Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA 9 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (791.99 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG –ĐỊA LÝ 9-HK II (2010-2011)- XN TÂN 9
10
1)Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát
triển kinh tế của vùng Đơng Nam Bộ ?
 Trên đất liền: Đòa hình thoải, đất, khí hậu và nguồn sinh thủy tốt là điều
kiện để X tốt, trồng được nhiều loại cây công nghiệp.
 trên biển:
Nguồn hải sản phong phú, gần đường biển quốc tế, thềm lục đòa giàu tiềm
năng dầu khí là điều kiện để vùng phát riển kinh tế biển tổng hợp.
- Lưu vực sông Đồng Nai có tầm quan trọng đặc biệt đối với vùng.
- Khó khăn: Khoáng sản trên đất liền ít, rừng tự nhiên không nhiều, nguy cơ ô
nhiễm môi trường do chất thải cơng nghiệp và sinh hoạt cao.
2)a- Tình hình sản xuất cơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ thay đổi như thế nào khi
đất nước thống nhất:
- Trước 1975: phụ thuộc nước ngoài, chủ yếu phát triển cơng nghiệp nhẹ.
- Ngày nay: có cơ cấu đa dạng, một số ngành cơng nghiệp hiện đại đã hình
thành và phát triển như: dấu khí, điện tử, công nghệ cao.
- TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm Công nghiệp lớn nhất của
vùng.
- Khó khăn: Cơ sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng tốt yêu cầu phat triển sản xuất,
môi trường ô nhiễm.
b-Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đơng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất
cây cơng nghiệp lớn nhất cả nước :
- Diện tích đất xám và đất bazan rộng lớn và màu mỡ, Khí hậu cận xích đạo,
đòa hình thoải, gió điều hòa, người dân có kinh nghiệm, gần cơ sở chế biến và
thò trường ổn đònh.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và xây dựng các hồ chứa nước đang được
các đòa phương đẩy mạnh.
3)Đặc điểm về ngành sản xuất nơng nghiệp của vùng Đơng Nam Bộ :
- Là vùng trồng cây cơng nghiệp quan trọng của cả nước, nhiều nhất là cao su.
- Cây cơng nghiệp hàng năm và cây ăn quả cũng là thế mạnh của vùng.


- Chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản cũng được chú trọng.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và xây dựng các hồ chứa nước đang được
các đòa phương đẩy mạnh.
4)a-Vùng Đơng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành dịch vụ :
-Cơ cấu dịch vụ rất đa dạng, bao gồm các hoạt động thương mại, du lòch, giao
thơng vận tải, bưu chính
- TP HCM là đầu mối giao thơng vận tải quan trọng hàng đầu của vùng và của
cả nước.
- ĐNB là đòa bàn thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
XN TAN 1
- Hoạt động xuất – nhập khẩu dẫn dầu cả nước. Trong đó TP HCM luôn dẫn đầu
hoạt động xuất khẩu của vùng.
- TP HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
b-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước :
- TP CHM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn của vùng.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò rất quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế của cả nước.
+Hầu hết tỉ trọng các sản phẩm ở Đơng Nam Bộ đều chiếm tỉ lệ cao so với cả
nước. Đặc biệt là dầu thô…
+ Vai trò của Đơng Nam Bộ trong phát triển cơng nghiệp cả nước: đóng góp tỉ
trọng lớn vào GDP của cả nước. Đặc biệt là tỉ trọng hàng xuất khẩu, tỉ trọng
cơng nghiệp trong cơ cấu GDP của cả nước; thức đẩy cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước; giải quyết nhu cầu hàng hóa trong cả nước.
5)a-Thế mạnh về tài ngun thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của vùng
đồng bằng sơng Cửu Long :
- ĐBSCL là một bộ phận của châu thổ sông Mê Kông.
- Diện tích rộng, đòa hình thấp và bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo cùng với sự
đa dạng sinh học nên vùng có điều kiện phát triển ngành nơng nghiệp
- Khó khăn: Mùa lũ kéo dài, diện tích đất phèn, mặn khá lớn, thiếu nước vào

mùa khô.
- Vùng đang được đầu tư lớn để xây dựng dự án thoát lũ, cải tạo đất phèn, mặn;
cấp nước vào mùa khô. Phương hướng chủ yếu là chủ động sống chung với lũ.
b-Những đặc điểm dân cư, xã hội vùng đồng bằng sơng Cửu Long :
- Dân số trên 16,7 triệu người (2002), đứng thứ 2 cả nước, sau đồng bằng sơng
Hồng
XN TAN 2
- Các dân tộc sinh sống chủ yếu ở vùng: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn nhưng người dân ở đây có kinh nghiệm
trong sản xuất nơng nghiệp hàng hóa.
c-Việc phát triển kinh tế lại đi đơi với việc nâng cao mặt bằng dân trí vì:
Mặt bằng dân trí (con người là yếu tố quyết đònh) và phát triển đô thò (cơ sở hạ
tầng) có tầm quan trọng đặc biệt trong công cuộc đổi mới, nhất là xây dựng
Miền Tây Nam Bộ trở thành vùng kinh tế động lực
6)Đặc điểm về cơng nghiệp và nơng nghiệp ở đồng bằng sơng Cửu Long
a- Cơng nghiệp
Tỉ trọng sản xuất cơng nghiệp còn thấp, chiếm khoảng 20% GDP toàn vùng
(2002) sản xuất cơng nghiệp tập trung chủ yếu ở các thò xã, thành phố lớn.
b- Nơng nghiệp
- Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.
- Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg/người, gấp 2,3 lần trung
bình cả nước (2002).
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
- Nhiều đòa phương đang phát triển cây mía, rau đậu. Đặc biệt đây là vùng
trồng cây ăn quả lớn nhất nước.
- Rừng ngập mặn giữ vò trí quan trọng, vùng đang có nhiều biện pháp để trồng
và bảo vệ.
- Nghề nuôi vòt đàn và nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh. Đồng bằng sơng
Cửu Long chiếm hơn 50% sản lượng thủy sản cả nước.
7)a-Biển đảo Việt Nam có đặc điểm :

Vùng biển nước ta
Gồm nội thủy lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
-Các đảo và quần đảo
Có hơn 3000 đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
b-Phải phát triển hợp tác các ngành kinh tế biển :
*Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
-Vùng biển nước ta có trữ lượng hải sản lớn hơn 2000 loài cá, tuy nhiên sản
lượng đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.
-cần phát triển đồng bộ và hiện đại công nghệp chế biến hải sản.
 Du lòch biển – đảo
-Có hơn 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp đặc biệt là vònh Hạ Long
-Các trung tâm du lòch phát triển nhanh nhưng chưa đa dạng.
*Khai thác và chế biến khoáng sản biển
-Các nguồn khoáng sản : Muối, cát trắng, dầu mỏ, khí tự nhiên, oxit titan,
-Các ngành khai thác và chế biến khoáng sản( nhất là dầu khí) là một trong
những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
XN TAN 3
 Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
-Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ.Phấn đấu đến năm 2010 nâng công suất các
cảng lên 240 triệu tấn
-Ngành dòch vụ hàng hải được phát triển toàn diện để đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế và quốc phòng
8)Tên một số bãi biển đẹp và khu du lịch biển của nước ta :
+ Các bãi tắm : - Bãi cháy ( Quảng Ninh ).
- Đồ Sơn ( Hải phòng ).
- Sầm Sơn (Thanh Hố )
- Cửa lò ( Nghệ An ).
- Mỹ Khê ( Đà Nẵng )
- Nha Trang ( Khánh Hồ ).
- Vũng Tàu ( Bà Rịa - Vũng Tàu ).

+ Các khu du lịch biển :
- Kì quan vịnh Hạ Long .
- Vườn quốc gia Cát Bà ( Hải Phòng ).
- Cù lao chàm ( Hội an - Quảng Nam ).
- Hòn Mun ( Khánh Hồ ) .
- Mũi Né (Phan Thiết)
- Từ Trà cổ đến Vũng Tàu - Hà tiên nhiều trung tâm du lịch ven biển nổi tiếng .
+ Ý nghĩa phát triển kinh tổng hợp kinh tế biển :
Đảo, quần đảo là các vị trí tiền tiêu bảo vệ an ninh quốc phòng , sự phát triển tổng
hợp kinh tế biển đảo làm cho vị trí các đảo trở nên cần thiết nhất là khi kinh tế kết
hợp với quốc phòng .
9)Ngành giao thơng vận tải biển nước ta có điều kiện nào để phát triển ?
-Cả nước có 90 cảng biển lớn nhỏ.Phấn đấu đến năm 2010 nâng công suất các
cảng lên 240 triệu tấn
-Ngành dòch vụ hàng hải được phát triển toàn diện để đáp ứng nhu cầu phát
triển kinh tế và quốc phòng.
10)Mơi trường biển nước ta bị suy thối thể hiện qua các dấu hiệu :
Diện tích rừng ngập mặn tăng, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng, ô
nhiễm môi trường biển,
 Phương hướng khai thác và bảo vệ mơi trường biển
Đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ, bảo vệ và trồng rừng ngập mặn, cấm khai
thác san hô, phòng chống ô nhiễm biển,…
11)Nêu vị trí của tỉnh Đồng Nai :
a/ Vị trí : - Đồng Nai nằm trong vùng Đơng nam bộ
b) Phạm vi lãnh thổ :
- Đơng giáp tỉnh Bình Thuận. Đơng Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng. Tây Bắc giáp tỉnh
Bình Dương và tỉnh Bình Phước Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ;Tây giáp
Thành Phố HồChí Minh - Đồng Nai khơng giáp biển
C)Gồm 11 đơn vị hành chánh :
+ 1 thành Phố : Biên Hòa

XN TAN 4
+ 1 thị xã : Long Khánh
+ 9 huyện : Tân Phú,Định Qúan,VĩnhCửu, Thống Nhất,Xuân Lộc, Cẩm Mĩ,
Trảng Bom,Long Thành, Nhơn Trạch
 Ý nghĩa trong phát triển kinh tế Đồng Nai
Đồng Nai nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, rất sôi động nên
thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội .
 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trong sự phát triển kinh
tế
Đồng Nai 




 !"#$%&'()*++&%,
-./"0)!(&"/1
- Nhiệt độ cao quanh năm là điều kiện thích hợp cho phát triển cây trồng nhiệt đới,
đặc biệt là các cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.
2334567%$tỉnh89:-;<=
";>Đồng Nai ?+&tỉnh:>%@)+%
ABC<1
Đồng Nai =D&>6&))ED&
>F4!&;GH=,F+-
%4IF4H&>J&D"111
- Ngoài ra Đồng Nai còn phát triển thuỷ sản dựa vào hệ thống hồ đập và sông ngòi.
Trong đó, hồ Trị An diện tích 323km
2
và trên 60 sông, kênh rạch, rất thuận lợi cho
việc phát triển một số thủy sản như: cá nuôi bè, tôm nuôi
12)Nhận xét tình hình gia tăng dân số và nguồn lao động của tỉnh Đồng Nai

K6@L1MNOPQ
R
;SPTU6@!"&
;RLLU6@$ABC<1V4W&tỉnh
X4W+@W9RYYL+&R1RSM1NYY"Z<64W[QTL
"Z\
R
12]+@964W$& tỉnh 9RYYL+&SRMU1
 Nguồn lao động của tỉnh Đồng Nai dồi dào phong phú
13) Nêu đặc điểm chung về kinh tế của tỉnh Đồng Nai
Thế mạnh kinh tế của tỉnh : Nông lâm , công nghiệp .
Hiện nay đang chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại
hóa
Giảm tỉ trọng nông , lâm nghiệp . tăng tỉ trọng công nghiệp , dịch vụ .
Nhiều ngành công nghiệp mới , các khu công nghiệp mới hình thành , đang hoạt
động có hiệu quả
Thương mại , dịch vụ ngày càng mỡ rộng và phát triển đáp ứng nhu cầu sản xuất
và sinh hoạt .
 Cho biết các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp chính của tỉnh Đồng Nai
XUÂN TAN 5
+Sản phẩm nông nghiệp : cao su, cà phê, tiêu , cây ngắn ngày như đậu, đỗ , cây
lương thực, hoa màu, rau quả … cây lương thực, hoa màu, rau quả … một số cây
ăn trái và cây công nghiệp dài ngày như cây điều. gia cầm, gia súc, chế phẩm sữa
bò.
+ Sản phẩm công nghiệp : Hàng tiêu dùng : may mặc, giày dép, chế phẩm hải sản,
chế tạo linh kiện y tế, vi tính ,ti vi . . . lắp giáp Ô tô, xe máy, dụng cụ cơ khí nông
lâm nghiệp. . .
14)Những dấu hiệu suy giảm tài nguyên và môi trường của tỉnh Đồng Nai
- Khai thác bừa bãi , không hợp lí .
- Rừng ngập mặn thu hẹp diện tích .

- Chất thải công nghiệp, sinh hoạt gây Ô nhiễm nguồn nước , cảnh quan du lịch .
Biện pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Tích cực trồng rừng , bảo vệ rừng đầu nguồn , Chống xói mòn , lũ lụt .
- Xử lí các chất thải công nghiệp , sinh hoạt chống ô nhiễm nguồn nước
15)B$RDV*2;&2 ^W)F_@)
ABC<.
`D2 ^[A=;"&F>]@2 ^(K4%OYY
ab/1K%)"4!%@)>@)
@) cADB11
`DV*2;[K3]+d+%"@><RPY

R
1KeSLc
Q
"1
A!-!"0SPY3%"Z>;"=
$c2>B&>@K$K2&fW`DKa1
ST/ Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có sức hút mạnh mẽ với đầu tư nước ngoài?
- ABC<4eEGW*""&[
ABC=+;+0FF1
g)F_%9<3<=)F_;"d<1
hW+<i>-IF;-<j9<=
4!%&F1
SP/ Tại sao TP.HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất ĐNB và cả
nước?
2&)W`DKa+&&)W+%$!"
 -&;j_)B1K";=  +kl-@
!h&m9+-W6'+%!"1
n 45F+ZQYY9+ 451
VD+<!(l-@+&++"d+<i

/1
o;%*4W+"d&%+"d%!"l
-@+&++!9%)@"1
2f1`Ka+&*W:j%#)B1
A"d4:$B&"&EW*""&
=%1
K0%&@)F6[V@>l;-;
+"0)pF%@50111
XUÂN TAN 6
ĐỀ KIỂM TRA HÌ II (2010-2011-XUÂN TÂN 9
10
)
MÔN ĐỊA LÝ 9
Câu 1. (1,0 điểm)
Trình bày vị trí địa lý, giới hạn và nêu ý nghĩa của vùng Đông Nam Bộ đói với việc phát
triển kinh tế - xã hội?
- Giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long là
những vùng giàu nông, lâm, thủy sản. Phía tây giáp Campuchia, phía đông giáp vùng biển giàu
tiềm năng phát triển kinh tế.
- Thuận tiện cho giao lưu trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và với
quốc tế
Câu 2. (3,0 điểm)
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng
sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
- Là vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp đặc biệt cây cao su
Phân bố rộng rãi, chiếm diện tích khá lớn: Bình Dương, Bình Phước .
- Vùng có thế mạnh để phát triển:
+ Đất baZan, đất xám, Khí hậu cận xích đạo
+ Tập quán và kinh nghiệm sản xuất
+ Cơ sở công nghiệp chế biến

+ Thị trường xuất khẩu
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Trình bày hiện trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng
sông Cửu Long.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn
nhất nước ta:
- Diện tích và sản lượng lúa chiếm trên 50% của cả nước. Bình quân lương
thực đầu người gấp 2,3 lần cả nước (đạt 1066,3 kg/người, năm 2002).
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới :
xoài, dừa, cam, bưởi,
- Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở
các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh. .
- Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước. Nghề nuôi
trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang được phát triển mạnh.
b) Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa
như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
XUÂN TAN 7
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa quan
trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Góp phần nâng cao giá trị và chất lượng sản phẩm
- Giúp sử dụng và bảo quản sản phẩm được lâu dài, đa dạng hoá sản phẩm l-
ương thực, thực phẩm.
- Giúp cho sản phẩm lương thực, thực phẩm nước ta mở rộng ra thị trường quốc
tế. - Làm cho nền nông nghiệp của vùng dần tiến tới mô hình sản xuất liên kết
nông, công nghiệp.
Câu 4. Khi nói đến chủ quyền về biển của một quốc gia người ta thường nói
đến: Vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế, thềm lục địa.
Dựa vào sơ đồ sau, hãy xác định tên gọi của các vị trí A, B, C, D ?
XUÂN TAN 8

A
B

C
D
ĐỀ ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 9 HỌC KÌ II (10-11-XUÂN TÂN 9
10
)
I-CÂU HỎI NHẬN BIẾT:
A-TRẮC NGHIỆM: :( Câu đúng chữ cái in đậm+gạch chân)
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C hoặc D em cho là đúng
Câu 1:Các trở ngại gặp phải trong sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
gì ?
A-Thiếu nhân công, trong khi sản xuất công nghiệp phát triển nhanh, môi trường
đang bị ô nhiễm.
B-Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu như hệ thống giao thông vận tải, máy móc
nhà xưởng, công nghệ sản xuất chậm đổi mới chất lượng, môi trường đang bị suy
giảm.
C-Thiếu vốn đầu tư, thiếu ban quản trị giỏi
D-Thiếu công nghệ sản xuất
Câu 2:Nhiệm vụ quan trọng trong các dự án để sự phát triển công nghiệp vùng
Đông Nam Bộ bền vững là gì ?
A-Tăng cường đầu tư
B-Tăng cường sản xuất công nghiệp của nhà nước.
C-Bảo vệ môi trường, phát triển công nghiệp cân đối trên địa bàn toàn vùng.
D-Tăng cường đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hạn chế sản xuất nhỏ, tăng cường
sản xuất công nghiệp của Nhà nước.
Câu 3:Các tuyến du lịch chính từ Sài Gòn đi đến các vùng lân cận sôi động quanh
năm
A-Đi Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Phan Thiết.

B-Đi Vũng Tàu, Phú Quốc, Côn Đảo, Nha Trang.
C-Đi Vũng Tàu, Đà Lạt, Nha Trang, Đồng bằng sông Cửu Long.
D-Đi Nha Trang, Phan Thiết, Đà Lạt, Vũng Tàu.
Câu 4: Côn Đảo trực thuộc:
A-Thành phố Hồ Chí Minh
B-Tỉnh Khánh Hoà
C-Bà Rịa- Vũng Tàu
D-Tiền Giang
Câu 5:Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, lúa được trồng nhiều ở các tỉnh nào ?
A-Sóc Trăng, Đồng Tháp, Long An, An Giang, Kiên Giang, Tiền Giang
B-Tiền Giang, Long An, Bạc Liêu, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang.
C-Sóc Trăng, Đồng Tháp, Kiên Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Bạc Liêu
D-Tiền Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang.
Câu 6:Tỉnh nào ở Đồng bằng sông Cửu Long nuôi vịt đàn nhiều nhất ?
A-Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, Long An.
B-Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Trà Vinh, Vĩnh Long.
C-Cà Mau, Bến Tre, Trà Vinh, Đồng Tháp, Sóc Trăng.
D-Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến tre.
XUÂN TAN 9
Câu 7:trên sông nào của Đồng bằng sông Cửu Long người ta nuôi cá bè, cá lồng
nhiều nhất ?
A-Sông Tiền
B-Sông Vàm Cỏ Đông
C-Sông Hậu
D-Sông Ông Đốc.
Câu 8:Bờ biển nước ta dài bao nhiêu Km và có bao nhiêu tỉnh và thành phố nằm
giáp biển ?
A-3620 Km- 21 tỉnh và thành phố
B-3206 Km- 18 tỉnh và thành phố
C-3260 Km- 28 tỉnh và thành phố

D-3602 Km- 31 tỉnh và thành phố.
Câu 9:Nhà máy lọc dầu số 1 của nước ta xây cất ở đâu ? Tên gì ?
A-Tại Đà Nẵng, tên là Vân Đồn.
B-Tại Vinh, tên là Vân Hải.
C-Tại Bà Rịa- Vũng Tàu, tên là Đông Phương Hồng.
D-Tại Quảng Ngãi, tên là Dung Quất.
Câu 10 :Nước ta có một khu bảo tồn di sản thiên nhiên biển được UNESCO công
nhận đó là
A-Côn Đảo
B-Vịnh Cam Ranh
C-Vịnh Hạ Long
D-Bái Tử Long.
B-TỰ LUẬN:
Câu 1:Phương hướng chủ yếu trong thời gian tới của vùng Đông Nam Bộ trong
việc phát triển kinh tế là gì ?
Phương hướng chủ yếu trong thời gian tới là phát triển mạnh kinh tế đi đôi với
khai thác hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường sinh thái trên đất liền cũng như
trên biển cả
Câu 2:Ở Đông Nam Bộ ngành công nghiệp nào sử dụng lao động có tay nghề cao ?
Một số ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần lao động có tay nghề cao như:
-Công nghiệp lắp ráp điện tử, cơ khí
-Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy.
-Công nghiệp hoá chất, phân bón.
-Công nghiệp dầu khí.
-Công nghiệp luyện kim
-Công nghiệp chế tạo máy.
Câu 3:Trình bày nét độc đáo của du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
Du lịch sinh thái ở Đồng bằng sông Cửu Long khởi sắc nhờ các điểm độc đáo như:
-Du lịch tham quan miệt vườn
-Du lịch trên sông nước

-Du lịch tham quan các vườn chim
-Du lịch tham quan các thắng cảnh
Câu 4:Nguồn tài nguyên biển- đảo của nước ta có giá trị như thế nào trong sự phát
triển kinh tế ?
XUÂN TAN 10
Nước ta có nguồn tài nguyên biển- đảo phong phú có thể giúp phát triển nhiều
ngành kinh tế như : Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản
biển,du lịch biển,giao thông vận tải biển.
Câu 5:Nam Trung Bộ có những vùng ruộng muối nổi tiếng toàn quốc, ở đâu?
Vùng ruộng muối nổi tiếng ở Đông Nam Bộ là
-Sa Huỳnh ở tỉnh Quảng Ngãi
-Cà Ná ở tỉnh Ninh Thuận
II-CÂU HỎI THÔNG HIỂU:
A-TRẮC NGHIỆM:( Câu đúng chữ cái in đậm+gạch chân)
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C hoặc D em cho là đúng
Câu 1:Muốn nông nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển cần phải có sự bảo vệ môi
trường như thế nào ?
A-Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để duy trì lượng nước hồ Dầu Tiếng và Trị
An, đồng thời phải duy trì rừng ngặp mặn ven biển Cần Giờ để chống triều cường
xâm nhập và gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng.
B-Đắp đê lấn biển để tăng diện tích và chống triều cường xâm nhập.
C-Thay thế các giống cây đã thoái hoá, trồng các giống mới.
D-Giữ gìn sự đa dạng sinh học.
Câu 2:Muốn vẽ biểu đồ hình tròn tỉ lệ vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp vào Đông
Nam Bộ năm 2003 so với cả nước (100%),ta đổi % ra số đo góc ở tâm vòng tròn.
Vậy 1% vốn đầu tư tương đương góc ở tâm bao nhiêu độ ?
A-3
0
,6
B-4

0
,2
C-1
0
,8
D-2
0
,5
Câu 3:Lấy chiều cao biểu đồ khối là 100mm để biểu diễn giá trị 100% cho nhóm
ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ năm 1999. Vậy ngành nhiên liệu dầu mỏ
chiếm 28,5% thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ?
A-16,5mm
B-28,5mm
C-14,25mm
D-42,75mm
Câu 4:Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 39.734 Km
2
với dân số
16.700000 người (năm 2002) như vậy mật độ trung bình là
A-420 người/Km
2
B-425 người/Km
2
C-451 người/Km
2
D-514 người/Km
2
Câu 5:Nhờ vào những yếu tố nào thiên nhiên nào mà vùng Đồng bằng sông Cửu
Long có ngành nông nghiệp phát triển
A-Khí hậu xích đạo nóng, thuận lợi cho cây trồng.

B-Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, bằng
phẳng, diện tích tương đối rộng.
C-Diện tích rộng, đa dạng sinh học.
D-Mưa nhiều cây phát triển nhanh.
XUÂN TAN 11
Câu 6:Các tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sơng Cửu Long phát triển mạnh nghề ni
tơm xuất khẩu, nhờ đó đã đưa tổng sản lượng thuỷ sản vùng này lên 50% so với cả
nước ?
A-Đồng Tháp, Cà Mau, Bạc Liêu.
B-Cần Thơ, An Giang, Cà Mau.
C-Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
D-Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Câu 7:Cửa khẩu đi từ vùng Đồng bằng sơng Cửu Long sang Cam-pu-chia là
A-Xa Mat
B-Bò Y
C-Mộc Bài
D-Xà Xía
Câu 8 :Nước ta có thể phát triển kinh tế biển qua các ngành nào ?
A-Du lịch sinh thái biển, lấy tổ yến, ni trồng hải sản.
B-Du lịch biển- đảo, khai thác và chế biến khống sản biển, đánh bắt ni trồng
hải sản, giao thơng vận tải biển.
C-Dịch vụ tắm biển, lặn biển, ni hải sản q.
D-Khai thác dầu khí, giao thơng đường biển, du lịch biển.
Câu 9 :Vùng biển đặc quyền kinh tế cùng với lãnh hải rộng bao nhiêu hải lí căn cứ
vào lằn mức nào ?
A-212 hải lí tính từ giới hạn ngồi của lãnh hải.
B-200 hải lí tính từ đường cơ sở.
C-200 hải lí tính từ đường bờ biển.
D-188 hải lí tính từ giới hạn ngồi của lãnh hải.
Câu 10 :Ở nước ta phương tiện dùng vận chuyển dầu thơ, khí đốt từ nơi khai thác

vào bờ là phương tiện gì ?
A-Dùng tàu thuỷ chun dùng chở dầu thơ vào bờ.
B-Dùng ống dẫn đưa khí đốt vào bờ.
C-Dùng tàu thuỷ chun dùng và ống dẫn đặt dưới biển để đưa dầu thơ và khí đốt
vào bờ.
D-Chở dầu thơ bằng tàu thuỷ, khí đốt được nén và hố lỏng trước khi chở tàu thuỷ
vào bờ.
B-TỰ LUẬN :
Câu 1 : Trình bày tình hình sản xuất thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu
Long.Giải thích vì sao nơi đây phát triển mạnh nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ
sản?
:a-Trình bày:
-Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao về sản lượng sản xuất thuỷ
sản của cả nước(trên 50%) sản lượng thuỷ sản của nước ta
-Các tỉnh có sản lượng cao là kiên Giang,Cà Mau,An Giang.Nghề nuôi tôm,cá
nước ngọt(cá tra,cá ba sa) đang phát triển mạnh.
b- Giải thích:
-Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi về tự nhiên
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm
+ Nhiều diện tích mặt nước(ngọt, nặm,lợ) để nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản
XN TAN 12
+Nguồn thuỷ sản phong phú(nhiều ngư trường rộng lớn. . . )
- Được chú trọng đầu tư(giống,vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật.)
- Thò trường mở rộng (trong và ngoài nước)
Câu 2 :Vẽ sơ đồ thể hiện các ngành kinh tế biển ở nước ta ? Trình bày những
phương hướng chính để bảo vệ tài ngun mơi trường biển-đảo ?
Vẽ sơ đồ
Thể hiện được 4 ngành: -Khai thác ni trồng hải sản
- Du lịch biển- đảo
-Khai thác và chế biến khống sản biển

- Giao thơng vận tải biển
Các phương hướng chính:
-Nhà nước tham gia những cam kết quốc tế trong bảo vệ mơi trường biển, đưa ra
những kế hoạch hành động quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường biển.
-cụ thể:
+Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu  khai thác hải
sản xa bờ
+Bảo vệ-trồng rừng ngập mặn.
+Bảo vệ rạn san hơ ngầm ven biển
+Bảo vệ-phát triển nguồn lợi thuỷ sản
+Phòng chống ơ nhiễm biển.
Câu 3 :Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng
kinh tế trọng điểm của cả nước, năm 2002
Diện tích
(nghìn Km
2
)
Dân số
(triệu người)
GDP
(nghìn tỉ đồng)
Vùngkinh tế trọng điểm phía Nam 28,0 12,3 188,1
Ba vùng kinh tế trọng điểm 71,2 31,3 289,5
a-Hãy tính tỉ lệ % diện tích, dân số và GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
với 3 vùng kinh tế trọng điểm
b-Vẽ biểu đồ thích hợp
a-Tỉ lệ %: (1,5đ)
Diện tích
(nghìn Km
2

)
Dân số
(triệu người)
GDP
(nghìn tỉ đồng)
Vùngkinh tế trọng điểm phía Nam 39,32 39,29 64,97
Ba vùng kinh tế trọng điểm 100 100 100
b-Vẽ biểu đồ: (1,5đ)
-Sạch đẹp :
-Đúng tỉ lệ :
-Chú thích
Câu 4 :Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là ba vùng nào, gồm các tỉnh nào?
Nước ta có ba vùng kinh tế trọng điểm ở ba miền :
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm các tỉnh- thành : TPHCM, Bình Dương,
Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
-Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung : TP Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
XN TAN 13
-Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ : Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng,
Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Câu 5 :Các yếu tố thuận lợi nào đã giúp cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành
vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước ?
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất cả nước
nhờ :
-Vị trí địa lí thuận lợi
-Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu phong phú
-Người dân cần cù năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
Câu 6 :Ở Miền Trung có phong trào nuôi tôm trên cát. Ở Đồng bằng sông Cửu
Long người ta nuôi tôm ở đâu ?
-Vùng Đồng bằng sông Cửu Long tôm được nuôi ở các « vuông » ven biển trên

các vùng trước đây trồng lúa không có hiệu quả kinh tế.
-Người ta còn nuôi tôm dưới rừng đước với các mô hình lúa- tôm và rừng-tôm
Câu 7 :Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông
Hồng và cả nước, năm 2002 ( nghìn tấn)
Sản lượng Đồng bằng sông
Cửu Long
Đồng bằng sông
Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác 493,8 54,8 1189,6
Cá nuôi 283,9 110,9 486,4
Tôm nuôi 142,9 7,3 186,2
Dựa vào bảng số liệu trên:
a-Tính tỉ lệ % tổng sản lượng về sản xuất thuỷ sản năm 2002 của hai Đồng bằng
sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ?
b-Vẽ biểu đồ thích hợp
Trả lời
a- Tính tỉ lệ % tổng sản lượng
-Tỉ lệ tổng sản lượng cá biển khai thác của hai đồng bằng so với cả nước :46,11%
-Tỉ lệ tổng sản lượng cá nuôi của hai vùng so với cả nước : 81,17%
-Tỉ lệ tổng sản lượng tôm nuôi của hai vùng so với cả nước : 80,66%
b-Vẽ biểu đồ thích hợp, sạch đẹp, có chú thích :
Câu 8:Vùng biển và hải đảo ven biển nước ta có giá trị như thế nào ?
-Giá trị về phát triển tổng hợp kinh tế
-Giá trị quốc phòng.
-Giá trị là môi trường sống
-Cửa ngõ lớn của cả nước, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
Câu 9:Nhờ đâu biển nước ta giàu nguồn lợi hải sản ?
Biển nước ta là một biển ấm, có các dòng biển ven bờ, các hải lưu, lại có nhiều
sông đổ ra biển mang lại nguồn thức ăn dồi dào khiến biển nước ta giàu nguồn lợi

hải sản.
Câu 10:Sự ô nhiễm môi trường biển xảy ra rõ nhất ở đâu và tác hại như thế nào ?
-Ở nước ta, ô nhiễm môi trường biển ngày một gia tăng nhất là ở các thành phố
cảng, các vùng cửa sông.
-Hậu quả : + làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.
+Ảnh hưởng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển.
XUÂN TAN 14
III-CÂU HỎI VẬN DỤNG:
A-TRẮC NGHIỆM:( Câu đúng chữ cái in đậm+gạch chân)
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C hoặc D em cho là đúng
Câu 1:Đông Nam Bộ có vị trí đứng đầu cả nước về:
A-Trồng cây công nghiệp
B-Hoạt động du lịch
C-Xuất- Nhập khẩu
D-Nguồn lao động
Câu 2:Các sản phẩm công nghiệp ở Đông Nam Bộ có tỉ trọng cao nhất so với cả
nước
A-Khai thác nhiên liệu, cơ khí-điện tử, hoá chất.
B-Khai thác nhiên liệu, điện, vật liệu xây dựng
C-Khai thác nhiên liệu, dệt may, vật liệu xây dựng.
D-Điện, cơ khí-điện tử, hoá chất.
Câu 3:Vườn quốc gia ở vùng Đông Nam Bộ là:
A-Cát Tiên-Bù Gia Mập-Lò gò Xa-mat
B-Trảng Bom-Bù Đốp-Tấn Linh.
C-Cát Tiên-Bù Đốp-Bù Đăng.
D-Xa-mat-Yok Đôn-Bù Gia Mập
Câu 4:Cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ là:
A-Cao su, hồ tiêu, đậu tương, cây ăn quả.
B-Cao su, cà phê, lạc, mía.
C-Cao su, điều, cà phê, hồ tiêu.

D-Cao su, cà phê, điều, thuốc lá.
Câu 5 :Vấn đề quan trọng hàng đầu để đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp của
Đông Nam Bộ là :
A-Mở rộng diện tích gieo trồng.
B-Giải quyết tốt vấn đề thuỷ lợi.
C-Thay đổi cơ cấu cây trồng.
D-Hiện đại hoá các cơ sở chế biến
Câu 6:Vai trò quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thể hiện ở yếu tố:
A-Diện tích lãnh thổ rộng lớn.
B-Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú.
C-Lực lượng lao động đông.
D-GDP chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước.
Câu 7:Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu công nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long do:
A-Có nguyên liệu dồi dào từ nông thuỷ sản.
B-Khoáng sản phong phú
C-Cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến.
D-Có diện tích đất phù sa lớn.
Câu 8:vùng nước lợ cửa Sông, rừng ngập mặn ven biển rộng lớn của Đồng bằng
sông Cửu Long là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành:
A-Khai thác chế biến lâm sản
B-Nuôi tôm
XUÂN TAN 15
C-Đánh cá biển
D-Nuôi vịt đàn.
Câu 9:Ô nhiễm môi trường biển-đảo ở nước ta sẽ dẫn tới hậu quả:
A-Ảnh hưởng xấu đến giao thông biển.
B-Khoáng sản và rừng ngập mặn nhanh chóng cạn kiệt.
C-Giảm tài nguyên sinh vật, ảnh hưởng xấu đến các khu du lịch.
D-Giảm tài nguyên sinh vật, gây ra nhiều thiên tai lớn.

Câu 10:Nguyên nhân chủ yếu của sự gia tăng dân số tỉnh Bến Tre là:
A-Tỉ suất sinh tăng và tỉ suất tử giảm.
B-Tỉ suất sinh giảm và tỉ suất tử tăng.
C-Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cùng giảm.
D-Tỉ suất sinh và tỉ suất tử cùng tăng.
B-TỰ LUẬN:
Câu 1:Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học:
Tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu ở nước ta (đơn vị:
triệu tấn)
Sản phẩm 1999 2001 2003 2005
Dầu thô khai thác 15,2 16,8 17,7 18,5
Dầu thô xuất khẩu 14,9 16,7 17,1 18,0
Xăng dầu nhập khẩu 7,4 9,1 9,9 11,5
a-Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu
xăng dầu ở nước ta ?
b-Nhận xét tình hình trên.
a-Vẽ biểu đồ (1,5đ)
b-Nhận xét (1,5đ)
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nhận xét cơ cấu kinh tế của vùng Đông
Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
Khu vực
vùng
Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ
Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5
Cả nước 23,0 38,5 38,5
-Đông Nam Bộ công nghiệp –xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng rất lớn  có vai
trò rất quan trọng trong cơ cấu kinh tế của vùng.
-Cả nước công nghiệp –xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn, nông- lâm- ngư
nghiệp vẫn còn chiếm phần quan trọng.
-Kết luận: Đông Nam Bộ có cơ cấu kinh tế tiến bộ hơn so với cả nước.

Câu 3:Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung ở TP Hồ Chí Minh ?
TPHCM có:
-Vị trí thuận lợi
-Cơ sở hạ tầng tốt
-Thu hút nhiều đầu tư nước ngoài
XUÂN TAN 16
-Lực lượng dồi dào có tay nghề
Câu 4:Vì sao cây cao su được trồng chủ yếu ở Đông Nam Bộ ?
Cây cao su trồng nhiều ở Đông Nam Bộ vì:
-Diện tích đất đỏ badan rộng lớn
-Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, ít gió mạnh.
-Người dân có kinh nghiệm trồng cây cao su.
-Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 5:Vì sao Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng trong dịch vụ du lịch
của vùng Đông Nam Bộ ?
TPHCM có:
-Vị trí địa lí thuận lợi
-Có nhiều di tích văn hoá, lịch sử, có hệ thống khách sạn, nhà hàng đủ tiện nghi
-Kinh tế phát triển hơn các vùng trong cả nước
-Là mối nhiều tuyến du lịch tham quan Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang, Côn Đảo
nên du khách trong và ngoài nước đến TPHCM ngày càng đông
Câu 6:Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, năm 2006
Đồng bằng sông cửu
Long
Cả nước
Diện tích (nghìn ha) 3.773,9 7.324,8
Sản lượng (triệu tấn) 18,2 35,8
a-Tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng Sông Cửu Long so với cả
nước. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng này ?

b-Nêu các khó khăn chính trong việc sử dụng tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu
Long và hướng khắc phục chủ yếu hiện nay ?
Trả lời
a-Tính tỉ lệ: -Diện tích 51,5%, sản lượng: 50,8%
-Ý nghĩa:
+Vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
+Đảm bảo an ninh lương thực trong nước
b-Các khó khăn chính: diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt vào mùa
khô
+Hướng khắc phục: đầu tư các dự án thoát lũ, cải tạo đất phèn đất mặn, cấp nước
ngọt cho sinh hoạt và sản xuất cho mùa khô . . .
Câu 7:Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm tỉnh Bến Tre (%)
Nông, lâm, thuỷ sản Công nghiệp-xây
dựng
Dịch vụ
Năm 2000 67,7 12,1 20,2
Năm 2006 54,7 17,0 28,3
a-Vẽ biểu đồ cơ cấu tổng sản phẩm tỉnh Bến Tre năm 2000-2006
b-Nhận xét về cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Bến Tre.
Trả lời
XUÂN TAN 17
a-Vẽ biểu đồ: 2 hình tròn
b-Nhận xét
-Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch: tăng tỉ trọng ngành công nghiệp –xây dựng và
dịch vụ; giảm tỉ trọng ngành nông lâm thuỷ sản.
-Ngành nông lâm thuỷ sản vẫn còn chiếm tỉ trọng lớn, cho thấy kinh tế nông
nghiệp vẫn còn đóng vai trò quan trọng.
XUÂN TAN 18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×