty Giấy Bãi Bằng được sáp nhập với TCT để trở thành TCT
Giấy Việt Nam.Nhà máy Gỗ Cầu Đuống đổi tên thành Công ty giấy Tissue Sông
Đuống, trở thành công ty con của Tổng công ty giấy Việt Nam.
1.3.2. Thành tựu đạt được
- Huân chương lao động hạng nhì 2006
- Đơn vị anh hùng lao động thời kì đổi mới
- Huân chương chiến công hạng ba 2007
- Các giải thưởng về sản phẩm của công ty:
+ Giải vàng: Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2006
+ Huy chương vàng: Sản phẩm Hội chợ quốc tế năm 2006
+ Danh hiệu: Hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2007
1.3.3. Cam kết
- Cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm thoả mãn yêu cầu về chất
lượng, số lượng, thời gian giao hàng theo thoả thuận.
- Cam kết sẽ không ngừng cải tiến chất lượng, phát triển sản phẩm mới để đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu hiện tại cũng như tương lai của quý khách hàng.
- Công ty sẽ tập trung tối đa các nguồn lực để thực hiện mục tiêu và cam kết trên.
- Công ty luôn sẵn sàng lắng nghe và tận tuỵ phục vụ quý khách hàng.
1.3.4. Mục tiêu
Mục tiêu của công ty là trở thành nhà sản xuất và cung cấp các sản phẩm Giấy
Tissue và Gỗ dán uy tín hàng đầu Việt Nam.
1.4. Mô hình tổ chức quản trị
1.4.1. Sơ đồ tổ chức
1.4.2. Chức năng của các vị trí quản trị
1.4.2.1. Giám đốc
Là người chi đạo, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
ban hành các quy định và các quyết định cuối chiụ trách nhiệm trước pháp luật về
mọi hoạt đông của công ty.
1.4.2.2. Phòng kinh doanh
Là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho

Giám đốc Công ty trong lĩnh vực tìm kiếm, khai thác và phát triển thị trường trong
nước và quốc tế. Thực hiện công tác tìm kiếm, mua và cung ứng vật tư, nguyên vật
liệu, phụ tùng thay thế bảo đảm cho công tác sản xuất được liên tục theo đúng kế
hoạch.
1.4.2.3. Phòng vật tư
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
VẬT TƯ
PHÒNG
MAR
KETING
PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

PHÂN XƯỞNG
Tổ chức thu mua hàng hoá, nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ:
- Tạo mối quan hệ với bạn hàng, đảm bảo nguyên liệu và hàng hoá ổn định về chất
lượng và quy cách
- Phối hợp đồng bộ với phòng kinh doanh khi thực hiện các hợp đồng nhằm đáp
ứng kịp thời hàng hoá và nguyên vật liệu.
1.4.2.4. Phòng marketing
Tỡm các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá

- Tìm kiếm thị trường, tìm bạn hàng mới cho công ty
- Tìm hiểu nhu cầu thị trường, phân tích thị trường
- Khuyếch trương sản phẩm, nâng cao uy tín công ty.
1.4.2.5. Phòng tổ chức hành chính
Là phòng chuyên môn có chức năng làm đầu mối tham mưu giúp việc cho
Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý, hoạch định các chính sách đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực, thực hiện các công tác về tổ chức - lao động - tiền lương
- bảo hiểm, an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đảm bảo tốt môi trường làm
việc và đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. Xây dựng
hệ thống nội quy, quy chế quản lý nội bộ của Công ty, thực hiện lưu giữ các văn
bản của Công ty.
1.4.2.6. Phân xưỏng
Là nơi tổ chức sản xuất các sản phẩm của doanh nghiệp
2. Tổ chức sản xuất của công ty
2.1. Sản phẩm và dịch vụ
Các sản phẩm chớnh của công ty gồm: gỗ dán, hàng mộc, vở tập, giấy tissue(thành
phẩm,cuộn lớn).
Sản phẩm mang thương hiệu Watersilk: bao gồm các loại sản phẩm khăn hộp,
khăn ăn, khăn bỏ túi, giấy vệ sinh, đã được đông đảo người tiêu dùng tín nhiệm
sử dụng bởi chất lượng vượt trội tạo ra cảm giác dịu, mát và an toàn cho làn da mỗi
lần tiếp xúc.
2.1.1. Gỗ dán
Tiêu chuẩn gỗ dán khụng ộp phủ

 Kích thước dung sai và cách ghi kích thước
a. Quy ước cách gọi
+ Chiều dày: Khoảng cách giữa hai bề mặt tấm ván
+ Chiều rộng: Chiều đo dọc theo thớ gỗ của mặt ván
+ Chiều dài: Chiều dài đo theo dọc thớ gỗ của mặt ván
b. Cách ghi và đọc kích thước:

Số đầu ghi chiều dày, số thứ hai ghi chiều rộng, số thứ ba ghi chiều dài, dung sai
kích thước ghi kèm theo từng kích thước.Kích thước vẫn ghi theo đơn vị milimột
(mm)
c. Quy định:
+ Chiều dày ≤ 4 mm, dung sai: ±0,3 mm
+ Chiều dày > 4 mm, dung sai: ±0,5 mm
+ Chiều rộng (1000 -1220) mm, dung sai: ±5 mm
+ Chiều rộng (1000 -2440) mm, dung sai: ±5 mm

 Yêu cầu kỹ thuật:
a. Yêu cầu chung
- Số lớp của tấm ván: Không cố định
- Chiều dày của lớp: Các lớp bằng nhau hoặc không bằng nhau.
- Xếp lớp: Các lớp phải xếp đối xứng nhau qua trục
b. Chất lượng ván:
* Mắt:
- Mắt sống, mắt chết liền mặt không hạn chế.
- Mắt chết thủng (lỗ thủng ở giữa Ê 2mm) đối với ván
* Mặt phải ván:
- Đường kính mắt:≤ 10 mm cho phép 3 mắt trên bề mặt tấm ván
- Đường kính mắt: > 10 mm cho phép 2 mắt trên bề mặt tấm ván
* Mặt trái ván:
- Đường kính mắt:≤ 30 mm cho phép 5 mắt trên bề mặt tấm ván
- Đường kính mắt: > 30 mm cho phép 3 mắt trên bề mặt tấm ván
* Biến màu:
- Mặt phải ván: Cho phép biến màu nhạt rải rác, diện tích biến màu không quá 5%
diện tích mặt ván.
- Mặt vỏn trỏi: Cho phép biến màu nhạt không hạn chế
Cho phép biến màu sẫm không quá 20% diện tích mặt ván
* Lỗ Mọt: Đường kích lỗ mọt không vượt quá 2 mm

* Vết nứt: - Nứt không kẽ hở không hạn chế.
- Nứt có kẽ hở.
* Mặt phải ván:
- Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt không quá 100 mm
không hạn chế.
- Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt từ 100 mm đến
300 mm cho phép 6 vết trên bề mặt tấm ván.
* Mặt trái ván:
- Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt không quá 300
mm không hạn chế.
- Chiều rộng vết nứt không quá 3 mm và chiều dài vết nứt không quá 300
mm trở lên cho phép 10 vết trên bề mặt tấm ván.
* Vết xước, vết tróc:
+ Chiều sâu vết xước không quá 0,2 mm
+ Chiều cao vết xước không quá 0,2 mm
- Mặt phải ván: Diện tích bị xước không vượt quá 10% diện tích mặt ván,
diện tích bị tróc không vượt quá 5% diện tích mặt ván.
- Mặt trái ván: Diện tích bị xước không vượt quá 30% diện tích mặt ván,
diện tích bị tróc không vượt quá 10% diện tích mặt ván.
* Vá ép:
- Mặt phải ván: không cho phép và ghép
- Mặt trái ván: Cho phép 7 miếng vá trên bề mặt tấm ván, cho phép ghép dọc 3
tấm thành một tấm hợp quy cách, miếng vá ván mặt phải cùng màu với mặt.
c. Chất lượng độn:
- Rỗng độn suốt chiều dài tấm ván không cho phép
d. Bong phồng:
- Không cho phép.
e. Tính chất cơ lý gỗ dán chịu nước
Tính chất cơ lý Đơn vị tính
Kết quả

Mẫu ướt Mẫu khô
1. Độ bền kéo N/mm
2
3,55 2,29
2. Độ bền uốn (theo chiều
đứng)
N/mm
2
35,5
3. Độ tương phản nở chiều
dày sau 72 giờ
% 3,4

Tiêu chuẩn gỗ dán ép phủ mặt

Khuyết tật và cách tính
Ép phủ một mặt
Ép phủ hai mặt
Mặt ép phủ
Mặt không ép
phủ
1. Chất lượng ván mặt
* Mắt:
+ Mắt sống mắt chết liền
mặt.
+ Mắt chết thủng (Lỗ thủng ở
giữa ≤2 mm)
- Đường kính mắt ≤30 mm
- Đường kính mắt > 30 mm
* Biến màu:

+ Biến màu nhạt
+ Biến màu sẫm
* Vết nứt
+ Nứt không kẽ hở
+ Nứt có kẽ hở, chiều rộng
Khônghạn
chế
Không hạn
chế
Không hạn
chế
Không hạn
chế
Không hạn
chế
Không hạn chế
Cho phép 6c/3m
2
Cho phép 3c/3m
2
Không hạn chế
Diện tích biến
màu ≤20% mặt
ván
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế
Không hạn chế

Không hạn chế
Cho phép 6 vết/3m
2
vết nứt ≤ 3 mm
- Chiều dài vết nứt ≤ 300 mm
- Chiều dài vết nứt > 300 mm
* Vết xước vết tróc:
+ Diện tích vết xước so với
diện tích ván
+ Diện tích vết tróc so với
diện tích ván.
* Vá ép
Không hạn
chế
Cho phép 6
vết/3m
2
Cho phép 4
vết/3m
2
Cho phép
10%
Cho phép 5%
Không cho
phép
Không hạn chế
Cho phép 10
vết/3m
2
Cho phép 30%

Cho phép 10%
Cho phép 7
miếng vá/3m
2
Cho phép 3
miếng vá/3m
2
Cho phép 4 vết/3m
2
Cho phép 10%
Cho phép 5%
Không cho phép
2. Chất lượng độn:
* Rỗng độn suốt chiều dài
tấm ván
* Lớp độn giáp mặt bị rỗng,
chồng độn
Không cho
phép
Không cho
phép
Không cho phép
Cho phép chiều
dài vết
rỗng<10cm
Không cho phép
Không cho phép
3. Chất lượng bề mặt ép phủ:
* Mặt ép phủ kéo lượng keo
không đều trên mặt ván

* Mặt ép phủ film
+ Nhăn fim diện tích nhăn so
với diện tích ván
+ Bong film
Không cho
phép
5%
Không cho
phép
5%

Bảng thông số kích cỡ của Gỗ dán

Stt Tên loại Gỗ dán Độ dầy Chiều rộng Chiều dài
1 Gỗ dán thường
4 1220 2440
7 1220 2440
9 1220 2440
10 1220 2440
18 1220 2440
14 890 1890
12 1220 2440
6 1220 2440
18 1220 2440
15 1220 2440
22 1220 2440
4 1000 2000
2 Gỗ dán chịu nước
8 1220 2440
6 1220 2440

10 1220 2440
12 845 1996
14 1220 2440
17 1220 2440
18 1220 2440
19 1220 2440
20 1220 2440
7 1220 2440
3



Gỗ dán phủ keo 2 mặt
12 1220 2440
14 1220 2440
18 1220 2440
18 1000 2000
20 1220 2440
12 1220 1800
4 Gỗ dán phủ keo 1 mặt
18 1220 2440
12 1220 2440
14 1220 2440
5 Gỗ dán phủ film 2 mặt
12 1220 1800
12 1220 2440
14 1220 2440
16 1220 2440
17 1220 2440
18 1220 2440

11 1220 1500
11 1220 2440
20 1220 2440
6 Gỗ dán phủ film 1 mặt
12 1220 2440
17 1220 2440
18 1220 2440
2.1.2. Giấy cuộn lớn
Các sản phẩm giấy tissue cuộn lớn của Công ty được chia thành 2 dòng chính
- Virgin Pulp : Sử dụng 100% bột giấy nguyên sinh.
- Pure Pulp : Sử dụng 100% bột giấy nguyên chất.
Hiện nay công ty đang sản xuất 4 loại sản phẩm chính như sau :
1. Bathroom Tissue (BT) : định lượng từ 13 - 20g/m2
2. Napkin Tissue (NT) : định lượng từ 13 - 25g/m2
3. Facial Tissue (FT) : định lượng từ 11 - 22g/m2
4. Towel Tissue (TT) : định lượng từ 20 - 25g/m2
Độ trắng từ 82 ISO - 92 ISO, kích thước đa dạng từ 150mm - 2850mm, số lớp
1, 2, 3 tuỳ theo yêu cầu của quý khách hàng.
Các loại sản phẩm giấy tissue cuộn lớn của Công ty có thể đáp ứng cho nhiều
đối tượng khách hàng khác nhau ở trong nước và đã xuất khẩu đi các nước như :
Úc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc

Bảng thông số kỹ thuật của giấy Tissue cuộn lớn

Stt
Mã sản
phẩm
Nguồn
gốc bột
Số

lượng
Độ
trắng
(ISO)
Định
lượng
(g/m2)
Độ dãn
dài (%)
Độ bền ướt
(kgf/25mm)
Độ hút
nước phút
đầu
(mm/phút)
Độ
ẩm
(%)
MDCD MD
1 PBT1- 8617
Nguyên
chất
1 86 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
2 PBT2- 8613 || 2 86 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
3 PBT2- 8617 || 2 86 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
4 PBT3- 8613 || 3 86 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
5 PNT1- 8617 || 1 86 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
6 PNT1- 8622 || 1 86 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
7 PNT2- 8613 || 2 86 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
8 PNT2- 8617 || 2 86 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1

9 PNT2- 8622 || 2 86 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
10 PTT1- 8625 || 1 86 25 ≥25 ≥5 ≥0,14 14-16 7±1
11 PTT2- 8622 || 2 86 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
12 PFT2- 8613 || 2 86 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
13 PFT2- 8617 || 2 86 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
14 PFT3- 8613 || 3 86 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
15 PBT1- 9017 || 1 90 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
16 PBT2- 9013 || 2 90 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
17 PBT2- 9017 || 2 90 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
18 PBT3- 9013 || 3 90 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
19 PNT1- 9017 || 1 90 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
20 PNT1- 9022 || 1 90 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
21 PNT2- 9013 || 2 90 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 12-15 7±1
22 PBT2- 9017 || 2 90 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 13-15 7±1
23 PBT2- 9022 || 2 90 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
24 PTT1- 9025 || 1 90 25 ≥25 ≥5 ≥0,14 14-16 7±1
25 PTT2- 9022 || 2 90 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
26 PFT2- 9013 || 2 90 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
27 PFT2- 9017 || 2 90 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
28 PFT3- 9013 || 3 90 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
29 VBT1-8617
Nguyên
sinh
1 86 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
30 VBT2-8613 || 2 86 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
31 VBT2-8617 || 2 86 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
32 VBT3-8613 || 3 86 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
33 VNT1-8617 || 1 86 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
34 VNT1-8622 || 1 86 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
35 VNT2-8613 || 2 86 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1

36 VNT2-8617 || 2 86 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
37 VNT2-8622 || 2 86 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
38 VTT1- 8625 || 1 86 25 ≥25 ≥5 ≥0,14 14-16 7±1
39 VTT2- 8622 || 2 86 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
40 VFT2- 8613 || 2 86 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
41 VFT2- 8617 || 2 86 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
42 VFT3- 8613 || 3 86 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 10-12 7±1
43 VBT1-9017 || 1 90 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
44 VBT2-9013 || 2 90 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
45 VBT2-9017 || 2 90 17 ≥20 ≥5 - 12-15 7±1
46 VBT3-9013 || 3 90 13 ≥20 ≥5 - 10-12 7±1
47 VNT1-9017 || 1 90 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 12-15 7±1
48 VNT1-9022 || 1 90 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
49 VNT2-9013 || 2 90 13 ≥20 ≥5 ≥0,08 12-15 7±1
50 VBT2-9017 || 2 90 17 ≥20 ≥5 ≥0,1 13-15 7±1
51 VBT2-9022 || 2 90 22 ≥25 ≥5 ≥0,12 13-15 7±1
52 VTT1- 9025 || 1 90 25 ≥25 ≥5 ≥0,14 14-16 7±1
2.2. Công nghệ sản xuất
2.2.1. Dây chuyền sản xuất giấy Tissue cuộn lớn
- Công ty có dây chuyền xeo giấy khép kín hiện đại nhất Việt Nam.
- Công suất 10.000 tấn/năm - Với nguồn nguyên liệu được chọn lựa kỹ lưỡng, qua
hàng chục khâu xử lý bằng máy móc hiện đại nên cho ra đời dòng sản phẩm có chất
lượng đồng đều và đạt tiêu chuẩn.
2.2.2. Dây chuyền sản xuất giấy Tissue thành phẩm
- Công suất máy 2.300 tấn/1năm
- Mẫu mã phong phú, kích thước đa dạng tuỳ theo yêu cầu của quý khách hàng.
2.2.3. Dây chuyền sản xuất gỗ dán
- Gỗ dán mang thương hiệu “Gỗ Cầu Đuống” là sản phẩm truyền thống hơn 50 năm
của Công ty với dây chuyền máy móc của Tiệp Khắc.
- Công suất máy 5.000 m3/1năm.

- Gỗ dán mang thương hiệu “Gỗ Cầu Đuống” được sản xuất theo kích thước và tiêu
chuẩn quốc tế.
2.3. Nguồn nhân lực
Công ty Giấy Tissue Sông Đuống với bề dày lịch sử hơn 50 năm đã xây dựng
cho mình một truyền thống và văn hoá doanh nghiệp với bản sắc riêng. Ngày nay,
Công ty Giấy Tissue đã và đang chuẩn bị những điều kiện tốt nhất để hoà nhập với
nền kinh tế thế giới.Hiện nay, với gần 500 CBCNV đang học tập và làm việc.Cụng
ty Giấy Tissue Sông Đuống không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho
CBCNV trong Công ty bằng việc mở nhiều khoá huấn luyện, đào tạo nhằm củng cố
kiến thức và nâng cao tay nghề.
3. Thị trường và khách hàng
3.1. Điạ bàn thị trường và những nhúm khách hàng chính
Giấy Tissue Sông Đuống vừa là nhà sản xuất vừa là nhà phân phối các sản
phẩm gỗ dán và giấy Tissue .Địa bàn thị trường của Tisue không chỉ ở thành phố
Hà Nội mà cũn trờn toàn quốc và một số nước có thị trường khó tính .
Khách hàng của Tissue là các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn toàn
quốc và một số nước trên thế giới như Đài Loan, Australia, Hàn Quốc…
3.2. Hệ thống kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ
Qua từng thời kỳ phát triển gắn với những giai đoạn cụ thể của nền kinh tế đất
nước, cơ hội đi liền với thách thức, Giấy Tisue Sông Đuống đã không ngừng lớn
mạnh cả về quy mô và chất lượng dịch vụ.Công ty Giấy Tissue Sông Đuống có
mạng lưới phân phối rộng khắp tại Hà Nội và các tỉnh thành trong cả nước. Với
phương châm mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất với mạng lưới
nhà phân phối và đại lý rộng khắp các tỉnh thành, Công ty Giấy Tissue Sông Đuống
luôn sẵn sàng để phục vụ khách hàng.
Các cửa hàng, nhà phân phối, đại lý của Công ty tại Hà Nội và các tỉnh thành:
Stt
Tên đại lý, nhà
phân phối
Khu vực bán hàng Số điện thoại Địa chỉ

1
Nguyễn Văn
Ngừng
quận Ba Đình, Cầu
Giấy, Từ Liêm
04.3753.4533
25A ngách 218/44 Lạc
Long Quân, Tây Hồ,
Hà Nội
2 Phan Tiến Dũng
quận Đống Đa, Thanh
Xuân, Thanh Trì
04.38570686
66 Ngõ 306 Tây Sơn -
phường Ngã Tư Sở,
quận Đống Đa, Hà Nội
3
Công ty TNHH
TM Vương Gia
quận Hai Bà Trưng,
Hoàn Kiếm, Hoàng
Mai, Sân Bay Nội Bài
04.38633954
P514 C5 TT Vận tải
đường Sông-Thanh
Nhàn-Hai Bà Trưng-
Hà Nội
4
Công ty TNHH
TM và DV

Ngọc Hà
Các Công ty, Doanh
nghiệp Hà Nội
04.3565374
Số 7 ngõ 2 Nguyễn
Ngọc Nại-Khương
Mai-Thanh Xuân-Hà
Nội
5
Công ty TNHH
TB XD HLG
Huyện Sóc Sơn, Đông
Anh
04.38838411
Gia Lương- Việt
Hùng- Đông Anh
6
NPP Nguyễn
Thị Việt Thanh
Thành phố Hà Đông 04.3829648
Số 19 Ngô Quyền-
Quang Trung-Hà
Đông-Hà NỘi
7
NPP DNTN TM
Bình Vinh
Vĩnh Phúc 0211.3961606
67 Nguyễn Thịnh -
Phường Tích Sơn-TX
Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc

8
NPP DNTN
Thái Anh
Hải Dương 0320.3856982
201 Mạc Đĩnh Chi-
phường Lê Thanh
Nghị- Hải Dương
9 NPP DNTN
Dũng Loan
Sao Đỏ, Hải Dương 0320.3866719 92 Thái Học 2- Sao
Đỏ-Chí Linh- Hải
Dương
10
NPP Lâm Thị
Hiệp
Hưng Yên 0321.3864355
đường An Vũ -Hiến
Nam-Hưng Yên
11
Công ty TNHH
TM
Phương Hải
Hưng Yên 0321.3994703
Tuấn Dị-Trưng Trắc-
Văn Lâm-Hưng Yên
12
Công ty TNHH
Hưng Vượng
Lào Cai 020.3829829
163 Lê Hồng Phong-

Duyên Hải, Lài Cai
13
NPP Phạm
Ngọc Trâm
Lào Cai 020.3871042
49 đường Thạch Sơn-
TT Sa Pa-Lào Cai
14
NPP Lê Văn
Tiến
Yên Bái 029.3876564
Tổ 1 phường Yên Nịh-
Yên Bái
15
NPP Đinh Văn
Trọng
Quảng Ninh 033.3711371
212 đường Thanh
Niên-tổ 49D phường
Cẩm Thanh-Cẩm Phả-
Quảng Ninh
16 DNTN Cẩm Đệ Quảng Ninh 033.3840284
Tổ 38 Khu 4 phường
Hà Khẩu-Hạ Long-
Quảng Ninh
17 NPP Vũ Thị Hải Uông Bí 033.3856803
Tổ 41B khu 11 phường
Quang Trung-Uông
Bí-Quảng Ninh
18

NPP Phạm Thị
Phấn
Bắc Giang 0240.3824678
79 Lý Thái Tổ-Bắc
Giang
19
DNTN Tuấn
Minh
Thái Nguyên 0280.3855341
Số 43 Minh Cầu-Phan
Đình Phùng-Thái
Nguyên
20
NPP Trần Thị
Cam
Lạng Sơn 025.3873253
Số 29 Nguyễn Tri
Phương-Vĩnh Trại-
Lạng Sơn
21 NPP Nguyễn Bắc Cạn 0281.3871.632 Tổ 5 phường Đức
Thị Nga
Xuân- Bắc Cạn- Bắc
Cạn
22
DNTN Phượng
Sáng
Hoà Bình 018.3894769
Số 163 Điện Biên Phủ-
Tổ 21 phường Phương
Lâm-Hoà Bình

23
NPP Trần Thị
Hương
Sơn La 022.3863054
Tổ 1 phường Chiềng
Lề-Sơn La-Sơn La
24
NPP Đỗ Thị
Thanh Huyền
Điện Biên 023.3810.352
160 số 4 đường 279
Điện Biên-Điện Biên
25
NPP Nguyễn
Thái Vinh
Sơn Tây 034.3833282
Số 82 Hoàng Diệu-Sơn
Tây-Hà Tây
26
NPP Lê Bá
Định
Phú Thọ 0210.3829103
Thị trấn Phong Châu-
Phù Ninh-Phú Thọ
27
NPP Trịnh Thị
Bách
Tuyên Quang 027.822.749
Tổ 15 phường Tân
Quang-Tuyên Quang

28
NPP Đinh Thị
Minh
Ninh Bình 030.3871385
89 đường Trần Hưng
Đạo-Ninh Bình
29
NPP Đoàn Thị
Hoà
Nam Định 0350.3845872
64 đường Ninh Bình-
TX Nam Định
30
NPP Nguyễn
Thanh Hương
Hà Nam 0351.3852532
Số 6 tổ 1 phường
Lương Khánh Thiện-
Phủ Lý-Hà Nam
31
NPP Trịnh Đỗ
Trí Hướng
Hải Phòng 0313.3828597
Số 8 Đình Đông-Đông
Hải
Lê Chân-Hải Phòng
32
NPP Bùi Tiến
Vĩnh
Hải Phòng 0313.3835422

Số 24 Nguyên Hồng-
Lam Sơn-Lê Chân-Hải
Phòng
33
Công ty TNHH
TM và DV Tam
Gia
Hải Phòng 0313.2223548
206E Lê Lợi-Ngô
Quyền-Hải Phòng
34
NPP Phạm Thị
Nhung
Thanh Hoá 0373.3751689
215 Nguyễn Trãi-
Thanh Hoá
35
Doanh nghiệp
tư nhân
Song Thắng
Nghệ An 0983.3520302
Khối Tâm Lâm-Hưng
Dũng-Vinh
36
NPP Phạm Thị
Bân
Hà Tĩnh 039.3881953
đường Nguyễn Chí
Thanh-Hà Tĩnh
37

NPP Ngô Hồng
Dũng
Thái Bình 036.2250329
Kiốt 21 chợ Bo –Thái
Bình
38
Công ty TNHH
TM
Hưng Thịnh
Lai Châu 023.3875776
Hương Phong 2-Tân
Phong-thị xã Lai Châu
39
Chi nhánh
TMTh Thanh
Miếu
Việt Trì 0210.3862954
Số 807 đại lộ Hùng
Vương-Việt Trì-Phú
Thọ
40
NPP Nguyễn
Duy Hùng
Hà Giang 0219.3866568
Tổ 10 Trần Phú-Hà
Giang-Hà Giang
41
Công ty TNHH
Tuấn Việt
Quảng Bình 052.3822955

Tiểu khu 8 phường
Nam Lý-Đồng Hới-
Quảng Bình
42
DNTN Hùng
Vượng
Quảng Trị 053.3852736
Số 72quốc lộ 9 thị xã
Đông Hà-Quảng Trị
43
NPP Nguyễn
Thị Trúc
TP Huế 054.3518119
dưới Lầu Chuông-Chợ
Đông Ba-Tp Huế
44
Công ty Thái
Đông Anh
Tỉnh TT Huế 054.3850194
Tỉnh lộ 10 chợ Mai-
Lai Khê-Phú Thượng-
Thừa Thiên Huế
45
Công ty TNHH
Xuân Đào
Đà Nẵng 0511.3823817
125/27 Ngô Gia Tự
Đà Nẵng
46
Chi nhánh Đà

Nẵng
Đà Nẵng 0511.3733980
Lô H1, đường D3-KCn
Hoà Khánh-quận Liên
Chiểu-
Đà Nẵng
47
DNTN Lâm
Đào
Quảng Nam 0510.3851323
408 Phan Chu Trinh-
Tâm Kỳ-Quảng Nam
48
DNTN TM và
DV Vân Hưng
Quảng Ngãi 055.3831515
203 Lê Thánh Tôn-
Quảng Ngãi
49
Công ty TNHH
TM Phú Vinh
Bình Định 056.3827379
132 Đống Đa-Nhị Nại-
Quy Nhơn-Bình Định
50
Công ty TNHH
Tâm Bi
Phú Yên 057.3828164
Số 17/2 quốc Lộ 1
phường 2-Quy Nhơn-

Phú Yên
51
Công ty CP
HMP Tự Nhiên
Khánh Hoà 058.3514929
Số 29 Hoa Lư-Nha
Trang-Khánh Hoà
52
DNTN Thương
Mại Tâm Trang
Khánh Hoà 058.3825314
Số 78 Trần Bình
Trọng-Phước Tiến-
Nha Trang-Khánh Hoà
53
NPP Phan Bá
Hồng Linh
Lâm Đồng 063.3531445
Số 36 đường An Bình
phường 3-Đà Lạt-Lâm
Đồng
54
NPP Lê Thị
Vân
Bắc Ninh 0241.3820843
Cầu Cạn đường Hồ
Ngọc Lân-Y Na-Kinh
Bắc-
Bắc Ninh


3.3. Chính sách thâm nhập,duy trì và phát triển thị trường
 Công ty giấy Tissue Sông Đuống không ngừng nâng cao, và phát triển các
sản phẩm,dịch vụ của mình nhằm đáp ứng một cách tốt nhất những yêu cầu
của khách hàng.
 Xác định rõ tầm quan trọng hàng đầu của công tác marketing trong nền kinh
tế thị trường, có biện pháp điều tra nghiên cứu, đánh giá xu hướng phát triển
của thị trường,trờn cơ sở đó xây dựng chiến lược marketing dài hạn,xỏc định
rõ thị trường chính trước mắt và thị trường tiềm năng,lập kế hoạch phát triển
sản phẩm mới,tổ chức các hoạt động hỗ trợ bán hàng,quảng bá và phát triển
thương hiệu.
 Mở rộng không ngừng hệ thống bán hàng trong phạm vi cả nước, nhanh
chóng tăng thị phần tại các thị trường trọng điểm, đồng thời tạo cơ sở để
thâm nhập vào thị trường tiềm năng.
 Thực hiện đa dạng hoá mặt hàng bằng cách thường xuyên đưa ra các sản
phẩm mới về chủng loại,bao bi,quy cách đóng gúi…phự hợp với từng thị
trường,từng thời điểm trong năm.
 Thường xuyên tổ chức những buổi PR giới thiệu sản phẩm tới khách
hàng.Ngoài ra công ti còn tổ chức một số chuơng trình nhiều ý nghĩa như
“Tri ân khách hàng”,”Vầng trăng cho em”…
4. Những tác động của yếu tố bên ngoài đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty
4.1. Chính sách của nhà nước
Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải trong khuôn
khổ của pháp luật.Hiện nay nhà nước đang có những chính sách khuyến khích đầu
tư,tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.Đặc biệt mô hình công ty
mẹ-con đang được nhà nước quan tâm, chú ý.Với tình hình kinh tế bất ổn hiện nay
vai trò của nhà nước trong việc bình ổn nền kinh tế là rất cần thiết đối với các
doanh nghiệp.
4.2. Các đối thủ cạnh tranh
Cuối năm 2006 Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO,

đến đầu năm 2010 nước ta đã gần như mở cửa hoàn toàn chính vì thế mà sự thâm
nhập của các doanh nghiệp và hàng hoỏ cỏc nước trên thế giới ngày càng tăng.Bản
thõn cụng ti giấy Tisue Sông Đuống nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói
riêng đang phải đứng trước những thách thức to lớn,khụng chỉ là sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong nước với nhau nữa mà cũn cú cả sự cạnh tranh với các
doanh nghiệp trên toàn thế giới. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ phục vụ một cách tốt nhất những yêu cầu
của thị trường.Bờn cạnh đó Tissue luôn theo dõi sát sao những hoạt động, chính
sách của các đối thủ để có những chính sách đối phó phù hợp.
4.3. Quan hệ với các tổ chức, hiệp hội ngành nghề
Giấy Tissue chủ trương đẩy mạnh hợp tác song phương và đa phương, trở
thành đối tác chiến lược hiệu quả tin cậy với các đối tác tài chính mạnh trong và
ngoài nước.
Là một thành viên của tổng công ty giấy Việt Nam, Tisue Sông Đuống luôn nỗ
lực phấn đấu nhằm góp phần đưa ngành giấy nước ta ngày càng phát triển.
5. Kết quả sản xuất kinh doanh 4 năm trở lại đây của công
ty( Từ năm 2006 đến năm 2009 )
5.1. Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm
2006 và 2007:
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 % tăng giảm 2007
so với 2006(%)
Tổng giá trị tài sản 236.587 317.070 34.02
Doanh thu thuần 241.431 329.202 36,35
LN từ hoạt động kinh doanh 2.260 8.865 292,26
Lợi nhuận khác 1.058 -460 -143,48
Lợi nhuận trước thuế 3.318 8.405 153,32
Lợi nhuận sau thuế 3.318 7.228 117,84
5.2 Một số chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007
1. Khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 0,85 0,91
Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,38 0,34
2. Cơ cấu vốn
Hệ số nợ/tổng tài sản Lần 0,89 0,76
Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu Lần 7,98 3,2
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho Lần 2,26 2,58
Doanh thu thuần/tổng tài sản % 102,05 103,83
4. Khả năng sinh lời
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần % 1,37 2,2
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 12,60 9,57
Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,40 2,28
Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần
% 0,94 2,69
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2007 đã được kiểm toán của Công ty)
Mặc dù Doanh thu năm 2007 tăng 36,35% so với năm 2006, tuy nhiên nợ
phải thu lại giảm 5,37% so với năm 2006, Công ty cũng đã tích cực nâng cao vòng
quay của hàng tồn kho, giảm được việc ứ đọng vốn trong sản xuất kinh doanh, đẩy
mạnh công tác thu hồi công nợ, đặc biệt hệ số nợ/vốn chủ sở hữu, hệ số nợ/tổng tài
sản giảm đã ngày càng thể hiện khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty.
Về lợi nhuận: tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu các năm 2006 và năm
2007 như trên là chưa cao do việc tăng vốn đều thực hiện vào cuối năm. Mặt khác
trong năm qua công ty đang tập trung vào công tác đầu tư tài sản cố định cũng như
thực hiện chiến lược chiếm lĩnh thị trường sản phẩm mới.Nếu tính lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu bình quân cả năm đều đạt trên 15 %/năm.
5.3. Bảng báo cáo tài chính của năm 2008, 2009
5.3.1. Bảng báo cáo tài chính năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu


số Số dư cuối kì Số dư đầu kì
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(*) 01 394,729,344,457 331,645,307,984
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ 10 394,729,344,457 331,645,307,984
(10=10-11)
4 Giá vốn hàng bán 11 329,096,843,959 287,549,680,874
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 20 65,632,500,498 44,095,627,110
(20=10-11)
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 442,109,531 95,904,367
7 Chi phí tài chính 22 16,363,383,422 12,663,380,428
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 15,462,495,329 12,662,969,992
8 Chi phí bán hàng 24 14,090,813,982 10,824,450,975
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 14,885,183,750 11,487,918,094
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 20,735,228,875 9,215,781,980
{30=20+(21-22)-(24+25)}
11 Thu nhập khác 31 1,406,992,206 1,791,696,781
12 Chi phí khác 32 1,183,044,968 1,939,128,884
13 Lợi nhuận khác 40 223,947,238 (147,432,103)
(40=31-32)
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 20,959,176,113 9,068,349,877
(50=30+40)
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện

hành 51 2,842,639,600 1,269,568,885
16
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại 52 91,645,056
17
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp 60 18,024,891,457 7,798,780,992
(60=50-51-52)
18 Lợi nhuận năm trước chuyển sang 7,398,780,992 (400,000,000)
19
Các khoản giảm trừ vào lợi nhuận sau
thuế (6,828,365,202) -
Trích lập quỹ đầu tư phát triển (2,056,942,320) -
Trích lập quỹ dự phòng tài chính (361,418,260) -
Trích lập quỹ khen thưởng phúc lợi (322,836,520) -
20 Lợi nhuận luỹ kế 18,595,307,247 7,398,780,992
5.3.2. Bảng báo cáo tài chính của năm 2009
STT Nội dung

số
Số dư đầu kì Số dư cuối kì
I Tài sản ngắn hạn 100 357,211,948,933 436,904,625,358
1 Tiền và các khoản tương đương tiền 110 43,600,097,504 7,997,769,398
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 1,357,489,834
3 Các khoản phải thu ngắn hạn 130 84,177,293,041 103,504,845,978
4 Hàng tồn kho 140 184,496,502,552 298,180,526,789
5 Tài sản ngắn hạn khác 150 44,938,055,836 25,863,993,359

×