Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

KIỂM TRA HỌC KII VẬT LÍ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.75 KB, 4 trang )

II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II: Thời gian làm bài 45 phút
Nội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4
chiếm 30%
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng
số
tiết

thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của
chương
Trọng số bài`
kiểm tra
LT VD LT VD LT VD
Ch.2: ĐIỆN TỪ
8 5 3,5 4,5 43,75 56,25 8,75 11,25
Ch.3: QUANG
HỌC
20 16 11,2 8,8 56 44 28,0 22,0
Ch.4: SỰ BẢO
TOÀN VÀ
CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
6 4 2,8 3,2 46,7 53,4 14,0 16,0
Tổng 32 25 17.5 14.5 146,45 153,55 50,75 49,25
Phương án kiểm tra: Tự luận
2.1. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lượng câu


(chuẩn cần kiểm
tra)
Điểm
số
T.số
Cấp độ
1,2
(Lí
thuyết)
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 8,75 0,43 ≈ 0,5 0,5
Ch.3: QUANG HỌC 28,0 1,4 ≈ 1,5 2,5
Ch.4: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
14,0 0,7 ≈ 1 1,0
Cấp độ
3,4
(Vận
dụng)
Ch.2: ĐIỆN TỪ HỌC 11,25 0,56 ≈ 0,5 1,0
Ch.3: QUANG HỌC 22,0 1,32 ≈ 1,5 4,0
Ch.4: SỰ BẢO TOÀN
VÀ CHUYỂN HÓA
NĂNG LƯỢNG
16,0 0,96 ≈ 1 1,0
Tổng 100 5 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
****
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011

MÔN : VẬT LÍ LỚP : 9
THỜI GIAN: 45’ (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
I. Lí thuyết: (4 điểm)
Câu 1(1,5 điểm): Hãy nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế ?
Hãy giải thích vì sao không thể dùng dòng điện một chiều để chạy máy biến thế?
Câu 2(1,5 điểm): Nêu đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu
kính phân kì.
Câu 3(1điểm): làm thế nào để trộn hai ánh sáng màu với nhau? Trộn các
ánh sáng màu đỏ, lục và lam với nhau ta sẽ được ánh sáng màu gì?
II. Bài tập: (6 điểm)
Câu 4:(4 điểm)Một vật sáng AB có chiều cao h = 2cm có dạng mũi
tên được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (điểm A
nằm trên trục chính) và cách thấu kính một khoảng d = 8cm, thấu kính
có tiêu cự f = 12cm.
a, Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB theo đúng tỉ lệ.
b, Nhận xét các đặc điểm ảnh A’B’ của vật AB theo dữ kiện cho trên.
c, Tính khoảng cách d’ từ ảnh đến thấu kính và chiều cao h’ của ảnh
A’B’.
Câu 5(2 điểm): Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến
50cm. Mắt người đó mắc tật gì? Phải đeo thấu kính loại gì để khắc phục tật
của mắt? kính thích hợp có tiêu cự là bao nhiêu?
Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
+ Cấu tạo: Gồm có hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau quấn trên một lõi sắt
+Hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện
thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu
cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
+ Không dùng dòng điện một chiều là vì dòng điện một chiều không đổi

sẽ tạo ra từ trường không đổi. Do đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện
của cuộn thứ cấp không đổi. Kết quả là trong cuộn thứ cấp không có dòng
điện cảm ứng.
1,5 điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2:
+ Đối với TKHT:
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt
rất ca thấu kính thì ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
+ Đối với TKPK:
- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính luôn cho ảnh ảo, cùng chiều ,
nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một
khoảng bằng tiêu cự.
1,5 điểm
0,75đ
0,75đ
Câu 3:
Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta chiếu hai chùm sáng đó vào cùng một
chỗ trên màn ảnh màu trắng, hoặc chiếu đồng thời 2 chùm sáng đó vào mắt.
+ Trộn các ánh sáng đỏ, lục và lam với nhau ta được ánh sáng trắng.
1điểm
0,5đ
0,5 đ
Câu 4
Tóm tắt:
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB qua TKHT.

b. ảnh A’B’ của AB qua TKHT cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
c.Xét

OAB ~

OA’B’
ta có
''' BA
AB
OA
OA
=
)1(
'' h
h
d
d
=⇔

Xét

F’OI ~

F’A’B’
Mà OI = AB , A’F’ = OA’ +OF’

Ta có
)2(
''''''
'

h
h
fd
f
BA
AB
FA
OF
=
+
⇔=
Từ (1) và (2) =>
fd
f
d
d
+
=
''
(3)

Thay f = 12cm , d = 8 cm vào (3) ta được d’ = 24cm
Thay d’ = 24 vào (1) ta được h’ = 6cm
Vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 24cm, ảnh cao 6cm.
4 điểm
0,25đ
0,75đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ

0,75đ
0,25đ
Câu 5:
+ Người ấy mắc tật cận thị.
+ Phải đeo thấu kính phân kì để khắc phục tật của mắt.
+ Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
nên ta có F = 50cm.
2 điểm
0,5đ
0,5đ
1,0đ
B

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×