Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ NGHIỆM THU TCVN 9436 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.18 KB, 38 trang )

TCVN 9436:2012


1
TCVN
T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A



TCVN 9436:2012

Xuất bản lần 1

NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ – THI CÔNG VÀ NGHI ỆM THU
Highway embankments and cuttings – Construction and quality control













HÀ NỘI – 2012



TCVN 9436:2012


2
TCVN 9436:2012


3
Mục lục
Trang

Lời nói đầu 4
1 Phạm vi áp dụng . 5
2 Tài liệu viện dẫn 5
3 Thuật ngữ và định nghĩa 6
4 Yêu cầu chung 7
5 Vật liệu nền đ ường 11
6 Công tác chu ẩn bị thi công nền đ ường 12
7 Thi công n ền đắp 15
8 Thi công n ền đào 20
9 Thi công n ền đường nửa đ ào, nửa đắp và nền đường cải tạo, nâng cấp mở rộng 22
10 Thi công h ạng mục ph òng hộ và gia cố ta luy 23
11 An toàn và b ảo vệ môi tr ường trong quá tr ình thi công n ền đường 26
12 Ki
ểm tra nghiệm thu
28
Phụ lục A (Tham khảo ) Chọn máy thi công đào đắp đất 31
Phụ lục B (Tham khảo ) Chọn phương tiện đầm nén đất nền đường 32
Ph
ụ l

ục C (Qui đ
ịnh)
Cách thiết lập các chỉ tiêu kiểm soát chất lượng đầm nén đối với lớp đất lẫn đá
thông qua đoạn thi công thử nghiệm 34
Ph
ụ lục D
(Qui đ
ịnh)
Phương pháp thí nghi
ệm xác định tổng l ượng muối dễ h òa tan trong đất.
37






TCVN 9436:2012


4







Lời nói đầu
TCVN 9436:2012 do Viện Khoa học v à Công ngh ệ Giao thông vận tải bi ên

soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Ti êu chuẩn đo lường chất

ợng thẩm định, Bộ Khoa học v à Công ngh ệ công bố.

TCVN 9436:2012 được chuyển đổi từ “Quy trình k ỹ thuật thi công v à
nghiệm thu nền đ ường sắt v à nền đường Bộ do Bộ tr ưởng bộ GTVT ban
hành ngày 22 -07-1975 theo quy ết định số 1660 QĐKT g ọi tắt là Quy trình
1975”.


TCVN 9436:2012


5
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9436:2012
Xuất bản lần 1
Nền đường ô tô – Thi công và nghi ệm thu
Highway embankments and cuttings – Construction and quality control
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chu ẩn này qui định các yêu cầu về vật liệu, công nghệ thi công v à nghiệm thu khi xây dựng mới
hoặc nâng cấp cải tạo hạng mục công trình n ền đường ô tô trong các tr ường hợp thông th ường.
1.2 Tiêu chu
ẩn này
có th

tham kh
ảo
áp d
ụng cho việc thi công v à kiểm soát chất l ượng thi công đối với
các trư

ờng hợp nền đ ường đặc biệt
, đư
ờng chuy ên dùng ho ặc đường nông thôn.

2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây l à cần thiết để áp dụng ti êu chuẩn này. Đối với các t ài liệu viện dẫn ghi
năm công b ố thì áp dụng bản đ ược nêu. Đối với các t ài liệu viện dẫn không ghi năm công bố th ì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5729:2012 Đường cao tốc – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4054 :2005 Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 2737 Tải trọng v à tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 8864 :2011 Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng th ước dài 3m.
22 TCN 332 -06
*)
Quy trình thí nghi ệm xác định CBR của đất, đá dăm trong ph òng thí nghi ệm.
22 TCN 346 -06*
)
Quy trình th ử nghiệm xác định độ chặt nền, móng đ ường bằng phễu rót cát .
22 TCN 333 -06*
)
Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong ph òng thí nghi ệm.
22 TCN 221 *
)
Công trình giao thông trong vùng có động đất. Ti êu chu ẩn thiết kế .
22 TCN 242 *
)
Đánh giá tác đ ộng môi tr ường khi lập dự án.
22 TCN 263*
)
Quy trình kh ảo sát đ ường ô tô .

22 TCN 211*
)
Áo đư ờng mềm. Các y êu cầu và chỉ dẫn thiết kế .
22 TCN 262*
)
Quy trình kh ảo sát thiết kế nền đ ường ô tô đắp tr ên đất yếu.
22 TCN 171*
)
Quy trình kh ảo sát địa chất công tr ình và thi ết kế biện pháp ổn định nền đ ường
vùng có ho ạt động sụt lở.
ASTM D 4914 – 99 Standard test method for density of soil and rock in place by the sand replacement.
Method in a Test Pit (Phương pháp thí nghi ệm tiêu chuẩn độ chặt của đất v à đá
ngoài hiện trường bằng thay cát).
ASTM D 5030 – 04 Standard test method for density of soil and rock by the water replacement. Method
in a Test Pit (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn độ chặt của đất v à đá ngoài hi ện
trường bằng thay nước).
_____________________ _____________________
*)
: Các tiêu chu ẩn ngành TCN s ẽ được chuyển đổi th ành TCVN

TCVN 9436:2012


6
AASHTO T267 -86(2000) Determination of Organic Content in Soils by Loss on Ign ition (Xác đ ịnh hàm
lượng hữu c ơ trong đ ất theo hỗn hợp tổn thất khi nung).
AASHTO M145 -91(2004) The classification of soils and soil -agregate Mixtures for highway construction
purpose (Phân lo ại đất v à hỗn hợp cấp phối đất cho mục đích xây dựng đ ường ô
tô).
3 Thu ật ngữ v à định nghĩa

Trong tiêu chu ẩn này, sử dụng các thuật ngữ v à định nghĩa sau:
3.1 Nền đường (Highway embankments and cuttings) .
Nền đường gồm có nền đắp v à nền đào, là bộ phận c ơ bản của công tr ình đường ô tô. Nền đ ường bao
gồm toàn bộ phần đào, đắp vật liệu (đ ào đất hoặc đá; đắp đất, đá hoặc đắp vật liệu khác) trong phạm vi
mặt cắt ngang thiết kế (thi công) của đ ường ô tô, trừ phần thuộc kết cấu áo đ ường.
Mặt cắt ngang thiết kế (thi công) nền đ ường được giới hạn bởi mặt ta luy nền đ ường, mặt lề đường,
mặt ranh giới bố trí kết cấu áo đ ường và cả phạm vi li ên quan c ần phải áp dụng các giải pháp xử lý để
tăng cư ờng độ v à độ ổn định của nền mặt đ ường (xử lý thay đất, xử lý thoát n ước, bố trí công tr ình
chống đỡ và phòng h ộ nền đường, xử lý nền đấ t yếu, xử lý chống sụt lở v.v…)
3.2 N
ền đường thông th ường
(Normal h ighway embankments and cuttings ).
Loại có thể thi công đ ào, đắp bằng các loại máy l àm đất thông th ường và chỉ cần áp dụng các giải pháp
xử lý thông th ường trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công), kể cả các giải pháp xử lý thoát n ước
và phòng h ộ ta luy thông th ường.
3.3 Nền đường đặc biệt (Special h ighway embankments and cuttings ).
Các loại nền đ ường không thể thi công bằng các máy l àm đất thông th ường và/hoặc cần phải áp dụng
các giải pháp xử lý đặc biệt để tăng c ường độ và độ ổn định nh ư đường qua v ùng đất yếu, vùng có các
hiện tượng địa chất dễ gây sụt lở, v ùng có đá c ứng hoặc cần phải áp dụng các giải pháp cấu trúc đặc
biệt như nền đắp đá…
3.4 Nền đắp (Embankment) .
Loại nền đường hình thành b ằng cách đắp đất, đá (hoặc vật liệu khác) cao h ơn mặt địa hình tự nhiên tại
ch
ỗ. Thân nền đắp đ ược giới hạn bởi mái ta luy đắp, lề đắp, ranh giới bố trí kết cấu áo đ ường và cả
ph
ạm vi xử lý thay đất nằm d ưới mặt địa h ình tự nhiên (nếu có).

Trong tiêu chu
ẩn này nền đắp đ ược đề cập phân biệt 03 tr ường hợp:


3.4.1 Nền đắp đất (Earth fill embankment) .
Đất các loại có thể lẫn d ưới 30% khối lượng là đá, cu ội sỏi có kích cỡ từ 19 mm trở l ên cho đ ến cỡ hạt
lớn nhất l à 50 mm. V ật liệu đắp loại n ày có thể xác định được độ chặt ti êu chuẩn ở trong ph òng thí
nghiệm theo 22 TCN 333 -06.
3.4.2 Nền đắp đất lẫn đá (Earth - Rock embankment).
Đất lẫn từ 30% đến 70% đá các loại có kích cỡ từ 50 mm trở l ên cho đến kích cỡ lớn nhất cho phép qui
định tại 5.4 .
TCVN 9436:2012


7
3.4.3 Nền đắp đá (Rock – fill embankment).
Các loại đá với kích cỡ từ 37,5 mm trở l ên chiếm ≥ 70% khối l ượng. Trong ti êu chuẩn này không đ ề cập
đến việc thi công nền đắp đá .
3.5 Nền đào (Cuttings).
Lo
ại nền đ ường hình thành b ằng cách đ ào đất, đá xuống thấp h ơn mặt đ
ịa h
ình tự nhiên tại chỗ.

3.6 Nền nửa đ ào, nửa đắp (Embankments and cuttings ).
Loại nền đ ường trên cùng m ột mặt cắt ngang gồm một phần nền đ ào và m ột phần nền đắp.
3.7 Mái ta luy (Slope).
Ranh giới hai bên của nền đ ào (ta luy đào) ho ặc ranh giới hai b ên của nền đắp (ta luy đắp) hoặc là ranh
giới hai bên của nền nửa đào, nửa đắp.
3.8 Khu vực tác dụng của nền đ ường và lớp 30 cm nền đ ường trên cùng (Subgrade and the upper
layer of Subgrade ).
Khu vực này là ph ần nền đ ường trong phạm vi chiều sâu bằng 80 cm đến 100 cm k ể từ đáy kết cấu áo
đường trở xuống. Đây l à phạm vi nền đ ường cần có sức chịu tải cao để c ùng với kết cấu áo đ ường chịu
tác động của tải trọng bánh xe truyền xuống. Đ ường có nhiều xe nặng chạy th ì phạm vi chiều sâu khu

vực tác dụng lấy trị số lớn.
Trong ph ạm vi chiều sâu khu vực tác dụng th ường được phân chia th ành 02 ph ần:
Phần 30 cm tr ên cùng tr ực tiếp với đáy kết cấu áo đ ường (lớp nền tr ên cùng ho ặc lớp nền th ượng);
Phần còn lại của chiều sâu khu vực tác dụng (50 cm đến 70 cm) phía d ưới.
Nếu kết cấu nền áo đ ường có bố trí th êm lớp đáy móng th ì lớp này cũng thuộc khu vực tác dụng của
nền đường và thay thế cho lớp 30 cm nền đ ường trên cùng.
4 Yêu cầu chung
4.1 Nền đường phải đ ược thi công đạt đúng kích th ước các yếu tố h ình học như trong thi ết kế. Sai số
cho phép đư ợc quy định tại Bảng 1.
B
ảng
1: Sai s
ố cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố h ình học của nền đ ường sau thi công

Yếu tố
Loại và cấp hạng đ ường
Cách ki ểm tra
Đường cao tốc
cấp I, II, III
Đường cấp IV, V,
VI
1. Bề rộng đỉnh nền
Không đư ợc nhỏ
hơn thiết kế
Không đư ợc nhỏ h ơn
thiết kế
50 m dài đo ki ểm tra
một vị trí.
2. Độ dốc ngang v à độ
dốc siêu cao (%)

± 0,3
± 0,5
Cứ 50 m đo một mặt
cắt ngang bằng máy
thuỷ bình.
3. Độ dốc ta luy (%)


Không đư ợc dốc
hơn thiết kế
+10 (*)
Không đư ợc dốc hơn
thiết kế
+15 (*)
Cứ 20 m đo một vị trí
bằng các loại máy đo
đạc.




TCVN 9436:2012


8
Bảng 1: Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố h ình học của nền đ ường sau thi
công (tiếp theo)
4. Vị trí trục tim tuyến
(mm)
50

100
Cứ 50 m kiểm tra
một điểm v à các
điểm TD (***), TC
(****) của đường
cong.
5. Cao đ ộ trên mặt cắt
dọc (mm)

+10; -15

(+10; -20) (**)
+10; -20

(+10; -30) (**)
Tại trục tim tuyến.
Cứ 50 m kiểm tra
một điểm.
6. Đ
ộ bằng phẳng mặt
mái ta luy đo b
ằng khe hở
l
ớn nhất d ưới thước 3 m

- Mái ta luy nền đắp (mm)

- Mái ta luy n ền đào (mm)




30

50



50

80
- Không áp d
ụng cho
mái ta luy đá.
- Trên cùng m ột mặt
cắt ngang, đặt th ước
3 m rà liên ti ếp trên
mặt mái ta luy để
phát hiện khe hở lớn
nhất
- Cứ 20 m kiểm tra
một mặt cắt ngang.
7. Các lo
ại rãnh không
xây đá ho
ặc chưa gia c ố:

- Cao độ đáy rãnh
(mm)



- Kích thư
ớc mặt cắt



- Độ dốc ta luy r ãnh


- Độ gẫy khúc của mép
rãnh (mm)



+0, -20


Không nh
ỏ hơn
thiết kế

Không d ốc hơn
thiết kế

+ 50



+0, -30



Không nh
ỏ hơn thiết
kế

Không dốc hơn thiết
kế

+ 70



Cứ 50 m đo cao độ
hai điểm bằng máy
thuỷ bình
C
ứ 50 m đo một mặt
cắt ngang

Cứ 50 m đo một vị
trí.

Dùng thư ớc dây 20
m căng và đo chênh
lệch giữa mép r ãnh
với thước. Cứ 50 m
đo một vị trí.





























TCVN 9436:2012


9





Bảng 1: Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố h ình học của nền đ ường sau thi
công (kết thúc)
8. Các rãnh xây
- Cường độ vữa xây




- Vị trí tim rãnh (mm)


- Kích thư
ớc mặt cắt
(mm)

- Bề dày lớp xây


- Kích thư ớc lớp đệm
móng

- Cao độ đáy rãnh
(mm)

- Độ gãy khúc c ủa mép
rãnh (mm) .

Đạt yêu cầu thiết kế





50


± 30


Không nh ỏ hơn
thiết kế

Không nh ỏ hơn
thiết kế

± 10


+ 50

Đạt yêu cầu thiết kế




100


± 50



Không nh ỏ hơn thiết
kế

Không nh ỏ hơn thiết
kế

± 15


+ 70

Với mỗi tỷ lệ pha trộn
cứ một ca thi công
làm hai t ổ mẫu thử

ờng độ.

Đo bằng máy kinh vĩ,
cứ 50 m đo hai vị trí
tim.

Cứ 50 m đo một mặt
cắt.

Cứ 50 m đo một vị
trí.

Cứ 50 m đo một vị

trí.


Cứ 50 m đo một
điểm.

Như với rãnh không
xây.
(*) Áp dụng cho nền đào, đắp đá nh ưng không đư ợc trên m ột đoạn đ ường dài liên tục quá 30m ;
(**) Áp d
ụng cho nền đ ào, đắp đá.

(***) TD c ọc tiếp đầu trong đ ường cong.
(****) TC c ọc tiếp cuối trong đ ường cong.
4.2 Mặt mỗi lớp đất đắp nền đ ường và mặt trên cùng c ủa nền đ ường sau thi công (c ả với nền đ ào và
nền đắp) phải đạt đ ược độ bằng phẳng qui định d ưới đây:
- Đối với đ ường cao tốc, đ ường cấp I, cấp II, độ bằng phẳng phải đạt mức 100% số khe hở d ưới
thước dài 3 m không vư ợt quá 15 mm;
- Đối với đường ô tô các cấp khác, độ bằng phẳ ng phải đạt mức 70% số khe hở đo đ ược dưới
thước dài 3 m không vư ợt quá 15 mm, c òn lại không v ượt quá 20 mm.
CHÚ THÍCH :
-
Cho phép có 5% s ố khe hở v ượt quá trị số khe hở lớn nhất nh ưng trị số khe hở lớn nhất không đ ược quá 1,4
lần trị số qui định t ương ứng với mức độ bằng phẳng y êu cầu;
-
Phương pháp đo và m ật độ đo kiểm tra độ bằng phẳng tuân thủ TCVN 8864:2011.
TCVN 9436:2012


10

4.3 Loại đất và sức chịu tải của vật liệu l àm nền đường phải thỏa m ãn các yêu c ầu qui định tại điều 5.
Nền đường phải đạt độ chặt đầm nén y êu cầu qui địn h tại Bảng 2
Bảng 2: Độ chặt đầm nén y êu cầu đối với nền đ ường (ph ương pháp đ ầm nén ti êu chuẩn theo 22
TCN 333 -06).
Loại và bộ phận nền đ ường
Phạm vi độ
sâu tính t ừ
đáy áo
đường trở
xuống
(cm)
Độ chặt K của nền đ ường
Đường
cao tốc
Đường
cấp I đến
c

p IV
Đường
cấp V đến
c
ấp VI



N
ền
đ
ắp


Khi áo đư
ờng dày trên 60cm

30
≥ 1,0
≥ 0,98
≥ 0,95
Khi áo đư ờng dày dưới 60cm
50
≥ 1,0
≥ 0,98
≥ 0,95
Bên
dưới
chiều
sâu nói
trên
Cho đến hết thân nền
đắp (trường hợp vật
liệu mới đắp).

≥ 0,98
≥ 0,95
≥ 0,93
Đất nền tự nhi ên(*)
Cho đến 80

≥ 0,93
≥ 0,90

Cho đến 100
≥ 0,95


N
ền đào và không đào không đ ắp (nền
thiên nhiên (**))
30
≥ 1,0
≥ 0,98
≥ 0,95
30 đến 80

≥ 0,93
≥ 0,90
30 đến 100
≥ 0,95


(*) Trường hợp n ày là trường hợp nền đắp thấp khu vực tác dụng có một phần nằm v ào phạm vi đất nền
thiên nhiên;
(**) Nếu nền thi ên nhiên không đ ạt độ chặt y êu cầu ở Bảng 2 th ì phải đào phạm vi không đạt rồi đầm nén
lại cho đạt y êu cầu.
4.4 Yêu cầu đầm nén đối với các lớp nền đ ường đắp bằng đất lẫn đá đ ược qui định tại 7.3.11.
4.5 Hệ thống thoát n ước trong phạm vi nền đ ường phải đ ược thi công đúng nh ư yêu c ầu thiết kế (về vị
trí, kích thư ớc, vật liệu) v à chất lượng thi công phải đạt các y êu cầu quy định trong ti êu chuẩn này (Bảng
1).
4.6 Trong quá trình thi công n ền đường phải có các biện pháp cần thiết để bảo đảm tuyệt đối an to àn
cho ngư ời và thiết bị thi công, cho ng ười và tài sản của dân c ư lân cận.
4.7 Trong quá trình thi công n ền đường phải có các biện pháp cần thiết để hạn chế các tác động xấu

đến sinh thái v à môi trư ờng, hạn chế bụi v à tiếng ồn, bảo vệ cây cối vốn có; đặc biệt l à phải có biện
pháp x ử lý thoả đáng các phế thải do thi công nền đ ường tạo ra (bao gồm cả đất đ ào thừa ra), không
tuỳ tiện đổ đất v à phế thải, không đ ược tuỳ tiện lấy vật liệu đắp gây ảnh h ưởng xấu đến môi trường và
cảnh quan thi ên nhiên các khu v ực lân cận.
4.8 Trong quá trình thi công ph ải tuân thủ các qui định của pháp luật về bảo vệ các di sản văn hoá, di
tích lịch sử; nếu phát hiện các di sản, cổ vật phải đ ình chỉ thi công, giữ nguy ên hiện trường và báo cáo
với các cấp, các c ơ quan có th ẩm quyền để xử lý.
TCVN 9436:2012


11
5 Vật liệu nền đ ường
5.1 Không đư ợc sử dụng trực tiếp các loại đất d ưới đây để đắp bất cứ bộ phận n ào của nền đ ường:
- Đất bùn, đất than b ùn (nhóm A -8 theo AASHTO M145);
- Đất mùn lẫn hữu c ơ có thành phần hữu c ơ quá 10,0% , đất có lẫn cỏ v à rễ cây, lẫn rác thải sinh hoạt
(AASHTO T267 -86);
- Đất lẫn các th ành phần muối dễ h òa tan quá 5% (cách thí nghi ệm xác định xem phụ lục D );
- Đất sét có độ tr ương n ở cao vượt quá 3,0% ( thí nghiệ m xác định độ tr ương nở theo 22 TCN 332 -06);
- Đất sét nhóm A -7-6 (theo AASHTO M145) có ch ỉ số nhóm từ 20 trở l ên;
Khi không có các lo ại đất khác, phải có biện pháp cải tạo các loại đất nói tr ên để dùng làm v ật liệu đắp
nền đường như: loại bỏ các th ành phần bất lợi, xử lý đất xấu bằng cách trộn th êm vôi, tr ộn thêm cát
hoặc áp dụng các biện pháp tăng th êm độ chặt đầm nén, hạn chế n ước thấm nhập Các biện pháp nói
trên ph ải được đánh giá thông qua thử nghiệm ở trong ph òng, ở hiện tr ường và phải được phê duyệt
theo các quy đ ịnh về quản lý dự án.
5.2 Không đư ợc dùng đất bụi nhóm A -4 và A -5 (theo phân lo ại ở AASHTO M145) để xây dựng các bộ
phận nền đ ường dưới mức n ước ngập hoặc mức n ước ngầm v à không nên dùng chúng trong ph ạm vi
khu vực tác dụng của nền đ ường.
5.3 V
ật liệu đắp nền phải có sức chịu tải CBR nhỏ nhất nh ư qui đ ịnh
t

ại
B
ảng
3.
Bảng 3: Quy định về sức chịu tải (CBR) nhỏ nhất
Phạm vi nền đ ường tính từ đáy
áo đường trở xuống
Sức chịu tải (CBR%) tối thiểu
Nền cho
đường cao tốc,
cấp I, cấp II
Nền cho
đường cấp III,
cấp IV có sử
dụng mặt
đường cấp
cao A1
Nền cho đường
các cấp khác
không s ử dụng
mặt đường cấp
cao A1
Nền đắp
- 30 cm trên cùng
- Từ 30 cm đến 80 cm
- Từ 80 cm đến 150 cm
- Từ 150cm trở xuống
Nền không đ ào, không đ ắp và nền
đào
- 30 cm trên cùng

- Từ 30 cm đến 100 cm với đ ường cao
tốc, cấp I, cấp II, cấp III v à đến 80
cm với đường các cấp khác

8
5
4
3

8
5

6
4
3
2

6
4

5
3
3
2

5
3
CHÚ THÍCH :
Trị số CBR đ ược xác định theo 22 TCN 332 -06 tương ứng với độ chặt đầm nén y êu cầu tại Bảng 2
TCVN 9436:2012



12
5.4 Kích cỡ hạt lớn nhất của các hạt sỏi cuội, đá lẫn trong đất áp dụng cho tr ường hợp đắp đất lẫn đá l à
100 mm khi đ ắp trong phạm v i khu vực tác dụng của nền đ ường và là 150 mm khi đ ắp phạm vi d ưới khu
vực tác dụng. Khi đắp trong phạm vi d ưới khu vực tác dụng bằng đá loạ i cứng vừa v à cứng (c ường độ
chịu nén tr ên 20 MPa) thì c ỡ hạt lớn nhất c òn có th ể cho phép bằng 2/3 bề d ày đầm nén lớp đất lẫn đá
lúc thi công. N ếu là đá loại mềm hoặc có nguồn gốc từ đá phong hóa mạnh (c ường độ chịu nén từ 20
MPa trở xuống) thì kích c ỡ hạt lớn nhất có thể bằng với bề d ày đầm nén nh ưng trị số sức chịu tải CBR
của chúng vẫn phải đạt y êu cầu qui định tại Bảng 3.
5.5 Vật liệu đắp bao.
5.5.1 Khi nền đường đắp bằng cát, nền đ ường phải đ ược đắp bao cả hai b ên mái ta luy và ph ần đỉnh
nền phía trên như yêu c ầu ở 7.4.4 TCVN 4054. Trong tr ường hợp n ày đất đắp bao hai b ên ta luy c ũng
phải phù hợp với các yêu cầu tại 5.1, 5.2, 5.3 và 5.4 .
5.5.2 Nếu kết hợp, l àm chức năng lớp đáy móng, vật liệu đắp bao phía đỉnh nền phải ph ù hợp với qui
định tại 2.5.2 của 22 TCN 211 -06
5.5.3 Nếu khó kiếm đ ược đất đắp bao ph ù hợp phải đề xuất giải pháp thay thế khác để đáp ứng các y êu
cầu đã được qui định nói tr ên. Giải pháp thay thế phải đ ược trình duyệt theo qui định về quản lý dự án.
6 Công tác chu ẩn bị thi công nền đ ường
6.1 Trước khi khởi công thi công nền đ ường, phải thị sát hiện tr ường, phải nghi ên cứu tìm hiểu kỹ hồ s ơ
thiết kế và lập thiết kế tổ chức thi công chi tiết, trong đó phải qui định giải pháp phân phối đất chi tiết
(đất đào ra chuy ển đến đâu hoặc đổ đi đâu; đất đắp lấy ở đâu), phải xác định các loại máy móc v à thiết
bị thi công thích hợp t ương ứng cho từng đoạn nền đ ường, phải qui định các giải pháp bảo đảm chất
lượng, bảo vệ môi tr ường và an toàn lao đ ộng.
6.2 Trước khi khởi công thi công nền đ ường phải có đường tạm đủ điều kiện cho xe máy đi lại, hoạt
động trong mọi thời tiết. Đ ường tạm v à sự hoạt động của xe, máy tr ên đư ờng tạm không đ ược gây tác
động xấu đến hoạt động của các đ ường hiện có, gây ách tắc hoặc mất an to àn, gây tác đ ộng xấu đến
các công trình khác, đến việc canh tác v à sinh ho ạt của dân c ư trong vùng lân c ận. Trường hợp thi công
nâng cấp cải tạo đ ường cũ th ì nhà thầu phải có trách nhiệm duy tu bảo d ưỡng đường, thực thi các biện
pháp bảo đảm an to àn giao thông và b ảo đảm sự l ưu thông b ình thường của tất cả các ph ương tiện

khác vẫn đi lại tr ên đường.
6.3 Trước khi thi công nền đ ường phải có các cơ s ở thí nghiệm về đất, đá phục vụ cho việc kiểm soát
chất lượng thi công.
6.4 Phải chuẩn bị đủ lực l ượng xe máy, thiết bị thi công t ương ứng với yêu cầu và tiến độ trong bản thiết
kế tổ chức thi công đ ã được duyệt. Cần bố trí đủ nh à xưởng và lực lượng bảo quản, bảo d ưỡng, sửa
chữa xe máy thi công. Khuyến khích sử dụng xe máy thiết bị thi công ti ên tiến, hiện đại.
6.5 Chuẩn bị hiện tr ường thi công.
6.5.1 Khôi phục và cố định các cọc định vị trí tuyến đ ường thiết kế.
Công việc này phải đạt đ ược các y êu cầu quy định t ương ứng với mục đích khôi phục tuyến tr ên thực
địa từ 15.2 đến 15.8 t ương ứng với giai đoạn khảo sát để lập thiết kế bản vẽ thi công ở Quy tr ình khảo
sát đường ô tô 22 TCN 263 -2000 kể cả về các cọc cần khôi phục v à về độ chính xác của việc đo đạc
khi khôi ph ục cọc.
TCVN 9436:2012


13
6.5.2 Cùng với việc khôi phục tuyến để phục vụ cho quá tr ình thi công sau này c ần phải tiến h ành bổ
sung thêm lư ới trắc địa khống c hế mặt bằng v à khống chế độ cao (l ưới khống chế đo vẽ) cụ thể l à bổ
sung các m ốc (tọa độ, độ cao) dọc tuyến. Các mốc n ày thư ờng bố trí cách nhau 0,5 km dọc tuyến v à bố
trí tại các vị trí cầu lớn, cầu trung, hầm, chỗ giao nhau khác mức, chỗ có nền đắp cao đ ào sâu, ch ỗ có
công trình ch ống đỡ nền đ ường
Mức độ chính xác về đo đạc v à các ch ỉ tiêu kỹ thuật khi thực hiện l ưới khống chế đo vẽ n ày phải tương
ứng với y êu cầu đo vẽ địa h ình tỷ lệ 1/500 qui định ở Phụ lục 6.4 v à 6.5 của quy trình Khảo sát đ ường ô
tô 22 TCN 263 – 2000 khi thi công n ền đường cao tốc, đ ường cấp I, đ ường cấp II v à tương ứng với y êu
cầu đo vẽ địa h ình tỷ lệ 1/1000 đối với đ ường từ cấp III trở xuống.
6.5.3 Khi khôi ph ục tuyến đồng thời phải xác định r õ phạm vi giải phóng mặt bằng để phục v ụ thi công
nền đường và các công trình trên đường.
6.5.4 Dọn dẹp mặt bằng thi công nền đ ường.
Trước khi thi công xây dựng nền đ ào, nền đắp cần phải dọn dẹp cây cỏ, bóc các lớp đất hữu c ơ và dọn
dẹp các ch ướng ngại vật trong phạm vi thi công với các y êu cầu cụ thể sau đây:

- Dọn sạch các h òn đá to ở các đoạn nền đ ào và nền đắp thấp d ưới 1,5 m gây cản trở xe máy thi công.
Nếu đá có thể tích lớn h ơn 1,5 m
3
thì phải dùng nổ mìn để phá nhỏ cho xe máy chuyển đi khỏi phạm vi
thi công.
- Phải chặt phát cây, kể cả c ác cành cây t ừ ngoài vươn vào ph ạm vi thi công; phải đánh sạch gốc cây ở
những đoạn nền đắp thấp d ưới 1,5 m, các tr ường hợp khác phải chặt cây nh ưng có th ể để lại gốc cao
hơn mặt đất tự nhi ên dưới 10 cm (hố đánh gốc cây phải đ ược đắp đất lại v à đầm nén chặ t như m ột
phần của nền đ ường).
- Phải di dời hoặc xử lý các công tr ình hoặc ch ướng ngại vật khác (kể cả mồ mả, giếng n ước, ao
chuôm ) v ốn nằm trong phạm vi thi công, theo đúng y êu cầu và chỉ dẫn của hồ s ơ thiết kế;
- Phải bóc sạch lớp đất bề mặt, lớp đất hữu cơ, rẫy sạch cỏ trong phạm vi thi công (kể cả ở các vị trí lấy
đất đắp). N ên trù liệu việc tận dụng đất hữu c ơ bóc ra cho các khâu công vi ệc hoàn thiện nền đ ường.
- Trong quá trình d ọn dẹp mặt bằng biện pháp đổ bỏ hoặc ti êu hủy các phế thải phải tuân thủ pháp luật
và các quy đ ịnh ở địa ph ương, không đư ợc để ảnh h ưởng đến dân c ư và các công tr ình lân c ận. Nếu
chỗ đổ phế thải nằm ngo ài phạm vi chỉ giới giải phóng mặt bằng th ì phải có sự cho phép của chính
quyền địa ph ương.
6.5.5 Bảo đảm thoát n ước hiện t rường thi công.
Trước và trong quá trình thi công n ền đường phải luôn có các biện pháp thoát n ước hiện tr ường (kể cả
đối với nước mặt v à nước ngầm) để tạo thuận lợi cho việc bảo đảm tiến độ v à chất lượng thi công, đồng
th
ời không để n ước ảnh h ưởng đến dân
cư lân c
ận.

- Ph
ải luôn ưu tiên thi công trư ớc các công tr ình thoát n ước và xử lý nước ngầm có trong hồ s ơ thiết kế
như r
ãnh đỉnh, công tr ình dịch chuyển m ương thoát nư ớc, hào cắt hoặc thu thoát n ước ngầm, công
trình rãnh ch

ắn nước không cho thấm v ào đáy n
ền đắp tr
ên sườn dốc

- Khi c
ần thiết phải l àm thêm các công trình thoát n ước tạm để thoát n ước hiện tr ường thi công, không
đ
ể nước đọng lại hoặc thấm v ào mặt bằng thi công v à gây xói lở mái ta luy thi công.

TCVN 9436:2012


14
- Trong quá trình thi công, m ặt mỗi lớp đ ào hoặc lớp đắp đều phải tạo dốc 2% đến 4% (dốc ngang hoặc
dốc dọc) về các m ương tạm để thoát ra ngo ài phạm vi hiện tr ường thi công. Nhất thiết không để n ước
mưa đọng thành vũng trên mặt các lớp đ ào, lớp đắp đang thi công.
6.5.6 Định vị các điểm đặc tr ưng của nền đường.
- Trước khi thi công phải kiểm tra từng mặt cắt ngang thiết kế tr ên thực địa v à dựa vào đó để cố định
(bằng cọc hoặc cọc ti êu) các v ị trí đặc tr ưng của nền đ ường trên thực địa nhằm bảo đảm thi công nền
đường đúng với h ình dạng kích th ước thiết kế . Các vị trí này gồm cọc chân mái ta luy đắp, đỉnh mái ta
luy đào, ranh gi ới lấy đất ở th ùng đấu và phạm vi được đổ đất thừa.
Các cọc hoặc cọc ti êu phải dễ nhận biết v à được bảo vệ tốt trong suốt quá tr ình thi công. Đối với đường
cao tốc cấp I, II v à các c hỗ đào cao, đ ắp sâu, khoảng cách dọc giữa các cọc ti êu tại hiện trường không
được quá 50 m tr ên đường thẳng v à 10 m trên đư ờng cong; sai số vị trí của các cọc định vị cho phép
bằng mức độ chính xác về đo đạc qui định tại 6.5.2.
- Mỗi khi đào hoặc đắp đ ược 3 m đến 5 m (chiều cao) hoặc với các mặt cắt có bậc thềm, mỗi khi đ ào
hoặc đắp đ ược một bậc thềm phải kiểm tra lại vị trí trục tim tuyến đ ường và kích thư ớc mặt cắt ngang
(bao gồm cả độ dốc ta luy).
6.6 Thí nghiệm đánh giá đất dọc tuyến v à vật liệu đắp lấy ở mỏ.
Yêu cầu đối với công việc n ày là đánh giá đư ợc đất hoặc vật liệu xây dựng nền đ ào, nền đắp tr ên thực

tế dọc tuyến có ph ù hợp với các quy định ở điều 5 không, t ừ đó có các biện pháp xử lý t ương thích.
6.6.1 Đối với tất cả các đoạn nền đ ào dự kiến lấy đất chuyển sang nền đắp v à tất cả các mỏ đất lấy đất
đắp đều phải tiến h ành lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra các chỉ ti êu độ ẩm tự nhi ên, giới hạn chảy, chỉ số
dẻo, độ chặt ti êu chuẩn, chỉ ti êu sức chịu tải v à độ trương nở từ thí nghiệm xác định CBR. Khi có các
loại đất đề cập tại 5.1 và 5.2 thì ph ải kiểm tra h àm lượng hữu c ơ, hàm lư ợng muối dễ h òa tan và ph ải thí
nghiệm xác định t ên nhóm đ ất theo AASHTO M -145. Mật độ lấy mẫu thí nghiệm tối thiểu l à hai vị trí cho
mỗi loại đất của mỗi đoạn.
Nếu mỗi đoạn nền đào hoặc mỗi mỏ đất có nhiều lớp đất khác loại, khác nguồn gốc th ì phải lấy mẫu thí
nghiệm kiểm tra với từng loại đó.
6.6.2 Đối với đất ở đáy nền đắp v à ở trong phạm vi khu vực tác dụng của nền đ ào sau khi đào đ ến cao
độ thiết kế cũng phải tiến h ành lấy mẫu đất để thí nghiệm các chỉ ti êu như qui đ ịnh ở 6.6.1. Mật độ lấy
mẫu thí nghiệm tối thiểu l à hai vị trí cho một km hoặc hai vị trí cho một đoạn nền có đất khác loại.
6.6.3 Trong m ọi trường hợp qui định tại 6.6.1 và 6.6.2 , mỗi chỉ tiêu được đánh giá bằng t rị số trung b ình
của ba mẫu thí nghiệm.
6.7 Đoạn thi công thử nghiệm.
6.7.1 Trư
ớc khi thi công đại tr à, phải làm thử nghiệm một đoạn d ài tối thiểu 100 m trong các tr ường hợp
sau:
- N
ền đắp đất đối với các đ ường cao tốc, đ ường cấp I, cấp II v à cấp III;

- N

n đ
ắp bằng đất lẫn đá;

- N
ền đào hoặc đắp có áp dụng kỹ thuật, công nghệ hoặc vật liệu mới;

- N

ền đắp bằng cát có đắp bao;

- N
ền đường đặc biệt (tr ên đất yếu, nền v ùng sụt lở, nền đ ào đá cứng, nền đắp bằng vật liệu nhẹ
).
TCVN 9436:2012


15
6.7.2 Nội dung, yêu cầu thử nghi ệm.
Kết quả thử nghiệm phải khẳng định đ ược các nội dung sau:
+ Chính xác hóa thành ph ần và các ch ỉ tiêu vật liệu xây dựng nền đ ường.
+ Khẳng định các thông số chính của công nghệ đầm nén cần đạt đ ược trong quá tr ình thi công đại trà:
Trình tự đầm nén;
Tổ hợp và quy cách các máy đ ầm nén cần thiết;
Bề dày rải lớp vật liệu tr ước khi đầm nén;
Độ ẩm đầm nén tốt nhất v à sai số cho phép.
+ Khẳng định các chỉ ti êu và phương pháp ki ểm soát chất l ượng trong quá tr ình thi công, đặc biệt là đối
với trường hợp nền đắp lẫn đá phải thực hiện theo chỉ dẫn ở phụ lục C.
+ Khẳng định công nghệ v à phương án t ổ chức thi công (nếu cần , có thể điều chỉnh tổ chức v à tiến độ
thi công chung).
7 Thi công n ền đắp
7.1 Lấy đất (vật liệu) đắp.
7.1.1 Ngoài vi ệc phải tuân thủ y êu cầu về b ảo vệ môi tr ường và cảnh quan thi ên nhiên qui đ ịnh ở 4.7,
việc khai thác vật liệu đắp phải kết hợp tốt với quy hoạch đất đai địa ph ương và quy ho ạch thoát n ước
nền đường (lấy đất đ ào ở công trình thủy lợi, công tr ình thoát n ước để đắp); hạn chế tối đa việc chiếm
dụng ruộng đất; tận dụng đất cằn cỗi, phong hóa; không lấy đất d ưới mực n ước ngầm ; đào lấy đất
không đư ợc ảnh h ưởng đến độ ổn định của ta luy v à ổn định của cả nền đ ường.
7.1.2 Không đư ợc lấy đất th ùng đấu ở hai b ên đường cao tốc v à ở hai b ên phạm vi đầu cầu.
7.1.3 Trước khi lấy vật liệu đắp phải kiểm tra các đặc tr ưng của vật liệu theo qui định tại 6.6 xem có phù

hợp với các y êu cầu tại điều 5 không.
7.2 Xử lý mặt nền tự nhi ên trư ớc khi đắp thân nền đ ường.
7.2.1 Khi mặt nền tự nhi ên có độ dốc ngang dưới 20% phải đ ào bỏ lớp đất hữu c ơ rồi lu lớp nền tự
nhiên trên cùng đ ạt độ chặt K=0,9 ( với đ ường cao tốc, đ ường cấp I, cấp II ) hoặc K=0,85 ( với đ ường
các cấp khác ) tr ước khi rải vật liệu đắp các lớp thuộc thân nền đ ường phía tr ên.
7.2.2 Khi mặt nền tự nhiên có độ dốc ngang từ 20% đến 50%, phải kết hợp đánh bậc cấp v à đào b ỏ lớp
đất hữu cơ trước khi đắp. Chiều rộng bậc cấp nên lớn hơn 2 m, chi ều cao bậc cấp n ên lấy bằng bội số
của bề dầy lớp đất đầm nén t ùy loại lu sẵn có. Mặt bậc cấp phải lu đạt y êu cầu như qui đ ịnh tại 7.2.1 và
có độ dốc vào phía trong sư ờn dốc tối thiểu bằng 2%.
7.2.3 Phải có biện pháp hạn chế n ước thấm v ào mặt ranh giới giữa mặt nền tự nhi ên và đáy thân n ền
đắp khi đắp tr ên sườn dốc.
7.2.4 Không đư ợc đắp nền đắp bằng đất trực tiếp t rên mặt nền tự nhi ên có đ ộ dốc ngang từ 50% trở
lên.
Trường hợp đắp tr ên mặt nền tự nhi ên có độ dốc ngang từ 50% trở l ên nhưng có công tr ình ch ống đỡ
phía dư ới dốc (tường chắn các loại) th ì việc xử lý mặt nền tự nhi ên phía trong công trình ch ống đỡ cũng
phải tuân thủ quy định tại 7.2.2 dù vật liệu đắp l à đất hay đá.
TCVN 9436:2012


16
7.2.5 Khi mặt nền tự nhi ên có các h ố, các chỗ trũng, phải vét sạch đáy v à dùng vật liệu ph ù hợp với qui
định ở điều 5 để đắp đầy chúng; phải phân lớp đắp , lu lèn đạt độ chặt y êu cầu đã qui định tại 7.2.1
7.2.6 Phải vét sạch, đ ào bỏ lớp đất hữu c ơ và có bi ện pháp hút hết nước trước khi đắp thân nền đ ường
qua vùng ru ộng lúa n ước.
7.2.7 Các trường hợp d ưới đây cần phải có thiết kế biện pháp xử lý mặt nền tự nhi ên được duyệt tr ước
khi đắp thân nền đ ường:
- Nền đắp cao, nền đắp bằng đá, nền đắp bằng vật liệu nhẹ;
- Đắp qua hồ, ao, đắp lấn ra sông, suối v à vùng nư ớc ngập;
- Đắp qua v ùng có nư ớc ngầm cao, có vết lộ n ước ngầm;
- Mặt nền tự nhi ên là đất lẫn đá;

- Mặt nền tự nhi ên có đ ộ dốc ngang lớn h ơn 50%;
- Mặt nền tự nhi ên ở các đoạn nền đ ường đặc biệt qui định tại 1.2 và điều 3;
- Đắp mở rộng nền đ ường khi nâng cấp, cải tạo đ ường (biện pháp xử lý bao gồm xử lý mặt nền tự nhi ên
và cả mặt mái ta luy nền đắp cũ nhằm bảo đảm li ên kết tốt giữa nền đắp cũ vớ i nền đắp mở rộng v à bảo
đảm phần đắp mở rộng không bị lún xệ).
7.3 Công tác r ải và đầm nén.
7.3.1 Các lo ại đất, đá hoặc đất lẫn đá có đặc tr ưng khác nhau ph ải được đắp th ành các l ớp hoặc các
đoạn nền đ ường riêng, không đư ợc đắp lẫn lộn. Phải đắp từng lớp từ chỗ địa h ình thấp nhất lên cao
dần, không đ ược đắp lấn từ chỗ cao xuống chỗ thấp. Mỗi lớp theo chiều ngang phải đắp bằng c ùng loại
vật liệu tr ên toàn b ộ bề rộng t ương ứng và tổng chiều d ày sau khi lu lèn c ủa lớp vật liệu c ùng loại không
nên nhỏ hơn 30 cm, riêng v ới lớp nền đ ường trên cùng chi ều dày sau khi lu lèn t ối thiểu là 10 cm.
Nếu sử dụng cả loại đất có tính thấm thoát n ước tốt v à loại có tính thấm thoát n ước kém th ì lớp thấm
thoát nư ớc kém phải đắp ở d ưới với mặt lớp sau khi lu l èn có độ dốc ngan g từ 2% đến 4%, sau đó mới
đắp loại đất có tính thấm thoát n ước tốt lên trên.
Phải đắp loại đất có tỷ số sức chịu tải CBR thấp ở phía d ưới và cao ở phía tr ên phù hợp với yêu cầu ở
Bảng 3.
7.3.2 Trường hợp đắp đất lẫn đá phải có biện pháp phân bố t ương đ ối đều đá kích cỡ lớn 10 cm đến 15
cm trong m ỗi lớp rải.
7.3.3 Bề dầy rải mỗi lớp tr ước khi lu l èn tùy thu ộc tổ hợp công cụ đầm nén đ ược xác định thông qua
đoạn thi công thử nghiệm nh ư qui định tại 6.7.1 và 6.7.2.
Trường hợp nền đắp thông th ường của đ ường cấp thấp (từ cấp IV trở xuống) không bắt buộc phải l àm
đoạn thi công thử nghiệm th ì bề dầy rải mỗi lớp có thể đ ược xác định thông qua kết quả kiểm tra độ
ch
ặt đạt đ ược sau đợt thi công đắp đầu ti ên. Bề dầy rải mỗi lớp
ph
ụ thuộc ph ương tiện đầm nén
có th

tham kh
ảo ở điều B.II Phụ lục B


7.3.4 Trư
ớc khi đầm nén
, đ
ất đã rải phải có độ ẩm tốt nhất Wo t ương ứng với kết quả đầm nén ti êu
chu
ẩn. Sai số chấp nhận về độ ẩm l à ±
2% so v
ới W
o
. N
ếu đất có độ ẩm v ượt quá độ ẩm tốt nhất 2%
ph
ải hong khô v à nhỏ hơn 2% nên tư ớ
i thêm nư
ớc vào xới đều; tr ường hợp đắp bằng cát không đ ược

ới sũng n ước để nước thấm xuống cả các lớp phía d ưới đã thi công. Không được trộn đất khô với đất
quá
ẩm để đắp.

TCVN 9436:2012


17
7.3.5 Các máy thi công n ền đắp phải đ ược chọn t ùy loại vật liệu đắp, đặc điểm côn g trình (di ện rộng,
diện hẹp), địa h ình, chiều cao nền đắp, cự ly vận chuyển có xét đến yếu tố về tiến độ v à về kinh tế (tham
khảo Phụ lục A).
Có thể tham khảo Bảng B.1 ở phụ lục B để chọn loại thiết bị đầm nén. N ên dùng lu ch ấn động nặng từ
15 tấn trở lên khi đầm nén các lớp đắp đất lẫn đá.

7.3.6 Bất kể dùng loại phương tiện đầm nén n ào đều phải tuân theo các quy định sau:
- Phải đầm nén đồng đều suốt bề rộng nền đ ường từng l ượt trên mỗi đoạn thi công theo tr ình tự từ chỗ
thấp đến chỗ cao (từ hai b ên vào g iữa trục tim nền đ ường ở đoạn đ ường thẳng v à từ phía bụng l ên phía
lưng ở các đoạn đ ường cong).
- Các vệt lu liên tiếp phải đ è lên nhau t ừ 15 cm đến 20 cm, vệt đầm li ên tiếp phải đ è lên nhau ít nh ất 1/3
bề rộng vệt đầm.
7.3.7 Xử lý chỗ nối tiếp giữa các đo ạn thi công nền đắp
Giữa hai đoạn thi công theo chiều dọc trục đ ường, phải rải đất tạo ra mặt dốc nghi êng 30
o
(so với mặt
lớp rải nằm ngang) hoặc tạo bậc cấp nối tiếp dọc giữa hai đoạn với kích th ước bậc cấp nh ư qui định tại
7.2.2
Phải tăng c ường đầm nén ở khu vực nối tiếp giữa hai đoạn khi thi công đắp đoạn sau. Nếu tạo bậc cấp,
phải đầm nén kỹ mặt mỗi bậc cấp tr ước khi đắp các lớp tr ên nó.
7.3.8 Khi đắp bù một lớp mỏng d ưới 10 cm, tr ước hết phải cuốc băm mặt lớp đất phía d ưới, tưới ẩm
vừa phải rồi mới đ ược đắp bù bằng đất c ùng loại
7.3.9 Trong quá trình đắp phải chú trọng các biện pháp thoát n ước xem 6.5.5.
7.3.10 Kiểm tra chất l ượng đắp đất trong quá tr ình thi công
- Mỗi lớp đất đầm nén xong đều phải kiểm tra độ chặt với mật độ ít nhất l à hai vị trí trên 1000 m
2
,

nếu
không đ ủ 1000 m
2
cũng phải kiểm tra hai vị trí; khi cần có thể tăng th êm mật độ kiểm tra v à chú trọng
kiểm tra cả độ chặt các vị trí gần mặt ta luy.
- Kết quả kiểm tra phải đạt trị số độ chặt K tối thiểu qui định ở Bảng 2 t ùy theo vị trí lớp đầm nén. Nếu
chưa đạt thì phải tiếp tục đầm nén hoặc xới l ên rồi đầm nén lại cho chặt.
- Khi kiểm tra bằng ph ương pháp rót cát ho ặc túi nước phải đ ào hố thử nghiệm đến đáy lớp đất đầm

nén. Khi dùng phương pháp dao v òng, phải lấy mẫu v ào dao vòng ở độ sâu chính giữa lớp đầm nén.
Nếu dùng thiết bị đo độ chặt bằng các ph ương pháp v ật lý, phải thao tác v à đặt đầu đo đúng theo văn
bản chỉ dẫn k èm theo thi ết bị của nh à sản xuất.
7.3.11 Kiểm tra đất đắp lẫn đá trong quá tr ình thi công
+ Nếu sỏi cuội, đá lẫn tro ng đất là loại đá mềm v à rất mềm có c ường độ chịu nén từ 20 MPa trở xuống
thì vi
ệc kiểm tra chất l ượng đầm nén đất lẫn đá đ ược thực hiện t ương tự như khi đầm nén đất quy định
t
ại
7.3.10.
+ N
ếu sỏi cuội, đá lẫn trong đất l à loại đá cứng vừa v à rất cứng có c
ư
ờng độ chịu nén lớn h ơn 20 MPa,
vi
ệc kiểm tra chất l ượng đầm nén đối với mỗi lớp đầm nén đ ược thực hiện nh ư sau:

- Trong quá trình thi công m
ỗi lớp phải kiểm tra tại thực địa (có ghi chép th ành văn b ản) các thông số
c
ủa công nghệ đầm nén đ ã thực hiện gồm
b
ề dày lớp rải, độ ẩm, thứ tự, số l ượt lu, tốc độ lu đầm qua
m
ột điểm của từng công cụ trong tổ hợp máy y êu cầu và thường xuy ên nhắc nhở kịp thời để việc thực
TCVN 9436:2012


18
hiện đầm nén mỗi lớp phải đúng nh ư đã làm khi làm th ử nghiệm đối với mỗi loại đất lẫn đá có nguồn

gốc và tỷ lệ thành phần hạt đã biết. Nếu thực hiện đầm nén không đúng bất kỳ một yếu tố n ào của công
nghệ đầm nén đ ã được trình duyệt khi làm thí nghi ệm buộc phải l àm lại cho đúng.
- Đối với mỗi lớp phải đo độ cao bề mặt lớp bằng máy thủy b ình lúc san r ải, lu sơ bộ xong (độ cao n ày
ký hiệu là H
tr
) và lúc th ực hiện đầm nén xong đúng nh ư đã làm khi làm th ử nghiệm (độ cao lúc n ày ký
hiệu là H
s
), từ đó tính ra trị số giảm bề d ày lớp sau khi đầm nén xong ∆H:
∆H = H
tr
- H
s
; (1)
Cứ mỗi mặt cắt ngang cần xác định ∆H từ 5 điểm đến 10 điểm (t ùy bề rộng lớp đầm nén) v à lấy trị số
∆H trung b ình của số điểm đo đại diện cho mỗi mặt cắt ngang. Tr ên cả một đoạn thi công, cứ 20 m d ài
đo một mặt cắt ngang. Trị số ∆H trung b ình của mỗi mặt cắt ngang trong một đoạn phải lớn hơn hoặc
bằng trị số ∆H xác định đ ược khi l àm thử nghiệm; nếu ∆H nhỏ h ơn thì phải tiếp tục đầm nén cho đạt.
- Đối với công tr ình quan tr ọng và khi có nghi ng ại về chất l ượng đầm nén, T ư vấn giám sát có thể y êu
cầu kiểm tra lại khối l ượng thể tích khô thực tế đạt được sau thi công của lớp đất lẫn đá v à so sánh k ết
quả với trị số khối l ượng thể tích khô lớn nhất đ ã đạt được tương ứng với qui tr ình công ngh ệ đầm nén
lúc làm th ử nghiệm hiện tr ường trước đó, nếu trị số thực tế sau thi công nhỏ h ơn trị số lúc làm thử thì
phải có biện pháp đầm nén cho đạt đ ược trị số lúc l àm thử.
Trong trư ờng hợp n ày việc lấy mẫu, thí nghiệm xác định khối l ượng thể tích khô v à độ ẩm tại hiện
trường phải tuân theo ASTM D5030 -04 (áp dụng cho đất lẫn đá có cỡ hạt lớn nhất tr ên 125 mm) hoặc
ASTM D 4914 -99 (áp d ụng cho đất lẫn đá có Dmax = 75 mm đến 125 mm). Vị trí v à số điểm thử nghiệm
kiểm tra do T ư vấn chỉ định nh ưng không nên nhi ều hơn một vị trí tr ên một đoạn thi công d ài 50 m.
Cách th ức thiết lập các chỉ ti êu nói trên dùng đ ể kiểm tra chất lượng đầm nén thông qua l àm thử nghiệm
hiện trường được chỉ dẫn ở phụ lục C.
+ Đối với các lớp đắp đất lẫn đá, ngo ài kiểm tra chất l ượng đầm nén c òn phải kiểm tra bằng cách quan

sát:
- Mặt lớp đất lẫn đá sau khi đầm nén phải liền kín không có các h ốc hở (do các đá to bị bong bật);
- Các đá to l ộ trên m ặt lớp không dễ bị bong bật.
7.3.12 Trong quá trình đắp nền, nếu quan sát bằng mắt thấy có nghi ngại về loại vật liệu đắp, có thể lấy
mẫu kiểm tra các chỉ ti êu qui định tại 6.6.1 và kiên quy ết loại bỏ cá c vật liệu đắp không ph ù hợp với các
yêu cầu qui định tại điều 5.
7.4 Thi công mái ta luy n
ền đắp.

7.4.1 Để bảo đảm chất l ượng đầm nén v ùng sát g ần mặt ta luy, bề rộng đắp mỗi lớp thân nền đ ường
nên rộng hơn bề rộng thiết kế t ương ứng mỗi b ên 15 cm đ ến 20 cm.
7.4.2 Trước khi tiến hành gia cố ta luy theo thiết kế phải ho àn thiện hình dạng mái ta luy (về độ dốc v à
về độ bằng phẳng), tiến h ành đầm nén lại bề mặt ta luy bằng đầm lăn với số lần đầm lăn từ 3 lần/ điểm
đến 4 lần/ điểm v à vệt đầm phải đ è chồng lên nhau 20 cm.
7.4.3 Cứ 20 m d ài phải kiểm tra chất l ượng ho àn thiện hình dạng mái ta luy tại một mặt cắt ngang . Nếu
độ dốc và độ bằng phẳng mái ta luy ch ưa đạt yêu cầu ở Bảng 1 th ì phải sửa chữa cho đạt tr ước khi tiến
hành các giải pháp gia cố.
Riêng trư ờng hợp nền đắp đất lẫn đá mặt ta luy phải không có hiện t ượng các vi ên đá lớn bị bong bật
(kiểm tra bằng quan sát).
TCVN 9436:2012


19
7.4.4 Nếu mái ta luy đ ắp có phủ ngo ài một tầng đất hữu c ơ thì tầng phủ ngo ài này c ũng phải rải v à đầm
nén từng lớp nằm ngang từ d ưới chân ta l uy lên d ần đồng thời với lớp đắp thân nền đ ường phía trong.
Trong quá trình thi công, l ớp phủ ngo ài này c ũng phải đ ược kiểm tra chất l ượng như đối với lớp đắp
thân nền đường bên trong (xem tại 7.3.10). Vi ệc hoàn thiện hình dạng mái ta luy v à kiểm tra chất lượng
hoàn thiện trong quá tr ình thi công c ũng yêu cầu như với các mái ta luy đắp đất khác.
7.4.5 Việc thi công các kết cấu gia cố ph òng hộ bề mặt ta luy n ên được thực hiện c àng sớm càng tốt và
phải thực hiện đúng hồ s ơ thiết kế về cấu tạo v à về các yêu cầu kiểm tra chất l ượng trong quá tr ình thi

công.
7.5 Thi công n ền đắp bằng cát có lớp đắp bao hai b ên ta luy và đ ỉnh nền.
7.5.1 V
ật liệu đắp bao phải ph ù hợp với quy định
t
ại
5.5.
7.5.2 Ph
ải rải và đầm nén từng lớp đất đắp bao dọc hai b ên đồng thời với rải
và đ
ầm nén lớp
cát thân
n
ền đường bên trong t ừ dưới đáy nền đắp l ên dần.

7.5.3 Phải rải và đầm nén ri êng lớp đất đắp bao đỉnh nền.
7.5.4 Trong quá trình thi công đắp phải có biện pháp hạn chế n ước mưa thấm nhập, tích tụ trong phần
thân nền đắp bằng cát v à phải bố trí r ãnh xương cá t ạm thời hoặc tầng đệm thoát n ước bằng vải địa kỹ
thuật hoặc các bấc thấm ngang ở d ưới đáy nền đắp để thoát n ước tích tụ trong cát ra ngo ài.
7.5.5 Yêu cầu về chất l ượng và cách ki ểm tra chất l ượng đắp bao đ ược thực hiện nh ư với đắp đất thân
nền đường (qui định tại 7.3.10). Yêu c ầu về chất l ượng và cách ki ểm tra chất l ượng thi công mái ta luy
đắp bao cũng phải tuân theo qui định tại 7.4.1, 7.4.2 và 7.4.3.
7.6 Thi công đ ắp đoạn tiếp giáp với các công tr ình nhân t ạo (cầu, cống, t ường chắn ).
7.6.1 Phạm vi đắp đoạn tiếp giáp giữa mố cầu hoặc l ưng cống với nền đắp liền kề ít nhất phải bố trí nh ư
ở hình 1; đối với công tr ình tường chắn v à các công trình khác, ph ạm vi đắp đoạn tiếp giáp theo bản vẽ
thiết kế.
a, Đoạn đường đầu cầu







b, Hai bên c ống (D: khẩu độ cống)





Hình 1: Ph ạm vi đắp đoạn tiếp giáp
TCVN 9436:2012


20
Trong ph ạm vi đắp đoạn tiếp giáp phải d ùng các vật liệu có tính thoát n ước tốt, tính nén lún nhỏ nh ư đất
lẫn sỏi cuội, cát lẫn đá dăm, cát hạt vừa, cát hạt thô. Không đ ược dùng đất có tính thoát nư ớc kém v à
cát m ịn, trường hợp không có điều kiện t ìm vật liệu khác phải gia cố các loại đất n ày bằng vật liệu li ên
kết vô cơ để đắp (tối thiểu l à với 5% xi măng hoặc 10% vôi). Không đ ược đắp bằng các loại đá phong
hóa và không đ ắp lẫn lộn c ác loại vật liệu khác nhau. Cũng có thể đắp bằng tro bay, vật liệu nhẹ hoặc
bê tông b ọt nhưng phải trình duyệt kết quả nghi ên cứu và làm thử nghiệm tr ước khi thi công đại tr à.
7.6.2 Trước khi đắp đoạn tiếp giáp phải ho àn thành t ốt các lớp ph òng nước thấm v ào thân m ố, thân
tường chắn v à các lớp phòng nước thấm ra từ cống c ùng hệ thống thoát n ước dọc v à ngang sau
công trình theo đúng thiết kế. Nhất thiết phải nghiệm thu các hạng mục ẩn dấu nói tr ên đạt yêu cầu mới
được đắp.
7.6.3 Trong m
ọi trường hợp đắp đ
o
ạn tiếp giáp phải rải v à đầm nén từng lớp dần từ d ưới lên vớ
i b
ề dày

l
ớp đầm nén chỉ n ên từ
10 cm đ
ến 20 cm (kể cả khi d ùng lu nặng). Nếu d ùng dụng cụ đầm nén nhỏ, bề
dày l
ớp đầm nén chỉ n ên dưới 10 cm.

Đ
ộ chặt y êu cầu trong to àn phạm vi đắp đoạn tiếp giá
p ph
ải đạt ≥ 0,98 đối với đ ường cao tốc, đ ường
cấp I, cấp II v à ≥ 0,95 đ ối với đ ường các cấp khác đồng thời phải lớn h ơn hoặc bằng độ chặt đầm nén
yêu cầu đối với các bộ phận nền đ ường khác nhau nh ư qui định ở Bảng 2.
Không đư ợc để lọt bất k ì vùng nào không được đầm nén kể cả các v ùng sát thành vách công trình. T ại
các vùng sát thành vách công trình ph ải dùng đầm bản nặng lớn h ơn 100 KN ho ặc mở rộng diện thi
công sau m ố để đủ diện thi công cho máy đầm nén nặng hoạt động ; với đường cao tốc có bề rộng nền
lớn có thể cho lu nặng lu theo h ướng ngang sát th ành vách m ố.
Tại các chỗ lu hoặc đầm bản không thao tác đ ược phải dùng đầm chấn động bằng tay đạt y êu cầu qui
định.
Việc kiểm tra chất l ượng đầm nén cũng phải thực hiện từ ng lớp theo cách qui định tại 7.3.10.
7.6.4 Nên đồng thời thi công phạm vi đắp đoạn tiếp giáp và phạm vi đắp các phần tứ nón. Đắp trong
phạm vi khu vực tác dụng cũng n ên thực hiện đồng thời với đắp khu vực tác dụng tr ên đoạn đường nối
tiếp liền kề.
7.6.5 Trường hợp đắp đoạn tiếp giáp bằng đất gia cố hoặc vật liệu khác th ì phải tuân thủ chỉ dẫn kỹ
thuật trong hồ s ơ thiết kế (kể cả các chỉ ti êu và phương pháp ki ểm tra). Thi công các kết cấu khác nh ư
bản quá độ, gối k ê hoặc đóng cọc đỡ cuối bản quá độ nằm t rong phạm vi đắp đoạn tiếp giáp phải tuân
theo các ch ỉ dẫn và bản vẽ thiết kế .
8 Thi công n ền đào
8.1 Công tác đào.
8.1.1 Phải thi công đ ào từ trên xuống, không đ ược đào tùy tiện, không đ ược đào khoét hàm ếch.

8.1.2 Trong quá trình thi công đào phải có biện pháp bảo đảm ta luy đang đ ào luôn ổn định. Đ ào đến
gần mặt ta luy v à gần đến cao độ đỉnh nền thiết kế phải cẩn thận để tránh đ ào quá. N ếu đất dễ bị m ưa
làm xói m ặt thì nên bảo lưu một bề dày dưới 20 cm để đến khi ho àn thiện (hoặc tr ước khi thi công khu
vực tác dụng v à kết cấu áo đ ường) mới gọt nốt cho đến sát mặt ta luy v à cao đ ộ đỉnh nền thiết kế.
8.1.3 Trong quá trình thi công, n
ếu phát hiện điều kiện địa h ình địa chất có sai khác với thiết kế, phải kịp
th
ời đề xuất các thay đổi về độ dốc ta luy, về c
ác bi
ện pháp bảo đảm ổn định ta luy v à cả về vị trí, kích
thư
ớc rãnh đỉnh trên đỉnh ta luy. Các đề xuất thay đổi phải đ ược trình duyệt theo các qui định về quản lý
dự án.
TCVN 9436:2012


21
8.1.4 Trong quá trình đào, nếu phát lộ tầng hoặc vết lộ n ước ngầm th ì phải ngừng thi công và đ ề xuất,
trình duy ệt các giải pháp xử lý. Trong khi chờ xử lý phải thực hiện ngay các biện pháp thoát n ước tạm
thời, dẫn n ước ngầm thoát ra khỏi phạm vi thi công hoặc đ ào hào h ạ nước ngầm, không đ ược để n ước
ngầm tự do thấm hoặc chảy tr àn lan.
8.1.5 Sau khi đào đ ến cao độ thiết kế phải lấy mẫu đất trong phạm vi khu vực tác dụng thí nghiệm các
chỉ tiêu qui đ ịnh tại 6.6.2 và 6.6.3 đ ể quyết định xem có cần thay đất trong phạm vi khu vực tác dụng
không.
8.1.6 Ph
ải dựa vào điều kiện địa h ình, loại hình m
ặt cắt ngang nền đ
ào, chiều dài vận chuyển v à hướng
v
ận chuyển đất đ ào để chọn máy thi công v à phương án thi công thích h ợp. Máy thi công n ên chọn loại

phù h
ợp với phạm vi sử dụng an to àn và kinh t ế của chúng (tham khảo bảng A
-1 Ph
ụ lục A). Tr ên một
đoạn nền đào có th ể sử dụng ph ương án đào su ốt cả đoạn từng lớp từ tr ên xuống hoặc đ ào từng đoạn
trên một phần hoặc to àn bộ trắc ngang. Chọn ph ương án thi công ph ải kết hợp bảo đảm điều kiện thoát
nước tốt trong quá tr ình đào đất như đã qui định tại 6.5.5 và b ảo đảm điều kiện l àm việc thuận lợi cho
xe máy.
8.2 Thi công mái ta luy đào.
8.2.1 Mỗi khi đào sâu đư ợc từ 2 m đến 3 m n ên kiểm tra và chỉnh sửa mặt mái ta luy ngay cho đúng vị
trí và độ dốc (đặc biệt l à với các đoạn nền đ ào sâu).
8.2.2 Phải loại trừ ngay cá c khối đá cô lập hoặc rời rạc c òn nằm trên mái ta luy.
8.2.3 Kiểm tra yếu tố h ình học, độ bằng phẳng của mái ta luy phải được thực hiện kịp thời nh ư qui đ ịnh
tại 8.2.1 và cả lúc trước khi tiến hành bất kỳ biện pháp gia cố n ào trên m ặt mái theo yêu c ầu tại Bảng 1.
Cứ 20 m d ài phải kiểm tra chất l ượng hoàn thiện mái ta luy đ ào tại một mặt cắt ngang .
8.2.4 Việc thi công kết cấu gia cố ph òng hộ bề mặt ta luy đ ào nên đư ợc thực hiện c àng sớm càng tốt
(kể cả các r ãnh đỉnh) và phải thực hiện đúng theo hồ s ơ và chỉ dẫn kỹ thuật thiết kế.
8.3 Đổ đất thừa
8.3.1 Trước khi thi công phải kiểm tra thực địa các khu vực dự kiến cho đổ đất thừa để bảo đảm chắc
chắn rằng việc đổ đất không gây tác dụng xấu đến cảnh quan môi tr ường và không vi ph ạm qui hoạch
sử dụng đất của địa phương như đ ã qui định tại 4.7.
Không đư ợc đổ đất thừa trong phạm vi đất đai canh tác; không đ ược đổ xuống sông, suối l àm cản trở
dòng chảy gây xói lở thềm sông hoặc s ườn dốc phía d ưới nền đào và gây ô nhi ễm dòng chảy phía hạ
lưu.
8.3.2 Đổ đất không đ ược tạo ra các yếu tố tác động xấu đến mức độ ổn định của bản thân nền đ ường:
không đư ợc đổ đất thừa tr ên mái ta luy n ền đắp, tr ên mái thiên nhiên dư ới nền đ ào nơi có đ ịa chất xấu
hoặc có mạch n ước ngầm. Không đ ược đổ dồn đống tr ên phần ngoài lề đường và trên đỉnh ta luy đ ào.
8.3.3 Vi
ệc đổ đất thừa n ên tuân theo các quy đ ịnh sau:


- Nên đổ tập trung ở một số khu vực đ ược phép đổ, tránh việc đổ rải rác t ùy tiện;
- Để đảm bảo ổn định, độ dốc mái ta luy đống đất thừa không n ên dốc hơn 1:1,5, chi ều cao không n ên
cao quá 3 m. T ại chỗ đổ n ên rải và đầm nén tạo độ dốc 2% tr ên mặt đống đất đổ.
8.4 Thi công rãnh thoát n ước.
8.4.1 Trước khi thi công phải xác định vị trí tim r ãnh từ tim tuyến v à phải cắm cọc tim r ãnh. Nên cắm cả
cọc vị trí mép r ãnh biên.
TCVN 9436:2012


22
8.4.2 Rãnh biên lúc đầu nên đào nh ỏ hơn kích thư ớc thiết kế. Chỉ đ ào gọt hoàn thiện rãnh đúng kích
thước thiết kế sau khi đ ã hoàn thiện nền đ ường (gọt mui luyện nền v à bạt lề xong). Tránh đ ào rãnh l ấn
vào thân và ta luy n ền đường.
8.4.3 Đất đào từ rãnh biên không được đổ lên lề đường. Đất đ ào từ rãnh đỉnh có thể đắp th ành bờ chắn
nước (con trạch) phía d ưới dốc ngang v à phải được đầm cẩn thận với mái dốc đắp có độ dốc 1:1,5, mặt
trên nghiêng v ề rãnh đỉnh với độ dốc 2% đến 4%. Mép ta luy con trạch phải cách đỉnh ta luy đ ào tối thiểu
là 5 m.
8.4.4 Đ
ộ dốc rãnh đỉnh ở tất cả các đoạn n ên dưới 5%, nếu quá 3% th ì phải có biện pháp gia cố r ãnh
;

ớc từ r ãnh đỉnh không đ ược cho đổ trực tiếp xuống r ãnh biên ho ặc giếng tụ hay cửa cống m à phải
d
ẫn cho đổ n ước xuống phía th ượng lưu cách c ửa
c
ống ít nhất 30 m thông qua dốc n ước hoặc bậc
nước.
8.4.5 Rãnh xây và các b ậc nước, dốc n ước phải xây bằng đá; mạch vữa không đ ược rộng quá 40 mm
và đầy vữa.
8.4.6 Các rãnh d ốc nước, bậc nước bằng b ê tông xi măng nên phân đo ạn dài từ 2,5 m đến 5 m v à bằng

đá xây nên phân đo ạn dài 5 m đến 10 m để thi công v à phải chèn khe n ối giữa các đoạn bằng vật liệu
phòng n ước.
8.4.7 Đường mép bờ r ãnh biên ph ải song song với tim đ ường. Đường mép bờ của tất cả các loại r ãnh ở
các đoạn thẳng phải ngay thẳng, ở các đoạn r ãnh cong ph ải cong đều, không đ ược gãy khúc, u ốn lượn
tùy tiện đặc biệt khi thi công các đoạn nối tiếp r ãnh với các công tr ình thoát n ước khác, tuyến v à mép
rãnh ph ải nối tiếp một cách êm thuận.
8.4.8 Trước và sau khi thi công gia c ố rãnh theo thi ết kế, phải kiểm tra các yếu tố h ình học. Cách thức
ki
ểm tra chất l ượng thi công các loại r ãnh và sai s ố cho phép phải tuân theo các qui định
t
ại
B
ảng 1
.
9 Thi công n ền đường nửa đ ào, nửa đắp v à nền đường cải tạo, nâng cấp mở rộng
9.1 Thi công n ền đường nửa đ ào, nửa đắp.
9.1.1 Sau khi thi công x ử lý nền tự nhi ên dưới đáy phần nền đắp theo các qui định tại 7.2 mới được bắt
đầu thi công phần nền đ ào. Đất đào ra nếu phù hợp với các y êu cầu về vật liệu đắp qui định ở điều 5 thì
có thể đẩy xuống phần nền đắp, san rải v à đầm nén từng lớp từ d ưới lên cao d ần.
9.1.2 Vi
ệc thi công phần đ ào và phần đắp cũng phải tuân theo các qui định
t
ại
đi
ều
7 và đi
ều
8.
9.1.3 Phải đặc biệt chú trọng biện pháp bảo đảm sự đồng đều về sức chịu tải trong phạm vi khu vực tác
dụng giữa phần nền đào và ph ần nền đắp, cần thiết phải thay đất trong phạm vi khu vực tác dụng của

phần nền đào để tương đương v ới phần đắp.
9.2 Thi công n ền cải tạo nâng cấp mở rộng
9.2.1 Phải dựa vào bản vẽ thiết kế thực hiện gọn việc phá dọn đá vỉa, lề đ ường cũ, các tran g thiết bị,
báo hiệu và phòng h ộ ở phía mở rộng nền đ ường; rãnh xây ph ải được phá dỡ khối xây, vét sạch vật liệu
cũ và rải đất đầm nén đạt độ chặt qui định t ương ứng.
Khi lấp các rãnh biên c ũ phải l àm trước các r ãnh thoát n ước tạm để việc thoát n ước trên đường cũ
không bị ảnh hưởng dẫn đến gây trở ngại cho việc bảo đảm giao thông tr ên đư ờng hiện có.
9.2.2 Trước khi thi công , phải làm các công trình t ạm chắn không cho n ước từ bất kỳ nguồn n ào chảy
vào khu v ực thi công đ ào hoặc đắp mở rộng.
9.2.3 X
ử lý đáy ph
ần đắp mở rộng phải dựa v
ào hồ sơ thiết kế và tuân theo các qui đ ịnh
t
ại
7.2
TCVN 9436:2012


23
9.2.4 Trước khi đắp phần mở rộng phải gạt bỏ mái ta luy nền đắp cũ hết bề dày lớp hữu cơ, sau đó tạo
bậc cấp theo y êu cầu thiết kế rồi mới đ ược đắp từng lớp từ d ưới lên. Không đư ợc dùng đ ất đào gọt từ
mặt mái ta luy n ền đường cũ để đắp phần nền đắp mở rộng mới.
9.2.5 Lớp dưới cùng của phần nền đắp mở rộng n ên dùng s ỏi, cát hoặc đá dăm đắp th ành m ột tầng
đệm dày 30 cm. N ếu một phần nền đắp mở rộng bị ngập n ước hoặc có điều kiện địa chất xấu phải xử lý
theo thiết kế.
9.2.6 V
ật liệu đắp phần nền mở rộng n ên sử dụng c ùng loại với vật liệu đắp nền cũ hoặc chọn loại vật
li
ệu có tính nén lún thấp.


9.2.7 Thi công ph ần nền đào mở rộng phải tuân theo các qui định tại điều 8.
9.2.8 Trường hợp đường vừa khai thác vừa thi công cải tạo nâng cấp, mở rộng phải có các biện pháp
điều khiển, khống chế để bảo đảm giao thông luôn thông suốt, an to àn và thu ận lợi cho việc thi công
nền đường. Trong m ùa mưa ph ải có biện pháp hạn chế đất r ơi vãi trên m ặt đường đang khai thác và
hạn chế thời gian xe phải chạy trực tiếp tr ên nền đất mới thi công (n ên cố gắng làm mặt đường sớm).
9.2.9 Khi phải hạ hoặc tôn cao cả kết cấu áo đ ường cũ cần tuân theo các qui định sau:
- Chiều dày lớp đất kẹp giữa kết cấu áo đ ường cũ và kết cấu áo đ ường mới không đ ược nhỏ h ơn 50
cm.
- Vật liệu đ ào bỏ kết cấu mặt đ ường cũ có thể đ ược tận dụng để đắp ở những vị trí thích hợp nh ưng
phải được chấp thuận bởi t ư vấn thiết kế .
10 Thi công h ạng mục ph òng hộ và gia c ố ta luy
10.1 Quy định chung
10.1.1 Chỉ được thi công các công tr ình phòng h ộ và gia cố trên các mái ta luy đ ã chắc chắn ổn định,
không có nguy cơ b ị nước ngầm phá hoại, đ ã hoàn thi ện bề mặt v à đã được kiểm tra nghiệm thu mặt ta
luy theo các qui đ ịnh tại 7.4.3 hoặc 8.2.3.
10.1.2 Trước khi thi công cần đối chiếu thiết kế với điều kiện địa h ình, địa chất, thủy văn tại chỗ, nếu
thấy không thích hợp cần đề xuất thay đổi biện pháp ph òng hộ, gia cố kịp thời.
10.2 Tr
ồng cây, cỏ chống xói mái ta luy

10.2.1 Phải chọn giống, loại v à thời tiết thích hợp với điều kiện địa ph ương khi trồng cây, cỏ. Phải chăm
sóc cho đ ến lúc cây, cỏ sống (t ưới, bón phân ). N ước tưới cây, cỏ không đ ược lẫn dầu mỡ v à các ch ất
có a xít ho ặc kiềm.
10.2.2 Khi trồng cỏ bằng gieo hạt phải xăm đất tr ước rồi rắc hạt đều v à có biện pháp bảo vệ hạt không
bị trôi theo n ước mưa, lượng hạt khoảng 200 g cho 100 m
2
. Khi trồng bằng vầng cỏ phải có bề d ày vầng
đất phía d ưới từ 5 cm đến 10 cm, kích th ước bề mặt vầng đất có cỏ từ 20 cm đến 30 cm. Tr ước khi xếp
vầng cỏ phải xăm mặt sâ u 3 cm đ ến 5 cm v à phải găm vầng cỏ v ào mặt ta luy bằng các đinh tre d ài 15

cm đến 20 cm.
Vầng cỏ có thể xếp th ành hàng song song v ới mép đ ường, khoảng cách giữa tim hai h àng cỏ khoảng
1,5 lần bề rộng vầng cỏ. Cũng có thể xếp th ành ô vuông chéo v ới mép đường 45
0
, mỗi ô có kích cỡ 1,2
m x 1,2 m, kho ảng cách giữa tâm các ô l à 1,4 m.
10.2.3 Việc trồng v à chăm sóc các lo ại cây, cỏ v à trồng cỏ bằng các kỹ thuật đặc biệt (phun hạt giống
bằng máy, trồng trong các lồng bằng vải địa kỹ thuật hoặc phun bắn các vần g cỏ lên mặt ta luy) phải
tuân theo các ch ỉ dẫn của thiết kế.
TCVN 9436:2012


24
10.2.4 Khi thi công tr ồng cây, cỏ ở mái taluy nên thực hiện từ dưới chân lên dần phía đỉnh; mái ta luy
đào nên tr ồng quá đỉnh ta luy tối thiểu 1,0 m.
10.2.5 Kiểm tra chất l ượng trồng cây, cỏ
- Diện tích cây, cỏ bị chết không đ ược quá 10% v à không có vùng cây c ỏ bị chết th ành mảng trên 1,0
m
2
;
- Bề dày lớp cỏ trồng n ên dưới 10 cm;
- Ki
ểm tra ở thời điểm sáu tháng sau khi trồng
, nếu không đạt y
êu cầu nói tr ên thì ph ải trồng bổ sung;

- Vi
ệc trồng câ
y, c
ỏ trong các khung b ê tông ho ặc các ô xây đá để gia cố mái ta luy cũng đ ược kiểm tra

theo ch
ỉ tiêu nói trên.

10.3 Thi công t ầng phòng hộ bằng xếp đá khan v à xây đá ho ặc xây viên bê tông đúc
10.3.1 Phải dùng đá lo ại cứng có c ường độ chịu nén lớn h ơn 40 M Pa (nếu là bê tông xi măng th ì cũng
nên có cư ờng độ chịu nén lớn h ơn 20 MPa), không đư ợc dùng đá đang phong hóa. K ết cấu lớp ph òng
hộ (kết cấu móng phía chân mái dốc, kết cấu lớp đệm ) phải theo đúng thiết kế.
10.3.2 Tầng ph òng hộ xếp khan n ên có ph ần chân móng xây v ữa, đặc biệt l à trường hợp ph òng hộ mái
ta luy nền đào có rãnh biên ở dưới chân ta luy.
10.3.3 Khe nối các viên đá xếp khan phải so le v à phải được chêm chèn ch ặt bằng đá nhỏ.
10.3.4 Cư
ờng độ vữa xây phải đúng nh ư yêu cầu thiết kế.

10.3.5 Việc xây đá ho ặc viên bê tông xi măng ph ải kết thúc tr ước khi vữa bắt đầu ninh kết v à phải bảo
dưỡng (tưới nước) ngay khi vữa vừa ninh kết.
Khe nối mạch vữa xây phải so le v à đầy vữa.
10.3.6 Chỉ nên xây tầng phòng hộ sau khi nền đ ường đã lún đạt yêu cầu qui đ ịnh ở các ti êu chuẩn thiết
kế và thi công n ền đắp trên đất yếu hiện h ành.
10.3.7 Xây đá ho ặc bê tông ph ải có khe co d ãn và phòng lún cách nhau t ừ 10 m đến 15 m, bề rộng khe
20 mm đến 30 mm. Phải để lỗ thoát n ước theo đúng bản vẽ thiết kế.
10.3.8 Tại các vị trí ta luy có th ể ngập n ước, móng chân khay của tầng ph òng hộ xây phải đặt sâu tối
thiểu 1,0 m d ưới cao độ bị xói. Nếu đ ào móng th ấy điều kiện địa chất xấu, khác với bản vẽ thiết kế th ì
phải đề xuất biện pháp xử lý.
Sau khi xây xong và nghi
ệm thu móng, ph
ải đắp ho
àn trả ngay bằng vật liệu nh ư yêu cầu thiết kế.

10.3.9 Kiểm tra chất l ượng thi công
- Mặt lớp xếp khan hoặc lớp xây phải bằng phẳng. Các khe nối (xếp hoặc xây vữa) không có kẽ hở, phải

so le, đư ợc chèn chặt, mạch vữa phải đầy. Các vi ên đá phải tiếp xúc với mặt mái ta luy, không đ ược gối
đè lên nhau;
- Cách kiểm tra v à chất lượng tầng xếp khan phải đạt y êu cầu như tại Bảng 4, đối với tầng xây đá; phải
đạt yêu cầu như tại Bảng 5 kể cả đối với xây vi ên bê tông xi măng.
B
ảng
4: Cách ki
ểm tra và tiêu ch
u
ẩn chất l ượng tầng ph òng hộ xếp khan

Nội dung kiểm tra
Sai số cho phép so với
Cách ki ểm tra
TCVN 9436:2012


25
thi
ết kế

Bề dày tầng phòng hộ
± 50 mm
100 m
2
đo kiểm tra ngẫu nhi ên
bốn vị trí
Cao độ mặt tầng ph òng hộ
± 30 mm
Dùng máy th ủy bình đo ngẫu

nhiên năm đii ểm cho mộ t đoạn
dài 20 m
Độ bằng phẳng mặt tầng
phòng h ộ
50 mm (khe h ở dưới thước 2 m)
Cứ 20 m d ài đo năm v ị trí
Bảng 5: Cách kiểm tra v à tiêu chu ẩn chất lượng tầng ph òng hộ xây
N
ội dung kiểm tra

Sai s
ố cho phép so
v
ới thiết kế

Cách ki
ểm tra

Cường độ vữa
Không n hỏ hơn thiết kế
Cứ một ca thi công lấy hai tổ mẫu
để thử

Cao độ
Mặt trên
± 20 mm
Máy thủy bình đo trước và sau khi
xây. C ứ 20 m d ài đo năm v ị trí
ngẫu nhiên
Mặt đáy

- 20 mm
Kích thư ớc trên mặt cắt
ngang tầng ph òng hộ
± 30 mm
Cứ 20 m d ài đo năm v ị trí ngẫu
nhiên
Độ bằng phẳng mặt tầng
phòng h ộ
30 mm (khe h ở dưới thước
2 m)
Một đoạn d ài 20 m đo ng ẫu nhiên
năm vị trí bằng th ước 2 m
10.4 Thi công phòng h
ộ ta luy bằng cách đổ đá

10.4.1 Phải dùng loại đá cứng, chịu n ước tốt, khó phong hóa ; kích cỡ đá phải tùy thuộc chiều sâu n ước
ngập, tốc độ d òng chảy và áp lực sóng vỗ v ào ta luy nhưng t ối thiểu phải lớn h ơn 300 mm.
10.4.2 Độ dốc của mái ta luy đá sau khi đổ phải thoải h ơn góc ngh ỉ tự nhiên của đá ướt. Bề dày tầng đá
phòng h ộ không đ ược nhỏ hơn 2 lần cỡ đá lớn nhất.
10.4.3 Nên chọn mùa nước cạn để thi công, n ên dùng đá kích c ỡ nhỏ đổ lẫn với đá có kích th ước lớn
hơn.
10.4.4 Kiểm tra chất l ượng thi công:
- Kích cỡ đá và loại đá phải ph ù hợp với thiết kế.
- Vị trí đổ đá tr ên mặt bằng, khu vực đổ đá phải ph ù hợp với thiết kế (Sai số cho phép l à -20 cm so v ới
thiết kế), cao độ đỉnh đ ê đổ đá không thấp h ơn thiết kế, độ dốc mái ta luy đống đá đổ không dốc h ơn
thiết kế.
10.5 Thi công tư ờng chắn các loại v à các công trình ch ống đỡ khác.
Thi công các lo ại công tr ình này phải tuân thủ các quy định trong chỉ dẫn kỹ thuật của hồ s ơ thiết kế (kể
cả cách kiểm tra v à chỉ dẫn kiểm tra chất l ượng thi công) .

×